You are on page 1of 27

TUẦN 10

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021


TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập
được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo
mẫu trong SGK .
- HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
+ Phiếu kẻ bảng ở bài tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ
tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
- Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim
nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà
của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình
Ánh
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung


Em yêu tất cả những sắc màu
Việt Nam
Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người
Tổ quốc
trên đất nước Việt Nam.
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần
Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất
Định Hải
đất bình yên, không có chiến
Cánh chim tranh.
hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
trước Bộ Quốc phòng Mĩ để
Ê-mi-li, con… Tố Hữu
phản đối cuộc chiến tranh xâm
lược của Mĩ ở Việt Nam.
Cảm xúc của nhà thơ trước
Tiếng đàn ba-
cảnh cô gái Nga chơi đàn trên
Con người la-lai-ca trên Quang Huy
công trường thuỷ điện sông
với thiên sông Đà
Đà vào một đêm trăng đẹp.
nhiên
Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của
Trước cổng trời
Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
……………………………………………………………….
TIẾNG ANH
Thầy Quyết phụ trách
……………………………………………………………….
TIẾNG ANH
Thầy Quyết phụ trách

……………………………………………………………….
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
……………………………………………………………….
ĐẠO ĐỨC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI(TIẾT 2)

3. Luyện tập
HĐ1: Lựa chọn hành vi nào là hành vi
xâm hại trẻ em?
(GV tự thiết kế)
HĐ2: Giải quyết tình huống
* Mục tiêu: Thực hiện được một số kĩ năng
để phòng tránh xâm hại.

-Xem video Kĩ năng thoát hiểm khi bị xâm


hại
- Mỗi nhóm bốc thăm tình huống và giải
quyết (khuyến khích sắm vai giải quyết tình HS bốc thăm, trao đổi trong
huống) nhóm.
*Nhóm tình huống nguy cơ: Các nhóm báo cáo và bổ sung
TH1: Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình. cho nhau.
Có người lạ đến nhà em sẽ làm gì?
TH2: Tan học rồi, Lan chờ mãi chưa có ai
đón, đang lang thang chơi ngoài cổng
trường thì có một bác tới gần. Bác nói:
“Muộn rồi mà chưa có ai đến đón, chắc
cháu đói lắm, đi ra đằng kia bác mua cái
bánh ăn cho đỡ đói cháu ạ”.
*Nhóm tình huống ứng phó:
TH3: Khi có người lạ trêu ghẹo hoặc có
hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản
thân..em sẽ làm gì?
--> Xem video về cách ứng phó khi bị xâm
hại
? Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì?
*Nhóm tình huống đã bị xâm hại:
TH4: Bạn A mỗi lần chơi ở sân nhà văn hóa
được ông B cho kẹo và có những hành vi
động chạm vào vùng riêng tư. Trong trường HS xem video
hợp này, theo em bạn A cần phải làm gì? HS trả lời
-Nếu trường hợp đã bị xâm hại các em có
thể gọi điện đến tổng đài chăm sóc và bảo
vệ trẻ em 111 để tìm sự hỗ trợ, hoặc chia sẻ, HS thực hành
tâm sự với những người mà mình tin cậy.
4.VẬN DỤNG:
HĐ1: Vẽ bàn tay tin cậy:
* Mục tiêu: HS nêu được danh sách những
người có thể tâm sự, chia sẻ, giúp đỡ mình
khi bị xâm hại.
- Xem video về quy tắc 5 ngón tay HS vẽ và giới thiệu trước lớp.
- Yêu cầu vẽ bàn tay và viết tên những Chia sẻ bàn tay tin cậy với bạn
người có thể giúp đỡ mình lên các ngón tay. bên cạnh
- Hướng dẫn HS vẽ bàn tay và viết tên 2-3 HS chia sẻ trước lớp
những người có thể giúp đỡ mình lên các
ngón tay khi có nguy cơ bị xâm hại
--> Chốt: Xung quanh chúng ta có nhiều
người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ
trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia
sẻ tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp
những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó
chịu...

HĐ2: Thực hành kĩ năng thoát hiểm:


- Thực hành cách thoát hiểm.
Chốt: Để có thể thoát khỏi những tình
huống này ngoài việc tự trang bị cho mình HS thực hành một số kĩ năng
những kĩ năng thoát hiểm thì các con thooát hiểm trong tình huống
cũng cần có một sức khỏe tốt. Muốn vậy có nguy cơ bị xâm hại
chúng ta phải rèn luyện

Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không
mắc quá 5 lỗi.
3. Thái độ:
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:( 6phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của
đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng.
- Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà.
nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở
băn khoăn về trách nhiệm của con người
đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn
nguồn nước.
Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết
viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch
ngược đỏ lừ
giận canh cánh, nỗi niềm
- Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông
hoa? Hồng
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút,
không mắc quá 5 lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
……………………………………………………………….
ÂM NHẠC
Cô luyến phụ trách

……………………………………………………………….
TOÁN
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân.
2. Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh
thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép
tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự
tìm cách thực hiện phép cộng 2 số
thập phân (bằng cách chuyển về phép
cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84
 
(cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45
cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29
cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 =
4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau
của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu
phảy.
- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập
phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa
sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK.
15,9

c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. 8,75
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách 23,65
cộng 2 số thập phân.

- Học sinh nêu như SGK.

3. HĐ thực hành: (17 phút)


*Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành: HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập toán
HS chia sẻ cặp đôi ,nhóm 4 ,chia sẻ trước lớp -GV chia sẻ
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
……………………………………………………………….
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng: Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A,
nhiễm HIV / AIDS.
3. Thái độ: Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát
câu hỏi sau:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi
toàn giao thông?
+Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả như thế nào?
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan A, nhiễm HIV / AIDS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu cho từng học sinh
- Lớp làm phiếu
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Học sinh nhận xét bài làm
Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 2. Khoanh tròn vào ô (d)
3. Khoanh tròn vào ô (c)
- GV đưa ra biểu điểm
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài
+ Câu khoanh đúng (2 điểm)
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh thảo luận và trả lời
giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu
khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát
triển nhanh cả về chiều cao và cân
năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát
triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng
10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển
nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ
quan sinh dục bắt đầu phát triển, có
xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghĩ?
... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng
mẹ khoảng 9 tháng.
- Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của
người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã
hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là
- GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú
 Hoạt động 2: Trò chơi “Bắt tay lây
bệnh”
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này
mắc bệnh truyền nhiễm), không nói - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút.
cho cả lớp biết và những ai bắt tay với • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các
2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. bạn đó
• Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi
tên các bạn đó
• Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi
ghi tên các bạn đó
- HS đứng thành nhóm những bạn bị
bệnh.
- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai
đã bắt tay với 2 bạn này.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét
gì về tốc độ lây truyền bệnh?
+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
+ Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS tiếp nối phát biểu ý kiến
em biết? - HS khác góp ý
* GV chốt và kết luận: Khi có nhiều
người cùng mắc chung một loại bệnh
lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch
bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/
AIDS…
 Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh
vận động.
- GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên
- HS vẽ tranh
truyền với mọi người những điều đã
học - Một số HS trình bày sản phẩm
trước lớp.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)


- Em đã làm được những việc gì để - HS nêu
giúp đỡ bố mẹ ?
……………………………………………………………….
LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ
tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại
Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính
phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
2. Kĩ năng: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3.Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực
vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Bắn tên" trả lời câu hỏi.
+ Hãy tường thuật lại cuộc tổng
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19-8-1945.
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách
mạng tháng Tám?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội
ngày 2-9-1945
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời
dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả
cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
cảnh ngày 2-9-1945
- Giáo viên kết luận . - HS nghe.
*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ
tuyên bố độc lập
- HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
hỏi.
+ Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời
- Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc
+ Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
+ Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
- Học sinh trình bày diễn biến của
buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 3: Một số nội dung của
bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
cạnh và cho biết nội dung chính của
hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc
lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện
lịch sử ngày 2-9-1945
+ Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt
khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến.
dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn
tại của chế độ nào ở Việt Nam?
+ Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ
nào? cộng hoà.
+ Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của
nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam.
điều gì về truyền thống của người
Việt Nam?
- GV kết luận.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
tộc ta?

Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021


TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã
học(BT2).
- HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành:( 15phút)
*Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả
đã học(BT2).
- HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
nào là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày
làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc
và có cách trình bày hay, gọn, rõ
ràng...
- HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng
chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết:
văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không
- Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu
và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín
mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan
với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng
vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng
như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy
vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động
gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà
áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng,
đuôi áo nắng rất mới mẻ
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
hơn.
- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính
từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ
điểm đã học.
……………………………………………………………….
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có
nội dung hình học.
- HS làm bài: 1; 2(a,c); 3.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
+ Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau
khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính
với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và
đúng thì đội đó thắng.
37,5 + 56,2 1,822
19,48+26,15 45,63
45,7+129,46 93,7
0,762 +1,06 175,16

- GV nhận xét - HS nghe


- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
-Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài
toán có nội dung hình học.
- HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3.
- HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành: HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập toán
HS chia sẻ cặp đôi ,nhóm 4 ,chia sẻ trước lớp -GV chia sẻ
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
48,97 + ......= 9,7 + 48,97
……………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã
học (BT1).
2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên" với các câu hỏi:
- Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
- Thế nào là động từ ? Cho VD ?
- Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ
điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ
ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu
sau.
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ;
chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với
thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm
trưởng điều khiển các bạn thảo luận bài theo nhóm.
làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề,
đúng từ loại.
- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu
một số câu thành ngữ, tục ngữ ?
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với
mỗi từ trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ
nghĩa? sung.
- Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng
nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
- GV nhận xét chữa bài khác bổ sung.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
dung gì ?
……………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 5)
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng
dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì
Năm và bé An
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II - CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
+ Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân.
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch
Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm
- HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật
trong vở kịch Lòng dân của tác giả
Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm
để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
- Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu
+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính
- GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật.
NV Tính cách
Dì Bình tĩnh, nhanh trí, khôn
Năm khéo, dũng cảm, bảo vệ cán
bộ.
Thông minh, nhanh trí, biết
An làm cho kẻ địch không nghi
ngờ.
Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào
CB lòng dân.
Lính Hống hách.
Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
+ Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch .
- Chia nhóm 5. - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
- Trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước
lớp.
- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn
nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc giỏi nhất.
nhất.
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu
kịch Lòng dân ? Vì sao ?

……………………………………………………………….
KĨ THUẬT
SỬ DỤNG TỦ LẠNH

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức: - Học xong bài HS
- Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình.
- Nhận biết được vị trí, vai trò các khoang khác nhau trong tủ lạnh.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc nhóm.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến của cá nhân.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng tủ lạnh đúng cách và an toàn.
II.TÀI LIỆU ,PHƯƠNG TIỆN.
Tranh, ảnh mình họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
GV đưa ra một số hình ảnh các cách bản quản thức ăn. Yêu cầu HS quan sát và trả lời
câu hỏi:
- HS theo dõi
- Kể tên được cách bảo quả thức ăn trong hình?
Quan sát hình ảnh, kể tên cách bảo quản thức ăn
H1: Sấy khô (phơi khô)
H2: Tủ lạnh (bảo quản lạnh)
H3: Tủ đông (bảo quản lạnh
H4: Đóng hộp
GV nhận xét chúng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Sau khi đi chợ về, các thực phẩm tươi như thịt, cá, rau hoa quả tươi muốn để được lâu
dài thì gia đình em thường bảo quản như thế nào?
- Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh ở vị trí nào giúp thức ăn được tươi ngon, giữ được
lâu?
- GV giới thiệu bài.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS ghi đề bài vào vở
2. Tìm hiểu bài:
a. Tác dụng và các khoang chứa khác nhau của tủ lạnh trong gia đình
- Em hãy quan sát hình và cho biết tủ lạnh có thể bảo quản được những thực phẩm như
thế nào?
- GV cho HS quan sát tranh câm (không chú thích nội dung) về các khoang đựng thực
phẩm khác nhau trong tủ lạnh, chỉ đánh số thứ tự các khoang từ 1 đến 8.
- HS theo dõi.
- Bảo quản các thực phẩm tươi như thịt, cá, rau hoa quả. Bảo quản thức ăn đã chế biến
chưa sử dụng hết.
- Nhóm HS quan sát vị trí các khoang chứa khác nhau trong tủ để xác định được tên gọi
các khoang chứa.

- Nêu vai trò của từng khoang chứa


- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- HS trao đổi nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Tủ lạnh thường có nhiều ngăn chứa thực phẩm với nhiệt độ làm lạnh khác nhau:
- Ngăn làm đá: giúp tạo ra những viên đá lanh, để riêng tách với khu chứa thực phẩm
sống.
- Ngăn tủ đá: bảo quản thực phẩm tươi sống như thịt, cá, hải sản dài ngày.
- Ngăn tủ mát: giữ thực phẩm tươi sống hoặc thức ăn bảo quản cho bữa ăn sau, sử dụng
ngắn ngày.
- Ngăn đựng rau củ: giúp bảo quản rau củ quả được tươi lâu
- Ngăn đựng trứng: bảo quản các loại trứng gia cầm
- Ngăn đựng chai lọ ở khay cửa ngăn mát: thường xuyên lấy như nước, sữa.

* Kết luận: Tổng kết chốt lại kiến thức về vai trò và vị trí các khoang chứa khác nhau
trong tủ lạnh
b. Cách sử dụng tủ lạnh đúng cách và an toàn
Yêu cầu HS làm bài tập sau
- HS thảo luận nhóm.
Em hãy xác định thao tác sử dụng tủ lạnh ĐÚNG (Đ)/ SAI (S). Giải thích vì sao?
1)( Đóng mở cửa tủ lạnh nhiều lần khi không có nhu cầu sử dụng
2)( Để thoải mái, rất nhiều đồ trong các ngăn lạnh
3)( Sắp xếp lượng thực phẩm vừa phải gọn gàng ở những khu vực khác nhau của tủ
lạnh
4) (Tủ lạnh phải vệ sinh thường xuyên
5) ( Tủ lạnh không cần vệ sinh thường xuyên, vài năm làm một lần
6) (Nên bảo quản đồ ăn trong hộp kín hoặc dùng màng bọc thực phẩm để tránh thực
phẩm bị lẫn mùi
- Yêu cầu HS trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Giải thích vì sao đó là cách sử dụng chưa hợp lí.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
1-S ,2- S ,3- Đ
4- Đ ,5-S ,6-Đ
* GV kết luận sử dụng tủ lạnh đúng cách và an toàn:
+ Sắp xếp thực phẩm gọn gàng trong những hộp kín hoặc dùng màng bọc thực phẩm:
+ Tùy loại thực phẩm mà đặt ở những khoang khác nhau của tủ lạnh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Sử dụng tủ lạnh của gia đình đúng cách, an toàn

Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021


MĨ THUẬT
Thầy Đạt phụ trách
……………………………………………………………….
TIN HỌC
Cô Hồng ANH phụ trách

……………………………………………………………….
TIN HỌC
Cô Hồng ANH phụ trách

……………………………………………………………….
TIẾNG ANH
Thầy Quyết phụ trách

……………………………………………………………….
TIẾNG ANH
Thầy Quyết phụ trách

Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021


TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn
3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
2.Kĩ năng: Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
* HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2
(chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
- HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác
bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông
uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu
của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học
bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu
vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp
+ Một miếng khi đói bằng một gói khi
no.
+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
+ Thắng không kiêu, bại không nản
+ Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
câu thành ngữ, tục ngữ trên

Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
+ Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
+ Mẹ em mới mua một cái giá sách.
+ Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
+ Giá sách của em rất đẹp.
+ Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh
trống.
c) Em thường đánh rửa ấm chén cho
sạch sẽ.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
+ Bà tôi trải chiếu ra sân.
+ Con tằm đang làm kén.
+ Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén
giống.
+ Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
+ Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
……………………………………………………………….
TOÁN
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết :
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
3. Thái độ: Yêu thích học toán
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK,
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
hai số thập phân.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
* Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví
dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l.
Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
cả ba thùng ?
- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
cách tính tổng ba số: + 36,75
27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5

- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên 78,75


bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo - 1 HS lên bảng làm bài.
dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi
dây thép thành hình tam giác có độ dài - HS nghe và phân tích bài toán.
các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm.
Tính chu vi của hình tam giác đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình
tam giác. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. tổng độ dài các cạnh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV nhận xét chữa bài vào vở.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 Đáp số : 24,95 dm
+ 10 . - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
- GV nhận xét và nhận xét.

3. Hoạt động thực hành:(20 phút)


* Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
- HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành: : HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập toán
HS chia sẻ cặp đôi ,nhóm 4 ,chia sẻ trước lớp -GV chia sẻ
4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10
= 11,8
……………………………………………………………….
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
……………………………………………………………….
ĐỊA LÍ
NÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền
núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
2. Kĩ năng: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi
chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng;
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS (M3,4):
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức
ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
3.Thái độ: Tích cực thảo luận nhóm.
* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động
nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận
dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1
dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp
nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân
tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nước ta
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở
nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của
của lược đồ. ngành nông nghiệp
- GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật.
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan
ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp.
nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc
điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK,
cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu
khó khăn. có).
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt
báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
cần.
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở
nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì
Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho
loại cây trồng của Việt Nam. bạn.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả
phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến,
(có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và
cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở
nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả
để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà,
vịt,...
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi
vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày
chắc. càng cao; công tác phòng dịch được
chú ý  ngành chăn nuôi sẽ phát triển
bền vững.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
cây xứ nóng ?
……………………………………………………………….
THỂ DỤC

ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH


TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN,CHẠY NHANH THEO SỐ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát
triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Giáo dục HS ý thức ham luyện tập thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ.
Sân bãi, còi, bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Định PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 100 m XXXXXXXX
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông gối. 1-2p
* Chơi trò chơi"Đứng ngồi theo hiệu lệnh" 1-2p 

II.Cơ bản:
- Ôn tập 3 động tác vươn thở, tay và chân. 2l x 8nh XXXXXXXX
Lần đầu, GV làm mẫu và hô nhịp.Những lần sau, XXXXXXXX
cán sự vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập.
- GV sửa sai cho HS. 
- Học động tác vặn mình. 4l x 8nh
GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải
thích động tác để HS tập theo.
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. 4-5p
Phân chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ
trưởng. X X
GV đến các tổ hướng dẫn uốn nén cho từng HS. 4-5p X X
- Chơi trò chơi:"Ai nhanh và khéo hơn". X O  O X
GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1-2 lần, sau đó X X
cho chơi chính thức. X X

III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi thả lỏng, hít thở sâu. 2p XXXXXXXX
- GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn 4 1-2p
động tác thể dục đã học. 

You might also like