Professional Documents
Culture Documents
Vô Cơ
Vô Cơ
NITO
I. Đặc điểm chung
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
- Nitơ ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là 1s22s22p3.
- CTCT: N ≡ N.
- CTPT: N2
2. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, nito tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất
Dạng tự do: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí.
Dạng hợp chất: nito có nhiều trong khoáng chất natri (NaNO3)
với tên gọi là diêm tiêu natri,
- Ngoài ra, nito có trong thành phần của protein, axit nucleic…và nhiều
hợp chất hữu cơ khác.
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro
tạo amoniac.
N + 3H ↔ 2NH (> 400 C; Fe, p); ΔH = -92kJ
2 2 3
0
3Ca + N → Ca N
2 3 2
*Chú ý: Các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính
oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
2.2 . Tính khử
- Khí nito thể hiện tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn.
- Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit
N + O ↔ 2NO
2 2
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong
không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.
2NO + O 2 → 2NO 2
NH Cl + NaNO → N + NaCl + 2H O (t )
4 2 2 2
0
- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng,
dùng màng lọc rây phân tử.
- Nito rất tinh khiết điều chế được khi nhiệt phân muối nitrat
azit theo phản ứng
2NaN3 → 2Na + 3N2
VI. Ứng dụng:
- Phần lớn được dùng để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất ra các
loại phân đạm, axit nitric... Dùng làm môi trường trơ cho các ngành
công nghiệp luyện kim; nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và
các các mẫu sinh học khác....
- NH3 là phân tử phân cực do N có độ âm điện lớn hơn H nên momen lưỡng
cực thành phần hướng từ H tới N hợp với momen lưỡng cực của đôi e tự do,
làm tăng momen lưỡng cực Do cấu tạo như vậy amoniac có cực tính lớn,
momen lưỡng cực: (NH3 )= 1,48D
3. trạng thái thiên nhiên
- Trong thiên nhiên khí NH3 được sinh ra trong quá trình thối rửa của các protit
trong xác sinh vật và trong quá trình chất ure có trong chất bài tiết củacủa sinh
vật dưới tác dụng của một số vi khuẩn
- khí amoniac là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất than cốc
NH + H SO → NH HSO
3 2 4 4 4
2NH + H SO → (NH ) SO
3 2 4 4 2 4
- Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hiđroxit không
tan → bazơ và muối:
2H O + 2NH + MgCl → Mg(OH) + 2NH Cl
2 3 2 2 4
Chú ý: Với muối của Cu , Ag và Zn có kết tủa sau đó kết tủa tan 2+ + 2+
do tạo phức chất tan Cu(NH ) (OH) ; Ag(NH ) OH; Zn(NH ) (OH) . 3 4 2 3 2 3 4 2
4NH + 3O → 2N + 6H O (t thường)
3 2 2 2
0
xúc tác)
2NH + 2O → 2NH4NO3 + H O
3 2 2
NH HCO → NH + H O + CO (t )
4 3 3 2 2
0