You are on page 1of 35

KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN

KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Đề tài:

Ý tưởng khởi sự kinh doanh quán café Language

Sinh viên thực hiện :

Bùi Thị Phương : QKD 56 ĐH-65190

Vũ Thị Hồng : QKD 56 ĐH-

Giáo viên hướng dẫn: Mai Khắc Thành


Hải Phòng, 2017
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................3
I.Tóm tắt ý tưởng kinh doanh …………………………………………………...4
II.Phân tích SWOT ……………………………...……………………………....4
III.Giới thiệu mô hình doanh nghiệp được hình thành …………….……………6
IV.Phân tích thị trường…………………………………………………………..7
1. Phân tích ngành café ở Việt Nam………………………….………….…..7
2. Trình bày cung- cầu hiện tại……………………….……………….……11
3. Phân đoạn thị trường,xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục
tiêu..................................…………………………………….......……...11
V.Kế hoạch marketing bán hàng ………………………………….…………...14
1. Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp………………..…..14
2. Sản phẩm, dịch vụ..…………………………..……………………..…...15
3. Đánh giá sản phẩm trên thị trường…………………………..…………..17
4. Giá cả…………………………………………………………………....17
5. Kênh phân phối…………………………………………………....…….17
6. Quảng cáo và xúc tiến bán……..……………………………….....…….18
VI.Kế hoạch sản xuất……………………………………………………..…....18
1. Chương trình sản xuất……………………………………………...……18
2. Các yếu tố đầu vào…………………………………………………..…..22
VII.Kế hoạch nhân sự.........................................................................................23
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức……………………………………………….……23
2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí……………………………………..24
3. Dự kiến số lượng lao động trong từng bộ phận……………………….…25
4. Dự kiến tiền lương 1 tháng……………………………………………....26
VIII.Kế hoạch tài chính…………………………………………………...…...27
1. Xác định vốn đầu tư…………………………………………………..…27
2. Chi phí……………………………………………………………….…..28
3. Doanh thu dự kiến…………………………………………….…….…...30
4. Báo cáo tài chính………………………………………………………...31
IX.Nguy cơ, rủi ro……………. …………………………………………….…33
1. Nguy cơ, rủi ro…………………………………………………………..33
2. Giải pháp………………………………………………………………...33
X.Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh……………………….......34
Lời kết………………………………………………………………………….35

3
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Lời mở đầu

T
hực tế cho thấy nhiều sinh viên giỏi về chuyên môn nhưng kỹ năng
giao tiếp Tiếng Anh còn yếu đành phải chia tay công việc mơ ước.
Điều đó nói lên rằng tiếng Anh là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp khi thực hiện phỏng vấn tuyển dụng tiêu chuẩn đánh giá
đầu tiên và quan trọng nhất cho một nhân viên muốn làm tại doanh nghiệp,
không những các công ty nước ngoài, mà nhiều doanh nghiệp trong nước hiện
nay đánh giá cao yêu cầu này của nhân viên.
Trở lại với môi trường đào tạo đại học, hiện nay nhiều trường đại học trong
nước yêu cầu trước khi tốt nghiệp, sinh viên cần có bằng tiếng Anh như Toeic,
Ielts là điều kiện bắt buộc để ra trường, nhưng thời gian học ngoại ngữ ở trường
chưa đủ để SV có thể ứng dụng tốt những gì đã học vào thực tiễn. Vậy vấn đề
cốt lõi là ở môi trường trải nghiệm để SV vừa học Tiếng Anh, vừa sử dụng tiếng
Anh như một công cụ giao tiếp và trao đổi với bạn bè, người đối diện.
Xuất phát từ niềm đam mê trong lĩnh vực doanh nghiệp, bọn em có ý tưởng
thành lập Công ty TNHH Phương Hồng về lĩnh vực “ Cafe languae”. Với sự
giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Mai Khắc Thành, em đã hoàn thành
bài tập lớn của mình.
Trong bài có nhiều thiếu sót, em mong thầy góp ý để bản kế hoạch của em được
hoàn chỉnh hơn và giúp em có thể hiểu thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!

4
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

I. Tóm tắt ý tưởng kinh doanh


Trong thời kì hội nhập và phát triển, ngoại ngữ là hành trang không thể
thiếu của sinh viên khi ra trường, lập nghiệp và tiến tới thành công. Hiện
nay, nhu cầu học ngoại ngữ, trau dồi kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của
sinh viên là rất lớn, tuy nhiên chi phí cho một khóa học tại trung tâm là khá
cao.
“ Café Language” tạo ra một không gian gần gũi, thân thiện cho các
bạn trẻ luyện nghe, nói tiếng Anh. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình có khả
năng giao tiếp bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ có cơ hội trau dồi kỹ năng nói
chuyện bằng tiếng Anh của bản thân mà không mất nhiều chi phí. Bên cạnh
đó, quán còn tạo điều kiện cho khách hàng được giao lưu, kết bạn, học hỏi
lẫn nhau, không gian để khách hàng thư giãn, trò chuyện.
Quán có hợp tác với các nhà sách nổi tiếng trong thành phố, cho các
nhà sách thuê gian hàng để trưng bày sách ngoại ngữ chủ yếu là tiếng anh .
Khách hàng khi tới quán có thể vừa uống café vừa đọc sách ngoại ngữ
miễn phí với giá cả phải chăng cùng wifi phục vụ nhu cầu của khách hàng,
ngoài ra khách hàng có thể mua sách tại quán với giá giảm 10%. Quán thiết
kế với ba tầng, tầng một là không gian cho mọi người kết bạn, cùng luyện
giao tiếp tiếng anh với giáo viên tình nguyện bản địa hoặc nước ngoài,tầng
hai là không gian mà khách hàng chọn và đọc sách, tầng ba dành cho
những khách hàng đến chỉ để thưởng thức đồ uống và trò chuyện với bạn
bè. Quán nằm trên mặt đường Lạch Tray, gần các trường đại học, cao đẳng,
vị trí giao thông thuận lợi. Đó là những cơ sở làm tăng khả năng cạnh tranh
của quán.
Tất cả những gì chúng tôi mang lại với hy vọng thỏa mãn cao nhất
những nhu cầu của khách hàng với những mong muốn có một môi trường
thuận lợi gần gũi để giao tiếp, học tập ngoại ngữ. Mục tiêu của quán là
trong tháng đầu kinh doanh, lượng khách tới quán khoảng 100 người/ ngày,
từ tháng thứ hai là trên 120 người/ ngày, trong vòng 2 năm sẽ thu hồi vốn.

II. Phân tích SWOT


 Điểm mạnh (Strengths)
- Doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh
- Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ để giúp cho việc kinh doanh được

diễn ra hiệu quả, liên tục nhất


- Không gian đẹp thoáng mát, sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, giá cả hợp
lý, phục vụ chu đáo nhiệt tình.
 Điểm yếu ( weaknesses)
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang theo

đuổi;

5
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Quán mới mở nên chưa có khách hàng quen thuộc.


 Cơ hội ( Opportunities)
- Hải Phòng là một nơi có tiềm năng thị trường rất lớn;
- Có khách hàng tiềm năng ( sinh viên, nhân viên công sở, giáo viên…);
- Nhu cậu về nơi giải trí, thư giãn, học tập ngày càng cao;
- Doanh nghiệp có nguồn cung cấp nguyên vật liêu đảm bảo chất lượng và

số lượng trong thời gian dài.


 Thách thức ( Threats)
- Thị trường cạnh tranh khá là gay gắt
- Người tiêu dùng càng có nhu cầu thì đòi hỏi rất cao về chất lượng và số

lượng của sản phẩm


 Các chiến lược

SO:

- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, không gian đẹp buôn bán và giao thông
thuận lợi cộng với khả năng marketing và đội ngũ nhân viên nhiệt tình say
mê, vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng và khách hàng trung thành
- Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ nên sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà
cung cấp tốt

ST:

- Dựa vào lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, nhân viên vui vẻ nhiệt
tình tạo sức mạnh cho cạnh tranh
- Doanh nghiệp có nguồi tài chính ổn định và có các mối quan hệ thì việc
kinh doanh sẽ có hiệu quả hơn khi mới bắt đầu khởi nghiệp

WO:

- Các doanh nghiệp mới mở thì vẫn chưa có khách hàng quen thuộc, doanh
nghiệp chúng tôi cũng không ngoại lệ. Do đó chúng tôi sẽ tranh thủ những
cơ hội để thu hút khách hàng tiềm năng trở thành khách ruột của doanh
nghiệp

WT:
6
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi
động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh
doanh trưởng thành trong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm
III. Giới thiệu mô hình doanh nghiệp được thành lập

Tên công ty: Công ty TNHH Phương Hồng.


Địa điểm: Lạch Tray-Ngô Quyền- Hải Phòng.
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh tài chính.
Đặc trưng của doanh nghiệp: Quy mô vừa, kinh doanh đồ uống, đồ ăn
nhanh, đặc biệt khách hàng còn được đọc sách ngoại ngữ miễn phí, giao
lưu tiếng anh với giáo viên và nhân viên trong quán…
Địa vị pháp lý: Công ty TNHH gồm hai thành viên góp vốn.
Điện thoại: 08686450**
Website: www.cafelanguage.com.vn
Email: cafelanguage@gmai.com

Café Language nằm ở ngay mặt đường Lạch Tray, con đường 2 chiều và gần
các trường ĐH, CĐ nơi chúng tôi có thể tiếp xúc với khách hàng tiềm năng của
mình. Tận dụng vỉa hè, chúng tôi làm chỗ gửi xe cho khách. Quán có 3 tầng:
. - Tầng thứ nhất , đây là tầng mà các bạn có thể ngồi học giao tiếp nói chuyện
với các giáo viên người nước ngoài tình nguyện của chúng tôi .
- Tầng thứ hai khi khách hàng bước vào tầng này , với tông nền màu nâu vàng
của kệ sách cùng với những chậu cây cảnh xinh xắn , những cuốn sách ý nghĩa
và hiệu ứng ánh sáng các bạn sẽ cảm nhận được sự ấm cúng, mộc mạc của quán

-Nếu bạn muốn một không gian yên tĩnh để có thể ngồi nhâm nhi cốc café, tận
hưởng những giây phút thư giãn, hay có thể ngồi nói chuyện phiếm với bạn bè
thì hãy lên Tầng thứ ba.Ở tầng này với bức tường, cửa kính được thiết kế cách
âm, các bạn có thể ngồi và nhìn được ra ngoài mà không sợ những tiếng ồn từ
bên ngoài làm ảnh hưởng đến bạn.
Những sản phẩm dịch vụ của quán, cũng nhằm hướng đến mục đích cuối cùng
mang lại cho Khách hàng những giây phút thoải mái nhất.
IV. Phân tích thị trường
7
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

1. Phân tích ngành cà phê ở Việt Nam

Những nét chính về tình hình tiêu thụ cà phê ở Việt Nam

 Tình hình tiêu thụ cà phê Việt Nam thông qua số liệu điều tra mức
sống dân cư VHLSS năm 2002

Theo số liệu điều tra VLSS 2002, không có nhiều người dân Việt Nam
tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường, có khoảng 19,2% tiêu thụ
cà phê, trong đó 47% tiêu thụ cà phê uống liền và 53% tiêu thụ cà phê bột. Tuy
nhiên, trong dịp lễ tết, số lượng người tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình tăng lên,
khoảng 23% số hộ.

Trung bình năm 2002, người Việt Nam tiêu thụ khoảng 1,25 kg cà
phê/năm, bao gồm cà phê tiêu thụ trong ngày thường (cà phê uống liền và cà phê
bột) và cà phê uống trong dịp lễ tết. Tuy nhiên, trong điều tra này, chỉ có số liệu
về giá trị của cà phê uống liền. Giá trị tiêu thụ cà phê trung bình của người dân
Việt Nam năm 2002 là khoảng 9130 đ/người/năm.

- Khác biệt giữa nông thôn và thành thị

Tiêu thụ nội địa cà phê có sự khác biệt lớn giữa thành thị và nông thôn cả
về lượng và giá trị. Lượng tiêu thụ bình quân đầu người của thành thị năm 2002
(2,4kg) cao gấp 2,72 lần tiêu thụ của nông thôn (0,89 kg). Trong khi đó, giá trị
tiêu thụ bình quân đầu người của thành thị đạt 20280 đồng, cao gấp 3,5 lần mức
của nông thôn.

Hình 6 : Lượng (kg/người) và giá trị (000đ/người) tiêu thụ cà phê bình quân
đầu người nông thôn và thành thị năm 2002

8
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002


Bộ số liệu VHLSS cũng phân chia tiêu thụ cà phê thành hai loại cà phê
bột và cà phê uống liền.
Tình hình tiêu thụ của cả hai loại cà phê bột và cà phê uống cũng có sự
khác biệt lớn giữa thành thị và nông thôn. Khu vực thành thị tiêu thụ cà phê
uống liền nhiều gấp 2,74 lần khu vực nông thôn, trong khi đó, chênh lệch về giá
trị tiêu thụ loại cà phê này là gần 5 lần giữa hai khu vực. Giá trị tiêu thụ tiêu thụ
cà phê bột ở khu vực thành thị lớn gấp 2,65 lần khu vực nông thôn (7,8 và 2,9
nghìn đ/người/năm).
Hình 7: Lượng tiêu thụ cà phê bột và uống liền 02 (kg/người/năm)

Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002


Sự khác biệt lớn về giá trị tiêu thụ có thể do giá ở khu vực thành thị cao
hơn khu vực nôngthôn nhờ mức sống cao hơn. Năm 2002, tổng chi tiêu khu vực
thành thị khoảng 27 triệu đồng trong khi tổng chi tiêu ở khu vực nông thôn chỉ
có khoảng 12 triệu đồng.
Ngoài ra, chênh lệch về giá trị cũng có thể do chất lượng cà phê bán tại thị
trường thành thị cao hơn thị trường nông thôn. Tuy nhiên, chưa có một nghiên
cứu nào khẳng định rõ nhận định này.
- Khác biệt giữa các nhóm thu nhập

9
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Các hộ gia đình được chia làm 5 nhóm dựa trên thu nhập của hộ, mỗi nhóm
chiếm 20% tổng số hộ, từ nhóm nghèo nhất (quintile 1) đến nhóm giàu nhất
(quintile 5).
Tiêu thụ cà phê bình quân đầu người tăng dần từ nhóm có thu nhập thấp
nhất đến nhóm có thu nhập cao nhất. Trong đó, lượng tiêu thụ cà phê của nhóm
5 cao hơn nhóm 1 đến gần 18 lần, tuy nhiên, giá trị tiêu thụ chỉ chênh lệch
khoảng gần 9 lần. Như vậy, về mô tả thống kê, tiêu thụ cà phê có xu hướng thay
đổi theo thu nhập.
Hình 8: Tiêu thụ cà phê đầu người theo nhóm thu nhập năm 2002

Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002


Tình hình tiêu thụ cà phê bột và uống liền cũng diễn biến theo xu hướng
trên, tuy nhiên, lượng cà phê bột tiêu thụ thấp hơn nhiều so với lượng cà phê
uống liền. Ở nhóm thu nhập cao nhất, lượng cà phê uống liền được tiêu thụ
nhiều gấp 9,4 lần lượng cà phê bột. Trong khi đó, ở nhóm nghèo nhất, mức
chênh lệch này là 9,8 lần.
Hình 9: Lượng cà phê bột và uống liền theo nhóm thu nhập (kg/người/năm)

Nguồn: Tính toán từ VHLSS

10
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Khác biệt giữa các vùng


Hầu hết các khu vực ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê, nhưng rất khác việt.
Nam Trung Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là ba
khu vực tiêu thụ cà phê nhiều nhất trong cả nước. Vùng Tây Bắc, Đông Bắc và
ĐBSH tiêu thụ rất ít cà phê, thậm chí khu vực Tây Bắc hầu như không tiêu thụ
với mức tiêu thụ bình quân đầu người chỉ có 0,03 kg/năm. Lượng tiêu thụ cà phê
ở khu vực Tây Nguyên nhiều thứ 4 trên cả nước nhưng vẫn ở mức thấp so với 3
khu vực đứng đầu.
Giá trị tiêu thụ của các khu vực diễn biến không hoàn toàn giống như
lượng tiêu thụ. Đặc biệt là ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, mặc dù lượng tiêu thụ đầu người rất cao
(1,5kg/người/năm) nhưng giá trị tiêu thụ chỉ đạt 6230 đ/người/năm. Trong khi
đó ở khu vực Tây Nguyên, các con số này lần lượt là 0,28 kg và 4150đ. Một
trong những nguyên nhân giải thích hiện tượng này là khu vực Tây Nguyên chủ
yếu tiêu thụ các loại cà phê bột, có chất lượng cao, với lượng cà phê bột tiêu thụ
ở khu vực này cao thứ 3 trong toàn quốc (0,12 kg/người/năm) so với mức
0,08kg của vùng Duyên hải NTB.
Hình 10: Tiêu thụ cà phê đầu người theo vùng của Việt Nam năm 2002

Nguồn: Tính toán từ VHLSS


2. Trình bày cung-cầu hiện tại
- Thị trường Hải Phòng với số dân khoảng 3 triệu người là nơi mà doanh

nghiệp lựa chọn để khởi nghiệp


- Hiện nay số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành đang khá là nhiều từ
các quán lớn nhỏ khác nhau. Mỗi đối thủ có những ưu thế, bất lợi riêng và
tạo sự cạnh tranh khá là mạnh trên thị trường.

11
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Nhu cầu về ăn uống, giải trí, kiến thức đang ngày càng cao ở các bạn trẻ
nhất là các bạn học sinh, sinh viên…từ đó đã tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có cơ hội phát triển
3. Phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục
tiêu.
a) Phân đoạn thị trường

Theo hình thức ở các quán cà phê chúng tôi phân đoạn thị trường theo cách
sau:

Hình thức Quán café dành Quán café dành Quán café dành
cho người có thu cho người có cho người có thu
Tiêu chí nhập cao thu nhập trung nhập thấp
bình
Số lượng người Chiếm phần ít, chủ Chiếm đa số, chủ Chiếm tương đối,
uống yếu là khách yếu người có thu chủ yếu là học
vip(20%) nhập ổn định: sinh, sinh viên,…
công nhân, viên (30%)
chức, văn
phòng… (50%)
Quy mô quán cafe Lớn, rất sang trọng Tương đối lớn, Nhỏ, quán bình
cũng khá sang dân
trọng
Tiêu chuẩn nước Ngon, chất lượng, Tương đối ngon, Mức độ bình
uống sạch sẽ vệ sinh. sạch sẽ vệ sinh. thường. Sạch sẽ
vệ sinh.
Trung thành Không cao lắm cao cao
Tình trạng khách Không thường Thường Thường xuyên
hàng xuyên (khoảng 3-4 xuyên(khoảng 4-
lần/tháng) 5 lần/tháng)
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở doanh nghiệp quán
café thích hợp với khách hàng hiện nay

b) Thị trường mục tiêu

12
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Sinh viên, học sinh là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp nhu
cầu uống café tương đối cao

c) Đặc điểm khách hàng

Do khách hàng chính của chúng tôi là sinh viên,học sinh nên họ có cách sống
khá đơn giản, gần gũi. Khi đến quán, điều họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và không gian có thoải mái hay không. Ngoài ra, theo tìm hiểu qua cuộc nói
chuyện với khách hàng chúng tôi được biết đến quán café họ còn cân nhắc điều
sau:

- Quán café có đầy đủ tiện nghi không? (điều hòa, wifi, bàn ghế,…)
- Mức giá có phù hợp hay không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ hay không?
d) Phân tích đối thủ cạnh tranh

Đối thủ Thông tin


Doanh nghiệp Cafe Ao Địa điểm: Lạch Tray-Ngô Quyền- Hải phòng

Thị phần: 20%

Doanh số hàng năm: 700 triệu

Doanh nghiệp Dream Địa điểm: Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng
coffee
Thị phần: 22%

Doanh số hàng năm: 550 triệu.

Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp

13
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Doanh Dream
Đặc tính Cafe Ao
nghiệp coffee
Chất lượng sản
4 4 4
phẩm
Giá bán 5 4 4

Dịch vụ kèm theo 5 4 3

Kênh phân phối 5 5 5

Xúc tiến bán 4 4 4

Quy mô 4 4 4

Danh tiếng 3 4 5

Vị trí 5 5 5

Kỹ năng quản lý 4 5 4

Tính linh hoạt 4 5 4

Độ tin cậy 4 5 5

Hậu mãi 4 5 4

Quản lý khách hàng 4 4 4

- Điểm mạnh của doanh nghiệp là giá bán phù hợp, rẻ hơn so với nhiều
quán khác,có thêm phần dịch vụ đọc sách miễn phí và giao lưu với giáo
viên tiếng anh cùng vị trí rất thuận lợi cho việc kinh doanh.
- Điểm yếu của quán là quán mới thành lập nên danh tiếng chưa có, chưa tạo
độ tin cậy với khách hàng, thiếu kỹ năng quản lý .
V. Kế hoạch marketing , bán hàng
1. Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp:
14
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Quán sẽ thực hiện chiến lược “ hớt váng ” từ nghĩa là sản phẩm ở mức giá
trung bình và khuyến mãi thấp. Với chiến lược này kỳ vọng rằng quán sẽ
thu hút được một lượng khách hàng đông và từ đó được nhiều lợi nhuận.
Sau đó, dần bổ sung vào menu các sản phẩm với mức giá cao hơn phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
+ Chính sách marketing: Quán sẽ áp dụng các phương tiện marketing ít tốn
kém nhưng đạt kết quả cao. Xây dựng thông điệp marketing “Học mà chơi,
chơi mà học”. Quán sẽ thực hiện chính sách marketing bao gồm quảng cáo
trên mạng xã hội, phát tờ rơi, băng rôn và khuyến mại. Dự tính chi phí
khoảng 1 triệu đồng.
+ Marketing nội bộ: Dựa vào sự quen biết giữa các nhân viên trong quán, đây
là biện pháp đỡ tốn kém nhất.
+ Ngoài ra còn có các biện pháp như truyền miệng, in ấn thương hiệu của
quán lên các sản phẩm như ly, cốc, đĩa…
2. Sản phẩm, dịch vụ:
+ Cung cấp các loại đồ uống như café, nước ngọt,… và đồ ăn nhanh.
+ Ngoài ra, chúng tôi sẽ mời các thầy cô là các tình nguyện viên về làm
người hướng dẫn cho các khách hàng tới quán có nhu cầu giao tiếp bằng
tiếng anh, giúp đỡ họ trong việc trình bày những suy nghĩ của mình bằng
tiếng anh một cách tự nhiên nhất.
+ Mỗi cuối tuần sẽ có tổ chức một buổi sinh hoạt văn nghệ , tham gia các trò
chơi yêu cầu sử dụng tiếng anh, phần thưởng cho người thắng cuộc là phiếu
giảm giá tại quán.
+ Bên cạnh đó, quán cũng cung cấp các phương tiện giúp các khách hàng giải
trí như wifi, nhạc tiếng anh, sách tiếng anh với các mức độ khác nhau.

Danh mục và các sản phẩm kinh doanh ( đv: nghìn đồng)

STT Sản phẩm Đơn vị Khách hàng G


CAFÉ
1 Café đen Cốc Mọi đối tượng
2 Café đá Cốc Mọi đối tượng
3 Café sữa đá Cốc Mọi đối tượng
4 Café capuchino Cốc Mọi đối tượng
5 Café cốt dừa Cốc Mọi đối tượng
6 Cacao đá Cốc Mọi đối tượng
7 Chocolate đá Cốc Mọi đối tượng
8 Bạc xỉu Cốc Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm
TRÀ

15
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT Sản phẩm Đơn vị Khách hàng G


1 Trà lipton Ly Mọi đối tượng
2 Trà lipton sữa Ly Mọi đối tượng
3 Trà đào Ly Mọi đối tượng
4 Trà cúc Ly Mọi đối tượng
5 Trà gừng Ly Mọi đối tượng
6 Trà cam Ly Mọi đối tượng
7 Trà chanh Ly Mọi đối tượng
8 Trà bí đao Ly Mọi đối tượng
9 Trà táo Ly Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm
SINH TỐ - NƯỚC ÉP
1 Sinh tố sữa chua Ly Mọi đối tượng
2 Sinh tố xoài Ly Mọi đối tượng
3 Cam vắt Ly Mọi đối tượng
4 Chanh xí muội Ly Mọi đối tượng
5 Sâm dứa Ly Mọi đối tượng
6 Nước ép dâu Ly Mọi đối tượng
7 Đá me Ly Mọi đối tượng
8 Sữa chua đánh đá Ly Mọi đối tượng
9 Sữa chua dẻo Ly Mọi đối tượng
10 Sữa chua hoa quả Ly Mọi đối tượng
11 Siro sữa dâu Ly Mọi đối tượng
12 Siro bạc hà Ly Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm
KEM
1 Kem xôi Ly Mọi đối tượng
2 Kem hoa quả Ly Mọi đối tượng
3 Kem trái dừa Trái dừa Mọi đối tượng
4 Kem sữa dừa Ly Mọi đối tượng
5 Kem xô hoa quả Xô nhỏ Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm
ĐỒ ĂN NHANH
1 Bánh trứng gà non Đĩa Mọi đối tượng
2 Caramen Đĩa Mọi đối tượng
3 Bánh cuộn trà xanh Chiếc Mọi đối tượng
4 Bánh su kem Đĩa Mọi đối tượng
5 Bánh khoai tây Chiếc Mọi đối tượng
6 Bánh kem chocolate Chiếc Mọi đối tượng

16
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT Sản phẩm Đơn vị Khách hàng G


7 Bánh kem vani Chiếc Mọi đối tượng
8 Bánh kem bơ Chiếc Mọi đối tượng
9 Bánh kem café Chiếc Mọi đối tượng
10 Bánh chanh dây Chiếc Mọi đối tượng
11 Bánh hoa quả Chiếc Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm

3.Đánh giá sản phẩm trên thị trường:


- Chất lượng khá tốt, giá cả phải chăng phù hợp với khách hàng là sinh viên,
doanh nhân,…
 Định vị sản phẩm trên thị trường

CL cao

P thấp P cao

CL thấp

4. Giá cả:
- Phương pháp định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ: Nhà sản xuất sẽ dựa trên
các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm mà định giá. Bao gồm:
+ Chất lượng sản phẩm
+ Đặc điểm, thiết kế sản phẩm
+ Quan điểm, đánh giá của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm
+ Độ khan hiếm của sản phẩm
+ Các dịch vụ kèm theo của sản phẩm...
5. Kênh phân phối trực tiếp:
- Khách hàng trực tiếp tới quán thưởng thức các món trong thực đơn của quán và
đọc sách.
6. Quảng cáo và xúc tiến bán
- Xúc tiến hỗn hợp

17
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Chúng tôi sẽ phát tờ rời quảng cáo tại các trường Đại học, Cao đẳng và các
trường trung học nơi mà chúng tôi có thể tiếp cận với các khách hàng tiềm năng
của mình.
+ Treo các tấm áp phích tại những nơi có nhiều người qua lại trước thời gian công
ty khai trương 1 tháng.
+ Xây dựng website hoặc page của doanh nghiệp có các quản trị trên các trang
mạng xã hội ( facebook, zalo,…), quáng cáo, mọi khách hàng có thể dễ dàng tìm
thấy.
- Xúc tiến bán sản phẩm
+ Trong tuần đầu khai trương quán, quán sẽ giảm giá 30% ngày đầu tiên và 10%
ngày còn lại.
+ Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp chúng tôi luôn tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, nghiên cứu và chế biến thêm nhiều đồ uống và món ăn mới. khách
hàng sẽ được nếm thử, sau đó công ty sẽ tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng
về món mới đó để tiến hành cải tiến sao cho phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
+ Menu sẽ được update trên website của công ty có kèm theo hình ảnh và giá để
khách hàng dễ lựa chọn.
+ Vào các dịp lễ tết, ngày lễ, công ty sẽ có các món quà nhỏ, những lời chúc tới
khách hàng tiềm năng của công ty. Công ty cũng sẽ tổ chức những chương trình
khuyến mãi đặc biệt vào những ngày này.
Dự báo khối lượng hàng bán ra

Khoản
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
mục
166 177 136 166 175 188 199
Café 1050 1350 1550 1550 2255
0 5 0 5 0 5 0
175 188 189 138 143 146 152
Trà 995 1550 1650 1995 1750
5 5 0 0 0 5 0
Sinh tố- 188 180 199 199 205 217
1250 1650 1690 2000 2110 2500
nước ép 0 5 0 0 0 0
100
Kem 510 850 990 600 705 950 650 660 680 640 755
0
Đồ ăn 122 155 155 165 155 166
900 990 1025 1140 1450 1750
nhanh 0 0 0 5 5 5

VI. Kế hoạch sản xuất


1. Chương trình sản xuất:
- Vị trí – địa điểm: Đường Lạch Tray, Hải Phòng.

18
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Đây là tuyến đường 2 chiều, thuận tiện cho những khách hàng khi muốn tìm tới
công ty.
+ Gần các khu trường học, trường Đại Học, khu vui chơi,… đây là nơi dân cư tập
trung đông đúc giúp doanh nghiệp chúng tôi có thể tiếp cận với các khách hàng
tiềm năng.
+ Gần các nơi Nhà sách lớn của thành phố, thuận lợi cho việc hợp tác giao nhận
sách.

Sơ đồ quy trình

Khách hàng Bộ phận phục vụ, bán hàng Bộ phận quản lý xử lý yêu cầu

Yêu cầu về kiểm tra yêu cầu


hàng hóa,
dịch vụ

Trả lời k
Chọn
khách
Yêu cầu hàng
kiểm tra có
Xác nhận
Gửi yêu cầu yêu cầu
chờ phê duyệt
Chọn
Gửi hàng,
xuất hóa đơn
cho khách
Kết thúc

 Giải thích sơ đồ:


- Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng: nhân viên phục vụ sẽ trực tiếp nhận yêu cầu từ
khách hàng.
- Xử lí yêu cầu khách hàng:
+ Nếu tiếp nhận yêu cầu : nhân viên sẽ tổng hợp thông tin sau đó chuyển yêu cầu
đó cho nhân viên pha chế và đầu bếp thực hiện.
+ Nếu không tiếp nhận yêu cầu : nhân viên sẽ thông báo lại cho khách hàng nếu
như không đáp ứng được yêu cầu của họ.

Danh mục đầu tư máy móc thiết bị ( đv: triệu đồng)


19
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Quy cách, Chứ


ST Máy móc, thiết Nhà cung Số Đơn Tổng số Ghi
Công c
T bị cấp lượng giá tiền chú
suất năng

1
Máy pha café 30÷40 ly/ giờ - Delonghi 2 10 20 Mua

2 Máy xay
1380 W - Legend 2 4,5 9 Mua
sinh tố

Công ty
3 30÷40 cân /
Máy xay đá - Viễn 1 0,85 0,85 Mua
giờ
Đông

4
Bếp điện 2100 W - Philips 2 2 4 Mua

Thiết bị hút
520 m3/giờ - Electrolux 1 3 3 Mua
5 Khói
Tủ lạnh 460 lít - Electrolux 2 15 30 Mua
6
Tủ bếp - - - 1 5 5 Mua
7
Dụng cụ nhà
8 bếp (xoong,
- - - 1 bộ 10 10 Mua
chảo, dao,
kéo…)
Ly - - 200 0,012 2,4 Mua
9
10 Cốc - - 200 0,012 2,4 Mua
11 Đĩa - - 100 0,015 1,5 Mua
12 Thìa, dĩa - - 200 0,004 0,8 Mua
13 Fin pha café - - 30 0.02 0,6 Mua
14
Ấm nước - - 2 0,15 0,3 Mua
15 Điều hòa - Samsung 6 6 36 Mua
16 Các chai lọ
- - 1 bộ 1 1 Mua
đựng

20
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Quy cách, Chứ


ST Máy móc, thiết Nhà cung Số Đơn Tổng số Ghi
Công c
T bị cấp lượng giá tiền chú
suất năng
17 Lắp đặt
- - 3 2 6 Mua
internet
18 Bàn ghế - - 31 bộ 1,6 49,6 Mua
19 HIKVISIO
Camera - - 4 6 20 Mua
N
20
Máy tính - - DELL 2 bộ 5 10 Mua
21
Dàn âm thanh - Sony-BDV 1 bộ 7 7 Mua
22 3x50
Thuê đất - - - 25 25 Thuê
m2
23 Đèn
+đèn nhấp
nháy
- - - - 5 5 Mua
+đèn treo
tường

24 Trang trí bên


trong quán
+ Cây cảnh
+Tranh treo - - - - - 10 Mua
tường
+ Đồ mỹ nghệ
+hoa
25
Chi phí khác - - - - 10 10 Mua

Tổng
211

Bảng tính khấu hao tài sản cố định( đv: triệu đồng)

21
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Giá trị còn Khấu hao Khấu hao


TSCĐ Nguyên giá Thời gian SD
lại (năm) (tháng)
Tủ lạnh 30 5 năm 25 6 0,5

Điều hòa 36 5 năm 30 7,2 0,6

Bàn ghế 49,6 5 năm 33,1 9,92 0,83

Tổng 115,6 23,12 1,93

2. Các yếu tố đầu vào


Nguyên liệu đầu vào theo ngày ( đơn vi: nghìn đồng)

STT Nguyên liệu Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
Hoa quả các
1 loại(chuối,xoài,cam,dâu - kg 500 350
tây, dưa hấu,…)
2 Bánh 30 cái 10 300

Nguyên liệu vào theo tháng (đơn vị: nghìn đồng)

STT Nguyên liệu Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
15 Kg 220 3300
1 Café hạt
30 Hộp 40 1200
2 Café túi
40 Hộp 20 800
3 Sữa đặc
3 Thùng 250 750
4 Sữa tươi
50 Hộp 40 2000
5 Trà túi
3 Thùng 250 750
6 Sữa chua
20 Chai 30 600
7 Siro
10 Gói 20 1000
8 Đường
100 Túi 8 800
10 Đá

22
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT Nguyên liệu Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
300 Số 3 900
11 Điện
50 Khối 10 500
12 Nước
1 - 290 290
13 Internet
1 Thùng 1280 1280
14 Cacao
- kg 350x30ngày 10500
15 Hoa quả
- Cái 300x30gày 9000
16 Bánh
Tổng 33670

Nhiên liệu đầu vào theo tháng( đv: nghìn đồng)

STT Nhiên liệu Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền

1 Xăng - - 200

2 Gas - - 100

Tổng 300

VII. Kế hoạch nhân sự


1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
- Để hoạt động phù hợp với các chiến lược mà quán đã vạch ra, chúng tôi xây
dựng cơ cấu tổ chức sau:
Nhóm sáng lập gồm 2 thành viên:

Các thành viên Thông tin cá nhân Số vốn góp

23
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Vũ Thị Hồng Trình độ: Đại học


300.000.000 VNĐ
Tốt nghiệp: ĐH Hàng
Hải chuyên ngành quản
trị kinh doanh

Quê quán: Tiên Lãng-


Hải Phòng

Bùi Thị Phương Trình độ: Đại học

Tốt nghiệp: ĐH Hàng 200.000.000 VNĐ


Hải chuyên ngành quản
trị kinh doanh

Quê quán: Vĩnh Bảo –


Hải Phòng

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng sản xuất Phòng


Phòng kế toán marketing

Bộ phận pha Bộ phận thu Bộ phận bảo Bộ phận bàn


chế ngân vệ
24
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí


- Giám đốc: Gồm 2 thành viên góp vốn là chủ của doanh nghiệp điều hành mọi
hoạt động, đưa ra các chiến lược cho doanh nghiệp, các quy định điều lệ của
công ty, giám sát chặt chẽ các hoạt động, chịu trách nhiệm với hoạt động của
doanh nghiệp và pháp luật.
- Kế toán viên : theo dõi ghi chép lại tất cả hoạt đông của quán, tổng hợp chi phí,
xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế.
- Giáo viên tiếng anh: Giáo viên tình nguyện người Anh - Mỹ …có thể sử dụng
Tiếng Việt cơ bản và giáo viên người Việt, có khả năng sư phạm tốt. Là người
thực hiện những buổi nói chuyện với khách hàng, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm, kỹ năng nghe nói Tiếng Anh.
- Nhân viên pha chế: là người pha chế các loại đồ uống, tốt nghiệp khóa học pha
chế, hiểu biết các loại thức uống, có thể giao tiếp tiếng Anh
- Nhân viên thu ngân: là người trực tiếp thu tiền, tính chi phí có khả năng giao
tiếp Tiếng Anh
- Nhân viên phục vụ :
+ Lấy order từ khách hàng
+ Giới thiệu menu cho khách hàng
+ Phục vụ khách hàng đồ ăn và đồ uống
+ Sẵn sàng trả lời và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng
+ Phối hợp với thu ngân, quản lý nhà hàng khi khách gọi đồ, yêu cầu hủy đồ, tính
tiền
+ Báo cáo với quản lý tất cả các sự cố xảy ra trong nhà hàng
+ Lau dọn bàn sau khi khách thanh toán và rời đi
- Quản trị viên marketing: Nghiên cứu, tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp trên
các website mà công ty trực tiếp quản lý. Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh
thu trong tương lai. Khảo sát nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Đề ra các biện
pháp marketing sao cho hiệu quả.
- Bảo vệ có nhiệm vụ:
+ Giữ gìn tất cả tài sản liên quan đến xe của khách.
+ Làm thủ tục giữ xe và trả xe nhanh chóng .
+ Đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng và tài sản của khách và quán.
+ Quản lý điện nước.

3. Dự kiến số lượng lao động trong từng bộ phận


- Quán chia làm 2 ca:
+ Ca 1: từ 7h-15h
25
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Ca 2: từ 15h-22h

Số lao động từng ca


Phòng ban,
Vị trí Tổng
bộ phận
Ca 1 Ca 2

Tổng giám
- - 1
đốc
Giám đốc
Phó giám
- - 1
đốc

Phòng kế
toán- tài Kế toán - - 1
chính

Phòng
Quản trị - -
marketing 1
viên

Giáo viên
Phòng kế
tiếng anh 3 3 6
hoạch

BP pha chế 2 2 4

Bp thu ngân 2 2 4
Phòng sản
BP bảo vệ 2 2 4
xuất
BP bàn:
nhân viên 5 5 10
phục vụ

4. Dự kiến tiền lương 1 tháng ( đv: triệu đồng)

Số lượng Lương / 1
STT Nhân viên Giới tính Tổng số lương
nhân viên người

26
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Tổng giám
1 1 Nữ 10 10
đốc

Phó giám
2 1 Nữ 8 8
đốc

3 Marketing 1 Nữ 4 4

4 Pha chế 4 nam 3 12

5 Phục vụ 10 5 nữ + 5 nam 2 20

6 Bảo vệ 2 nam 3 6

7 Kế toán 1 Nữ 5 5

8 Thu ngân 2 Nữ 3 6

Tổng 22 71

- Ngoài lương cơ bản thì công ty sẽ thưởng cho mỗi nhân viên hàng tháng
nếu nhân viên đó làm việc tốt
- Các ngày lễ thì công ty vẫn làm nên trong các ngày đó sẽ tăng gấp đôi tiền
lương của nhân viên đó .

VIII. Kế hoạch tài chính


1. Xác định vốn đầu tư
- Vố cố định: 350.000.000đ
- Vốn lưu động dự kiến: 50.000.000đ
- Vốn dự phòng: 100.000.000đ
- Vốn cần để khởi sự: 500.000.000đ
- Vốn tự có:
Viết bằng số : 500.000.000đ
Viết bằng chữ: Năm trăm triệu đồng

27
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

2. Chi phí

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm(đv:triệu đồng)

Chi phí sản


T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
xuất
BHXH (ng
3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96 3,96
lđ)

BHYT 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675 0,675
Chi phí vật 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67 33,67
33,670
liệu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Khấu hao
1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93 1,93
TSCĐ

Chi phí khác 10 10 10 10 10 10 20 25 15 20 15 20


50,23 50,23 50,23 50,23 50,23 50,23 60,23 65,23 55,23 60,23 55,23
Tổng 60,235
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

28
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Chi phí hoạt động ( đv: nghìn đồng)

Chi phí T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T 10 T 11 T 12

Điện,
nước, 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500
Internet.
1000 500 500 500 - - - - - - - -
Quảng cáo

Bảo - 500 - - 500 - 500 - - 500 - -


dưỡng

200 150 150 150 200 150 150 200 150 150 150 150
Điện thoại

300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300
Nhiên liệu
20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000 20000
Thuê nhà

Chi phí 2000 2000 2000 2000 25000 2700 2200 1000 1000 1000 1500 1500
khác

Lương 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000 71000
nhân viên
78190 77840 77540 77790 77691 78490 78690 76390 76090 76890 76490 76590
Tổng

29
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

3. Doanh thu dự kiến

Bảng kết quả lãi lỗ ( đv: triệu đồng)

STT Chỉ tiêu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

1 Doanh thu 123,17 166,76 181,25 197,07 183,77 193,99 207,24 189,45 197,75 200,90 208,13 234,08
thuần
33,67 33,69 34,75 34,85 35,25 35,67 35,85 35,9 36,67 37,55 38,67 40,55
2 Giá vốn
89,50 133,07 146,50 162,22 148,52 158,32 171,39 153,55 161,08 163,35 169,46 193,53
3 Lãi gộp

4 Tổng chi 78,19 77,84 77,54 77,79 77,691 78,49 78,69 76,39 76,09 76,89 76,49 76,59
phí hđ

5 Lợi nhuận 11,31 55,23 68,96 84,43 70,83 79,83 92,70 77,16 84,99 86,46 92,97 116,94
trước thuế

6 Thuế 2,26 11,05 13,79 16,89 14,17 15,97 18,54 15,43 17,00 17,29 18,59 23,39
TNDN

7 Lợi nhuận 9,05 44,19 55,17 67,55 56,66 63,86 74,16 61,73 67,99 69,17 74,38 93,55
sau thuế

30
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

4. Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán(đv:triệu đồng)


Tài sản Nguồn vốn
Tài sản lưu động. Nợ
Tiền mặt:289 Nợ ngắn hạn: 0
Các khoản phải thu: 0 Nợ nhà cung cấp: 0
Vay ngắn hạn: 0
Nợ dài hạn: 0
Tài sản cố định
Giá trị đất đai: 0 Vốn chủ sở hữu: 500
Máy móc, thiết bị, phương tiện : 211
Trừ khấu hao: 0
Tổng tài sản: 500 triệu Tổng nguồn vốn: 500

31
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Bảng lưu chuyển tiền tệ (đv: triệu đồng)

Khoản mục Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dòng thu

2.tổng thu 123,17 166,76 181,25 197,07 183,77 193,99 207,24 189,45 197,75 200,90 208,13 234,08
Thu nhập từ - - - - - - - - - - -
-
HĐKD
Thu nhập từ - - - - - - - - - - - -
HĐTC
Thu khác - - - - - - - - - - - -
3.tổng chi 341,685 139,125 141,565 144,915 142,096 144,695 157,465 157,055 148,325 154,415 150,315 160,215
Dòng chi

Trả tiền vay


0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(gốc và lãi)
Thuế phải
2,26 11,05 13,79 16,89 14,17 15,97 18,54 15,43 17,00 17,29 18,59 23,39
nộp
Các dòng chi
cho hoạt động
đầu tư:
211 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-mua sắm
TSCĐ
-sửa chữa
4.Số dư tiền
281,485 309.,120 348,805 400,960 442,634 491,929 541,704 574,099 623,524 670,009 727,824 801,689
mặt cuối kỳ

32
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

IX. Nguy cơ, rủi ro và giải pháp


1. Nguy cơ, rủi ro
- Nếu khu vực để xe không đảm bảo, khách sẽ bỏ quán và không quay lại
nữa.
- Nguy cơ cháy nổ: có thể do quả tải, chập cháy điện hoặc hỏa hoạn lan sang từ
bên cạnh. Nếu không quan tâm đến yếu tố công nghệ các trang thiết bị có thể
gặp vấn đề hay hỏng hóc sẽ tốn thêm khoản chi phí sửa chữa hoặc mua mới.
- Nguy cơ về nguyên liệu: nguyên liệu có thể bị hỏng vì không đảm bảo nhiệt độ
khi mất điện hoặc nguyên liệu được sử dụng gây dị ứng cho khách hàng.
- Rủi ro về việc không xây dựng được thương hiệu đủ mạnh để thu hút khách
hàng: nếu không gây được ấn tượng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ thì khó
có thể thu hút được khách hàng. Có thể dẫn tới thua lỗ hoặc thậm chí là phá sản
nếu tình trạng này kéo dài
- Giá nguyên liệu đầu vào tăng dẫn tới giá trong thực đơn tăng.
- Nhiều quán café khác mọc lên với chất lượng và quy mô lớn hoặc tương đồng ở
cùng khu vực.
- Nguy cơ về trộm cắp tài sản: bất cứ mô hình kinh doanh dịch vụ ăn uống nào
cũng có nguy cơ đối mặt với rủi ro này. Có thể nguy cơ này đên từ những kẻ
gian nhân lúc chúng ta sơ ý hoặc có thể đến từ chính những nhân viên ngay
trong chính quán của chúng ta hay một số khách hàng không có ý thức giữ gìn
sách hoặc lấy cắp sách trong quán.
- Chất lượng nhân viên phục vụ chưa tốt hoặc không tích cực sẽ làm khách hàng
không hài lòng.
- Giá thuê mặt bằng tăng cao theo từng năm.
2. Giải pháp
- Cần thống nhất giá thuê nhà trong hợp đồng với chủ nhà đất.
- Với các đối thủ cạnh tranh hơn thì công ty cần phải có các chiến lược cạnh tranh
dự phòng như : giá cả, chất lượng, tạo ra sự khác biệt so với đối thủ để tạo vị thế
riêng cho mình…..
- Phải đánh giá và thẩm định rõ năng lực của cán bộ nhân viên cho từng vị trí ,
thường xuyên theo dõi và kiểm tra công việc của họ
- Trang bị các hệ thống thiết bị phòng chống cháy nổ.
- Đào tạo nhân viên cách ứng phó với các tình huống ngoài ý muốn
X. Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh

Thu hút, Tiến hành Trang Tuyển Tiến hành Đi


tìm nguồn trí cửa marketing,
tìm kiếm dụng nhân vào hoạt
phân phối hàng, mua khai trương,
đủ nguồn hàng hóa sắm trang sự tìm kiếm động
dài hạn 33
vốn khởi thiết bị khách hàng
BÙI THỊ PHƯƠNG mục tiêu
VŨ THỊ
sự HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

34
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG
BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Kết Luận
Bản kế hoạch khởi sự doanh nghiệp là hết sức quan trọng không chỉ đối với
giai đoạn khởi sự kinh doanh nhằm xác định mục tiêu kinh doanh của Công ty,
mà còn giúp nhà quản trị duy trì mục tiêu đó nhằm phát triển Công ty và làm ăn
có lãi. Em hy vọng bản kế hoạch kinh doanh này là cầu nối hữu ích từ ý tưởng
của em đến với những hành động tự tin hơn để sau này em sẽ thực hiện công
việc kinh doanh của mình một cách thành công và hiệu quả.
Trên đây là kế hoạch kinh doanh của chúng em được thực hiện thông qua ý
tưởng kết hợp kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học, tham khảo tài liệu.
Tuy nhiên do khả năng trình bày và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy chúng em mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý
thầy cô để có thể đóng góp cho kế hoạch kinh doanh doanh này được khả thi và
hiệu quả hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

35
BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG

You might also like