You are on page 1of 39

TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020.

Face : Nguyên Tuân


Zalo: 038 8765 490
CHƯƠNG IIV. HÀM SỐ y = ax 2 ( a  0 ) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

BÀI 1. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax 2 ( a  0 ) .

1, ĐỒ THỊ.

– Đồ thị hàm số y = ax 2 ( a  0 ) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục
đối xứng. Đường cong này gọi là Parabol với đỉnh O.
– Nếu a  0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành. O là điểm thấp nhất của đồ thị,
– Nếu a  0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành. O là điểm cao nhất của đồ thị.
– Để vẽ đồ thị hàm số y = ax 2 ( a  0 ) :
+ Lấy điểm A (1; a ) và điểm đối xứng với A qua Oy là A ( −1; a ) .
+ Lấy điểm B ( 2; 4a ) và điểm đối xứng với B qua Oy là B ( −2; 4a ) .
– Hàm số y = ax 2 ( a  0 ) :
+ Khi a  0 . Hàm số đồng biến khi x  0 và nghịch biến khi x  0 .
+ Khi a  0 . Hàm số đồng biến khi x  0 và nghịch biến khi x  0 .

2, BÀI TẬP VẬN DỤNG.

DẠNG 1: VẼ ĐỒ THỊ
VÀ TÌM THAM SỐ ĐỂ TỌA ĐỘ ĐIỂM THUỘC HAY KHÔNG THUỘC ĐỒ THỊ.

Bài 1: Cho hàm số y = ax 2 , ( a  0 ) . Tìm giá trị của a để x = 2 thì y = −8 .

Bài 2: Xác định hệ số a của hàm số y = ax 2 biết đồ thị của hàm số đi qua điểm A ( −3;1) .

1 2
Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số: y = x .
4

1 2
Bài 4: Cho hàm số y = x .
2
a, Khi x  0 thì hàm số đồng biến hay nghịch biến.
b, Lập bảng giá trị rồi vẽ đồ thị của hàm số.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 1


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
1 2
Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol ( P ) : y = x .
2
a, Vẽ Parabol ( P ) .
b, Hai điểm A và B thuộc ( P ) có hoành độ lần lượt là 2; −1 . Viết phương trình đường thẳng đi
qua hai điểm A và B.

Bài 6:
a, Vẽ Parabol ( P ) : y = 2 x 2 .
b, Viết phương trình đường thẳng ( d ) cắt Parabol ( P ) tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt
là −1 và 2.

Bài 7: Cho đường thẳng ( d ) : y = ax + b . Tìm a và b biết ( d ) song song với ( d  ) : y = −3x + 5 và đi qua
điểm A thuộc Parabol ( P ) : y = x 2 có hoành độ bằng −2 .

Bài 8:
1 2
a, Vẽ đồ thị của Parabol ( P ) : y = x .
2
b, Tìm giá trị của m sao cho C ( −2; m ) thuộc đồ thị ( P ) .

Bài 9: Cho Parabol ( P ) : y = −2 x 2 .


a, Tìm k để đường thẳng ( d ) : y = kx + 2 tiếp xúc với ( P ) .

( )
b, Chứng minh điểm E m; m 2 + 1 không thuộc ( P ) với mọi giá trị của m.

Bài 10: Cho hàm số y = ax 2 .


a, Xác định a biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A ( 3;3) .
b, Tìm giá trị của m, n để các điểm B ( 2; m ) và C ( n;1) thuộc đồ thị của hàm số trên.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 2


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
DẠNG 2. VẼ ĐỒ THỊ VÀ XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ GIAO ĐIỂM.

Bài 1: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 x − 3 .


a, Vẽ Parabol và đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

Bài 2: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 8 .


Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

Bài 3: Cho hàm số y = 3x 2 có đồ thị ( P ) và đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 1 .


Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

− x2
Bài 4: Cho Parabol ( P ) : y = và đường thẳng ( d ) : y = − x − 4 .
2
a, Vẽ ( P ) và ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

Bài 5: Cho hàm số y = 2 x 2 có đồ thị ( P ) .


a, Vẽ đồ thị hàm số.
b, Tìm tọa độ giao điểm ( P ) và đường thẳng ( d ) có phương trình y = 5 x − 3 bằng phép tính.

Bài 6: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = x + 2 .


a, Vẽ ( P ) và ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

x2
Bài 7: Cho hàm số y = có đồ thị ( P ) và đường thẳng ( d ) : y = − x + 4 .
2
a, Vẽ ( P ) , ( d ) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

x2 −x
Bài 8: Cho hàm số y = có đồ thị là ( P ) và đường thẳng ( d ) : y = +3.
2 2
a, Vẽ ( P ) , ( d ) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b, Tìm tọa độ các giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 3


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
1 2
Bài 9: Cho hàm số y = x có đồ thị ( P ) .
2
a, Vẽ đồ thị ( P ) .
−1
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) : y = x + 1 bằng phép tính.
2

1 2
Bài 10: Cho hàm số y = x .
2
a, Vẽ đồ thị hàm số.
1
b, Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng y = x − bằng phép tính.
2

Bài 11: Trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.


a, vẽ đồ thị hàm số y = 2 x 2 và đồ thị hàm số y = 3 − x .
b, Tìm tọa độ giao điểm của hai hàm số trên bằng phép tính.

Bài 12: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = − x + 2 .


a, Vẽ ( P ) và ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Bằng phép tính. Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) .

Bài 13: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 3 .


a, Vẽ ( P ) và ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm nếu có của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

Bài 14: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho Parabol ( P ) : y = −8 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = −2 x − 6 .
a, Điểm T ( −2; −2 ) có thuộc đường thẳng ( d ) không?
b, Xác định tọa độ giao điểm của đường thẳng ( d ) và ( P ) .

Bài 15: Cho Parabol ( P ) : y = 2 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 3x + 2 .


a, Vẽ đồ thị ( P ) trên hệ tọa độ Oxy.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) bằng phép tính.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 4


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 16: Cho Parabol ( P ) : y = −2 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = x − 3 .
a, Vẽ ( d ) và ( P ) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) bằng phép toán.
c, Viết phương trình đường thẳng ( d1 ) : y = ax + b sao cho ( d1 ) // ( d ) và đi qua điểm A ( −1; −2 )
.

1 2
Bài 17: Cho hàm số y = x có đồ thị ( P ) .
4
a, Vẽ đồ thị ( P ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b, Tìm hoành độ của điểm M thuộc ( P ) biết M có tung độ 25.

Bài 18:
− x2
a, Vẽ đồ thị ( P ) của hàm số y = .
2
b, Tìm những điểm thuộc ( P ) có hoành độ bằng 2 lần tung độ.

−1 2
Bài 19: Cho hàm số y = x có đồ thị ( P ) .
2
a, Vẽ đồ thị parabol ( P ) .
b, Tìm các điểm thuộc đồ thị ( P ) sao cho tung độ gấp ba lần hoành độ.

Bài 20:
a, Vẽ Parabol ( P ) : y = 2 x 2 .
b, Viết phương trình đường thẳng ( d ) cắt Parabol ( P ) tại hai điểm phân biệt A và B có hoành
độ lần lượt là −1 và 2.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 5


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
DẠNG 3. TÍNH MIỀN DIỆN TÍCH TẠO BỞI PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG.

Bài 1: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 và hàm số ( d ) : y = x − 2 .


Gọi A và B là giao điểm của ( d ) với ( P ) . Tính diện tích ABO .

Bài 2: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = −2 x + 3 .


a, Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm A, B của đường thẳng ( d ) và Parabol ( P ) . Tính diện tích AOB .

Bài 3: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 3x − 2 , biết ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm A và B
với A là điểm có hoành độ nhỏ hơn.
a, Tìm tọa độ điểm A và B.
b, Tính diện tích OAB với O là gốc tọa độ.

Bài 4: Cho Parabol ( P ) : y = ax 2 với a là tham số.


a, Xác định a để ( P ) đi qua điểm A ( −1;1) .
b, Vẽ đồ thị hàm số y = ax 2 với a vừa tìm được ở câu a.
c, Cho đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 3 . Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) với hệ số a tìm được.
d, Tính diện tích ABO với A, B là giao điểm của ( d ) với ( P ) .

Bài 5: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và hàm số ( d ) : y = x + 2 .


a, Xác định tọa độ giao điểm A và B của ( P ) và ( d ) .
b, Tính diện tích OAB với O là gốc tọa độ.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 6


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

1, CÔNG THỨC NGHIỆM.

– Với PT bậc hai một ẩn dạng ax 2 + bx + c = 0 ( a  0 ) .


Và biệt thức  = b2 − 4ac .
−b +  −b − 
+ Nếu   0 thì PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = và x2 = .
2a 2a
−b
+ Nếu  = 0 thì PT có nghiệm kép x1 = x2 = .
2a
+ Nếu   0 thì PT vô nghiệm.
b
Và biệt thức  = b{{'}^ 2} − ac với b = .
2
−b +  −b − 
+ Nếu   0 thì PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = và x2 = .
a a
−b
+ Nếu  = 0 thì PT có nghiệm kép x1 = x2 = .
a
+ Nếu   0 thì PT vô nghiệm.

2, BÀI TẬP VẬN DỤNG.

DẠNG 1. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CƠ BẢN.

Bài 1: Giải phương trình:

a, 2 x 2 − 3x − 2 = 0 . b, x 2 − x + 12 = 0 . c, 4 x2 − 12 x + 9 = 0

Bài 2: Giải phương trình:


a, x 2 − 6 x + 5 = 0 . b, 2 x 2 − 7 x + 6 = 0 . c, x 2 − 3x − 7 = 0

Bài 3: Giải phương trình:


a, 3x 2 − 5 x + 2 = 0 . b, x 2 − x − 20 = 0 . c, 2 x 2 − 7 x + 3 = 0

Bài 4: Giải phương trình:


a, x 2 + 2 x − 3 = 0 . b, x 2 − 8 x − 9 = 0 . c, 2 x 2 − 5 x + 7 = 0

Bài 5: Giải phương trình:


a, x 2 − 3x + 2 = 0 . b, x 2 − 8 x − 9 = 0 . c, x 2 − 5 x + 6 = 0

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 7


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 6: Giải phương trình:
a, 2 x 2 + x − 15 = 0 . b, x 2 − x − 2 = 0 . c, 5 x 2 + 2 10.x + 2 = 0

Bài 7: Giải phương trình:


a, 2 x 2 + 7 x − 4 = 0 . b, x 2 + 6 x − 5 = 0 . c, 2 x 2 − 5 x + 2 = 0

Bài 8: Giải phương trình:


a, 2 x 2 − 3x − 3 = 0 . b, 3x 2 − 14 x + 8 = 0 . c, 3x 2 − 26 x + 48 = 0

DẠNG 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRÙNG PHƯƠNG.

Bài 1: Giải phương trình:


a, 4 x4 − 5x 2 − 9 = 0 . b, x 4 + 3x 2 − 4 = 0 . c, x 4 + 2 x 2 − 8 = 0

Bài 2: Giải phương trình:


a, x 4 + 3x 2 − 28 = 0 . b, 3x 4 − 12 x 2 + 9 = 0 . c, x 4 − 5 x 2 − 36 = 0

Bài 3: Giải phương trình:


a, x 4 − 6 x 2 − 7 = 0 . b, x 4 − 5 x 2 + 4 = 0 . c, x 4 + 3x 2 − 4 = 0

Bài 4: Giải phương trình:


a, x 4 − 20 x 2 + 4 = 0 . b, 3x 4 − x 2 − 10 = 0 . c, 5 x 4 + 13x 2 − 6 = 0

Bài 5: Giải phương trình:


a, x 4 − 3x 2 − 4 = 0 . b, x 4 − 2 x 2 + 1 = 0 . c, x 4 + 2 x 2 − 15 = 0

Bài 6: Giải phương trình:


a, x 4 − 10 x 2 + 9 = 0 . b, x 4 − 2 x 2 + 1 = 0 . c, x 4 + 7 x 2 − 18 = 0

Bài 7: Giải phương trình:


a, x 4 − 9 x 2 + 20 = 0 . b, 4 x4 − 5x 2 − 9 = 0 . c, x 4 + x 2 − 6 = 0

Bài 8: Giải phương trình:


a, 4 x 4 + 7 x 2 − 2 = 0 . b, x 4 − 4 x 2 − 5 = 0 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 8


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
DẠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI.

Bài 1: Giải phương trình:


a, 5 x 2 + 2 x = 0 . b, x 2 − 2 x = 0 .

Bài 2: Giải phương trình:


a, 2 x 2 = 6 x . b, x 2 + 7 x = 0 .

DẠNG 4. GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PT THEO THAM SỐ.

Bài 1: Tìm m để phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 + 3m − 7 = 0 vô nghiệm.

Bài 2: Cho phương trình x 2 − mx − 2m2 + 3m − 2 = 0 với m là tham số.


Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.

Bài 3: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 x + m − 2 .


a, vẽ ( P ) .
b, Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ( d ) và ( P ) có điểm chung duy nhất.

Bài 4: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 .


a, Điểm M ( −2; −4 ) có thuộc ( P ) không?
b, Tìm m để đồ thị hàm số ( d ) : y = ( m + 1) x − m 2 + 1 tiếp xúc với ( P ) .

Bài 5: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 và đường thẳng ( d ) : y = x − 2 .


a, Vẽ ( d ) và ( P ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Viết phương trình đường thẳng ( d  ) // ( d ) và tiếp xúc với ( P ) .

Bài 6: Trong hệ tọa độ Oxy, cho Parabol ( P ) : y = ax 2 , ( a  0 ) và đường thẳng y = 6 x + b .


a, Tìm giá trị của b để đường thẳng ( d ) đi qua điểm M ( 0;9 ) .
b, Với b vừa tìm được, tìm giá trị của a để ( d ) tiếp xúc với ( P ) .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 9


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 7: Cho hàm số có đồ thị là Parabol ( P ) : y = 0, 25 x 2 .
a, Vẽ đồ thị của hàm số ( P ) .
b, Qua điểm A ( 0;1) vẽ đường thẳng song song với trục hoành Ox cắt ( P ) tại hai điểm E và F.
Viết tọa độ của E và F.

Bài 8: Cho hai hàm số ( P ) : y = x 2 và ( d ) : y = − x + 2 .


a, Vẽ đồ thị của ( P ) , ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Xác định tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) .
c, Xác định m để đường thẳng ( d  ) : y = mx − 4 tiếp xúc với ( P ) .

Bài 9: Cho phương trình ax 2 − 2 ( a − 1) x + ( a + 1) = 0 với a là tham số.


a, Giải phương trình với a = −2 .
b, Tìm a để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c, Tìm a để phương trình chỉ có 1 nghiệm duy nhất.

Bài 10: Cho phương trình m 2 x 2 − 2 ( m + 1) x + 1 = 0 với m là tham số.


a, Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm x = 2 .
b, Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 11: Cho phương trình: mx 2 − 2 ( m − 1) x + 2 = 0 .


a, Xác định các hệ số. Điều kiện để phương trình là phương trình bậc hai.
b, Giải phương trình khi m = 1.
c, Tìm m để phương trình có nghiệm kép.

Bài 12: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 − 4 = 0 . Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu.

Bài 13: Cho hàm số y = −2 x 2 có đồ thị là ( P ) .


a, vẽ ( P ) trên hệ tọa độ Oxy.
b, Tìm giá trị của m để đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 5m − 3 cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt.

Bài 14: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = − x + 2 .


a, vẽ đồ thị ( P ) và ( d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Xác định tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) .
c, Xác định m để đường thẳng ( d  ) : y = mx − 4 tiếp xúc với ( P ) .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 10


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 15: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 .
a, Điểm M ( −2; −4 ) có thuộc Parabol không? Vì sao?
b, Tìm M để đồ thị hàm số ( d ) : y = ( m + 1) x − m 2 + 1 tiếp xúc với ( P ) .

Bài 16: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 đường thẳng ( d ) : y = 2 x + 1 trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.
a, Vẽ ( P ) và ( d ) .
b, Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) bằng phép tính.
c, Tìm phương trình đường thẳng tiếp xúc với ( P ) , biết đường thẳng đó song song với ( d ) .

Bài 17: Cho Parabol ( P ) : y = 2 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 4 x − 2 .


a, Tìm tọa độ tiếp điểm của ( d ) và ( P ) .
b, Viết phương trình đường thẳng ( d  ) có hệ số góc m và đi qua điểm A (1; 2 ) .
Chứng minh ( d  ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m  4 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 11


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
BÀI 3: HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG.

1, HỆ THỨC VI – ÉT.

– Nếu x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 ( a  0 ) thì:


−b c
+ x1 + x2 = và x1.x2 = .
a a
– Nếu a + b = S và a.b = P thì a, b là nghiệm của phương trình x 2 − Sx + P = 0 .

2, BÀI TẬP VẬN DỤNG.

DẠNG 1. SỬ DỤNG VI – ÉT VÀ BIẾN ĐỔI HẰNG ĐẲNG THỨC.

Bài 1: Cho x1 , x2 là 2 nghiệm của phương trình: x 2 − 2 x − 1 = 0 . Tính giá trị của biểu thức A = x12 + x22 .

Bài 2: Cho phương trình: 2 x 2 − 7 x + 1 = 0 . Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình,
Không giải phương trình hãy tính tổng và tích hai nghiệm.

Bài 3: Cho phương trình x 2 − 4 x + m − 1 = 0 .


a, Giải phương trình với m = −11 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = 10 .
c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương.

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = −3x − m + 2 .
a, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt.
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn: x12 + x22 = 6 .

Bài 5: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 + 2 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình đã cho khi m = 1.
b, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x12 + x22 = 10 .

Bài 6: Cho phương trình x 2 − ( m + 5 ) x + 2m + 6 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = 35 ,

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 12


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 7: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 và đường thẳng ( d ) : y = −mx + m − 1 với m là tham số.
a, Tìm giá trị của m để đường thẳng ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A và B
b, Gọi x1 , x2 lần lượt là hoành độ của hai điểm A và B. Tìm m thỏa mãn x12 + x22 = 17 .

Bài 8: Cho phương trình x 2 − 2mx − 1 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: x12 + x22 = 18 .

Bài 9: Cho phương trình: x 2 − ( m − 2 ) x − 2m = 0 .


a, Chứng minh phương trình có nghiệm với mọi m.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 sao cho x12 + x22 = 4 .

Bài 10: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 2 ) x + m + 1 = 0 .


−3
a, Giải phương trình với m = .
2
b, Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
c, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của m để x12 + x22 = 8 .

Bài 11: Cho phương trình x 2 − ( 2m − n ) x + 2m + 3n − 1 = 0 với m, n là các tham số.


a, Với n = 0 , Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b, Tìm m, n để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x1 + x2 = −1 và x12 + x22 = 13 .

Bài 12: Cho phương trình x 2 − mx − 3 = 0 .


a, Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để x12 + x22 = 5m .

Bài 13: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = −4 x + m2 − 4m .


a, Với m = 1. Hãy tìm tọa độ giao điểm giữa ( d ) và ( P ) .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = 20 − 6m .

Bài 14: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( m + 1) x − m .


a, Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) khi m = 2 .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn x12 + 4 x22 = 5 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 13


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 15: Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 1) x + m2 − 3m + 3 = 0 .
a, Giải phương trình với m = 3 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = 3 ( x1 + x2 ) − 2 .

Bài 16: Cho phương trình x 2 + mx − 1 = 0


a, Giải phương trình với m = 2 .
b, Tìm m để phương trình có các nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = 5.x12 .x22 .

Bài 17: Cho phương trình 3x 2 − 6 x + 2 = 0 có hai nghiệm x1 , x2 . Không giải phương trình. Hãy tính giá
trị của biểu thức A = x12 + x22 − x1 x2 .

Bài 18: Cho phương trình x 2 − mx − 4 = 0 .


a, Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi m.
b, Tìm các giá trị của m để x1 x2 − x12 − x22 = −13 .

Bài 19: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + 4m = 0 với m là tham số.


Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 − ( x1 + x2 ) = 4 .

Bài 20: Cho phương trình x 2 − 4 x + m − 1 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 4 .
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn: x1 ( x1 + 2 ) + x2 ( x2 + 2 ) = 20 .

Bài 21: Cho phương trình x 2 − mx − 3 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 2 .
b, Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phường trình. Tìm m để ( x1 + 6 )( x2 + 6 ) = 2019 .

Bài 22: Cho phương trình x 2 − 4 x + m = 0 với m là tham số.


a, Biết phương trình có 1 nghiệm bằng −1 . Tính nghiệm còn lại.
b, Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: ( 3 x1 + 1)( 3 x2 + 1) = 4 .

Bài 23: Cho Parabol ( P ) : y = −2 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = x − m với m là tham số.


a, Vẽ Parabol ( P ) .
b, Tìm m để đường thẳng ( d ) cắt parabol ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa
mãn điều kiện: x1 + x2 = x1.x2 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 14


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 24: Cho phương trình x 2 − 2mx + m2 + 2m − 6 = 0 .
a, Tìm m để phương trình có nghiệm.
b, Với x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tính x1 + x2 và x1.x2 theo m.
c, Tìm m để x1.x2 = 3.x1 + 3.x2 − 1 .

Bài 25: Cho phương trình 2 x 2 − 6 x + 2m − 5 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 2 .
1 1
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa mãn + = 6.
x1 x2
Bài 26: Cho phương trình ẩn x: x 2 − 2 ( m − 3) x + m2 + 3 = 0 với m là tham số.
a, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa
hệ thức ( x1 − x2 ) − 5 x1 x2 = 4 .
2

Bài 27: Cho phương trình x 2 − 4 x + m − 1 = 0 . Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn
x12 + x22 − 10 x1 x2 = 2020 .

Bài 28: Cho phương trình x 2 − 2mx − 4 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x12 + x22 = −3x1 x2 .

Bài 29: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 ( m − 1) x + m 2 + 2m với m là tham số.


a, Xác định tất cả các giá trị của m để đường thẳng ( d ) đi qua điểm I (1;3) .
b, Tìm m để Parabol ( P ) cắt đường thẳng ( d ) tại hai điểm A và B. Gọi x1 , x2 là hoành độ hai
điểm A và B. Tìm m sao cho x12 + x22 + 6 x1 x2 = 2020 .

Bài 30: Cho phương trình 2 x 2 + ( 2m − 1) x + m − 1 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 2 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn 4 x12 + 4 x22 + 2 x1 x2 = 1.

Bài 31: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 = 0 .


a, Giải phương trình khi m = 4 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho x12 + x22 = 4 x1 x2 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 15


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 32: Cho phương trình x 2 − ( m + 1) x + m = 0 với m là tham số.
a, Chứng tỏ rằng phương trình trên luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
x12 + x22 = ( x1 − 1)( x2 − 1) + 2 .

Bài 33: Không dùng công thức nghiệm để giải phương trình: 3x 2 + 5 x − 6 = 0 .
a, Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 .
b, Tính giá trị của biểu thức A = ( x1 − 1)( x2 − 1) + x12 + x22 .

Bài 34: Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 3) x + 6m − 27 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x12 x2 + x22 x1 = 0 .

Bài 35: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng ( d ) : y = mx − 2m + 3 và Parabol ( P ) : y = x 2 .
a, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn x12 .x2 + x22 .x1 = 5 .
b, Tìm m nguyên nhỏ nhất để ( d ) và ( P ) không có điểm chung.

Bài 36: Cho phương trình: x 2 − 2 ( m + 1) + m 2 + 2m − 1 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x12 .x2 + x1.x22 + 3 ( x1 + x2 ) = 0

Bài 37: Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 và đường thẳng ( d ) : y = mx − 2 .


a, Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biết A và B.
b, Gọi x1 , x2 lần lượt là các hoành độ của A và B. Tìm m sao cho x12 .x2 + x22 .x1 + 5x1 x2 = 4026 .

Bài 38: Cho phương trình x 2 − ( m + 5 ) x + 3m + 6 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm với mọi m.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x12 .x2 + x1.x22 = 54 .

Bài 39: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2 − mx .


a, Chứng minh rằng ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn:
x12 .x2 + x22 .x1 = 2020 .

Bài 40: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( m − 1) x + m + 4 với m là tham số.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 16


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
a, Chứng minh ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
b, Gọi x1 , x2 lần lượt là hoảnh độ giao điểm của ( d ) và ( P ) . Tìm giá trị của m để
x x + x12 x2 = 5 + x1 x2 .
2
1 2

Bài 41: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 + 2 x − 1 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: x12 .x2 + x1.x22 + 3 ( x1 + x2 ) = 0 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 17


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
DẠNG 3. TÌM GTNN HOẶC GTLN CỦA BIỂU THỨC NGHIỆM.

Bài 1: Chứng minh rằng x 2 − ( 2m − 1) x + 2m − 4 = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 .


Tìm GTNN của biểu thức A = x12 + x22 .

x2
Bài 2: Cho đường thẳng ( d ) : y = ( m − 1) x − m + 2 và Parabol ( P ) : y = .
2
a, Tìm điểm cố định mà ( d ) luôn đi qua với mọi m.
b, Tìm m để d cắt ( P ) tại hai điểm có hoành độ x1 , x2 sao cho A = x12 + x22 đạt GTLN.

Bài 3: Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m thì phương trình x 2 − ( m − 2 ) x − 2m − 1 = 0 luôn
có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x12 + x22 .

Bài 4: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( 2m + 1) x − 2m với m là tham số.


a, Khi m = 1, xác định tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) .
b, Tìm m để ( d ) và ( P ) cắt nhau tại hai điểm A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) sao cho A = x12 + x22 − x1 x2 đạt
GTNN.

Bài 5: Cho phương trình x 2 − 2mx + m − 2 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm m sao cho biểu thức M = x12 + x22 − 6 x1 x2 đạt GTNN

Bài 6: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( 2m + 1) x − 2m với m là tham số.


A, Khi m = 1 xác định tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) .
b, Tìm m để ( d ) và ( P ) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A ( x1 ; y1 ) và B ( x2 ; y2 ) sao cho biểu
thức T = x12 + x22 − x1 x2 đạt GTNN

Bài 7: Cho phương trình x 2 − mx + m − 1 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để A = x12 + x22 − 6 x1 x2 đạt giá trị nhỏ nhất.

− x2
Bài 8: Cho ( P ) : y = và đường thẳng ( d ) : y = ( m − 1) x − 2 .
4
a, Chứng minh ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A và B khi m thay đổi.
b, Gọi x1 , x2 lần lượt là hoành độ của A và B. Tìm m để x12 .x2 + x22 .x1 đạt giá trị nhỏ nhất và tính
giá trị đó.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 18


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 9: Cho phương trình x 2 + ( m + 2 ) x + m − 1 = 0 với m là tham số. Chứng minh rằng phương trình
luôn có nghiệm với mọi m. Tìm m để biểu thức A = x12 + x22 − 3x1 x2 đạt GTNN

Bài 10: Cho phương trình x 2 − 2mx + m2 − m + 3 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 4 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 và P = x1 x2 − x1 − x2 đạt GTNN

Bài 11: Cho phương trình x 2 − mx − 3 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình khi m = 2 .
b, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi giá trị của m.
2 ( x1 + x2 ) + 5
c, Tìm GTLN của biểu thức A = .
x12 + x22

DẠNG 4. TÌM THAM SỐ ĐỂ THỎA MÃN HỆ THỨC NGHIỆM.

Bài 1: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = mx + 2 .


a, Với m = −1 , tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 sao cho x1 − 2 x2 = 5 .

Bài 2: Cho phương trình: x 2 − 2 ( m − 2 ) x + m − 6 = 0 .


a, Tìm m để phương trình có 1 nghiệm x = −1 và tìm nghiệm còn lại.
b, Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi giá trị của m và
tìm m để x1 − x2 = 4 .

Bài 3: Cho phương trình x 2 − 8x + m + 2 = 0 .


a, Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm kép đó.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x1 − 2 x2 = 2 .

Bài 4: Cho Parabol ( P ) : y = 2 x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 3x − m . Tìm m để đường thẳng ( d ) cắt


Parabol ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoảnh độ x1 , x2 sao cho x1 − 2 x2 = 0 .

Bài 5: Cho phương trình x 2 − x + 3m − 11 = 0 với m là tham số.


a, Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho 2018 x1 + 2018 x2 = 2019 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 19


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

Bài 6: Cho phương trình x 2 − ( 2m − 1) x + m 2 − 2 = 0 với m là tham số.


3
a, Giải phương trình với m = .
2
b, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa 2 x1 + x2 ( 2 − x1 ) = 3 .

Bài 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng
( d ) : y = 2 x + 4m2 − 8 x + 3 với m là tham số. Tìm các giá trị của m để ( d ) và ( P ) cắt nhau tại hai điểm
phân biệt A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) thỏa mãn điều kiện y1 + y2 = 10 .

Bài 8: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = x − m + 3 .
a, Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) khi m = 1 .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt
c, Với giá trị nào của m thì ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt M ( x1 ; y1 ) , N ( x2 ; y2 ) thỏa mãn
y1 + y2 = 3 ( x1 + x2 ) .

Bài 9: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = mx + 3 .


a, Chứng minh ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi gía trị của m.
b, Tìm tất cả các giá trị của m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có tọa độ ( x1 ; y1 ) và
( x2 ; y2 ) sao cho y1 + y2 = 11 − 4 x1 − 4 x2 .

1 2
Bài 10: Cho Parabol ( P ) : y = x và đường thẳng ( d ) : y = − x + m với m là tham số.
2
a, Tìm tọa độ giao điểm của Parabol ( P ) với đường thẳng ( d ) khi m = 4 .
b, Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt
A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) thỏa mãn: x1 x2 + y1 y2 = 5 .

Bài 11: Cho phương trình x 2 − ( m + 4 ) x + 4m = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình khi m = −1 .
b, Tìm m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x12 + ( m + 4 ) x2 = 16 .

Bài 12: Cho phương trình: x 2 − 2mx + m2 − m + 1 = 0 .


a, Giải phương trình khi m = 1.
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x22 + 2mx1 = 9 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 20


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

Bài 13: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho Parabol ( P ) : y = − x 2 .


a, Vẽ đồ thị ( P ) .
b, Tìm giá trị của m để đường thẳng ( d ) : y = 2 x − 3m ( với m là tham số ) cắt ( P ) tại hai điểm
phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn x1 x22 + x2 ( 3m − 2 x1 ) = 6 .

Bài 14: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng ( d ) : y = 6 x + m 2 − 1 với m là tham số và Parabol
( P ) : y = x2 .
a, Chứng minh ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m
b, Gọi x1 , x2 là hoành độ giao điểm của ( d ) và ( P ) . Tìm m để x12 − 6 x2 + x1 x2 = 48 .

( )
Bài 15: Cho phương trình 4 x 2 + m2 + 2m − 15 x + ( m + 1) − 20 = 0 với m là tham số.
2

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn hệ thức
x12 + x2 + 2019 = 0 .

Bài 16: Cho phương trình x 2 − 2mx + 4m − 4 = 0 với m là tham số.


a, Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn điều kiện
x12 + 2mx2 − 8m + 5 = 0 .

Bài 17: Cho phương trình x 2 − ( m − 2 ) x − 6 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 0 .
b, Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tim các giá trị cảu m để x22 − x1 x2 + ( m − 2 ) x1 = 16 .

Bài 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( m − 1) x + 4 với
m là tham số.
a, Tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) khi m = −2 .
b, Chứng minh rằng ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
c, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) thỏa mãn: y1 + y2 = y1. y2 .

Bài 19: Cho hai hàm số y = x 2 ( P ) và y = −2 x − m + 3 ( d ) .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 21


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
a, Tìm m để đường thẳng ( d ) đi qua điểm A nằm trên ( P ) có hoành độ bằng 2.
b, Tìm m để đường thẳng ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có tọa độ ( x1 ; y1 ) , ( x2 ; y2 ) thỏa
mãn: y1 + y2 − x12 .x22 + 4 = 0 .

Bài 20: Cho đường thẳng ( d ) : y = ( m − 1) x + m 2 + 1 và Parabol ( P ) : y = x 2 .


a, Chứng minh ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung.

b, Gọi x1 , x2 là hoành độ các giao điểm của ( d ) và ( P ) . Tìm m để x1 + x2 = 2 2 .


Bài 21: Cho phương trình: x 2 − 2 ( m + 2 ) x − 2m − 5 = 0 với m là tham số.

a, Giải phương trình khi m = 2 .


b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: x1 + x2 = 2 .
1 2
Bài 22: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P ) : y = x và đường thẳng ( d ) : y = 2mx + 4 .
2
a, Chứng minh rằng ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
b, Gọi x1 , x2 là hoành độ các giao điểm của ( d ) và ( P ) . Tìm số dương m để x1 + 2. x2 = 8 .

Bài 23: Cho phương trình x 2 − 4 x + m2 − 3 = 0 .


a, Giải phương trình với m = 0 .
b, Tìm m để phương trình đã cho có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa mãn điều kiện x1 + x2 = 2 .

Bài 24: Cho phương trình x 2 − 2mx − 2m − 1 = 0 với m là tham số. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm
phân biệt sao cho x1 + x2 + 3 + x1 x2 = 2m + 1 .

Bài 25: Cho phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + 2m + 1 = 0 .


a, Giải phương trình khi m = 2 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 sao cho x13 + x23 = 2019 .

Bài 26: Cho phương trình 2 x 2 − 6 x + 3m + 1 = 0 với m là tham số . Tìm các giá trị của m để phương trình
đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: x13 + x23 = 9 .

Bài 27: Tìm tất cả các giá trị cảu tham số m để phương trình x 2 − 2mx + m2 − m + 1 = 0 có hai nghiệm
x1 , x2 thỏa mãn: x23 − 2.x13 + 6mx1 = 19 .

Bài 28: Cho phương trình x 2 + 2 x + m − 1 = 0 với m là tham số.


a, Giải phương trình với m = 1.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 22


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
b, Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn
3
1
3
2 (
x + x − 6 x1 x2 = 4 m − m 2 . )

DẠNG 5. PARABOL VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU TẠI ĐIỂM THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN.

1 1
Bài 1: Cho đường thẳng ( d ) : y = −mx − m2 + m + 1 và Parabol ( P ) : y = x 2 .
2 2
a, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm có hoành độ x1 , x2 sao cho x1 − x2 = 5 .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung.

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng ( d ) : y = mx − m − 2 với m là tham số và
( P ) : y = x2 .
a, Với m = −2 tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) .
b, Tìm m để đường thẳng ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hành độ x1 , x2 thỏa mãn:
x1 − x2 = 20 .

Bài 3: Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 1) x + m 2 − 2m − 3 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm các giá trị của m để x1 + 1 = x2 .

Bài 4: Cho phương trình x 2 + 2 ( m − 1) x − 4m = 0


a, Giải phương trình với m = 2 .
b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 và x1 , x2 là hai số đối nhau.

Bài 5: Cho phương trình x 2 + 2 ( m − 1) x + 2m − 5 = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 với mọi m.
b, Tìm m sao cho x1  0  x2 .

Bài 6: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( 2m + 1) x − m 2 − m + 2 với m là tham số.


a, Tìm tọa độ giao điểm của ( P ) và ( d ) với m = 3 .

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 23


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
b, Chứng minh rằng đường thẳng ( d ) luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
Gọi x1 , x2 là hoảnh độ của hai giao điểm đó, Tìm m để −3  x1  x2  3 .

Bài 7: Cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = ( 2m + 1) x + 1 − m 2 với m là tham số


a, Tìm tọa độ các giao điểm của ( P ) và ( d ) khi m = 1 .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung.
c, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có tung độ là y1 , y2 thỏa mãn y1 + y2 = 9 .

Bài 8: Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 2 ) x + 2m − 5 với m là tham số.


a, Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b, Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để x1 (1 − x2 ) + x2 (1 − x1 )  4 .

Bài 9: Cho đường thẳng ( d ) : y = y = −mx + m + 1 và Parabol ( P ) : y = x 2 . Tìm các giá trị của m để ( d )
cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 sao cho x12 + x22  2 .

Bài 10: Cho phương trình x 2 + 2 ( m − 1) x + m 2 = 0 với m là tham số.


Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: x12 + x22  28 .

Bài 11: Cho phương trình: x 2 − 2 ( m − 1) x − 3 − m = 0 với m là tham số.


a, Chứng minh rằng với mọi m thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 .
1 1
b, Tìm m để x1 , x2 thảo mãn: + 1.
x1 x2

Bài 12: Cho phương trình bậc hai: x 2 − ( m + 2 ) x + 2m = 0 (1) với m là tham số.
a, Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
2 ( x1 + x2 )
b, Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: −1  1
x1.x2

Bài 13: Trên hệ trục tọa độ Oxy, cho Parabol ( P ) : y = x 2 , Xác định m để đường thẳng
( d ) : y = 2 x − m + 1 cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho tổng bình phương của các hoành độ
giao điểm là 3.

Bài 14: Cho phương trình x 2 − 2 ( m − 1) x + m2 − m − 5 = 0 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m
x1 x2 10
để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn: + + =0.
x2 x1 3

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 24


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

Bài 15: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng ( d ) : y = 2mx − 2m + 1 .
a, Với m = −1 hãy tìm tọa độ giao điểm của ( d ) và ( P ) .
b, Tìm m để ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm đó
bằng 2.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 25


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
BÀI 4. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.

1, LẬP LUẬN.

– Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
B1: Gọi ẩn và đặt ĐK thích hợp cho ẩn.
B2: Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết với ẩn rồi tạo phương trình.
B3: Giải phương trình rồi so sánh với kết quả với điều kiện ban đầu.

2, BÀI TẬP VẬN DỤNG.

BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG

s
+ Vận tốc v, quãng đường s, thời gian t: v = .
t

Bài 1: Một ô tô tải khởi hành từ A đến B dài 270km. Sau đó 45 phút, một ô tô con cũng khởi hành từ A
đến B trên cùng quãng đường. Hai ô tô đến B cùng lúc. Biết vận tốc ô tô tải nhỏ hơn vận tốc của ô tô
con là 5km/h. Tính vận tốc của mỗi xe.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


270
Ô tô tải x x 270km

270
x+5
Ô tô con x+5 270km

Bài 2: Một xe lửa đi từ Huế ra Hà Nội. Sau đó 1 giờ 40 phút, một xe lửa khác đi từ Hà Nội vào Huế với
vận tốc lớn hơn vận tốc xe lửa thứ nhất là 5km/h. Hai xe gặp nhau tại Một Ga cách Hà Nội 300km. Tìm
vận tốc của mỗi xe, giả thiết rằng quãng đường sắt từ Huế tới Hà Nội là 645km.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


345
645 − 300 = 345km
Xe lửa 1 x x

300
x+5 300km
Xe lửa 2 x+5

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 26


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 27


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 3: Quãng đường từ Thanh Hóa đến Hà Nội dài 150km. Một ô tô từ Hà Nội vào Thanh Hóa, nghỉ lại
Thanh Hóa 3 giờ 15 phút rồi trở về Hà Nội hết tất cả 10 giờ. Tính vận tốc của ô tô lúc về, biết vận tốc
lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 18km/h.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


150
x + 18
Ô tô lúc đi x + 18 150km

150
Ô tô lúc về x x 150km

Bài 4: Quãng đường từ A đến B dài 90km. một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B người đó nghỉ
30 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ
A đến lúc trở về A là 5 giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


90
Xe máy lúc đi x x 90km

90
x+9
Xe máy lúc về x+9 90km

Bài 5: Một người dự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km trong một thời gian nhất định. Sau khi
đi được 30km người đó dừng lại nghỉ 30 phút. Do đó, để đến B đúng thời gian đã định người đó phải
tăng vận tốc thêm 2km/h. Tính vận tốc dự định của người đó.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


30
Xe đạp đoạn 1 x x 30km

30
x+2
Xe đạp đoạn 2 x+2 30km

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 28


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 29


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 6: Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120km trong một thời gian định trước. Sau khi đi được
1 giờ thì ô tô bị chặn bởi xe cứu hỏa 10 phút. Do đó để đến B kịp lúc xe phải tăng tốc thêm 6km/h. Tính
vận tốc lúc đầu của ô tô.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


Ô tô đoạn 1 x 1 x
120 − x
x+6 120 − x
Ô tô đoạn 2 x+6

Bài 7: Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì đến B
sớm hơn 1 giờ so với thời gian dự định. Nếu vận tốc giảm đi 10km/h thì đến B muộn hơn 1 giờ so với
dự định. Tính quãng đường AB.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


Dự định x y x.y
x + 20 y −1 ( x + 20 )( y − 1)
Xe máy TH1

x − 10 y +1 ( x − 10 )( y + 1)
Xe máy TH2

Bài 8: Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A đến B. Biết vận tốc của xe du lịch lớn
hơn vận tốc của xe khách là 20km/h. Do đó xe du lịch đến B sớm hơn xe khách là 50 phút. Tính vận tốc
của mỗi xe. Biết quãng đường AB dài 100km.

Bài 9: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 30km/h. tổng thời
gian ô tô đi từ A đến C là 4h 45 phút. Biết quãng đường BC ngắn hơn quãng đường AB là 15km. Tính
các quãng đường AB và BC.

Bài 10: Hai ô tô vận tải khởi hành cùng lúc từ thành phố A đến thành phố B cánh nhau 120km. Xe thứ
nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 10km/h nên đến B sớm hơn xe thứ hai là 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi
xe.

Bài 11: Hai ô tô cùng khởi hành từ A đến B dài 100km. Vận tốc ô tô thứ nhất nhanh hơn ô tô thứ hai là
10km/h nên đến b trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính vận tốc của mỗi ô tô.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 30


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 12: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 240km. mỗi giờ xe
thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai là 10km/h nên đã đến sớm hơn xe thứ hai là 48 phút. Tính vận tốc
của mỗi xe.

Bài 13: Một người đi ô tô từ A đến B cách nhau 90km. Khi đi từ B về A người đó tăng tốc độ 5km/h so
với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính tốc độ của ô tô lúc đi từ A đến B.

Bài 14: Quãng đường AB dài 100km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc xác định. Nhưng khi đi từ B về
A người lái xe đã giảm vận tốc đi 10km/h, nên thời gian đi ít hơn thời gian về là 30 phút. Tính vận tốc
xe đi từ A về B.

Bài 15: Thầy Minh đi xe máy từ A đến B cách nhau 60km với vận tốc không đổi. Khi từ B trở về A, Do
trời mưa, Thầy Minh giảm vận tốc xe máy xuống 10km/h so với lúc đi nên thời gian lúc về nhiều hơn
thời gian lúc đi là 30 phút. Hỏi lúc về thầy minh đi xe máy với vận tốc bao nhiêu km/h.

Bài 16: Quãng đường AB dài 60km. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc và thời gian quy định.
Sau khi đi được nửa quãng đường người đó giảm vận tốc 5km/h trên nửa quãng đường còn lại. Vì vậy
người đó đã đến B chậm hơn quy định 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian quy định của người đó.

Bài 17: Người thứ nhất đi từ A đến B dài 78km. Sau đó 1 giờ người thứ hai đi theo chiều ngược lại từ B
về A. Hai người giặp nhau ở địa điểm C cách B một quãng đường 36km. Tính vận tốc của mỗi người.
Biết rằng vận tốc của người thứ hai lớn hơn vận tốc của người thứ nhất là 4km và vận tốc của mỗi người
không đổi trong suốt đoạn đường.

Bài 18: Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 420 km. với vận tốc dự định. Khi đi được 120km thì ô tô tăng
vận tốc thêm 15km/h và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc mới. Tính vận tốc ban đầu của ô tô, Biết
thời gian đi hết quãng đường AB là 6 giờ.

Bài 19: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km với vận tốc trung bình dự định. Khi đi từ B trở
về A người đó tăng vận tốc trung bình thêm 4km/h so với lúc đi nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30
phút. Tính vận tốc trung bình dự định của xe đạp khi đi từ A đến B.

Bài 20: Hai địa điểm A và B cách nhau 84km. Một ô tô khởi hành đi từ A đến B với vận tốc không đổi.
Trên quãng đường từ B về A, vận tốc của ô tô tăng thêm 20km/h. Tính vận tốc ô tô đi từ A đến B biết
rằng tổng thời gian cả đi lẫn về của ô tô là 3 giờ 30 phút.

Bài 21: Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 90km với vận tốc dự định. Khi đi từ B trở về A, ô tô đi với
vận tốc nhanh hơn vận tốc lúc đi là 5km/h. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính vận
tốc dự định của ô tô khi đi từ A đến B.

Bài 22: Một ô tô đi trên quãng đường dài 400km. Khi đi được 180km thì ô tô tăng vận tốc so với lúc
trước thêm 10km/h và đi hết quãng đường còn lại. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô. Biết thời gian đi hết cả
quãng đường là 8 giờ.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 31


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài 23: Một xe khách và một xe du lịch khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Xe du lịch có vận tốc lớn
hơn xe khách là 20km/h. Do đó nó đến B trước xe khách là 25 phút. Tính vận tốc của mỗi xe biết quãng
đường AB dài 100km.

Bài 24: Có một vụ tai nạn ở vị trí B tại chân của một ngọn núi ( Chân núi có dạng đường tring tâm O
bán kinh 3cm ) và một trạm cứu hộ ở vị trí A ( Tham khảo hình vẽ). Do chưa biết đường nào để đến vị
trí tai nạn nhanh nhất nên đội cứu hộ quyết định điều hai xe cứu thương cùng xuất phát ở trạm cứu hộ
đến vị trí tai nạn thao hai con đường như sau:
Xe thứ nhất đi theo đường thẳng A đến B, do đường xấu nên vận tốc trung bình của xe là
40km/h.
Xe thứ hai đi theo đường thẳng từ A đến C với vận tốc trung bình 60km/h, rồi từ C đến B theo
đường cong nhỏ CB ở chân núi với vận tốc trung bình 30km/h. Biết rằng đoạn đường AC dài 27km và
ABO = 90 .
a, Tính độ dài quãng đường xe thứ nhất đi từ A đến B.
b, Nếu hai xe cứu thương xuất phát cùng lúc tại A thì xe nào đến vị trí tai nạn trước?

DẠNG 2. BÀI TOÁN VẬN TỐC XUÔI VÀ NGƯỢC DÒNG.

+ Vận tốc xuôi dòng bằng vận tốc thuyền + vận tốc nước.
+ Vận tốc ngược dòng bằng vân tốc thuyền – vận tốc nước.

Bài 1: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng một dòng sông
có vận tốc dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng
ít hơn thời gia ngược dòng là 1 giờ.
HD:

Vận tốc Thời gian Quãng đường


60
x−2
Ngược dòng x−2 60km

48
x+2
Xuôi dòng x+2 48km

Bài 2: Khoảng cách giữa hai bến sông từ A đến B là 48km. Một ca nô đi từ đến A đến bến B rồi quay lại
bến A. Thời gian cả đi và về là 5 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của
dòng nước là 4km/h.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 32


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
Bài3: Lúc 6h 30 phút sáng, một ca nô xuôi dòn từ A đến B dài 48km. Khi đến B ca nô nghỉ 30 phút sau
đó ngược dòng từ B về đến A lúc 10 giờ 36 phút. Tìm vận tốc riêng của ca nô. Biết vận tốc dòng nước là
3km/h.

Bài 4: Một ca nô chạy trên một khúc sông, xuôi dòng 20km rồi người dòng 18km hết 1 giờ 25 phút. Lần
khác, ca nô đó đi xuôi dòng 15km rồi ngược dòng 24km thì hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc riêng của ca
nô và vận tốc của dòng nước, biết các vận tốc đó không đổi.

Bài 5: Một ca nô đi xuôi theo một khúc sông trong 3 giờ rồi đi ngược khúc sông đó trong 1 giờ thì được
190km. Một lần khác cũng trên khúc sông này, ca nô đi xuôi dòng trong 2 giờ và ngược dòng trong 3
giờ thì được 227km. hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước, Biết vận tốc riêng của
ca nô và dòng nước hai lần là như nhau.

Bài 6: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85km đi ngược chiều nhau sau 1 giờ 40
phút thì giặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô biết vận tốc riêng của ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc
riêng của ca nô đi ngược dòng là 9km/h và vận tốc dòng nước là 3km/h.

Bài 7: Trên một khúc sông, một ca nô chạy suôi dòng 96km, sau đó chạy ngược dòng 80km hết tất cả 8
giờ. Lần khác ca nô đó chạy xuôi dòng 120km sau đó chạy ngược dòng 60km cũng hết 8 giờ. Tính vận
tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước ( Biết vận tốc ca nô và vận tốc dòng nước không thay đổi
trong cả hai lần đi).

Bài 8: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 80km trên một khúc sông. Sau khi nghỉ 30 phút tại
B ca nô đi trên khúc sông ấy trở về A. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến khi về đến B là 9 giờ 30
phút. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết vận tốc của dòng nước là 2km/h.

Bài 9: Lúc 7 giờ một ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 30km. Ca nô nghỉ tại B 30 phút. Sau
đó, ca nô ngược dòng với vận tốc riêng không đổi từ B về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc riêng của
ca nô biết vận tốc dòng nước là 4km/h.

Bài 10: Một ca nô chạy xuôi dòng trên 1 khúc sông dài 132km, sau đó chạy ngược dòng 104km trên
khúc sông đó. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4km/h và
thời gian ca nô chạy xuôi dòng ít hơn thời gian chạy ngược dòng là 1 giờ.

Bài 11: Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông dài 120km và ngược dòng trên khúc sông dài 90km hết
tất cả 6 giờ. Tìm vận tốc thực của ca nô. Biết vân tốc dòng nước là 5km/h.

Bài 12: Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km. Cả đi lần về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc
của tàu thủy khi nước yên lặng. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 33


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 34


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
DẠNG 3. TOÁN NĂNG SUẤT.

Bài 1: Một nhóm gồm 15 học sinh nam và nữ tham gia buổi lao đồng trồng cây. Cuối buổi lao động,
thầy giáo nhận thấy các bạn nam trồng được 30 cây, các bạn nữ trồng được 36 cây. Mỗi bạn nam trồng
được số cây như nhau, mỗi bạn nữ trồng được số cây như nhau. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ
của nhóm, biết rằng mỗi bạn Nam trồng được nhiều hơn mỗi bạn nữ là 1 cây.
HD:

Số cây trồng Mỗi bạn trồng


30
Số bạn nam x 30 x

36
Số bạn nữ y 36 y

Bài 2: Một phân xưởng theo kế hoạch phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi
ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn quy định 2
ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm.
HD:

Dự định Thực tế
Số sản phẩm x+5
x
mỗi ngày
1100 1100
Thời gian x x+5

Bài 3: Một công nhân theo kế hoạch phải làm 85 sản phẩm trong một khoảng thời gian dự định. Nhưng
do yêu cầu đột xuất, người công nhân đó phải làm 96 sản phẩm. Lúc làm người công nhân mỗi giờ đã
làm tăng thêm 3 sản phẩm nên người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn so với thời gian dự định là 20
phút. Hỏi mỗi giờ người công nhân đó làm bao nhiêu sản phẩm.
HD:

Dự định Thực tế
Số sản phẩm x+3
x
mỗi giờ
85 96
Thời gian x x+3

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 35


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

Bài 4: Một đội sản xuất phải làm 1000 sản phẩm trong thời gian dự định. Nhờ tăng năng suất lao động
nên mỗi ngày đội làm thêm được 30 sản phẩm so với kế hoạch. Do đó không những vượt mức kế hoạch
170 sản phẩm mà còn hoàn thành công việc trước 1 ngày. Tính số sản phẩm mà đội sản xuất phải làm
trong 1 ngày theo kế hoạch.

Bài 5: Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định với năng suất như nhau. Sau
khi làm được 400 sản phẩm, tổ đã tăng nằng suất thêm mỗi ngày 10 sản phẩm. do đó đã hoàn thành
công việc sớm hơn 1 ngày. Tính số sản phẩm làm trong 1 ngày theo quy định.

Bài 6: Một người thợ làm 120 sản phẩm trong một thời gian và năng suất dự định. Khi làm được 50 sản
phẩm, người thợ đó nhận thấy làm với năng suất như vậy sẽ thấp hơn năng suất dự định là 2 sản phẩm
một ngày. Do đó để hoàn thành đúng thời gian đã định, người thợ đó tăng năng suất thêm 2 sản phẩm
một ngày so với dự định. Tính năng suất dự định của người thợ đó.

Bài 7: Một công nhân phải làm xong 120 sản phẩm trong thời gian quy định. Sau khi làm được hai giờ
với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến cách làm nên mỗi giờ tăng thêm được 3 sản phẩm. Vì vậy
người đó đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn quy định 1 giờ 36 phút. Tính số sản phẩm người đó dự kiến
làm trong mỗi giờ.

Bài 8: Một đội xe theo kế hoạch chở hết 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó
chở vượt mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và còn chở thêm
được 5 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hết số hàng đó trong bao nhiêu ngày.
HD:

Dự định Thực tế
Số tấn chở mỗi x+5
x
ngày
120 125
Thời gian x x+5

Bài 9: Một đội xe theo kế hoạch phải chở hết 280 tấn hàng trong 1 số ngày quy định. Do mỗi ngày đội
đó chở vượt mức 10 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm
được 20 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hàng hết bao nhiêu ngày.

Bài 10: Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 300 sản phẩm trong 1 thời gian nhất định. Nhờ tổ chức
lao động hợp lý mỗi ngày tổ đã làm vượt vức kế hoạch 5 sản phẩm. Vì vậy tổ đã hoàn thành kế hoạch
sớm hơn dự định 1 ngày và còn làm thêm được 15 sản phẩm nữa. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày tổ phải
sản xuất bao nhiêu sản phẩm.

Bài 11: Một tổ công nhân dự định làm xong 120 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi
thực hiện, nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 36


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1 ngày. Hỏi khi thực hiện, mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản
phẩm.

Bài 12: Bạn An dự định thực hiện công việc quét sơn cho 40m2 tường trong một thời gian nhất định.
Tuy nhiên, khi thực hiện, mỗi giờ An quét được ít hơn dự định là 2m 2 . Do đó An hoàn thành công việc
đó muộn hơn so với kế hoạch là 1 giờ. Hỏi nếu đúng kế hoạch thì An hoàn thành công việc đó trong bao
lâu?

Bài 13: Một đội công nhật đặt kế hoạch sản xuất 250 sản phẩm. Trong 4 ngày đầu, họ thực hiện đúng kế
hoạch. Mỗi ngày sau đó họ đều vượt mức 5 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc sớm hớn 1 ngày so
với dự định. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội công nhân đó phải làm bao nhiêu sản phẩm. Biết năng
suất làm việc các công nhân đều nhau.

Bài 14: Một xưởng theo kế hoạch phải in 6000 quyển sách giống nhau trong 1 thời gian quy định. Với
số quyển sách in được trong mỗi ngày là như nhau. Khi thực hiện, mỗi ngày xưởng đã in nhiều hơn 300
quyển sách so với trong kế hoạch nên xưởng đã in xong số quyển sách nói trên sớm trước 1 ngày. Tính
số quyển sách xưởng in được trong 1 ngày theo kế hoạch.

Bài 15: Một đội xe dự định dùng một số xe cùng loại để chở 60 tấn hàng. Lúc sắp khởi hành có 3 xe
phải điều đi làm việc khác nên không thể tham gia chở hàng được. Vì vậy mỗi xe còn lại phải chở nhiều
hơn dự định 1 tấn. Tính số xe lúc đầu của đội, biết mỗi xe chở số lượng hàng như nhau.
HD:

Dự định Thực tế
x −3
Số xe ban đầu x

60 60
Số hàng mỗi
x x−3
xe phải chở

Bài 16: Một đội xe dự định dùng một số xe cùng loại để chở 120 tấn hàng gửi tặng đồng bào vùng cao.
Lúc sắp khởi hành đội được bổ sung thêm 5 xe cùng loại. Nhờ vậy so với ban đầu mỗi xe phải trở ít hơn
2 tấn. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe? Biết khối lượng hàng mỗi xe phải chở là như nhau.

Bài 17: Một đội xe định dùng 1 số xe cùng loại để chở hết 150 tấn hàng. Lúc sắp khởi hành có 5 xe phải
điều đi làm việc khác. Vì vậy mỗi xe phải chở thêm 5 tấn hàng nữa mới hết số hàng đó. Tính số xe lúc
đầu của mỗi đội biết rằng khối lượng hàng của mỗi xe chở là bằng nhau.

Bài 18: Một đoàn xe chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn.
Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc. Biết rằng các xe chở khối lượng như nhau.

Bài 19: Để đóng gói hết 600 tập vở tặng các bạn vùng cao. Lớp 9A dự định dùng một số thùng carton
cùng loại, số tập vở trong mỗi thùng là như nhau. Tuy nhiên khi đóng vở vào các thùng, có ba thùng bị

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 37


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490
hỏng không sử dụng được nên mỗi thùng còn lại phải đóng thêm 10 tập vở nữa mưới hết. Tính số thùng
carton ban đầu lớp 9A dự định sử dụng và số tập vở dự định đóng trong mỗi thùng.

Bài 20: Lớp 9A của trường được giao nhiệm vụ trồng 450 cây bạch đàn để phủ xanh 1 quả đồi. Nhưng
đến khi trồng cây, có 5 học sinh dự thi bóng chuyền nên nghỉ, do đó mỗi học sinh còn lại phải trồng hơn
dự định 3 cây. Hỏi lúc đầu lớp 9A có bao nhiêu học sinh.

Bài 21: Một nhóm học sinh tham gia trồng 120 cây. Trong khi thực hiện nhóm đó đã được tăng cường 3
học sinh mỗi học sinh đã trồng ít hơn 2 cây so với dự định. Hỏi lúc đầu nhóm đó có bao nhiêu học sinh,
biết số cây mỗi học sinh phải trồng là như nhau.
Bài 22: Một đội xe vận tải được phân công chở 112 tấn hàng. Trước giờ khởi hành có 2 xe phải đi làm
nhiệm vụ khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 1 tấn hàng so với dự tính ban đầu. Tính số xe ban đầu
của đội xe, Biết rằng mỗi xe đều chở khối lượng hàng là như nhau.

Bài 23: Một công ty vận tải dự định dùng loại xe lớn để chở 20 tấn hàng hóa theo hợp đồng. Nhưng khi
vào việc thì không còn xe lớn nên phải chở bằng xe nhỏ. Mỗi xe nhỏ vận chuyển ít hơn 1 tấn so với xe
to. Để đảm bỏ thời gian đã hợp đồng, công ty phải điểu thêm số xe nhiều hơn số xe dự định là 1 xe. Hỏi
mỗi xe nhỏ vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng. Biết các xe cùng loại thì chở các khối lượng hàng như
nhau.

Bài 24: Một rạp chiếu phim có 120 chỗ ngồi được sắp xếp thành những dãy ghế, mỗi dãy ghế có số ghế
như sau. Sau đó, khi sửa chữa người ta đã bỏ sung thêm 2 dãy ghế. Để giữ nguyên số ghế của rạp, mỗi
dãy ghế được kê ít hơn so với ban đầu là 2 ghế. Hỏi trước khi sửa chữa thì rạp chiếu phim đó có bao
nhiêu dãy ghế.
HD:

Trước Sau
x+2
Dãy ghế x

120 120
Số ghế mỗi
x x+2
dãy

Bài 25: Bác Bình dự định trồng 300 cây cam theo nguyên tắc trồng theo hàng. Mỗi hàng có số cây như
nhau. Nhưng khi thực hiện bác bình đã trồng thêm 2 hàng. Mỗi hàng thêm 3 cây so với dự kiến ban đầu
nên trồng được tất cả 391 cây. Tính số cây trên 1 hàng mà bác bình dự kiến trồng ban đầu.

Bài 26: Một phòng học có 300 ghế ngồi được xếp thành 1 số hàng có số ghế bằng nhau. Buổi họp hôm
đó có 378 người đến dự nên ban tổ chức đã kê thêm 3 hàng ghế và mỗi hàng phải xếp thâm 1 ghế mới
đủ chỗ ngồi. Hỏi ban đầu phòng họp có bao nhiêu hàng ghế và mỗi hàng ghế có bao nhiêu ghế. Biết số
hàng ghế ban đầu không vượt quá 20.

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 38


TÀI LIỆU CẬP NHẬT NĂM 2020. Face : Nguyên Tuân
Zalo: 038 8765 490

GV: Nguyễn Tuấn – Yến Vỹ – Hương Sơn – Mỹ Đức – Hà Nội. 39

You might also like