You are on page 1of 5

ĐỀ SỐ 01

(Thời gian làm bài : 90 phút)


Câu 1: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,18H. B. 8C,16H. C. 8C,14H. D. 6C, 12H.
Câu 2: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp
Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A. pentan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng tách. C. Phản ứng oxi hóa. D. Phản ứng cộng.
Câu 4: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?
A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6.
Câu 5: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính
monoclo có công thức cấu tạo là :
A. CH3CH2CH2CCl(CH3)2.
B. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl.
C. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.
D. CH3CH2CHClCH(CH3)2.
Câu 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z

Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO 3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa.
Tỉ lệ mol Y : Z là :
A. 2 : 3. B. 1 : 4. C. 3 : 2. D. 4 : 1.
Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?
A. 4 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 3 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 8: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
A. C4H10. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6.
Câu 9: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C 6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ
giữa a và x là:
A. a > x. B. a = 2x. C. a < x. D. a = x.
Câu 10: Cho các ankan sau :

Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :
A. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
B. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
C. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
D. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
Câu 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30%
nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải
vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy
chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi
trường lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3495 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
C. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3459 lít và 17852,16 kJ.
Câu 12: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X
tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. 2-metylbutan và pentan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
C. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.
Câu 13: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H 2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8.
Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra
khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :
A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 8,96 lít.
Câu 14: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2H2; 10%
CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :
2CH4 ® C2H2 + 3H2 (1)
CH4 ® C + 2H2 (2)
Giá trị của V là :
A. 472,64. B. 520,18. C. 407,27. D. 448,00.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì
tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có
công thức phân tử là :
A. C5H12. B. C4H10. C. C3H8 . D. CH4.
Câu 16: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. không đủ dữ kiện để xác định. B. ankan.
C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.
Câu 17: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số
mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :
A. Tất cả đều sai. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2. D. CnHn, n ≥ 2.
Câu 18: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.
A. 16. B. 12. C. 14. D. 10.
Câu 19: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
A. n-butan. B. etan. C. metan. D. propan.
Câu 20: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?
A. 6 gốc. B. 2 gốc. C. 5 gốc. D. 4 gốc.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 78,4 lít. B. 56,0 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Câu 22: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :
A. tăng từ 2 đến + . B. giảm từ 1 đến 0. C. giảm từ 2 đến 1. D. tăng từ 1 đến 2.
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với
vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

A. (3). B. (2) và (4). C. (1). D. (4).


Câu 24: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X
qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875.
Giá trị a là :
A. 0,1M. B. 0,175M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 25: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất
monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 26: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n (n ≥2). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n-6 (n ≥6). D. CnH2n-2 (n ≥2).
Câu 27: Cho các chất :

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :


A. (III) < (II) < (I). B. (I) < (II) < (III). C. (II) < (I) < (III). D. (II) < (III) < (I).
Câu 28: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung
bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh
ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):
A. C2H6. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 29: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của
sản phẩm là :
A. CCl4. B. CH3Cl. C. CHCl3. D. CH2Cl2.
Câu 30: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 39,25. Tên
của Y là :
A. 2-metylbutan. B. iso-butan. C. butan. D. propan.
Câu 31: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0 oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng
cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5 oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh
là :
A. 20%. B. 60%. C. 40%. D. 80%.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

Tên của X là :
A. 2-clo-3-etylpentan. B. 3-etyl-2-clobutan. C. 3-metyl-2-clopentan. D. 2-clo-3-metylpetan.
Câu 33: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5), (4). D. (3), (4).
Câu 34: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?
A. 8 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 7 đồng phân.
Câu 35: Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
A. Phân tử metan không phân cực. B. Metan là chất khí.
C. Phân tử khối của metan nhỏ. D. Metan không có liên kết đôi.
Câu 36: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
A. (2). B. (1). C. (2); (3). D. (1); (2).
Câu 37: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan,
metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 70%. B. 80%. C. 90%. D. 60%.
Câu 38: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác
dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C2H6, C5H12, C4H10. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.
Câu 39: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ
thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
A. 28,13%; 71,87%. B. 18,52%; 81,48%. C. 25%; 75%. D. 45%; 55%.
Câu 40: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C 5H12 (X), thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo
của nhau. Vậy tên của X là :
A. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí
CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là :
A. 19,8. B. 13,5. C. 6,3. D. 18,0.
Câu 42: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

A. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
B. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
C. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
D. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
Câu 43: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối
đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
A. 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2,2-đimetylbutan D. pentan.
Câu 44: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu
tạo ankan là
A. (CH3)3CCH2CH3. B. (CH3)2CHCH(CH3)2.
C. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. D. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
Câu 45: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 46: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

Tên của X là
A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2-metyl-4-propylpentan.
C. 4,6-đimetylheptan. D. 2,4-đimetylheptan.
Câu 47: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH 4 15%; C2H4 50%; C3H6
25% còn lại là C2H6, C3H8, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X

A. 3 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 4 mol.
Câu 48: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y
(Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (M Y) là:
A. B. C. D.

Câu 49: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H 2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có
tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V

A. 31,36. B. 15,68. C. 13,44. D. 11,2.
Câu 50: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu
suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 80%.

You might also like