Professional Documents
Culture Documents
I1 Writing
I1 Writing
So, very = completely (b1) = extremely (b1) = desperately (b2) = incredibly (b2) =
radically (c1) = utterly (c1) = comprehensively (c1) = immensely (c1) =
profoundly (c2) = wholly (c2) = intensely (c2)
,and = as well as: cũng như = ,and also: và cũng như (b2) (dùng cho danh từ- noun,
động từ verb, tính từ adj, đại từ, trạng từ adv và cả mệnh đề - clause )
= ,and then (thường nối động từ)
Trước "and" luôn có phẩy (Khi nối 2 từ đơn thì ko cần dấu phẩy trước and - nhưng
khi nối mệnh đề và liệt kê thì bắt buộc phải có phâỷ.)
I buy clothes and shoes
I buy clothes and shoes, and my mother likes them
I buy clothes, rings, handbags, and shoes
Liên từ “và” chỉ nối những từ đồng loại “trước nó là từ loại gì thì sau nó là từ loại
đó)
She is pretty (adj) as well as laziness (noun). -> She is pretty as well as lazy.
*Ưu tiên dùng with = along with: cùng với (b1) = both…and = not only…but also
để nối danh từ hoặc đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ
Buy (a1) = pay for (a2) = spend + time/money (on) + Ving (a2) = spend + money +
on + noun/cụm noun/Ving: dành tiền tiền vào/ cho việc gì = waste + time/ money +
Ving/on noun: phí thời gian/tiền vào việc gì = purchase (b2) = acquire (b2) = go to
the expense of buying Sth (b2) = splash out + money/số tiền cụ thể + on + Noun
(c2): bỏ ra/đổ bao nhiêu tiền cho cái gì = pick Sth up …. (thường đi kèm với in the
sale) (v) mua cái gì với giá rẻ
Boy (a1) = man (a1) = male (b2) = masculine individual/figure (c1) = youth (C) a
boy or young man
Teacher = lecturer (b2) = faculty (b2) giáo viên dạy ở ĐH/CĐ/cấp 3 hoặc là
Khoa… = instructor (b1) = educator
Book (a1) = publication (b2) a book, magazine, newspaper, story or document =
volume (c2) một cuốn sách trong một bộ sách = tome: quyển sách to, dày ^^
document (a2 là tài liệu giấy- còn b1 là tài liệu trên máy tính) = material (b1) tài
liệu, thông tin
Good (a1) hay, giỏi, ngon, tuyệt vời = nice (a1) = great (a1) = perfect (a2) =
wonderful (a2) = terrific (b1) = decent (b2) = marvelous (b1) = fabulous =
impeccable = exceptional (b2) giỏi hơn, đặc biệt hơn = outstanding (adj) nổi bật,
ưu tú (b2) = faultless (c2) tuyệt vời or hoàn hảo= flawless (c2) tuyệt vời or hoàn
hảo = sensational (c2) rất tốt, tuyệt vời, thú vị or lạ thường
Interesting (a1) (dùng được cho người) = exciting (a2) = fascinating (b2) thú vị =
stunning (b2) hấp dẫn, thu hút, ân tượng = impressive (b2) = gripping (c1) =
intriguing (c2) = sensational (c2) rất tốt, tuyệt vời, thú vị or lạ thường
Want to (a1) = like to (a1) = be excited to (a1) = wish to (b1) = be eager to (b2) =
be tempted to (b2) = aspire = desire (c1) = crave (c2) = have a craving for +
Ving/noun/noun phrase (c2) = have a hunger for + Ving/noun/noun phrase (c1)
Gặp gỡ, gặp mặt: meet (a1) = see (a1) = encounter (v) đối mặt, gặp nhưng ko vui -
nghĩa tiêu cực = run into (b2) ~ date: hẹn hò (b1) = bump into SB (c1) gặp ai mà
bạn quen biết khi bạn không có kế hoạch gặp họ
~ stumble across (c2) tình cờ gặp ai đó or tình cờ khám phá ra cái gì đó
~ come together (v) tụ tập, tu hội = gather (b2) tụ tập = assemble (c2) tập hợp lại
(những động tự này thường dùng với Chủ ngữ số nhiều)
~ have a reunion (with SB) (c2) có một cuộc sum họp, hội họp, gặp mặt với người
mà lâu ngày bạn không gặp.
Nhìn: See (a1) = look (a1) = notice (b1) = observe (b2: quan sát) (c1: notice or see)
= peer (c2) = perceive (c2) = keep your eyes open for sb/sth (c2) = keep your eyes
peeled/skinned (c2) = view (c2) = watch (c1)
Funny (a1) = humorous (c1) =hilarious (c1) = witty (b2) = amusing (b1) = tongue
in cheek = facetious = mirthful = side-splitting = comic = comical = droll
Happy (a1) = delighted (b1) = content with Sth/ to Vo (b2) hài lòng - contented vui
và thoả mãn = be in seventh heaven = in high spirits on cloud nine (c1) cực kỳ vui
-> dùng sau ĐT Tobe như một cụm danh từ chỉ nơi chốn (9 tầng mây) = chipper =
thrilled + that + MĐ (b2) = blissful (b2) = ecstatic ~ elated (c2) cực kỳ happy và
excited ~ Nostalgic (c2) vui nhưng có chút buồn
Make + O + happy (a2) (cụm V) = exhilarate (v) làm ai đó hạnh phúc = thrill + O
+ with joyfulness (cụm V) (thrill (v) (c2) làm ai đó hứng thú or hài lòng)
Tất cả: all + Ns/es/số nhiều/N ko đếm dc = every/each + N ko thêm gì hết = each
of/every one of + adj sở hữu/mạo từ/từ chỉ định + Ns/es/số nhiều
Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh
từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh
từ) (c2)
YÊU: Love (a1) = cherish (v) yêu thương, bảo vệ, chăm sóc cho ai/cái gì quan
trọng với bạn = adore (v) yêu ai đó rất nhiều theo cách ngưỡng mộ và tôn trọng =
dote on (v) yêu ai hoàn toàn và tin rằng họ hoàn hảo = be in love (with someone)
(b1) = fall in love (with someone)
Fan (a2) = admirer = devotee = supporter (b1) người hâm mộ của một đội tuyển =
follower (c2)
Singer (a2) = vocalist = songster (noun) ca sĩ hát hay, kỹ năng
Hope (a1) = look forward to (b2) = long for/long that/long to Vo (c2) = yearn
for/yearn that/yearn to Vo (c2)
always (a1) = invariably (c2) cái gì mình ko muốn xảy ra = consistently (c2) =
permanently (b2) = constantly (b2) = for all times = all the time = each time =
every time (100%)
*ĐẮT (adj): expensive (a1) = costly = exclusive (b2) = unaffordable (c1) = lavish
(c2) ^^ criminally expensive: đắt kinh khủng = extravagant (c2): đẳt đỏ, xa hoa
*RẺ (adj): cheap (a1) = inexpensive (b1) = reasonable (b1) = competitive (b2) phải
đi với danh từ "giá cả" -> competitive price: giá rẻ = affordable = low-price = cut-
rate = dirt cheap: rẻ như bùn = at the rock bottom price: giá chạm đáy ^^ cost next
to nothing (v): gần như miễn phí, quá rẻ
~ economical (b2) tiết kiệm - ko sử dụng nhiều tiền, năng lương…
*Water (a1) (U) = drink (a1) (C) = beverage (C) = liquid-refreshment (b1)
* Car (a1) (C) = carriage (c2) (C) = automobile (C) = four-wheeler (C) hoặc four-
wheel drive (C)
~ Phương tiện: vehicle (b1) (C) = vehicular machine (C - informal) =
transport/transportation (b1) (U) = means of transport (U) = a form of transport (U)
= fleet (c1) đoàn xe, máy bay…mà 1 người or tập đoàn sở hữu (C)
*Importance (b1) = significance (c1) = weight (c2) sự tôn trọng, ảnh hưởng, tin
tưởng, hoặc tầm quan trọng = essence (c2) bản chất, sự quan trọng of Sth = in
essence (c2-cụm) = be of the essence (khung xanh c1) điều quan trọng nhất, cốt lõi
= substance (c2) cốt lõi - phần quan trọng nhất của những gì ai đó đã nói hoặc viết
= worth: tầm quan trọng hoặc hữu ích of SO/Sth = value: giá trị or sự quan trọng of
SO/Sth = grandness = magnitude: kích thước lớn or tầm qtrong của Sth =
momentousness: tầm qtrong vì ảnh hưởng đến các sự kiện trong tương lai ~
supereminence: tính ưu việt ~ supremacy: tối cao, uy thế hàng đầu ~ urgency: tính
cấp bách
*Difficult = stiff
*Problem (a1) = trouble (b1) =difficulty (b1) = issue (b1) = mess (b2) = plight (c2)
dùng như Single Noun = predicament = hardship (c1) (một cái gì đó gây ra) điều
kiện khó khăn hoặc khó chịu của cuộc sống = glitch - một vấn đề/lỗi nhỏ ngăn Sth
hoạt động tốt/ thành công
*Problem (a1) mang nghĩa là trở ngại = obstacle (c1) = hurdle = setback (c1) =
reversal = barrier (b2) = hindrance = impediment
*Integral (c1) quan trọng - chủ yếu - cần thiết
+ Quan trọng: important (a1) = crucial (b2) = vital (b2) quan trọng = considerable
= paramount (c2) rất quan trọng = imperative (c2) cực kỳ quan trọng or khẩn cấp =
prime (c2) quan trọng nhất = predominant (c2) quan trọng hơn những cái khác
+ Chủ yếu: main (b1) = major (b2)=primary (b2) = central (c2) chính, chủ yếu =
prime (c2)
+ Cần thiết: needed = necessary (b1) = essential (b1) cần thiết = indispensable (c2)
cần thiết
Thiết bị: equipment (b1) = tool (noun) công cụ = tackle (U) = accoutrements =
apparatus (C or U) gear (b2) (U) = device (b2) = appliance (c1) = gadget (c1) =
machine (a2)
Focus (+on: về) (b1) = pay attention (+to: về) (b1) = concentrate (+on: về) (b1) =
take + cái gì đó + into account (b2) = take into consideration (+about: về) (c1) =
grip (c2) hoàn toàn giữ sự chú ý của ai đó hoặc dùng consider (c1) xem xét, cân
nhắc, chú ý đến một chủ đề hoặc sự kiện cụ thể khi đánh giá điều gì đó khác
Tất cả: all + Ns/es/số nhiều/N ko đếm dc = every/each + N ko thêm gì hết = each
of/every one of + adj sở hữu/mạo từ/từ chỉ định + Noun (Khi every/each/each
of/every one of làm S thì V thêm s/es)
=>Mọi người trong xóm của tôi: All individuals in my neighborhood = Each/every
individual in my neighborhood = All of my neighbors = Each of my neighbors =
Every one of my neighbors …
“vào buổi tối” -> at night (UK) = in the night/evening (US) = nightly (adv) =
evenings (adv)
-Live (b1) sống sót = be alive (b1): còn sống = survive (b2) sống sót qua cuộc thi,
tai nạn, thảm hoạ
Live in (a1) sinh sống, sống chung chung về mặt địa lý, văn thơ, sinh học
= Reside in/ Dwell in (v) sống về mặt địa lý, nơi cư trú
= Settle in (b2) định cư ở nơi mới
= Populate (v) dùng cho khu vực ở dạng bị động (c1)/ còn mang nghĩa là live thì
không có band
= Inhabit (c2, không có giới từ) sống lâu ở đâu trở thành thổ dân nơi đó
= Thrive (v-c1) sống tốt, phát triển mạnh mẽ + on
= Exist in + nơi chốn - exist on + điều kiện sống (c1) tồn tại hoặc sống trong điều
kiện khó khăn
- Hope (a1) = look forward to (b2) =long for/long that/long to Vo (c2) = yearn
for/yearn that/yearn to Vo (c2)
DAY 4 TỪ CHỈ ĐỊNH LỚP 13.11
LIST TỪ VỰNG CAO CẤP BT DAY 4
Người lao động/nhân viên: Worker (a1) = staff (a2) = laborer = employee (b1) =
appointee = personnel (c1) những người lao động trí óc (U) = labor (c1) những
người công nhân/ lao động chân tay (U)
Student (a2) học sinh/sinh viên = learner (b2) người học ~ undergraduate: sinh viên
còn đang học ở trường CĐ/ĐH ~ freshmen: sinh viên năm nhất ~ sophomore: sinh
viên năm 2 ~ junior: sinh viên năm 3 ~ senior: sinh viên năm cuối ~ postgraduate:
nghiên cứu sinh (đang học sau đại học) ~ graduate: sinh viên đã tốt nghiệp =
alumnus = school-leaver: học sinh đã rời trường sencondary school (11-18 tuổi) ~
intern: thực tập sinh ~ mature student: sinh viên lớn tuổi
~ pupil/junior: học sinh tiểu học ~ boarder: học sinh bán trú ~ homeschooler: học
sinh học ở nhà ~ schoolchild: đứa trẻ đi học (schoolboy/schoolgirl) ~ teacher’s pet:
học trò cưng của thầy cô ~ theologian: sinh viên học môn Thần học ~ transfer
student: học sinh chuyển tiếp/chuyển trường ~ valedictorian: học sinh có điểm cao
nhất được đọc diễn văn ~ attrition/wastage: những người rời khỏi một khóa học
giáo dục hoặc đào tạo trước khi nó kết thúc ~ cadet: một sinh viên trong lực lượng
vũ trang hoặc cảnh sát
Dành thời gian, công sức…: Spend + Ving (a2) = It takes + SO + time + to Vo = be
employed in + Ving + during/within + tgian = invest Sth + in + Ving/Noun/NP (b2)
= dedicate (c1) cống hiến, dành toàn bộ thời gian, năng lượng... + to +
Ving/noun/cụm noun = devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả (vd thời
gian, công sức, tình yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một
người
Kind (a2) = kind-hearted (b1) = helpful (b1) = caring (b2) = tender (c2) =
considerate = thoughtful (nhưng b2 là chu đáo, xem xét thận trọng đến cái gì - còn
c2 là trầm tư, trầm ngâm) = warm-hearted = benevolent = humane = benign ^^
humanitarian (adj/n) (c2) nhân đạo - (một người) tham gia hoặc có liên quan đến
việc cải thiện cuộc sống của con người và giảm bớt đau khổ
Help + O + to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ
(b2) = favor + Ving (b2) = support to V (b2) = aid + O + in+ Ving/danh từ/ cụm
danh từ (c1) = facilitate + (O) + Ving/ danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ
SB/STH with money or words (c2)
Star (a2) = celebrity (b1) = icon (b2) = legend (c1) = luminary = = megastar =
personage = household name = superstar = immortal (noun) nổi tiếng và được nhớ
đến 1 time dài sau khi mất (adj - bất tử - c2)
Person (a1) = human being (b1) = human (b1) = individual (b2) = figure (b2) con
người or hình dạng cơ thể con người
People (a1) = human beings (b1) = individuals (b2) = figures (b2) = humanity (U)
nhân loại (c1) - còn humanity (c2) là lòng tốt = human race (c1) loài người (U) =
homo sapiens (noun) người hiện đại
Hoặc có thể dùng từ "người dân": Citizen (b2) = resident (b2) = inhabitant (b2) =
individuals (b2) = locals (b2) = civilian (c2)
Now (a1) = at the present (time) (b1) = at the moment (a2) = presently (c1) = right
now
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành activites or events = finalize = complete (a2)
= end (a2) dừng lại có thể đột ngột or dùng trong thể thao = come to an end (b2) =
accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công = conclude (c1) kết thúc bài
nói, cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = close (c2) kết thúc bài nói, cuộc
họp, vở kịch, concert, deal or đóng cửa công ty, cửa hàng = top off sth (c2) hoàn
thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công = get through Sth (c2) hoàn
thành cái gì (công việc/nhiệm vụ, deadlines, giấy tờ,…)
* Tập thể dục: exercise (v – b1) = do/take excercises = go to the gym/ do gym =
work out = do/perform/carry out/undertake physical activities
* Do (a1) = carry out (b1) làm, thực hiện or hoàn thành công việc or hoạt động
= conduct (b2) thực hiện or tổ chưc 1 hđộng cụ thể: study/ research/ survey/
experiment/ business/ meeting/ test/ poll
= implement (b2) thực hiện kế hoạch or hệ thống or luật
= perform (b2) thực hiện 1 hành động or 1 phần của công việc
= fulfill (c1) thực hiện/làm/đáp ứng cái gì đó được hứa, hy vọng, trông chờ or
khiến nó xảy ra (duty, dream/ambition, function, expectation, constract, criteria,
needs/requirements, promise)
= undertake (c1) làm hoặc bắt đầu làm điều gì đó mất nhiều thời gian or khó khăn
= execute (c2) để làm or thực hiện một cái gì đó theo kế hoạch
*earn much money (a2) = earn a great deal of money = be lucrative (c2,adj,vật) =
get a high-paid salary: có được 1 mức lương cao
*understand (a1) = comprehend = get the hang of Sth (c2, inf) = master = be aware
of (b2) = be conscious of (b2) = grasp (c1) = absorb (c1)
>< well-paid job = high-paid job: công việc được trả lương cao = high-level job =
elevated-level job: công việc cấp cao
*Work (v) làm việc (a1) = labour (v) (n-c1) = toil (v) làm việc chăm chỉ/vất vả =
sweat (v) (b2) làm việc chăm chỉ/vất vả = overwork (v) làm việc quá nhiều or bắt
ai đó làm việc quá nhiều
~ practise (v) để làm việc trong một công việc quan trọng có kỹ năng cần thiết phải
được đào tạo nhiều - hành nghề (bác sĩ, luật sư, giáo viên...) (c1)
* Undertake someone's workload (C) (cụm V) thực hiện khối lượng công việc (c1)
= làm việc
* Perform tasks (b2) /duties (b1) /obligations (b2) + in the establishment (cụm V-
b2) thực hiện nhiệm vụ/bổn phận/trách nhiệm trong công ty = làm việc
Từ NHIỀU
Many (a1) = a variety of (a2) = various (a2) = a large scale of (b1) = a wide range
of (b1) = a number of (b2) = numerous (c1) = multiple (c1) ko đứng sau mạo từ/adj
sở hữu/từ chỉ định = countless (c1) ko đứng sau mạo từ/adj sở hữu/từ chỉ định = a
host of Sth (c1) = innumerable (c2) + Ns/es/số nhiều
Many of + định từ (mạo từ/adj sở hữu/từ chỉ định) + Ns/es/số nhiều hoặc Many of
+ đại từ tân ngữ
Many of = a variety of Sth (a2) = a large scale of Sth (b1) = a wide range of Sth
(b1) = a number of SB/Sth (b2) = a host of Sth (c1) + Định từ (the/adj sở hữu/từ
chỉ định) + Ns/es/số nhiều xác định
VD: Many of the awards on the wall = The numerous/innumerable awards on the
wall
Multiple/countless/a host of difficulties
Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1)
+ N ko đếm đc = a wealth of + N ko đếm dc (c2) nhiều cái gì đó tốt
🌸1 vài/ 1 ít
Some (thấp) = several + N ko hoặc Ns/es/số nhiều
*Lazy = idle
*Big (a1) = huge (b1) = enormous (b1) = colossal = vast (b2) = massive (b2) =
tremendous (b2) = immense (c1) = bulky (c1) đồ sộ, quá lớn và chiếm nhiều chỗ
(vật)
*Beautiful (a1) = good-looking (a2) = attractive (a2) = pretty (a2) xinh gái =
handsome (b1) đẹp trai = gorgeous (b1) rất đẹp = charming (b1) quyến rũ =
stunning (b2) rất đẹp = striking (b2): nổi bật, thu hút = picturesque (b2) đẹp như
tranh vẽ dùng cho nơi chốn = breathtaking (b2) đẹp dùng cho phong cảnh =
exquisite (c2) đẹp và tinh tế dùng cho vật = tasteful (c2) có tính thẩm mỹ dùng cho
vật = irresistible (c2) quyến rũ khó cưỡng thường dùng cho vật = splendid (c2)
tuyệt vời, đẹp và ấn tượng
Friend (a1) = mate (informal) = associate (noun) bạn bè/bạn đồng hành/đối tác
kinh doanh = colleagues (a2) đồng nghiệp = companion (b2) bạn bè or người đồng
hành khi đi du lịch = peer (c1) bạn bè đồng trang lứa - một người bằng tuổi hoặc
có cùng vị trí xã hội hoặc cùng khả năng với những người khác trong nhóm =
acquaintance (c1) bạn quen nhưng ko thân
modern (a2) = latest (a2)= up-to-date (b1) = high-tech (b2) = progressive (b2) dùng
cho ý tưởng or hệ thống – còn nghĩa c1 là phát triển or xuất hiện đều = cutting-
edge (c1)= state-of-the-art (c1)
* Old (a1) = aged = elderly (b1) = senior (b2 - đứng trước noun)
Hard (adj) chăm chỉ = industrious (c2)= diligent (b2) = assiduous (b2) =
conscientious nỗ lực
Smart (a1) = clever (a1) = Intelligent (b1) = bright (b2) = sharp (b2) =
knowledgeable (a) có kiến thức (c1) = shrewd (c2) thông minh/khôn ngoan =
intimate (c2) sâu sắc - (về kiến thức hoặc hiểu biết) chi tiết, và thu được từ nhiều
nghiên cứu hoặc kinh nghiệm = profound (c2) sâu sắc - thể hiện sự hiểu biết rõ
ràng và sâu sắc về các vấn đề nghiêm trọng ^^ genius (danh từ) thiên tài (c1)
High (a1) = tall (a1) = lofty dùng cho bulding or mountain = rangy: có đôi chân và
cánh tay dài gầy = tallish: khá cao
Person (a1) = human being (b1) = human (b1)= individual (b2) = figure (b2) con
người or hình dạng cơ thể con người
People (a1) = human beings (b1) = individuals (b2) = figures (b2) = humanity (U)
nhân loại (c1) - còn humanity (c2) là lòng tốt = human race (c1) loài người (U) =
homo sapiens (noun) người hiện đại
Active (a) năng động (b1) = energetic (b2) = enthusiastic (b2) = dynamic (b2) năng
nổ, nhiệt tình - (c2) tiếp tục phát triển và thay đổi = animated (c2) nhiệt tình =
strenuous (a) hăg hái, cố gắg đầy năng lượng (c2) ~ passionate (b2) đầy cảm xúc,
nồng nhiệt
Small (a1) = little (a1) = undersized (a) nhỏ hơn mức bình thường = petite: người
phụ nữ nhỏ nhắn xinh xăn = dainty: nhỏ nhắn xinh xăn = tiny (b1) = modest (b2) =
smallish (a) khá nhỏ = minimal (c1) rất nhỏ = infinitesimal (a) cực kỳ nhỏ =
minute (c2) cực kỳ nhỏ = exiguous (a) rất nhỏ = diminutive (a) rất nhỏ ^^ portable
(c1) nhỏ để xách tay
Dùng mô tả con người: Small (a1) = little (a1) = undersized (a) nhỏ hơn mức bình
thường = petite: người phụ nữ nhỏ nhắn xinh xăn = tiny (b1) = modest (b2) =
dainty: nhỏ nhắn xinh xăn = diminutive: vóc dáng thấp bé
Thing (a1) = item (b1) = object (b1) = belongings (b2) dùng ở dạng số nhiều ^^
utensils (noun) vật dụng được dùng chủ yếu trong nhà bếp hoặc trong nhà
Doctor = medico = cilinian (cilinic: phòng khám) = physican (bác sĩ chỉ khám,
không mổ) = surgeon (c1) bác sĩ phẩu thuật = medical practitioner (c2)
“Đôi găng tay mới”, em có thể dùng adj new (a1), latest (b2) hoặc up-to-date (b1)
= modern (a1) = cutting-edge (c1)
Ex: When I was young, I played football with my friends after school.
ADV/cụm ADV/mđ PHỤ đứng đầu câu thì phải có dấu phẩy để ngăn cách với
Mệnh đề chính
Before the lesson, I was extremely nervous
I was extremely nervous before the lesson
After Henry gets a job, he is very hard-working
Henry is very hard-working after he gets a job
CÂU GHÉP
Gồm 2 mđ độc lập được nối với nhau bằng liên từ.
(cherryblossom) Câu MĐQH => khuyến khích không xài lên I2 sẽ học
(cherryblossom) ĐỂ
To = in order to = so as to + Vo => I study Chinese to work oversea
So that = in order that + MĐ => I study Chinese in order that I can work oversea
(cherryblossom) Nên/ Vì thế: ,so (a1) = .Therefore, = .Thus, (b2) = .As a result,
(b2) = .Hence, hoặc ,and hence + MĐ
They toil at the factory for a long time, so they make a good living = They toil at
the factory for a long time. Thus, they make a good living
(cherryblossom) Nhưng/ Tuy nhiên: ,but (a1) = .However, (b1) = ,yet (b1)
= .Nevertheless, (b2) = .Nonetheless, (c1)
She has a lot of money, yet she is still lonely.
Homework day 7
A/ Biến đổi câu
Những học sinh của tôi thích quyển sách này
C1: dịch từ Việt sang Anh dùng từ cao cấp – có nhiêu chữ dịch nhiêu chữ
=> My students relish this volume.
C2: mở rộng câu (S,V,O) “ít nhất dung 3 adj ở 3 nhóm khác nhau” và thêm giới từ
chỉ thời gian + nơi chốn
=> My radically adorable, knowledgeable, industrious, and youthful students
immensely relish these pretty, new as well as Japanese volumes in library after
school.
C3: lấy câu 2 câu phức (câu 2 là mđ chính)
=> In the face of loving Japanese culture, my radically adorable, knowledgeable,
industrious, and youthful students immensely relish these pretty, new as well as
Japanese volumes in library after school.
C4: lấy câu 2 câu ghép (câu 2 là mđ chính)
=> My radically adorable, knowledgeable, industrious, and youthful students
immensely relish these pretty, new as well as Japanese volumes in library after
school. However, they can not purchase them.
C5: lấy câu 2 câu phức ghép “Làm phức trước ghép sau - làm ý tưởng mới cũng dc
ko cần lấy lạI ý tưởng cũ câu 3-4” (câu 2 là mđ chính)
=> Because of loving Japanese culture, my radically adorable, knowledgeable,
industrious, and youthful students immensely relish these pretty, new as well as
Japanese volumes in library after school. However, they can not purchase them.
B/ Dịch câu
1. Những người phi công trong sân bay luôn thư giản thoải mái trước khi họ thực
hiện những chuyến bay
=> Before pilots perform flights, they consistently relax comfortably at the airport.
2. Mặc dù trẻ con thường ghét rau củ nhưng chúng vẫn phải ăn
=> In the face of hating vegetables, offspring still ought to eat them.
3. Những học sinh nhỏ nhắn và đáng yêu này thường rất vâng lời người lớn và học
tiếng Anh giỏi ở trường học bởi vì ba mẹ của chúng giáo dục chúng rất tốt ở nhà.
=> These adorable and petite pupils frequently radically obey their elders because
their parents educate them well at home.
Vocab
Thực hiện chuyến bay: take flights = pilot an aircraft = control an aircraft/plane
(b1) = fly an aircraft (b2) = commence flying (c1)
NOT: dùng trong câu phủ định – đứng sau trợ ĐT đầu tiên
=> I am not having any money: tôi không có bất kỳ một ngàn nào (hiện tại ko, ở
nhà ko, đt ko…)
ANY đi với NOT mang nghĩa là “không + plural N/NU” – còn ANY đứng 1 mình
mang nghĩa “bất kỳ cái gì + N ko thêm gì hết”
Những cô gái trẻ trung và thông minh này sẽ không mặc quần áo đắt tiền và xấu xí.
=>These shrewd as well as youthful feminine individuals will wear no ugly and
unaffordable clothes.
NONE OF “THE” + Plural N/NU (C1)
S + V chính + none of “the” + plural N/NU
Nếu None of the làm S thì V thêm s/es
=>I have no money (B2) = I do not money (B1) = I have none of the money (C1)
LƯU Ý
+ Sự khác nhau của No – Not: No đi với Noun còn Not đi với trợ ĐT
+ No đi trực tiếp Noun (không dc có định từ/ lượng từ): I have no your cars (SAI)
+ Nếu muốn thêm Định từ/Lượng từ thì phải dùng công thức với NOT/NONE
BT Day 8: No/none/not
1/ Cô giáo của anh trai của Hoa sẽ không mua những hàng hoá của cửa hàng này
nữa (No more/not any more)
=> Hoa’ brother’ teacher will purchase no more commodities from this store.
=> Hoa’ brother’ teacher will not purchase any more commodities from this store.
2/ Người bảo vệ không còn lái chiếc xe này nữa (No longer/not any longer)
=> The guardian no longer drives this carriage.
=> The guardian does not drive this carriage any longer.
3/Những học sinh nữ vô cùng chăm chỉ, đáng yêu, trẻ tuổi, mảnh mai và cao ráo
trong lớp của chúng tôi không có nhiều kiến thức cao cấp. (tất cả các cách CÓ
THỂ với no/none/not)
=> Adorable, tallish, industrious, slender as well as tender female students in our
class do not have an abundance of high-up knowledge.
=>Adorable, tallish, industrious, slender as well as tender female students in our
class have none of the abundant high-up knowledge.
=> None of the adorable, tallish, industrious, slender as well as tender female
students in our class has an amount of high-up knowledge.
4/ Không một cư dân nào thích chiến tranh bởi vì việc này rất tàn nhẫn và tồi tệ
(Not/no/none)
=> Residents do not adore warfare because it is intensely merciless as well as
horrible.
=> No residents adore warfare because it is intensely merciless as well as horrible.
=> None of the residents takes a fancy to warfare because it is intensely merciless
as well as horrible.
Day 10 - DANH ĐỘNG TỪ , CHỦ NGỮ GIẢ
+ Danh từ mang ý nghĩa hành động (là danh từ)
+ Dịch là việc/sự
+ Lấy V thêm ING trong cụm V hoặc V đơn
+ Danh động từ/cụm danh động từ sẽ dc xem như là một NU (số ít)
+ Danh động từ/cụm danh động từ làm S hoặc O
💚💚 CÁCH BIỂN ĐỔI CẤU TRÚC VỀ CÂU CHỦ NGỮ GIẢ CAO CẤP 💚💚
Những học sinh lười biếng (S) - khó (ADV) - đạt được (V) - bằng Ielts (O)
1/ Ngày hôm qua, người em trai vô cùng dễ thương, nhỏ nhắn, và tinh nghịch của
người yêu của tôi đã giấu những món đồ quý giá của em ấy trong những nơi hoàn
toàn bí mật trong khi mọi người cố gắng tìm ra vật đó.
The previous day, the radically adorable, modest, and also naughty sibling of my
lover concealed his precious belongings in wholly secret places whilst all figures
tried to hunt for that item.
2/ Mặc dù việc di chuyển phương tiện công cộng thì rất phổ biến vào năm ngoái
nhưng không ai trong làng của tôi muốn sử dụng chúng.
Although travelling by public transport was utterly popular the former year, none
of individuals in my village wanted to utilize them
Day 16 – Từ số lượng
soạn day 17
- Day 17: So sánh nhất/bằng/hơn/kép
https://drive.google.com/file/d/1YWHrwuP0JkxRKhQKJKoayEmcqbaSQW1X/
view?usp=share_link
b. Tôi thường phải hoàn thành tất cả những công việc khó khăn này một mình (làm
"tất cả" bằng all/every/each)
=> I frequently get through all of these stiff tasks by myself
=> I frequently get through every of these stiff tasks by myself
=> I frequently get through each of these stiff tasks by myself
c. Mặc dù một vài người sếp của chúng tôi rất khó tính nhưng họ có nhiều kiến
thức quý giá
=> Even though a few chieves are consently grumpy, they possess ample precious
awareness
=> In the face of a few chieves’ grumpiness, they possess ample precious
awareness
d. Tôi thừa nhận rằng tôi đã không học bài đủ cho kỳ thi này. (enough – adv đủ)
=> I admit that I did not study enough for this exam.
e. Cô ấy đủ thông minh để trả lời vài câu hỏi phức tạp và thực hiện nhiều bài
nghiên cứu.
=> She is intimate enough to answer a few complicated questions and carry out
multiple research article.
Day 17 SO SÁNH
SO SÁNH BẰNG PHẢI CÓ AS - HƠN PHẢI CÓ THAN - NHẤT PHẢI CÓ THE
*Carefully = cautiously = meticulously
*cook = prepare for dishes
*hung dữ (adj) : brutal (c1)
* urgent (b1) khấn cấp
BTVN day 17
Trương Linh nộp BTVN day 17
1. Cô giáo của tôi hung dữ như con sư tử (làm 2 cách as...as và the same)
=> My teacher is as brutal as a lion.
=> My teacher and a lion have the same ferociousness.
2. Đứa con vô cùng thông minh, cao ráo, đáng yêu của tôi không chạy nhanh bằng
con của bạn. (2 cách)
=> My utterly adorable, tallish, and shrewd offspring does not run so fast as yours
does.
=> My utterly adorable, tallish, and shrewd offspring along with yours does not
have the same quickness when they run.
3. Em trai của tôi giao tiếp với khách nước ngoài tự tin hơn em trai của bạn.
=> My sibling communicates with foreign guests more confidently than yours
does.
=> My sibling is more confident than yours when they communicate with foreign
guests.
6. Bạn càng chăm chỉ thì bạn càng kiếm được nhiều tiền
=> The more industrious you are, the more money you earn.
ADV NHIỀU.
=>You are hard - you earn money abundantly.
=> the harder you are, the more abundantly you earn money
7. Chất lượng của những sản phẩm này càng ngày càng tệ.
=> The quality of these products is more and more atrocious.
8. Người quản lý cửa hàng giải quyết nhiều vấn đề khẩn cấp càng ngày càng hợp
lý.
=> The store manager solves numerous urgent problems more and more
appropriately.
Từ vựng
*Hung dữ, hung hăng: aggressive (b2) người = fierce (b2) người/tình huống/vật =
vicious (c2) = ferocious/savage: người/tình huống/vật
Interesting (a1) (dùng được cho người) = exciting (a2) = fascinating (b2) thú vị =
stunning (b2) hấp dẫn, thu hút, ân tượng = impressive (b2) = gripping (c1) =
intriguing (c2) = sensational (c2) rất tốt, tuyệt vời, thú vị or lạ thường
Adj đuôi ing: chỉ bản chất của một người or tính chất của một vật.
She is an interesting woman: cô ấy là một cô gái thú vị
Day 18
Từ vựng
*develop (b1) = thrive (c1) phát triển or thành công = flourish (C2) phát triển or
tăng trưởng một cách thành công = go through the roof (c2) to rise to a very high
level
* Kiếm tiền: make a living (cụm khung xanh) = attain finances/treasure (c1) =
create/build/generate wealth (c1)
*Fast = quickly = rapidly = swiftly
*mảnh khảnh: slender
*Boss (a2) = manager (a2) = owner (b1) = chief (b2) = administrator (c1) =
executive (c1)
*careful (a2) = cautious (b2) = thorough (b2) = detailed (b2) = dedicated (c1) =
meticulous (c2) = prudent = circumspect = wary (c2): cẩn thận, cẩn trọng chỉ tin
vào chính mình và quyết định của mình và không tin ai hay cái gì hết
* Study abroad (cụm V-b1) => research knowledge in an oversea university (b2) =
proceed to an oversea land for (further) education (c1)
1.Cho đến nay thì virus corona đã tiến hoá thành nhiều chủng loại virus mới. Điều
đó đã càng ngày càng gây ra nhiều rắc rối cho nhân loại (breed (n) chủng loại,
giống nòi)
=> Virus Corona has evolved into a host of new virus breeds hitherto. That has
caused hardship more and more plenteously for humanity
=>=>Until now, Corona viruses have evolved into numerous new breeds (a number
of new types). That has been causing more and more innumerable troubles for
humanity. Nên dùng adj nhiều,
2.Mặc dù Tom càng ngày càng chạy nhanh nhưng thật là khó để đạt được giải nhất
vì đây là cuộc đua dài nhất mà tôi từng tham gia. (dùng that I have ever + V3/ed
“tham gia”)
=> Even though Tom runs more and more swiftly, it is stiff to achieve the first
prize since this was the longest race that I have ever participated in
=>Even though Tom runs more and more swiftly, it is relentless to attain the first
prize. The reason is that this is the longest race that I have ever engaged in.
3.Người bạn tài năng và đẹp gái của chúng tôi đã, đang và sẽ là làm việc tại tập
đoàn vô cùng nổi tiếng và to lớn này bởi vì việc làm việc ở đây giúp cô ấy kiếm
được nhiều tiền.
=> Our pretty as well as talented peer has been working at this utterly immense,
and also renowned corporation because working at here assists her in attaining a
wealth of money
=> Our splendid as well as talented peer has been holding a position at this
radically immense and renowned corporation since toiling here aids her in making
a good living.
4.Người phụ nữ vô cùng trẻ trung, cao ráo, mảnh khảnh, thông minh và xinh đẹp
này đã chờ đợi người đàn ông lý tưởng của cô ấy trong suốt cả cuộc đời cô ấy.
=> This intensely splendid, tallish, slim, shrewd, and youthful feminine individual
has been waiting for her ideal masculine figure in her whole life
=>This wholly charming, tallish, slender, shrewd as well as youthful female has
been waiting for her ideal male throughout all of her life (her whole/entire life)
5.Mặc dù chị gái của bạn của Anna đã gặp tôi 3 lần từ đó tới giờ nhưng cô ấy
không nhận ra tôi.
=> Although Anna’s friend’s sibling has met me 3 times since then, she did not
realize me
=> Although Anna's peer's sibling has bumped into me three times up to present,
she has not recognized me.
6.Cho tới bây giờ, vài học sinh của cô Thy đã học Ielts khoảng 2 tháng để có thể
cải thiện kĩ năng giao tiếp và đi du học.
=> Up to now, some Thy lecturer’s students have instructed in Ielts for about 2
months to improve communication skills, and study abroad
=> Up to present, some of Mrs. Thy's learners have been instructed in IELTS for 2
months in order to enhance communication skills as well as proceed to an oversea
land for further education.
💚Người dân tại những thành phố lớn luôn để cho con của họ có được những điều
tốt nhất mặc dù chúng ko hề nhận ra những điều đó
=> Residents in the conurbation consistently consent their offspring possess the
most flawless things (conditions) even though they do not recognize those.
💚Những thành viên vô cùng thân thiện, cao ráo, trẻ trung va đáng yêu trong gia
đình của dì của Lan thà rằng làm việc thật chăm chỉ vào cuối tuần để mà tất cả mọi
người có đủ tiền đi du lịch.
=> Wholly adorable, tallish, outgoing, and also youthful members in Lan's aunt's
family would rather toil on weekends in order that all individuals possess enough
finances to travel.
=>Utterly adorable, tallish, outgoing, and youthful members in Lan's aunt's family
had better toil on the weekend so that all of them (all individuals) attain adequate
finances to travel. (travel = proceed to a certain location to unwind)
*travel = make a journey = proceed to a certain location to unwind
💚Cô giáo yêu cầu chúng tôi làm bài tập càng nhiều thì chúng tôi học càng giỏi.
=>The more numerous educational tasks a lecturer requires us to get through, the
more outstandingly we learn.
=>The more numerous educational tasks our lecturer requests us to accomplish,
the more effectively we enhance ourselves.
💚Trước đây, mẹ của sếp của Tom luôn luôn để cho anh ấy có được một tuổi thơ
tuyệt vời mặc dù họ rất nghèo
=>Previously, Tom's executive's mother constantly allowed him to possess a
faultless childhood in the face of their poverty.
*humble = poor
💚Những người thông minh càng ngày càng thành công bởi vì họ thường cố gắng
dành nhiều thời gian để tích luỹ kiến thức cẩn thận trước khi thực hiện kế hoạch
=>Knowledgeable figures are more and more successful inasmuch as they
commonly employ ample time to accumulate knowledge meticulously before
carrying out plans.
=> The shrewd are more and more fruitful since they frequently strive to invest
ample time to accumulate knowledge meticulously before implementing plans.
* successful = fruitful (c1)
💚 Việc nghỉ ngơi hợp lý giúp những người lao động duy trì sức khoẻ càng ngày
càng tốt.
=>Relaxing appropriately (= reasonable rest) aids laborers in maintaining health
more and more flawlessly. (better and better health)
*reasonable : hợp lý
💚Đây là công việc tuyệt vời nhất mà tôi đã từng làm từ trước tới giờ bởi vì nó giúp
tôi phát triển kỹ năng, cải thiện kiến thức và kiếm được nhiều tiền.
=>This is the most sensational career that I have ever carried out. The reason is
that this aids me in developing skills, enhancing awareness, and attaining
innumerable finances.
=>This is the most sensational career that I have ever perform until now since it
assists me in developing skills, cultivating knowledge, and making a good living.
💚Thật là tồi tệ cho giới trẻ để bắt chước tất cả các xu hướng trên mạng xã hội một
cách tràn lan khi mà họ còn thiếu chính chắn và nhận thức để phân biệt đúng sai.
=>It is adverse for youth to imitate all trends on social networks ubiquitously when
they lack maturity and awareness to distinguish right and wrong.
=>It is adverse for the young to imitate all trends on social media rampantly when
they lack maturity along with awareness in order to distinguish right from wrong.
💚Em trai của bạn của Kathy thiếu tự tin và kỹ năng giao tiếp nên em ấy không đủ
điều kiện tham gia chương trình TV nổi tiếng.
=> Kathy’s peer’s younger brother lacks confidence and communication skills.
Thus, he has insufficient conditions to participate in a prominent TV program.
=> Kathy's peer's sibling lacks both confidence and communication skills, and
hence he is not eligible to engage in a renowned TV show.
Suitable for (b1) = acceptable (b1) = qualified for + Ving/Noun/Noun phrase (b1)
or qualified + to V = appropriate for (b2) = befitting = fitting = be eligible + for
Ving/Noun/Noun phrase or be eligible + to V (c1) = accepted (c1) = suited (c1)
right for SO or Sth = recognized = practical (c1) suitable for the situation in which
Sth is used = respectable (c2) a good enough standard to be acceptable =
legitimate (c2) reasonable and acceptable
~ rightly (b2) có thể chấp nhận or phù hợp
💚Nhiều người lớn thường khuyến khích trẻ em đi tới thư viện công cộng này vào
thời gian rảnh bởi vì thật là hữu ích để đọc những cuốn sách mới, đơn giản, đầy
màu sắc và thú vị ở đây.
=> Numerous adults commonly encourage children to go to this public library in
their free time because it is useful to read new, simple, gripping, and colourful
books here.
💚Vài nhân viên của James không còn sử dụng những phần mềm này nữa bởi vì
chúng đã lỗi thời.
=> Some of James’s staff no longer utilize this software since they are outdated.
=> Numerous adults frequently encourage children to proceed to this public library
in their leisure time since it is handy to scan intriguing, simple, latest, and colorful
publications here.
read (a1) = look at Sth (b2) = scan (c1) = read up (on/about) sth (c1) = pore over
sth (v) đọc cẩn thận ^^ peruse (v) đọc lướt = speed read (v) hoặc skim (v) đọc
nhanh = browse (b2) đọc lướt = look through sth (b2) đọc nhanh
💚Mặc dù chàng trai thông minh, trẻ trung và đẹp trai đó đã dành nhiều thời gian để
luyện tập cho kỳ thực tập này nhưng anh ấy vẫn không đủ tiêu chuẩn để trở thành
nhân viên chính thức của công ty.
=> Although that handsome, shrewd, and also youthful male invested ample time
in practicing for this internship, he attained insufficient conditions to become an
official employee in a company.
=>Even though that splendid, shrewd, and youthful male dedicated ample time to
practicing for this internship, he was not qualified to become an official employee
in this establishment.
Dành thời gian, công sức, tiền…:
Spend + (on) + Ving (a2) >< lãng phí: waste + money/time + Ving
= It + takes + SO + time + to Vo (cụm CNG) hoặc S + take + time + To Vo + O
= S + be employed in + Ving + during/within + tgian (c2-khó xài)
= invest Sth + in + Ving/Noun/NP (b2) đầu tư Sth vào việc gì
= dedicate cống hiến, dành toàn bộ + thời gian, năng lượng... + to +
Ving/noun/cụm noun (c1)
= devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả (vd thời gian, công sức, tình
yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một người
= expend + time/effort/money + Ving/ on Sth (v-formal) sử dụng or dành tiền, thời
gian, or tiền
= S + consume + fuel/engergy/time/money (c1) tiêu tốn, sử dụng nhiều nhiên liệu,
năng lượng, thời gian, tiền
= set aside + Sth + (for O) + to Vo (cụm V) để dành Sth (tiền/thời gian) cho mục
đích đặc biệt
💚Mặc dù việc chuẩn bị giáo án thật kỹ càng là nhiệm vụ quan trọng nhất của mỗi
giáo viên nhưng một vài người trong số họ vẫn không hoàn thành nghĩa vụ của
mình cẩn thận.
=>Even though preparing lesson plans carefully is the most paramount task of
every teacher, some of them still do not fulfill their duties meticulously.
💚Công ty của họ tạo đã tạo ra nhiều lợi nhuận hơn công ty của tôi bởi vì một số
nhân viên của họ đã áp dụng hiệu quả việc tiếp thị trên internet.
=>Their company has generated more profits than mine because some of their
employees have applied Internet marketing effectively.
=> Their enterprise made more profits than mine did since several of their staff
applied marketing on the internet efficiently.
company (noun) = syndicate (b2) = concern = corporation (b2) = association (b2) =
enterprise (c1) = establishment (c1)
💚Bởi vì Rose hầu như không nhận được lợi ích nào từ thoả thuận này nên cô ấy hầu
như không có tiền.
=>By virtue of getting few benefits from this deal, Rose had little money.
💚Công ty bảo hiểm đó sẽ cam kết bồi thường cho nhiều nhà đầu tư về thiệt hại tài
chính của họ sau khi ngân hàng X phá sản vào tháng 8 vừa rồi.
=>That insurance corporation is committing to compensating for many investors’
financial losses after X bank went bankrupt last August.
Speaking 1
What do you do?
I am a sophomore. Presently, studying at Academic of Finance is the integral factor
for me because I am 21 years old. My major is corporate finance. This field of
finance studies about the process of formation and use of assets in businesses.
What do you dislike about your shool (Lỗi: sai chính tả,shool ->school)?
=>I do not relish the way my academy organizes registration for the semester.
Students register for classes without any information about faculties. Registering
for electives is not flexible because I have to take classes that my numerous
classmates are registered.
WHAT ARE YOU GOING TO DO WHEN YOU GRADUATE?
WHAT DO YOU LIKE ABOUT YOUR MAJOR?
Speaking 2
Where are you from?
I was born and raised in Ha Tinh, which is famous for the gentle Lam River and
majestic Hong Linh mountain range. There are a number of adorable, outgoing,
and also industrious figures. I hope you will come to Ha Tinh to experience the
landscape as well as the people here.
Speaking 3
Từ mới
absolutely yes/not/no
definitely yes/not/no
LIÊN TỪ DÙNG ĐỂ BÀY TỎ QUAN ĐIỂM: I think (a2) = .Personally, (b1) = .In
my opinion, (b1) = .In my point of view, (b2) = .In my perspective, (c1) = .From
my viewpoint, (c1) = .From my standpoint, (c2)
Advertisements
Từ vựng
-On TV, Youtube, Tik Tok, Facebook,.. on social media
-On public transportation ( bus, coach,..)
On paper(trên sách báo), on bruchure (sách hướng dẫn nhỏ), poster ( áp phích).
leaflet (tờ bướm), flyer (tờ rơi)
- On billboard (bảng quảng cáo)
all shapes and sizes (c2)
3 bước để trả lời trực tiếp:
B1: trả lời trọng tâm câu hỏi (Luận điểm)
B2: giải thích (luận cứ), ví dụ (luận chứng)
B3: giải thích (luận cứ), ví dụ (luận chứng) khác
maximum 20s/ câu
3 trường hợp của feel
1. chỉ về sắc thái
2. chỉ về thời tiết
3. chỉ về hiện tượng
Verb: influence (b2) (+ to Vo) = affect (b2) = have an influence on Sth or be/feel
under an influence of SO (b2) = have an effect on Sth (b1) = have an impact on Sth
(b2) = impact (c2)
Noun: influence = effect = impact (n) (+on: về)
* unnecessary(adj) = needless (c2)
*extra(adj) = excess (c1)
*have =possess = attain(c1)
🌸HOMEWORK🌸
- Nêu lên quan điểm: .In my opinion, (b1) = .From my standpoint, (c2) = .In my
perspective, (c1)
- Ngoài ra: .Besides, (a2) = .Moreover (b2) = .In addition (b2) = .Furthermore,
- Nhưng/tuy nhiên: .However, (a2) = ,yet (b1) = .Nevertheless, (b2)
= .Nonetheless, (c1)
- Nên/vì thế: ,so (a1) = .Therefore, (b1) = .Thus, (b2) = .As a result, (b2) = Hence,
(c1)
- Ví dụ/ cụ thể là: . For example, = . For instance,= . Especially, = . Specifically, = .
Concretely,
- After (adv: a2, conj: b1) = afterward (adv, a2) = subsequently (adv, c1) =
thereafter (adv, c2) ko nằm đầu câu
- Kết luận/kết thúc là: Finally (a2) = .After all, (b1) = .In the end, S + V (b1) kết
thúc thì = .In conclusion, S + V (b2) = .All in all (khung xanh) kết luận
= .Ultimately, (c1) cuối cùng thì, sau cùng thì ^^ .In short, (c1) tóm lại
Còn vào cuối gì đó: at the end of + Ving/n/cụm n
- Chuyển ý: Firstly/Frist of all, Secondly, Another point is that…, On the other
hand (phải có On the one hand, trước mới được xài) , Otherwise,…