Professional Documents
Culture Documents
Chương I
Chương I
hay cacbon
đioxide
13 Cacbon
monooxide
14 Sulfur(IV) oxide
hay Sulfur
đioxide
15 Sulfur(VI) oxide
hay Sulfur
trioxide
16 Nitrogen đioxide
17 Nitrogen
monooxide
18 Phosphorus(V)
oxide hay
điPhosphorus
pentaoxide
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Na2O + H2O ⎯⎯
→ Na2O + SO2 ⎯⎯
→
CaO + H 2O ⎯⎯
→ CuO + CO2 ⎯⎯
→
K 2O + H 2O ⎯⎯
→ CO2 + H 2O ⎯⎯
→
BaO + H 2O ⎯⎯
→ P2O5 + H2O ⎯⎯
→
Fe2O3 + H2O ⎯⎯
→ SO2 + H2O ⎯⎯
→
CuO + HCl ⎯⎯
→ SO3 + H2O ⎯⎯
→
Fe2O3 + H 2SO4 ⎯⎯
→ CO2 + Ca(OH)2 dö ⎯⎯
→
Na2O + HCl ⎯⎯
→ NaOH dö + SO2 ⎯⎯
→
FeO + H2SO4 ⎯⎯
→ CO2 dö + Ca(OH)2 ⎯⎯
→
BaO + CO2 ⎯⎯
→ NaOH + SO2 dö ⎯⎯
→
Câu 4: Hoà tan 6,2 gam Sodium oxide vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch X.
Câu 5: Cho 8 gam Cupper(II) oxide phản ứng với dung dịch acid clohiđric lấy dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối Cupper(II) chloride. Tính giá trị của m.
Câu 6: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết
tủa tạo thành.
Câu 7: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y. Tính khối lượng muối có trong dung dịch Y.
Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl
có nồng độ 3,5M. Xác định phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp
X.
Câu 9: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20%, thu được 31,45 gam
hỗn hợp muối. Mặt khác, để trung hòa lượng acid dư cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 2M. Tính
khối lượng dung dịch HCl ban đầu.
Câu 9: Dẫn từ từ CO2 vào nước vôi trong cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:
A. Nước vôi từ trong hóa đục, rồi lại từ đục hóa trong.
B. Nước vôi từ đục hóa trong, rồi lại từ trong hóa đục.
C. Nước vôi từ trong hóa đục.
D. Nước vôi từ đục hóa trong.
Câu 10: Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp
chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
A. H2O cất.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch nước vôi trong.
D. dung dịch xút.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với
A. 0,02 mol HCl. B. 0,1 mol HCl.
C. 0,05 mol HCl. D. 0,01 mol HCl.
Câu 12: Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được
chứa chất nào?
A. NaHCO3. B. NaHCO3 và Na2CO3.
C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH) 2, chỉ thu
được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 14: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu
được là
A. 0,1M. B. 0,2 M. C. 0,3M. D. 0,4M.
Câu 15: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng
độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
Câu 16: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của
x là
A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.
Câu 17: Cho 3,2 gam Cupper(II) oxide tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Khối
lượng muối thu được là
CaO + HCl ⎯⎯
→ SO2 + BaO ⎯⎯
→
CaO + H2SO4 ⎯⎯
→ SO2 + NaOH dö ⎯⎯
→
CaO + CO2 ⎯⎯
→ SO2 dö + NaOH ⎯⎯
→
CaO + SO2 ⎯⎯
→ SO2 + Ca(OH)2 dö ⎯⎯
→
SO2 + H2O ⎯⎯
→ SO2 dö + Ca(OH)2 ⎯⎯
→
Na2SO3 + HCl ⎯⎯
→
o
S + O2 ⎯⎯
t
→
Câu 3: Cho 56 kg vôi sống (thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư.
Tính khối lượng vôi tôi thu được.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam
kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 5: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M, thu được
dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch acid
H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối
sunfat khan. Tính giá trị của m.
Câu 7: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Xác định phần trăm khối lượng của Al2O3 trong
X.
Câu 8: Oxide X có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối
lượng của nguyên tố oxi. Xác định công thức của X.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Sulfur đioxide là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. Công thức
của Sulfur đioxide là
A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. CO.
Câu 2: Canxi oxide là chất rắn, màu trắng, dùng để khử chua đất trồng trọt, khử độc môi
trường,... Công thức của canxi oxide là
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca(NO3)2.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 6
HÓA VÔ CƠ LỚP 9A2 – NGUYỄN TRẦN KIM NGÂN
Câu 3: Trong hơi thở có một chất khí làm đục nước vôi trong, khí đó là
A. SO2. B. CO2. C. NO2. D. SO3.
Câu 4: Oxide khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch acid sunfurơ là
A. CO2. B. SO3. C. SO2. D. K2O.
Câu 5: Oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. CO2. B. P2O5. C. Na2O. D. CuO.
Câu 6: Dung dịch tác dụng với CuO, thu được dung dịch có màu xanh lam là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 7: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với acid. B. Tác dụng với base.
C. Tác dụng với oxide acid. D. Tác dụng với muối.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Oxide kim loại đều là base oxide.
B. Oxide phi kim luôn là oxide acid.
C. CuO tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm.
D. SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch acid.
Câu 9: Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?
A. Muối Sodium sunfit và acid cacbonic.
B. Muối Sodium sunfit và dung dịch acid clohiđric.
C. Muối Sodium sunfat và dung dịch acid clohiđric.
D. Muối Sodium sunfat và muối Cupper(II) chloride.
Câu 10: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào
sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl. B. Nước vôi trong.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaNO3.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Hoà tan 23,5 gam Potassium oxide vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ mol
của dung dịch X là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 1M. D. 2M.
Câu 12: Cho 50 gam SO3 hợp nước, thu được dung dịch acid H2SO4. Khối lượng acid thu được
là (biết hiệu suất đạt 100%).
A. 14,7 gam. B. 22,05 gam. C. 25,05 gam. D. 61,25 gam.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 7
HÓA VÔ CƠ LỚP 9A2 – NGUYỄN TRẦN KIM NGÂN
Câu 13: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã
dùng là
A. 50 gam. B. 40 gam. C. 60 gam. D. 73 gam.
Câu 14: Cho 0,2 mol canxi oxide tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối
thu được là
A. 2,22 gam. B. 22,2 gam. C. 23,2 gam. D. 22,3 gam.
Câu 15: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3
duy nhất thì x có giá trị là
A. 75 gam. B. 150 gam. C. 225 gam. D. 300 gam.
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại R, thu được 1,25m gam oxide . Kim loại R là
A. Cu (64). B. Zn (65). C. Fe (56). D. Mg (24).
Câu 17: Cho 1,6 gam CuO tác dụng với 100 gam dung dịch H 2SO4 20%. Nồng độ phần trăm
của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,0% và 19%. B. 3,15% và 17,76%.
C. 5% và 15%. D. 2,15% và 16,52%.
Câu 18: Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al 2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung
dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 61,36 và 38,64. B. 50 và 50.
C. 61,7 và 38,3. D. 60 và 40.
Câu 19: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung
dịch Ca(OH)2 7,4%, thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.
Câu 20: Cho 4,5 gam hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam
hỗn hợp Y gồm các oxide . Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V
là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,60. D. 0,30.
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ACID
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu …(1)……………………….
- Dung dịch acid tác dụng với một số …(2)……………………… tạo thành muối và giải phóng
khí hiđro.
- Dung dịch acid tác dụng với …(3)……………………… tạo thành muối và nước.
- Dung dịch acid tác dụng với với …(4)……………………… tạo thành muối và nước.
- Dung dịch acid tác dụng với tác dụng với một số …(5)……………………… tạo thành muối
mới và acid mới.
- Dựa vào tính chất hóa học, acid được chia làm 2 loại: Acid …(6)……………………… như
HCl, H2SO4, HNO3; acid …(7)……………………… như H2S; H2CO3.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng
sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
Acid acid Acid mạnh Acid yếu Acid trung
bình
1 HCl
2 HBr
3 H2SO4
4 H2SO3
5 Acid
Phosphorusric
6 Acid nitric
7 Acid cacbonic
8 Acid sunfuhiđric
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
HCl (dd) + Mg ⎯⎯
→ ng) + Fe(OH)3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
HCl (dd) + Al ⎯⎯
→ HCl (dd) + Na2O ⎯⎯
→
HCl (dd) + Cu ⎯⎯
→ HCl (dd) + CuO ⎯⎯
→
ng) + Zn ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + FeO ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Fe ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Fe2O3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Ag ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → HCl (dd) + Na2CO3 ⎯⎯
→
ng) + Fe(OH)2 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + NaHCO3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
Câu 4: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng
là bao nhiêu?
Câu 5: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với V ml dung dịch H2SO4 2M tạo thành
muối trung hòa. Tính giá trị của V.
Câu 6: Hoà tan một lượng Iron vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36
lít khí hiđro (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
Câu 7: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí
hiđro (đktc). Xác định kim loại M.
Câu 8: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M. Muốn phản
ứng trung hòa hoàn toàn thì phải thêm dung dịch NaOH 0,5M hay HCl 1M với thể tích là bao
nhiêu (trong các giá trị sau)?
Câu 9: Hoà tan 9 gam hợp kim Al - Mg vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 10,08 lít khí H2
(đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hợp kim.
Câu 10: Dung dịch X chứa acid HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X
cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Tính giá trị của a, b.
A. Quì tím, dung dịch NaCl. B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4. D. Quì tím, dung dịch BaCl2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2. X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4. B. HCl và BaCl2.
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2. D. H2SO4 và BaCl2.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,6 gam. B. 1,36 gam. C. 20,4 gam. D. 27,2 gam.
Câu 12: Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản
ứng có môi trường
A. trung tính. B. base. C. acid. D. lưỡng tính.
Câu 13: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l.
Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung
dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
Câu 15: Hòa tan 12,6 gam Sodium sunfit vào dung dịch acid clohiđric dư. Thể tích (đktc) khí
SO2 thu được là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 16: Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M.
Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là
A. 1,2M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,2M.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.
Câu 18: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch
acid sunfuric 4,9%?
A. 400 gam. B. 500 gam. C. 420 gam. D. 570 gam.
Câu 19: Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1M, sau phản
ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H 2 (đktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
Câu 20: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong
hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam.
C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.
ng) + Zn ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Fe2O3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Al ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + CuO ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Ag ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Al 2O3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Cu ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Ba(NO3 )2 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Fe(OH)2 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Na2CO3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Fe(OH)2 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + CaCO3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + Fe(OH)3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ → ng) + Na2SO3 ⎯⎯
H2SO4 (dd loaõ →
ng) + NaOH dö ⎯⎯
→
o
H2SO4 (dd loaõ c) + Cu ⎯⎯
H 2SO4 (ñaë t
→
ng) dö + NaOH ⎯⎯
→
o
H2SO4 (dd loaõ c) + Ag ⎯⎯
H 2SO4 (ñaë t
→
Câu 13: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra
vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.
Câu 14: Để trung hòa 250 gam dung dịch acid sunfuric 12,25% thì khối lượng NaOH cần dùng
là
A. 17,5 gam. B. 20 gam. C. 12,5 gam. D. 25 gam.
Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Khối lượng
kết tủa thu được là
A. 23,30 gam. B. 18,64 gam. C. 1,86 gam. D. 2,33 gam.
Câu 16: Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước, thu được 200 ml dung dịch NaOH. Phải dùng
bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa 150 ml dung dịch NaOH ở trên?
A. 120 ml. B. 125 ml. C. 135 ml. D. 75 ml.
Câu 17: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch
có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 1M.
Câu 18: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản
ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp lần lượt là:
A. 32,53% và 67,47%. B. 67,5% và 32,5%.
C. 55% và 45%. D. 45% và 55%.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12,725 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl, thu được dung
dịch X và 11,2 lít (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 45,028 gam. B. 48, 225 gam.
C. 41,50 gam. D. 45, 182 gam.
Câu 20: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam.
BÀI 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIDE VÀ ACID
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Tính chất hóa học của base oxide
Chất Phản ứng với
H2O HCl (dd) H2SO4 (dd CO2 SO2
loãng)
Na2O
CuO
CaO
Fe2O3
Bảng 2: Tính chất hóa học của oxide acid
Chất Phản ứng với
H2O NaOH (dd) Ba(OH)2 (dd) K2O FeO
SO3
SO2
CO2
P2O5
Bảng 2: Tính chất hóa học của acid
Chất Phản ứng với
NaOH Ba(OH)2 Fe2O3 K2O Fe Cu, Ag CaCO3 NaHCO3
(dd) (dd)
HCl (dd)
H2SO4
(dd
loãng)
H2SO4
(dd đặc)
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng:
Na2O + H2O ⎯⎯
→ CO2 + Ca(OH)2 (dd) dö ⎯⎯
→
CuO + H2O ⎯⎯
→ CO2 dö + Ca(OH)2 (dd) ⎯⎯
→
BaO + CO2 ⎯⎯
→ HCl (dd) + Fe ⎯⎯
→
FeO + H2O ⎯⎯
→ HCl (dd) + Ag ⎯⎯
→
CuO + HCl ⎯⎯
→ HCl (dd) + Na2CO3 ⎯⎯
→
Fe2O3 + HCl ⎯⎯
→ HCl (dd) + Fe2O3 ⎯⎯
→
SO2 + H2O ⎯⎯
→ ng) + Mg ⎯⎯
H2SO4 (loaõ →
CO + H2O ⎯⎯
→ ng) + Cu ⎯⎯
H2SO4 (loaõ →
SO2 + Na2O ⎯⎯
→ ng) + CuO ⎯⎯
H2SO4 (loaõ →
Câu 3:
a. Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ khí CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO và CO2.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí CO và SO 2 ra khỏi hỗn hợp.
Câu : Cho 5,4 gam Aluminium vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (đktc) là bao nhiêu
lít?
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 13,44 lít. D. 8,96 lít.
Câu 4: Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M, thu được 200
ml dung dịch X. Tính nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Tính giá trị của V.
Câu : Một dung dịch acid sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol acid sunfuric
thì khối lượng dung dịch acid sunfuric cần dùng là bao nhiêu gam?
Câu 6: Cho 7,2 gam một loại oxide Iron tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam Iron.
Xác định công thức oxide Iron.
Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít
khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg.
Câu 8: Để hòa tan hết 31,05 gam hỗn hợp oxide gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ V lít dung
dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 63,05 gam muối khan. Tính giá trị
của V.
Câu 5: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là
A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.
Câu 6: Oxide được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. CaO.
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CO. B. SO2. C. Fe2O3. D. NO.
Câu 8: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. CuO, CaCO3. B. NaOH, MgCl2.
C. Fe, Cu. D. CaO, NaNO3.
Câu 9: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO, CO2. Số oxide tác dụng với dung dịch kiềm
dư tạo thành muối và nước là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khí CO2 có khả năng làm đục dung dịch NaOH.
B. FeO tác dụng với nước, tạo thành dung dịch base.
C. SO2 tác dụng với nước, tạo thành dung dịch acid sunfuric.
D. P2O5 tác dụng với nước, tạo thành dung dịch acid Phosphorusric.
BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIDE VÀ ACID
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm
HIỆN TƯỢNG - GIẢI PHƯƠNG
STT CÁCH TIẾN THÍCH TRÌNH
TÊN TN
HÀNH
HÓA HỌC
1 Phản ứng
của canxi
oxide với
nước
2 Phản ứng
của
điPhosphor
us
pentaoxide
với nước
3 Nhận biết 3
dung dịch
H2SO4,
HCl,
Na2SO4
Câu 18: Cho 4,72 gam hỗn hợp gồm hai muối K2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40 và 60. B. 30 và 70.
C. 30,86 và 69. D. 43,86 và 56,14.
Câu 19: Để trung hòa hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì cần vừa đủ 30 gam
dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng muối chloride thu được là
A. 3,4 gam. B. 2,075 gam. C. 3,075 gam. D. 4,075 gam.
Câu 20: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM, sau
phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BASE
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng
sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
Base Base Base tan Base không tan
1 KOH
2 Ba(OH)2
3 Ca(OH)2
4 NaOH
5 Magnesium hiđroxide
6 Iron(III) hiđroxide
7 Iron(II) hiđroxide
8 Cupper hiđroxide
Câu 3: Hoàn thành phương trình phản ứng:
NaOH (dd) + CO2 dö ⎯⎯
→ Cu(OH)2 (r) + H2 SO4 (dd) ⎯⎯
→
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, thu được
dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của x.
Câu 10: Để hòa tan hoàn toàn một hiđroxide M(OH)3 thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl
0,3M. Cô cạn dung dịch thì thu được 2,67 gam muối chloride. Xác định công thức của hiđroxide
.
Câu 11: Nung nóng 14,7 gam một hiđroxide M(OH)2 trong chén sứ đến khối lượng không đổi,
thu được 12 gam một oxide . Xác định công thức của hiđroxide .
Câu 20: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư acid.
Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch
KOH là
A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.
BÀI 8: MỘT SỐ BASE QUAN TRỌNG
b. Fe2O3 ⎯⎯
(6)
Fe(OH)3 ⎯⎯
(5)
Ca(OH)2 ⎯⎯
(1)
→ CaCO3 ⎯⎯
(2)
→ Ca(HCO3 )2 ⎯⎯
(3)
→ CaCl 2 ⎯⎯
(4)
→ Ca(NO3 )2
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Tính khối
lượng kết tủa tạo thành.
Câu 4: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng
dung dịch NaOH cần dùng.
Câu 5: Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl3 20%. Tính khối
lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 22 gam CO2 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Tính
khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
Câu 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, thu được
chất kết tủa màu trắng. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2.
Câu 8: Để trung hòa hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì cần vừa đủ 30 gam
dung dịch HCl 3,65%. Tính khối lượng muối chloride tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120
ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Tính giá trị
của m.
Câu 10: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được
m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Hợp chất nào sau đây gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxide
(-OH)?
A. acid. B. hiđroxide . C. oxide . D. muối.
Câu 2: Canxi hiđroxide có công thức là
A. Ca(OH)2. B. Ba(OH)2. C. KOH. D. Al(OH)3.
Câu 7: Sodium hiđroxide được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch muối X bão
hòa. Công thức của muối X là
A. NaCl. B. Na2CO3. C. Na2SO4. D. NaNO3.
Câu 8: Dãy base nào tương ứng với các oxide sau: Na2O; CuO BaO; Fe2O3?
A. NaOH; CuOH; Ba(OH)2; Fe(OH)3.
B. NaOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Fe(OH)2.
C. NaOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Fe(OH)3.
D. NaOH; CuOH; Ba(OH)2; Fe(OH)2.
Câu 9: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh.
B. Tác dụng với acid oxidetạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra base oxide và nước.
Câu 10: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước?
A. Ca(OH)2, CO2, CuCl2. B. P2O5, H2SO4, SO3.
C. CO2, Na2CO3, HNO3. D. Na2O, Fe(OH)3, FeCl3.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra
vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.
Câu 12: Cho 0,1 mol kim loại Mg vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,6 gam. B. 9,5 gam. C. 20,4 gam. D. 27,2 gam.
Câu 13: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 40. B. 30. C. 25. D. 20.
Câu 14: Cho dung dịch chứa 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 36,5 gam HCl, nếu thử môi
trường sau phản ứng thì giấy quỳ tím sẽ
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. mất màu. D. không đổi màu.
Câu 15: Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được x gam muối ăn. Giá
trị của x là
A. 5,85. B. 58,5. C. 585 D. 0,585.
Câu 16: Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl 3 20%. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 3 gam. B. 3,14 gam. C. 4,14 gam. D. 2,14 gam.
Câu 17: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết
tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
Câu 18: Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản
ứng cho thêm một mảnh Zn dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H 2 (đktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch
NaOH dư và để ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30,8 gam. B. 45 gam. C. 42,8 gam. D. 27,8 gam.
Câu 20: Dung dịch X chứa acid HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X
cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.
BÀI 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Suy ra các phản ứng giữa muối với acid, với base, với muối; acid với base thuộc loại
…(15)……………………. trao đổi.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng
sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
muối muối Muối acid Muối trung hòa
1 Na2SO4
2 AgNO3
3 FeSO4
4 Al2(SO4)3
5 Na2CO3
6 K3PO4
7 ZnCl2
8 Na2SO3
9 Potassium hiđrosunfit
10 Cupper sulfate
11 Iron (II) chloride
12 Sodium chloride
13 Barium nitrate
14 Canxi
hidrogencarbonatee
15 Potassium
hidrogensulfate
Câu 3: Hoàn thành phương trình phản ứng:
FeSO4 (dd) + Mg (r) ⎯⎯
→ NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ⎯⎯
→
Câu 4: Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Tính khối
lượng kết tủa tạo thành.
Câu 5: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Tính nồng
độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 6: Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam
AgNO3. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 7: Cho bột Aluminium dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam Cu. Tính giá trị của m.
Câu 8: Cho 14 gam bột Iron vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 9: Nhúng một đinh Iron sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh Iron ra,
làm khô, thấy khối lượng đinh Iron tăng 1 gam. Tính khối lượng Iron đã phản ứng.
Câu 10: Nhúng một đinh Iron có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một
thời gian lấy đinh Iron ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Tính nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung
dịch sau phản ứng.
Câu 15: Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam
NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 27,8 gam. B. 27 gam. C. 28,8 gam. D. 28,7 gam.
Câu 16: Xô đa Na2CO3.nH2O chứa 72,72% khối lượng là oxi. Vậy giá trị của n là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
Câu 17: Ngâm một thanh Aluminium vào dung dịch X chứa 10,2 gam AgNO3. Sau khi tất cả
Sliverbị đẩy ra và bám hết vào thanh Aluminium thì thanh Aluminium tăng 9,9%. Khối lượng
thanh Aluminium ban đầu là
A. 30 gam. B. 40 gam. C. 50 gam. D. 60 gam.
Câu 18: Cho 200 ml dung dịch chứa 23,8 gam KBr vào 300 ml dung dịch chứa 51 gam AgNO3.
Nồng độ mol của muối trong nước lọc là:
A. CM(KNO3)=0,15M và CM(AgNO3)=0,2M.
B. CM(KNO3)=0,05M và CM(AgNO3)=0,07M.
C. CM(KNO3)=0,2M và CM(AgNO3)=0,4M.
D. CM(KNO3)=0,4M và CM(AgNO3)=0,2M.
Câu 19: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48
lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,6 gam và 8,4 gam. B. 16 gam và 3 gam.
C. 10,5 gam và 8,5 gam. D. 16 gam và 4,8 gam.
Câu 20: Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M.
Khối lượng muối thu được là
A. 16,65 gam. B. 15,56 gam. C. 166,5 gam. D. 155,6 gam.
BÀI 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
- Muối Sodium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm …(7)………………………
và bảo quản …(8)………………………; trong …(9)……………………… như điều chế Na,
Cl2, dung dịch NaOH, chất tẩy trắng, diệt khuẩn, xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp,…
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. NaOH ⎯⎯(1)
→ Na2CO3 ⎯⎯
(2)
→ NaCl ⎯⎯
(3)
→ NaOH ⎯⎯
(4)
→ Na2SO4 ⎯⎯
(5)
→ NaCl ⎯⎯
(6)
→ AgCl
b. Na ⎯⎯
(1)
→ Na2O ⎯⎯
(2)
→ NaOH ⎯⎯
(3)
→ NaHCO3 ⎯⎯
(4)
→ Na2CO3 ⎯⎯
(5)
→ Na2SO4 ⎯⎯
(6)
→ NaCl
Câu 3: Nhận biết các dung dịch đựng trong lọ mất nhãn:
a. Hai dung dịch NaCl và HCl.
b. Ba dung dịch NaCl, HCl, HNO3.
c. Bốn dung dịch BaCl2, NaCl, HCl, H2SO4.
Câu 4: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc).
Tính giá trị của V.
Câu 5: Cho 98 gam dung dịch H2SO4 20% vào dung dịch BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo
thành.
Câu 6: Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO 3 với một dung dịch chứa 17,55 gam
NaCl. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu 7: Cho m gam Aluminium vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 8: Nhúng một thanh Iron (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO 4 x mol/l. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Iron tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều
bám vào thanh Iron. Tính giá trị của x.
Câu 9: Cho hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 vào dung dịch HCl, thu được một chất khí, dẫn khí này
qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thì thu được m gam muối kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 10: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Tính khối lượng Fe
tham gia phản ứng.
Câu 3: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau
đây?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 4: Thành phần chính của muối ăn là hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. CaCO3. D. Na2CO3.
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi carbonate bởi nhiệt là:
A. CaO và CO. B. CaO và CO2.
C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5.
Câu 6: Muối tác dụng với dung dịch NaOH tạo chất không tan có màu xanh là
A. BaCl2. B. AlCl3. C. CuSO4. D. ZnSO4.
Câu 7: Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối Sodium sunfit là:
A. NaOH và CO2. B. Na2O và SO3.
C. NaOH và SO3. D. NaOH và SO2.
Câu 8: Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch Sodium hiđroxide và canxi hiđroxide là
A. dung dịch acid clohiđric. B. dung dịch Barium chloride.
C. dung dịch Sodium chloride. D. dung dịch Sodium carbonate.
Câu 9: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra làm khô,
cân lại thấy tăng x gam. x là:
A. khối lượng kim loại Cu bám vào.
B. khối lượng CuSO4 bám vào.
C. khối lượng gốc sunfat bám vào.
D. hiệu số giữa khối lượng kim loại Cu bám vào và khối lượng Fe tan ra.
Câu 10: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. Dung dịch Barium hiđroxide và dung dịch acid clohiđric.
B. Dung dịch Cupper(II) sunfat và dung dịch Sodium hiđroxide .
C. Dung dịch Sodium carbonate và dung dịch Potassium chloride.
D. Dung dịch Barium chloride và dung dịch Sodium sunfat.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 (xúc tác MnO2). Thể tích khí O2 (đktc) thu
được là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 35
HÓA VÔ CƠ LỚP 9A2 – NGUYỄN TRẦN KIM NGÂN
5 Ca3(PO4)2
6 Ca(H2PO4)2
7 Amoni
hiđrophotphat
8 Potassium
nitrate
9 Potassium
sunfat
10 Urê
11 Canxi nitrate
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hay nhận biết 3 mẫu phân bón hóa học sau: K2SO4, NH4NO3,
Ca(H2PO4)2.
Câu 4: Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là
Câu 5: Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, Potassium được tính theo N. Tính khối
lượng N có trong 1 kg NH4NO3.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân đạm cung cấp đạm cho cây trồng là
A. Potassium. B. Cacbon. C. Nitrogen. D. Phosphorus.
Câu 2: Nguyên tố dinh dưỡng mà phân lân cung cấp cho cây trồng là
A. Nitrogen. B. Phosphorus. C. Potassium. D. Hiđro.
Câu 3: Chỉ ra các loại phân đạm:
A. KCl, NH4NO3. B. Ca3(PO4)2.
C. (NH2)2CO, (NH4)2SO4. D. (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2.
Câu 4: Căn cứ theo nguyên tố dinh dưỡng có trong phân (NH4)2HPO4 thì gọi tên loại phân này
là
A. Đạm và Potassium. B. Lân và đạm.
C. Potassium và lân. D. Đạm, lân và Potassium.
Câu 5: Chất không dùng làm phân bón hóa học là
A. CO(NH2)2. B. NH4NO3. C. HNO3. D. (NH4)2SO4.
Câu 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.
Câu 7: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 38
HÓA VÔ CƠ LỚP 9A2 – NGUYỄN TRẦN KIM NGÂN
Câu 3: Có những chất sau: K2O, K, KOH, KHCO3, K2CO3, KCl, K2SO4. Sắp xếp các chất trên
thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa
đó.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất
rắn. Tính giá trị của x.
Câu 5: Hoà tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch acid clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là
85%. Tính thể tích của khí CO2 (đktc) tạo thành.
Câu 6: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4, sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O 2 (đktc).
Tính giá trị của V.
Câu 7: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) phản ứng với dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Tính khối lượng
muối tạo thành.
Câu 8: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu
được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 9: Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong
hỗn hợp X.
Câu 10: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối Sodium carbonate và Potassium carbonate tác dụng hết
với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối chloride. Tính giá trị của V.
Câu 5: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống?
A. CaCO3. B. NaCl. C. K2CO3. D. Na2SO4.
Câu 6: Trong công nghiệp, vôi sống (CaO) được điều chế bằng cách nhiệt phân
A. CaCl2. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaCO3.
Câu 7: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
A. Ca(OH)2, Na2CO3. B. Ca(OH)2, NaCl.
C. Ca(OH)2, NaNO3. D. NaOH, KNO3.
Câu 8: Loại bỏ khí CO2, SO2 ra khỏi hỗn hợp X gồm O2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp X
đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. Br2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. CaO tác dụng với nước, tạo thành dung dịch base.
B. SO3 tác dụng với nước, tạo thành dung dịch acid.
C. CuO tác dụng với dung dịch HCl, tạo thành dung dịch màu xanh.
Câu 19: Nhúng một thanh Iron nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được
101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Iron). Khối lượng Iron đã
phản ứng là
A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.
Câu 20: Cho a gam một base X vào dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch, thu được 3,25
gam muối chloride khan. Mặt khác, đem nung nóng a gam X đến khối lượng không đổi thì thu
được 1,6 gam oxide kim loại. Công thức phân tử của base X là
A. Fe(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Zn(OH)2. D. Al(OH)3.
Iron(III) oxide
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
a. Na2CO3 ⎯⎯
(6)
NaHCO3 ⎯⎯
(5)
CO2 ⎯⎯
(1)
→ H2CO3 ⎯⎯
(2)
→ CaCO3 ⎯⎯
(3)
→ CaO ⎯⎯
(4)
→ CaCl 2
b. Fe ⎯⎯
(1)
→ FeSO4 ⎯⎯
(2)
→ Fe(OH)2 ⎯⎯
(3)
→ FeCl 2 ⎯⎯
(4)
→ Fe(NO3 )2 ⎯⎯
(5)
→ Fe(OH)2 ⎯⎯
(6)
→ FeO
c. Cu(OH)2 ⎯⎯
(1)
→ CuCl 2 ⎯⎯
(2)
→ Mg ⎯⎯
(3)
→ MgCl 2 ⎯⎯
(4)
→ Mg(OH)2 ⎯⎯
(5)
→ MgO ⎯⎯
(6)
→ Mg(NO3 )2
Câu 3: Cho 10 gam đá vôi phản ứng với acid clohiđric có dư, thu được bao nhiêu lít khí cacbonic
(đktc)? Biết rằng đá vôi có chứa 25% các tạp chất không hòa tan.
Câu 4: Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na2SO4, thu được
khối lượng m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được
dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Câu 6: Nung hoàn toàn hỗn hợp X gồm muối CaCO3 và MgCO3, thu được 76 gam hai oxide
và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp X.
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 8: Cho 19 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh
ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Câu 9: Cho 38,2 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí
sinh ra qua nước vôi trong lấy dư, thu được 30 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp X.
BÀI 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BASE VÀ MUỐI
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm
STT TÊN TN CÁCH TIẾN HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH
HÀNH - GIẢI THÍCH HÓA HỌC
1 Sodium
hiđroxide tác
dụng với muối
2 Cupper(II)
hiđroxide tác
dụng với acid
3 Cupper(II)
sunfat tác dụng
với kim loại
4 Barium
chloride tác
dụng với muối
5 Barium
chloride tác
dụng với acid
Câu 5: Để làm sạch một mẫu Cupper kim loại có lẫn Iron kim loại và kẽm kim loại, có thể ngâm
mẫu Cupper vào dung dịch
A. FeCl2 dư. B. ZnCl2 dư. C. CuCl2 dư. D. AlCl3 dư.
Câu 6: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH.
Câu 7: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước cất ta dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl. B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4. D. Quì tím, dung dịch BaCl2.
Câu 8: Hóa chất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn: H2SO4, BaCl2 và NaCl ở ngay
lần thử đầu tiên là:
A. Bột kẽm. B. Giấy quỳ tím.
C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, thấy xuất hiện
kết tủa màu nâu đỏ.
(b) Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống
nghiệm, thấy Cu(OH)2 tan dần, dung dịch thu được có màu vàng nâu.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4, thấy xuất
hiện kết tủa màu trắng.
(d) Ngâm một đinh Iron nhỏ, sạch trong dung dịch CuSO4, khoảng 4 -5 phút sau thấy màu xanh
của dung dịch nhạt dần, Cupper thời trên bề mặt đinh Iron xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn, thu được chất rắn có màu đen.
(b) Ngâm một dây Cupper trong dung dịch Slivernitrate, thấy dung dịch từ không màu chuyển
sang màu xanh.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch acid sunfuric vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch muối BaCl 2,
thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện
kết tủa màu xanh lơ.
Số phát biểu sai là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 48
HÓA VÔ CƠ LỚP 9A2 – NGUYỄN TRẦN KIM NGÂN
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu
được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh.
B. Làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phản ứng được với Magnesium giải phóng khí hiđro.
D. Không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 12: Khi cho Iron phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam
Cupper. Khối lượng Iron tham gia phản ứng là
A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 29,4 gam. D. 15,6 gam.
Câu 13: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá
trị của V là
A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136.
Câu 14: Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 2,5M để trung hòa hết 160 ml dung dịch
NaOH 25% (D = 1,5 g/ml).
A. 0,4 lít. B. 0,3 lít. C. 0,2 lít. D. 0,1 lít.
Câu 15: Oxide của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại M có hóa trị II vào H2SO4 loãng, dư, thu được
dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Mg.
Câu 17: Ngâm một lá Cupper trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi Cupper không tan
thêm nữa. Lấy lá Cupper ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá Cupper tăng 1,52 gam.
Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 2M. B. 2,5M. C. 1,5M. D. 1M.
Câu 18: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
Khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp là:
A. 4 gam và 16 gam. B. 10 gam và 10 gam.
C. 8 gam và 12 gam. D. 14 gam và 6 gam.
Câu 19: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối carbonate của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75
ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ GD & ĐT TÂN TIẾN THÀNH 49