You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỒNG NAI THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN


THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT 2018
Môn: Toán
CÂU ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1
Dãy số xác định bởi

=4
1) Chứng minh rằng với mọi .

2) Chứng minh rằng dãy có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.

1) Ta sẽ chứng minh với mọi bằng quy nạp (*)

Với n = 2, ta có đúng do . Giả sử (*) đúng với , tức là

. Ta cần chứng minh (*) cũng đúng với , tức là . 2

Nhưng bất đẳng thức trên đúng vì nó tương đương với

Do đó, (*) cũng đúng với . Theo nguyên lí quy nạp, (*) được chứng minh.

2) Ta sẽ chứng minh dãy đơn điệu giảm, tức là

Thay vào bất đẳng thức trên, ta có

1
. Bất đẳng thức này đúng nên nhận xét trên

được chứng minh.


Hơn nữa, vì hay bị chặn dưới nó có giới hạn.

Ta có

Vì nên

Ta thấy rằng và nên theo nguyên lí kẹp

Câu 2 Xác định tất cả các hàm số thỏa mãn với mọi
=4

Thế vào ta được . Nếu thì nhận mọi giá trị thực,
do đó là hàm số hằng nhưng hàm số hằng không thỏa mãn điều kiện đề bài nên 0,5

Đặt , ta có nghĩa là , suy ra với mọi 1


Xét ta có nên . Do đó nhưng điều này 1
xảy ra khi và do đó cũng có .
Suy ra suy ra với mọi x <
0 và c là hằng số.
Nếu thì nên ta có nghĩa là
với
1
Nếu c = 1 thì còn nếu thì . Do đó phải có
hay ta có với mọi x.
Còn trường hợp thì ta có
(đúng) 0,5
Thử lại ta có hai nghiệm và .
Câu 3 Cho tam giác ABC. Dựng về phía ngoài tam giác đó các tam giác cân ABP và ACQ sao
cho . Các đường thẳng BQ và CP cắt nhau tại R.
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCR. =4
1) Tính số đo góc
2) Chứng minh rằng các đường thẳng OA và đường thẳng PQ vuông góc với nhau.
D

R
B C
1

O
1) Trước hết chúng ta sẽ chứng minh các tứ giác APBR và AQCR là các tứ giác nội tiếp.
Thật vậy, ta có , suy ra . Do đó tứ giác APBR
nội tiếp. Chứng minh tương tự ta cũng có tứ giác AQCR nội tiếp.
Vì tam giác APB cân tại A nên . Mặt khác, tứ giác APBR nội
1
tiếp nên
Tưng tự ta cũng có . Suy ra
2) Lấy D đối xứng với C qua đường thẳng AQ. Ta có . Suy ra
(1) 1

Chú ý rằng các tam giác CAD và COB là hai tam giác đều
1
Xét hai tam giác và có .

Suy ra (c – g – c) nên (2)


Từ (1) và (2) suy ra

Từ đó suy ra AO ⊥ PQ.
Câu 4 Cho hai đa thức và . Tìm
tất cả các số nguyên tố p sao cho tồn tại số tự nhiên x ( ) thỏa mãn cả P(x) và =4
Q(x) đều chia hết cho p và tìm các số x đó.
Chú ý . Do đó nếu p chia hết P(x) và Q(x) thì p cũng chia
1
hết một trong các số 2,
Vì nên
1
Nếu p chia hết x thì , trường hợp này không xảy ra
Nếu p chia hết x +1 thì , suy ra p chia hết 5 và x = 4 1
Nếu p chia hết x +4 thì , suy ra p chia hết 17 và x = 13
1
Kết luận hoặc

Câu 5 Cho là tập hợp gồm 2017 điểm phân biệt nằm trong hình tròn tâm
bán kính bằng 1. Với mỗi , đặt là khoảng cách nhỏ nhất từ đến =4
một điểm của P (khác ). Chứng minh rằng c

Với mỗi trong P, vẽ đường tròn chứa điểm có bán kính . Ta sẽ chứng minh
không có bất kỳ hai đường tròn nào trong chúng cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Thật
1
vậy, giả sử có hai đường tròn tâm và cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì

nhưng điều này không xảy ra vì không nhỏ hơn và

Vì là tâm của đường tròn cho trước có bán kính bằng 1 nên mỗi không vượt quá 1
1
và do đó mỗi đường tròn vẽ thêm có bán kính không vượt quá .

Giả sử là điểm nằm trong đường tròn mới với tâm . Ta có nên

theo bất đẳng thức tam giác thì . Điều đó chứng tỏ các điểm của P nằm trong
1
các đường tròn mới và do đó nằm trong đường tròn tâm bán kính và các đường

tròn mới này không giao nhau nên cũng nằm trong đường tròn tâm bán kính .
Do đó
1
(đpcm)

Ghi chú: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn chấm điểm tối đa.

You might also like