You are on page 1of 5

4:57

何年前って味がベトナムの方に受け入れられるのかっていう本当ドキドキものなんですけども。
Nhiều năm về trước tôi thật sự rất băn khoăn không biết rằng hương vị đó có được người Việt Nam yêu
thích hay không.
日本でしかやってなかったので新しい風が欲しいんだってのもありますので。いますか勉強さ
せて頂くような形で
Vì chỉ làm ở Nhật Bản, tôi mong muốn có phong cách mới.

5:10

花の舞は全国に 300 店以上ある居酒屋チェーン。

Hana no Mai là chuỗi quán ăn (quán nhậu) có hơn 300 cửa hàng trên cả nước.

5:16
外国からの観光客も急送中。さらにベトナム人のスタッフも多く働いている。
Khách du lịch từ nước ngoài cũng tới. Hơn nữa, cũng có nhiều nhân viên người Việt đang làm việc.
国際化が進む中対外進出にも関心を持った。
Tôi cũng có sự quan tâm về việc mở rộng ra nước ngoài trong lúc quốc tế hoá đang phát triển.
ベトナムで多くの料理を試したいと日替わりでメニューを設定。最初に売り込んだのがこちら。
Ở Việt Nam, vì muốn thử nhiều món ăn nên tôi đã lên thực đơn thay đổi mỗi ngày. Và đây là đợt bán
đầu tiên.

一押しちゃんこ鍋。値段は一杯約 380 円。

1 lẩu Chanko. Giá tiền một đĩa khoảng 380 yên.

5:45
ベトナムでは鍋によく麺を加えることから。観念を入れて販売してみた。
Vì Việt Nam thường cho mì vào nồi lẩu. Tôi đã thêm ya tưởng đó vào và bán thử.

5:53
ところがどうも食いつきが
今一つ。
Dù sao thì không thể nào không ăn 1 đĩa nữa.

5:58
あんまり売れていないですか 
Bán không chạy sao?
全然じゃないですかね
Làm gì có chuyện đó.

6:02
ベトナムにも見た料理があるため手を伸ばさなかったのではないかと分析する

6:10
そこですみさわさんベトナムの人は業界と聞き。別の日に出す予定だった。
Do đó ông Sumisawa nghe nói nói người Việt Nam làm trong ngành. Có dự định ra mắt vào 1 ngày khác.
サーモン丼を試すことに。
Tôi quyết định thử cơm cá hồi.

6:21
すると急に慌ただしく。
Khi đó bỗng nhiên vô cùng bận rộn.

6:28
やっぱりサーモンが出します。
Quả nhiên là cá hồi ra mắt có khác.

6:33
すごいことになっています。
Nó được cho là rất tuyệt vời

6:36
十一日間色々なメニュー出しテストを重ねた。
Trong 11 ngày, chúng tôi đã lặp lại các thử nghiệm khởi chạy menu khác nhau
かなり勉強になったので。もし出店する場合は今後の参考にしたいなと思っています。
Tôi đã học được rất nhiều. Nếu mở một nhà hàng, tôi muốn sử dụng nó như một tài liệu tham
khảo trong tương lai.

6:51
そのベトナムで戦略を立て成功している飲食店がある。
Có một nhà hàng có chiến lược thành công tại Việt Nam.
日本人が経営するこちらのピザレストラン。
Nhà hàng pizza này do người Nhật điều hành.
予約が取れないほどの人気店だ。
Nó nổi tiếng đến mức bạn thậm chí không thể đặt trước được.

七年前にベトナム創業 3 年ほど前から多店舗化に取り組み。

Cách đây 7 năm, khoảng 3 năm trước khi thành lập Việt Nam, Họ đã tiến hành mở rộng
nhiều cửa hàng.

現在 8 店舗まで増えた。成功の秘訣はどこにあるのが

Hiện chúng tôi đã mở rộng lên 8 cửa hàng. Đâu là bí quyết thành công?

ハノイの 1 号店わかりづらい細い道の奥にある。

Cửa hàng đầu tiên ở Hà Nội nằm khuất trong một con đường hẹp khó hiểu.

あえてヘム大通りに面していないところの隠れ家風というか
Nó giống như một nơi ẩn nấu trong một cái hẻm đối diện đường lớn
少し奥まったところにあえて建てて

Tôi đã dám xây nó ở một nơi khá sâu.

そこでロコミよっていう形で
Bằng hình thức truyền miệng.

7:37

ベトナムでは sns を使った宣伝が効果的と言われている

Quảng cáo sử dụng SNS được cho là hiệu quả ở Việt Nam.

費用を掛けずロコミだけ拡散させる狙いだ
Mục đích là chỉ truyền miệng mà không tốn chi phí vẫn có thể được biết đến nhiều hơn.

7:45
大通りに面していない分もちろん家賃も安い
Tất nhiên, giá thuê rẻ vì không nằm đối diện với đường lớn.

7:01
さらに食材にもこだわりんがん
Hơn nữa, chúng tôi đặc biệt về thành phần

こちらのチーズオープンした当時はイタリアから取り寄せていた。
Loại Phô mai(Cheese-open) được sửa dụng lúc trước được đặt hàng từ Ý.
しかし価格が高い上に一週間に一度しか手に入らない
Tuy nhiên, nó đắt và chỉ có một lần một tuần.

そこでベトナムで作ることにした
Vì vậy, tôi quyết định thực hiện nó ở Việt Nam.

今では新鮮なものがすぐに手に入る
Hiện tại

8:14

本格的なビザが一枚 700 円から


これから台頭してくる中間層でも手が届く値段にした
8:24

ハノイ全体として見た場合は 7 割を大労からです。
いかに号数から客ですね。ベトナム人をターゲットとしてこのお客さんに以下に喜んでもらえ
るかっていうのはとても大切にしています。
8:36
一方ベトナムでの成功を目指して奮闘中の餃子のでんでん
ベトナム人のハートをつかむことはできたのか
8:48
こんなに出るとは思っていなかった
尿道を進むのが追いつかず
値段を少し上げてみた
それで注文が絶えない
8:59

{ベトナム語)初めて食べたけどとっても美味しかった

9:07
アンケートでは味も価格も高評価。
期間中に繰り返しくる人も
社長の予想を超えて連日盛況だった。
9:17
興味が爆発してしまった。
チャレンジする価値があると思った
日本も大事ですけど世界に餃子を広めていくのは楽しいと思います。
9:34

海外への出店となると準備期間もし金もかかるものです。そうしたリスクを負わず 2 時前にテ
ストできるというのはとってもいいですね。是非こうしたイベントをうまく活用して成功につ
なげてほしいと思います。
それではまた次回をお楽しみに。4:57
何年前って味がベトナムの方に受け入れられるのかっていう本当ドキドキものなんですけども。
日本でしかやってなかったので新しい風が欲しいんだってのもありますので。いますか勉強さ
せて頂くような形で

You might also like