You are on page 1of 90

PHẦN A - CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG

CĐ1: Nitrogen
CĐ2: Ammonia và muối ammonium
CĐ3: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
CĐ4: Sulfur và sulfur dioxide
CĐ5: Sulfuric acid và muối sulfate
CĐ6: Ôn tập chương 2

CĐ1
NITROGEN

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Kí hiệu nguyên tố: N; số hiệu nguyên tử: Z = 7; độ âm điện: 3,04; công thức phân tử: N2
I. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất:
+ Dạng đơn chất, nitrogen (N2) có trong khí quyển của Trái Đất
chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
+ Dạng hợp chất, nguyên tố nitrogen tập trung ở một số mỏ khoáng
dưới dạng sodium nitrate (thường gọi là diêm tiêu Chile). Nguyên tố
nitrogen còn có trong tất cả cơ thể người và động vật, là thành phần
cấu tạo nên nucleic acid, protein, …
II. Vị trí, cấu tạo và tính chất vật lí
1. Vị trí, cấu tạo
- N (Z = 7): 1s22s22p3: Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
- Số oxi hóa thường gặp của nitrogen:

- Phân tử: N2: N ≡ N chứa 1 liên kết ba năng lượng liên kết lớn và là phân tử không phân cực.
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu,
không mùi, không vị, tan rất ít trong nước, hóa lỏng
ở -196oC.
28
- dN2 / kk   1  khí N2 nhẹ hơn không khí.
29
- Khí nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Thí nghiệm chứng minh nitrogen
không duy trì sự cháy
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

III. Tính chất hóa học


- Phân tử N2 chứa liên kết ba N ≡ N có năng lượng liên kết lớn nên rất khó bị phá vỡ  Ở điều
kiện thường N2 khá trơ về mặt hóa học.
- Ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hơn và có khả năng phản ứng với hydrogen (thể hiện
tính oxi hóa), oxygen (thể hiện tính khử).
1. Tác dụng với hydrogen (tính oxi hóa)
- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác (Fe) khí nitrogen có phản ứng với khí hydrogen tạo
xt,t o ,p
thành khí ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g)  r H 298
o
2NH3(g)
= - 92 kJ
- Quá trình tổng hợp ammonia trên thường được gọi là quá trình Haber – Bosch (Ha-bơ Bớt).
- Phản ứng tổng hợp amonia là quá trình trung gian quan trọng để sản xuất nitric acid, thuốc nổ,
đạm nitrate, urea, …
2. Tác dụng với oxygen (tính khử)
- Ở nhiệt độ cao trên 3000 oC hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết hợp với oxygen tạo thành nitrogen
3000o C
monoxide (NO): N2(g) + O2(g) hoaëc tia löûa ñieän
2NO(g)  r H 298
o
= 180kJ
- Trong tự nhiên, phản ứng trên xảy ra trong những cơn mưa dông kèm
theo sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành
nitric acid (HNO3), sau đó HNO3 tan trong nước phân li ra ion nitrate
(NO3-) là một dạng phân đạm cần thiết cho cây trồng.
O O O H O
- Sơ đồ: N2  2
(1)
 NO  2
(2)
 NO2  (3)
 HNO3 
2 2
 H   NO3
(2) NO(g) + O2 (g) → NO2(g) (pư xảy ra ngay điều kiện thường tạo khí nâu đỏ)
(3) 4NO2(g) + O2(g) + 2H2O(l) → 4HNO3(aq)
IV. Ứng dụng
Tổng hợp ammonia (NH3) Tạo môi trường trơ Tác nhân làm lạnh
- Phần lớn nitrogen được dùng - Ở điều kiện thường nitrogen - Nitrogen lỏng ở nhiệt độ
để tổng hợp NH3 từ đó sản trơ về mặt hóa học nên thường thấp (-196oC) dùng để bảo
xuất phân đạm, nitric acid, … được dùng để bảo quản thực quản máu và các mẫu vật sinh
phẩm, … học khác.

Bình bảo quản mẫu vật bằng nitrogen lỏng

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
ammonia liên kết ba không phân cực khá trơ hợp chất
sodium nitrate hoạt động hơn đơn chất sự hô hấp chất khí

(a) Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại cả ở dạng (1) …………… (khí quyển trái đất) và (2) …………..
(chủ yếu trong mỏ khoáng dưới dạng (3) ………………………)

2
(b) Phân tử nitrogen có chứa một (4) ………………….. có năng lượng liên kết lớn, phân tử nitrogen
là phân tử (5) ………………………..
(c) Ở điều kiện thường, nitrogen là (6) ………………. không màu, không mùi, ít tan trong nước.
Nitrogen không duy trì sự cháy và (7) …………………..
(d) Ở điều kiện thường, phân tử nitrogen (8) …………….. về mặt hóa học. Ở nhiệt độ cao, nitrogen
trở nên (9) …………………. và phản ứng được với nhiều chất, vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện
tính khử.
(e) Nitrogen có nhiều ứng dụng trong thực tế như tổng hợp (10) ……………, bảo quản thực phẩm,
bảo quản máu và các mẫu vật sinh học, …
Câu 2. [CTST - SGK] Trình bày cấu tạo phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường, N2 khá trơ
về mặt hóa học
Câu 3. [CTST - SGK] Dựa vào giá trị năng lượng liên kết (Eb), hãy dự đoán ở điều kiện thường, chất
nào trong các chất sau đây (nitrogen, hydrogen, oxygen, chlorine) khó và dễ tham gia phản ứng hóa
học nhất. Vì sao?
(a) N2(g) → 2N(g) Eb = 945 kJ/mol
(b) H2(g) → 2H(g) Eb = 432 kJ/mol
(c) O2(g) → 2O(g) Eb = 498 kJ/mol
(d) Cl2(g) → 2Cl(g) Eb = 243 kJ/mol
Câu 4. Hãy giải thích vì sao:
(a) Khí nitrogen khó hóa lỏng.
(b) Khí nitrogen ít tan trong nước.
(c) Thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm dùng phương pháp đẩy nước.
(d) Bơm khí nitrogen vào gói bim bim.
Câu 5.
(a) Viết phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen với hydrogen và oxygen.
(b) Xác định số oxi hóa của nitrogen trước và sau phản ứng, từ đó chỉ ra vai trò của N2 trong các phản
ứng (chất oxi hóa hay chất khử).
(c) Các phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Vì sao.
(d) Nêu ứng dụng của các phản ứng trên trong thực tế.
(e) Tại sao trong công nghiệp không sử dụng phản ứng giữa N2 và O2 để tạo ra NO, một hợp chất
trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid?
Câu 6. [CD - SGK] Sử dụng kiến thức hóa học để giải thích câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”

Câu 7. [KNTT - SBT] Giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
(a) Tính phân tử khối trung bình của không khí.
(b) Tính khối lượng riêng (g/L) của không khí ở điều kiện chuẩn.
Câu 8. [CD - SBT] Cho bảng giá trị năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau:
Liên kết H–H N–N NN
Năng lượng liên kết (kJ.mol )-1 436 389 946

3
(a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết: N2(g) + H2(g) →
2NH3(g)
(b) Từ kết quả tính ở (a) thì có thể suy ra giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí ammonia là bao
nhiêu kJ mol-1?
(c) Kết quả thực nghiệm xác nhận giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí ammonia là -45,9kJ mol-1.
Hãy cho biết vì sao có sự khác biệt về giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí ammonia theo kết quả
tính ở (b) và kết quả thực nghiệm.
Câu 9. [KNTT - SBT] Sau mỗi chu trình tổng hợp ammonia đều thực hiện tách ammonia khỏi hỗn
hợp khí gồm: nitrogen, hydrogen và ammonia. Sau đó, nitrogen và hydrogen lại được dẫn về thực hiện
vòng tuần hoàn mới. Cho biết nhiệt độ sôi nitrogen, hydrogen và ammonia lần lượt là -196℃, -253℃
và -33℃. Đề xuất phương pháp vật lý tách ammonia khỏi hỗn hợp đó.
Câu 10. [CTST - SBT] Tại sao ở điều kiện thường (25oC, 1 bar) nitrogen tồn tại ở dạng phân tử N2
trong khi đó photphorus lại tồn tại ở dạng P4 mà không xảy ra trường hợp ngược lại? Biết:
- Năng lượng liên kết ba N ≡ N là 941 kJ/mol
- Năng lượng liên kết ba P ≡ P là 490 kJ/mol
- Năng lượng liên kết đơn N – N là 160 kJ/mol
- Năng lượng liên kết đơn P – P là 209 kJ/mol

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 11. Xác định số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O,
N2O3, N2O5, Mg(NO3)2.
Câu 12. [CD - SGK] Dựa vào các giá trị năng lượng liên kết, hãy dự đoán ở nhiệt độ thường thì đơn
chất nitrogen hay chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Cho biết năng lượng liên kết của Cl – Cl
và N ≡ N trong các đơn chất tương ứng là 243 kJ. mol-1 và 946 kJ.mol-1.
Câu 13. [CD - SGK] Cho biết năng lượng liên kết của phân tử fluorine, nitrogen lần lượt là 159
kJ.mol-1 và 946 kJ mol-1.
(a) Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt giá trị năng lượng liên kết giữa hai phân tử
trên.
(b) Cho biết chất nào hoạt động hóa học hơn? Vì sao.
Câu 14. [CD - SGK] Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất dựa vào phản ứng thuận nghịch
giữa nitrogen và hydrogen trong thiết bị kín.
(a) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì trong thiết bị sẽ có các khí nào?
(b) Hãy tìm hiểu về nhiệt độ hóa lỏng của mỗi khí có trong thiết bị. Từ đó cho biết, nếu giữ nguyên
áp suất và làm lạnh thiết bị thì khí nào sẽ hóa lỏng đầu tiên.
Câu 15. [KNTT – SGK] Viết các phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate
trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen theo sơ đồ:
O O O H O
N2 
(1)
2
 NO 2
(2)
 NO2 
2
(3)
2
 H   NO3
 HNO3 
Câu 16. Hãy giải thích tại sao:
(a) nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học?
(b) dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?
(c) nitrogen là phi kim mạnh tồn tại được trong tự nhiên dưới dạng tự do?
(d) nitrogen phản ứng 1 chiều với kim loại, nhưng trong vỏ trái đất không gặp một nitride (N3-) kim
loại nào?
Câu 17. [CTST - SBT] Cho các cụm từ: quá trình cố định đạm, quá trình khử nitrogen, quá trình phân
hủy xác động vật, quá trình hấp thu đạm của rễ cây, quá trình nitrate hóa bởi vi khuẩn, động vật chết,
động vật sử dụng thức ăn là thực vật. Xác định cụm từ phù hợp trong các ô từ (1) đến (7) để hoàn
thành chu trình của nitrogen trong tự nhiên:

4
Câu 18. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
xt, t o
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H o298
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết Eb (kJ·mol-1):
Liên kết N≡N H–H N–H
Eb 945 436 386
(a) Tính nhiệt phản ứng  r H 298 của phản ứng ở điều kiện chuẩn, cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu
o

nhiệt?
(b) Tính nhiệt tạo thành  f H o298 (kJ·mol-1) của NH3 (g).
Câu 19. [CTST - SBT] Một bình kín có dung tích là 0,5 L chứa 1,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ
xác định. Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Tính hằng số KC của phản ứng xảy ra trong
bình.

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Trong tự nhiên, đơn chất nitrogen có nhiều trong
A. nước biển. B. không khí. C. cơ thể người. D. mỏ khoáng.
Câu 2. Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?
A. O2. B. NO. C. CO2. D. N2.
Câu 3. [KNTT - SBT] Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?
A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Ozone. D. Argon.
Câu 4. Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
A. NaNO3. B. KNO3. C. HNO3. D. Ba(NO3)2.
Câu 5. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau
đây?
A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Protein. D. Glucose.
Câu 6. Diêu tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất nào sau đây?
A. Sodium chloride. B. Potassium sulfate.
C. Sodium nitrate. D. Potassium nitrate.
Câu 7. [KNTT - SBT] Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là
A. Ca(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. NaNO3.

5
Câu 8. [CTST - SBT] Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen:
A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
Câu 9. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau
đây?
A. 14N. B. 13N. C. 15N. D. 12N.
Câu 10.[CTST - SBT] Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là:
A. 1s22s22p1 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p3
Câu 11. [KNTT - SBT] Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA.
C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 12. Đặc điểm cấu tạo của phân tử N2 là
A. có 1 liên kết ba. B. có 1 liên kết đôi. C. Có 2 liên kết đôi. D. có 2 liên kết ba.
Câu 13. [KNTT - SBT] Số liên kết sigma (σ) và số liên kết pi (π) trong phân tử nitrogen lần lượt là
A. 2 và 1. B. 0 và 3. C. 3 và 0. D. 1 và 2.
Câu 14. [KNTT - SBT] Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. 0 và +5. B. -3 và 0. C. -3 và +5. D. -2 và +4.
Câu 15. Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây?
A. -3, +3, +5. B. -3, 0, +3, +5.
C. -3, +1, +2, +3, +4, +5. D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
Câu 16. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của N2?
A. Chất khí. B. Không màu.
C. Nặng hơn không khí. D. Tan ít trong nước.
xt,t o ,p
Câu 17. Trong phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Câu 18. [KNTT - SBT] Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng
vài trò là
A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. acid. D. base.
3000o C
Câu 19. Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) hoaëc tia löûa ñieän
2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Câu 20. [KNTT - SBT] Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
to xt, t o
A. N2  O2 2NO . B. N2  3H2 2NH3 .
o o
C. 3Ca  N 2 
t
 Ca 3 N 2 . D. 3Mg  N 2 
t
 Mg 3 N 2 .
Câu 21. [KNTT - SBT] Trong phản ứng hóa hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là
A. chất oxi hóa. B. base. C. chất khử. D. acid.
Câu 22. [KNTT - SBT] Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với
oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2.
Câu 23. Ứng dụng nào sau đây không phải của N2?
A. Tổng hợp NH3. B. Bảo quản máu.
C. Diệt khuẩn, khử trùng. D. Bảo quản thực phẩm.

6
2. Mức độ thông hiểu
Câu 24. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững. D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 25. Khí nitrogen ít tan trong nước là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững. D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 26. Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 ít tan trong nước.
C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 27. Trong các phản ứng, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là do trong N2
nguyên tử N có
A. số oxi hóa trung gian. B. số oxi hóa cao nhất.
C. số oxi hóa thấp nhất D. hóa trị trung gian.
Câu 28. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?
A. Có ba liên kết đơn bền vững.
B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là -3.
C. Có liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.
Câu 29. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?
A. Không màu và nhẹ hơn không khí.
B. Hóa hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện.
C. Thể hiện tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường.
D. Khó hóa lỏng và ít tan trong nước.
Câu 30. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây về đơn chất nitrogen (N2) là không đúng?
A. Dù phân tử N2 có tính kém hoạt động hóa học, nhưng vẫn hoạt động hóa học mạnh hơn chlorine,
Cl2.
B. Đơn chất nitrogen không phản ứng với hydrogen, oxygen ở điều kiện thường.
C. Do có nhiệt độ rất thấp nên nitrogen lỏng được sử dụng bảo quản một số loại mẫu vật.
D. Trong bầu khí quyển, khi có sấm chớp, khí nitrogen tạo các nitrogen oxide, là một nguyên nhân
làm cho nước mưa có tính acid.
Câu 31. [KNTT - SBT] Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ
dựa trên cơ sở nào?
A. Nitrogen có tính oxi hóa mạnh. B. Nitrogen rất bền với nhiệt.
C. Nitrogen khó hóa lỏng. D. Nitrogen không có cực.
Câu 32. [CTST - SBT] Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng?
A. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí B. Nitrogen tan rất ít trong nước
C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp D. Nitrogen nặng hơn không khí.
Câu 33. [CTST - SBT] Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng B. Hình thành sấm sét
C. Tham gia quá trình quang hợp của cây D. Tham gia hình thành mây
Câu 34. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng khi nói về nitrogen?
A. Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa
học.
C. Khi tác dụng với khí hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử.
7
D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3,
+4, -3,+5,+4.
Câu 35. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng về nguyên tố nitrogen (7N) là không đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có cấu hình electron là 1s22s22p3.
B. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có 3 electron hóa trị.
C. Nguyên tố nitrogen thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần.
D. Trong một số hợp chất, nguyên tử nitrogen có thể dùng cặp electron hóa trị riêng để tạo một liên
kết cho – nhận với nguyên tử khác.
Câu 36. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông
kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?
A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium.
C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate.
xt,t o ,p
Câu 37. Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả
nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 38. Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:
X X  X H O
N2 
(1)
 NO 
(2)
 NO2 
(3)
2
 H   NO3
 HNO3 
Công thức của X là
A. Cl2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 39. [KNTT - SBT] Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
 O2  O2  O2  H2O
N2    NO    NO2   HNO3  NO3
Số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong sơ đồ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
14
Câu 40. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là N (99,63%) và
15
N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
A. 14,000. B. 14,004. C. 14,037. D. 14,063.

3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao


Câu 41. Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là N  N
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).
Câu 42. Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong
phòng thí nghiệm:

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.
C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.
8
xt,t o ,p
Câu 43. Iron (Fe) dùng làm chất xúc tác trong phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?
A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.
B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 44. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón,...
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 45. [CD - SBT] Cho hai phương trình hóa học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)  r H 298
o
= +180 kJ (1)
2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)  r H 298
o
= -114 kJ (2)
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp
với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hóa thành khí NO2 (màu nâu đỏ).
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.
(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2,
N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng
điều kiện là 632 kJ mol-1.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
[CD - SBT] Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 46 - 51
Trong một số nghiên cứu tổng hợp hữu cơ cần môi trường trơ, người ta loại oxygen ra khỏi hệ phản
ứng bằng cách dùng bơm chân không rút không khí ra khỏi hệ, sau đó xả khí nitrogen vào hệ phản
ứng. Lượng khí được rút ra thường đi kèm một lượng dung môi hữu cơ; để tránh làm hỏng bơm và
ngăn hơi dung môi hữu cơ độc hại thoát ra ngoài, lượng khí rút ra được dẫn qua bình chứa, bình này
lại được ngâm trong nitrogen lỏng. Bình chứa này còn được gọi là bẫy dung môi, hơi dung môi sẽ bị
giữ ở đây và được thu hồi sau khi phản ứng kết thúc. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy, bẫy dung môi
này tiềm ẩn nhiều nguy cơ phát nổ và thực tế đã không ít vụ nổ đã xảy ra. Nguyên nhân bỏ nitrogen
lỏng cũng như phản ứng mãnh liệt giữa chất lỏng này với một số chất hữu cơ tạo thành các hợp chất
dễ gây nổ.
Câu 46. [CD - SBT] Vai trò của khí nitrogen trong hệ phản ứng trên là gì?
A. Tạo môi trường trơ.
B. Là chất tham gia phản ứng.
C. Giữ nhiệt độ phản ứng cố định.
D. Hạn chế sự bay hơi của dung môi hữu cơ.
Câu 47. [CD - SBT] Có thể thay khí nitrogen bằng loại khí nào sau đây?
A. Các khí có chứa nguyên tố nitrogen vì nitrogen cần cho phản ứng.

9
B. Hơi nước vì hơi nước giúp ổn định nhiệt độ và không độc hại.
C. Argon, neon, … hoặc các khí trơ khác.
D. Các khí có tỉ trọng lớn để ngăn dung môi hữu cơ bay hơi.
Câu 48. [CD - SBT] Vì sao bẫy dung môi cần được ngâm trong nitrogen lỏng?
A. Do nhiệt độ nitrogen lỏng rất thấp.
B. Do phản ứng cần môi trường trơ.
C. Để hạ nhiệt độ phản ứng làm mát bơm.
D. Vì nitrogen lỏng có thể phản ứng với dung môi hữu cơ tạo chất ít độc hại.
Câu 49. [CD - SBT] Từ tìm hiểu, tra cứu nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số dung môi
hữu cơ thông dụng, dự đoán dung môi hữu cơ được giữ lại trong bẫy dung môi dưới dạng nào sau
đây.
A. Khí. B. Lỏng. C. Rắn. D. Lỏng hoặc rắn.
Câu 50. [CD - SBT] Vì sao có sự xuất hiện của oxygen lỏng trong bẫy dung môi?
A. Oxygen có sẵn trong hệ khi rút ra sẽ hóa lỏng khi đi qua bẫy dung môi.
B. Nhiệt độ nóng chảy của oxygen cao hơn nhiệt độ nitrogen lỏng.
C. Oxygen được sinh ra trong phản ứng tổng hợp.
D. Oxygen có thể đi vào hệ thông qua các kẽ hở.
Câu 51. [CD - SBT] Nguyên nhân gây nổ được xác định là do oxygen lỏng. Để hạn chế việc này
xảy ra người ta đã thiết kế, cải tiến bẫy dung môi bằng chất liều phù hợp. Theo em, nên chọn loại vật
liệu nào sau đây?
A. Loại thép dày, nếu vụ nổ có xẩy ra cũng không thể phá hủy, không gây nguy hiểm cho người sử
dụng.
B. Vật liệu chống cháy, vụ nổ có thể tạo ra nhiều nhiệt do đó cần vật liệu cách nhiệt để tránh hơi
nóng thoát ra gây hỏa hoạn.
C. Thủy tinh cách nhiệt, trong suốt giúp quan sát phát hiện màu xanh của oxygen lỏng, đồng thời
ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
D. Thủy tinh chịu nhiệt, trong suốt giúp phát hiện lượng oxygen lỏng xuất hiện (nếu có) và xử lí
sớm, do oxygen lỏng có màu xanh.

10
CĐ2
AMMONIA VÀ MUỐI AMMONIUM

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I. Ammonia
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
(a) Cấu tạo phân tử
- Phân tử NH3 có dạng chóp tam giác gồm 1 nguyên
tử N ở đỉnh liên kết với 3 nguyên tử H ở đáy.
- Trong NH3 nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết tích điện âm, liên kết N – H
là các liên kết cộng hóa trị phân cực về phía N làm nguyên tử H tích điện dương  các phân tử
NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
(b) Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.
- Khí NH3 tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.
2. Tính chất hóa học
(a) Tính base
♦ Tác dụng với nước → dung dịch ammonia
- Khi tan vào nước NH3 nhận H+ của nước thể hiện tính base tạo thành ion ammonium (NH4+):
NH3 + H2O NH4+ + OH-
- Dung dịch NH3 có môi trường base yếu, làm quì tím chuyển xanh, phenolphtalein chuyển hồng.
♦ Tác dụng với acid → muối ammonium
- Ở trạng thái khí hoặc dung dịch ammonia có khả năng nhận H+ của acid tạo thành muối
ammonium (NH4+): NH3 + H+ → NH4+
NH3 + HCl → NH4Cl (nếu NH3 dạng khí, HCl đặc thì NH4Cl tạo thành dạng khói trắng)
NH3 + HNO3 → NH4NO3
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
♦ Tác dụng với dung dịch muối → muối ammonium (NH4+) + hydroxide của kim loại
MgCl2 + 2NH3 + H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4Cl
Fe(NO3)3 + 3NH3 + H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4NO3
(b) Tính khử
- Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa -3 là thấp nhất nên NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với
chất oxi hóa như oxygen:
to
4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2  Pt
800 900o C
 4NO + 6H2O (*)
- Phản ứng (*) là giai đoạn trung gian trong quá trình điều chế nitric acid từ ammonia trong CN.
3. Ứng dụng
Làm lạnh Dung môi Sản xuất HNO3 Sản xuất đạm Urea

11
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

4. Tổng hợp ammonia


- Trong công nghiệp ammonia được tổng hợp theo
quá trình Haber (hay Haber - Bosch):
xt,t o ,p
2NH3(g)  r H 298 = - 92 kJ
o
N2(g) + 3H2(g)
- Để phản ứng đạt hiệu suất cao người ta thực hiện
phản ứng ở áp suất cao (200 bar), nhiệt độ vừa phải
(khoảng trên 400oC), xúc tác Fe.
Sơ đồ nguyên tắc quá trình Haber
II. Muối ammonium
1. Tính tan
- Muối ammonium (chứa NH4+): NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4H2PO4, …
- Hầu hết các muối ammonium đều tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.
2. Tính chất hóa học
(a) Tác dụng với dung dịch kiềm → NH3↑ Ion NH4+ dạng tứ diện
o
- PT ion rút gọn: NH4+ + OH-   NH3↑ + H2O
t

o
NH4Cl + NaOH   NaCl + NH3↑ + H2O
t

to
2NH4NO3 + Ca(OH)2   Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
- Phản ứng tạo thành khí mùi khai (NH3)  dung dịch kiềm là thuốc thử nhận biết muối
ammonium.
(b) Phản ứng nhiệt phân
- Với các muối gốc acid không có tính oxi hóa: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4HCO3, … → NH3↑ +
o
NH4Cl   NH3 + HCl
t

to
(NH4)2CO3   NH3 + CO2 + H2O
- Với các muối gốc acid có tính oxi hóa: NH4NO2, NH4NO3, … → N2, N2O + …
o
NH4NO3   N2O + 2H2O
t

to
NH4NO2   N2 + 2H2O
- Các muối ammonium khi nhiệt phân đều làm tăng áp suất khí nên có nguy cơ cháy nổ  cần
bảo quản muối ammonium cẩn thận, tránh xa các nguồn nhiệt.
3. Ứng dụng
Phân bón hóa học Làm sạch bề mặt kim loại

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

12
khai Phân bón hóa học nhiệt phân đạm Urea đều tan tính khử
tính base tan tốt Haber chóp tam giác cao Fe
(a) Phân tử NH3 có cấu tạo dạng (1) …………………….. gồm 1 nguyên tử N ở đỉnh và 3 nguyên tử
H ở đáy.
- Ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, (2) ……………... trong nước,
mùi (3) …………và xốc.
(b) Trong các phản ứng hóa học, NH3 có khả năng nhận proton thể hiện (4) …………………….….
Trong phân tử NH3, nguyên tử N có số oxi hóa – 3 thấp nhất nên NH3 thể hiện (5) …………….
khi tác dụng với các chất oxi hóa.
(c) NH3 có được sử dụng làm dung môi, chất làm lạnh, sản xuất HNO3 và sản xuất (6) ……………
- Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình (7) ……………….. từ N2 và H2. Để phản
ứng đạt hiệu suất cao người ra thực hiện ở áp suất (8) ………., nhiệt độ vừa phải và xúc tác (9) …….
(d) Hầu hết các muối ammonium (10) ……………trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.
- Muối ammonium có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm và có phản ứng (11) ………………..
- Muối ammoniumum được sử dụng làm sạch bề mặt kim loại và làm (12)
……………………………..
Câu 2. Cho thí nghiệm được thiết kế như hình dưới đây:

(a) Trong thí nghiệm này, nước pha phenolphtalein sẽ bị hút lên bình chứa khí ammonia và phun thành
tia màu hồng. Hãy giải thích hiện tượng trên.
(b) Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước được không? Vì sao.
Câu 3. [KNTT - SBT] Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong
nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên.
Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:
(a) Độ tan của ammonia ở 30 oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở
nhiệt độ này.
(b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hòa ở 30 oC.
(c) Độ tan của ammonia ở 60 oC. So sánh với độ tan của amonia ở 30
o
C. Giải thích.

Câu 4. [CTST – SBT]. Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được
dung dịch (A). Màu của dung dịch (A) thay đổi như thế nào khi
(a) đun nóng dung dịch một hồi lâu.
(b) thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch (A).
(c) thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
(d) thêm từ từ dung dịch AICl3 tới dư.
Câu 5. [CD - SGK] Ammonia thể hiện tính base, tính khử ở quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(a) Cho ammonia phản ứng với nitric acid (HNO3) để tạo thành phân bón ammonium nitrate
(NH4NO3).
(b) Dùng ammonia tẩy rửa lớp copper (II) oxide phủ trên bề mặt kim loại đồng, tạo kim loại, nước
và khí nitrogen.

13
Câu 6. [KNTT - SGK] Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy
để giải thích các điều kiện của phản ứng sản xuất ammonia:
xt,t o ,p
2NH3(g)  r H 298 = - 92 kJ
o
N2(g) + 3H2(g)
(a) Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như
thế nào?
(b) Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao
hơn?
(c) Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì?
Câu 7. [CD - SBT] Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia (theo phương
trình hóa học (1), câu 3) vào áp suất và nhiệt độ của phản ứng được thể hiện ở giản đồ trong hình 5
dưới đây:

Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ phản ứng
Hiệu suất thu ammoniac có thể được tính theo công thức:
L­ î ngNH3 thùctÕthu®­ î c
HiÖu suÊt  .100%
L­ î ngNH3 tÝnhtheolÝthuyÕt
Khi phản ứng ưu tiên diễn ra theo chiều thuận thì lượng ammonia thu được trong thực tế càng nhiều.
(a) Trong khoảng từ 350 oC đến 550 oC, hiệu suất thu ammonia biến đổi theo xu hướng nào?
(b) Vì sao nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp?
(c) Ở một nhiệt độ, vì sao áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng?
(d) Từ giản đồ hình 5, hãy cho biết nên chọn nhiệt độ phản ứng là bao nhiêu để hiệu suất phản ứng đạt
khoảng 44% ở 200 atm.
Câu 8. [CD - SBT] Viết các phương trình hóa học của phản ứng sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4
và (NH2)2CO từ ammonia để làm phân bón vô cơ. Cho biết đó có phải là các phản ứng oxi hóa – khử
không. Những phản ứng trên có tạo thành chất gây ô nhiễm môi trường không?
Câu 9. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
(a) Cho ammonia lần lượt tác dụng với HNO3, H2SO4, FeCl3, O2 (to và Pt, to).
(b) Nhiệt phân các muối: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4HCO3, NH4NO3.
Câu 10. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
N2 
(1)
 NH3 
(2)
 NO 
(3)
 NO2 
(4)
 HNO3 
(5)
 Cu(NO3)2 
(6)
 Cu(OH)2
Câu 11. Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau:

14
(a) Cho quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia.
(b) Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH3 đặc sau đó để cạnh nhau.
(c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(d) Đun nóng tinh thể NH4Cl trong ống nghiệm.
Câu 12. Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết
(a) các chất khí sau: NH3, HCl, N2, Cl2
(b) các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.
Câu 13. [CD - SGK] Để giảm sốt hoặc giảm đau, người ta có thể dùng túi
chườm lạnh chứa hóa chất. Hãy tìm hiểu về loại túi chườm lạnh này. Từ
đó:
(a) Cho biết các chất thường được sử dụng trong túi chườm lạnh.
(b) Giải thích nguyên nhân giúp túi chườm lạnh có nhiệt độ thấp.
Câu 14. [CD - SGK] Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân
bón. Dựa vào phản ứng nhiệt phân hai muối dưới đây hãy cho biết muối nào có nguy cơ cháy nổ cao
hơn trong quá trình lưu trữ.
o
(1) NH4NO3(s) 
t
 N2O(g) + 2H2O(g)  r H298
o
= - 36 kJ
o
(2) NH4Cl(s)  t
 NH3(g) + HCl(g)  r H298
o
= 176 kJ
Câu 15. [CD - SBT] Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn quá trình hòa tan trong nước của urea và
ammonium sulfate lần lượt là 15,4 kJ mol-1 và 6,60 kJ mol-1.
(a) Có hai ống nghiệm cùng dung tích. Mỗi ống nhiệm được đặt vừa khít vào lỗ trống đã được khoét
sẵn trên miếng xốp cách nhiệt dày. Cho vào một ống nghiệm 10 mL nước ở cùng nhiệt độ. Cắm nhiệt
kế thủy ngân cùng loại vào mỗi ống nghiệm. Chờ dung dịch ổn định đến nhiệt độ phòng; sau đó, cho
2 gam phân bón urea vào ống nghiệm thứ nhất, 2 gam phân bón ammonium sulfate ống nghiệm thứ
hai. Nhanh chóng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để phân bón tan hết. Mức thủy ngân trong nhiệt kế ở
ống nghiệm nào sẽ thấp hơn? Giải thích.
(b) Có thể phân biệt nhanh phân urea và phân bón ammonium sulfate bằng một lượng nước phù hợp
được không? Giải thích.
Câu 16. [KNTT - SGK]
(a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hóa trị, số oxi hóa
của nguyên tử nitrogen.
(b) Viết phương trình hóa học minh họa tính acid/base của ammonia và ammonium.
Câu 17. [KNTT - SBT] Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1M ở 25 oC
NH3 + H2O NH4+ + OH- KC = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước, xác định pH của dung dịch trên.
Câu 18. [KNTT - SBT] Xét cân bằng của dung dịch gồm NH4Cl 0,1M và NH3 0,05M ở 250C
NH3 + H2O NH4+ + OH- KC = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước, xác định pH của dung dịch trên.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 19. [KNTT - SGK] Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích
(a) Tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

15
(b) Tại sao ammonia tan tốt trong nước.
Câu 20. [CD - SBT] Nối tính chất của ammonia ở cột A với biểu hiện tính chất ở cột B cho phù hợp.
Cột A Cột B
(a) Tính chất vật lí (1) Làm quỳ tím hóa xanh
(b) Tính base (2) Tan trong nước tạo môi trường có pH > 7
(c) Tính khử (3) Tan vô hạn trong nước
(4) Phản ứng với acid tạo muối ammonium
(5) Phản ứng với oxygen
(6) Phản ứng với một số oxide kim loại tạo ra kim loại và khí nitrogen
Câu 21. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là
không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N2, 21% O2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của
các chất trên lần lượt là -196 oC, -183 oC và -186 oC. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N2 từ không
khí.
xt,t o ,p
2NH3(g)  r H 298 = - 92 kJ
o
Câu 22. [CTST - SGK] Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g)
Cân bằng chuyển dịch theo chiểu nào (có giải thích) khi:
(a) tăng nhiệt độ.
(b) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
(c) giảm thể tích của hệ phản ứng.
Câu 23. [CTST – SBT]. Xét phản ứng tổng hợp ammonia theo phương trình hoá học:
t 0 ,xt,p
N2 (g)+3H2 (g) 2NH3 (g)
Ở nhiệt độ T, phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
(a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm H2? Khi thêm NH3?
(b) Khi tăng thể tích của hệ thì cân bằng dịch chuyển như thế nào?
(c) Giá trị của hằng số cân bằng thay đồi như thế nào trong trường hợp (a) và trường hợp (b)?
Câu 24. [CD - SGK] Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và
hydrogen có giá trị âm nhưng vì sao quá trình Haber lại chọn nhiệt độ phản ứng khá cao, vào khoảng
400 – 600 oC.
Câu 25. [KNTT - SGK] Cho hai phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen:
to
(1) NH3 + O2   N2 + H2O
(2) NH3 + O2  Pt
800 900o C
 NO + H2O
Cân bằng hai phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
Câu 26. [CTST - SGK] Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch
(NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 27. [CTST - SGK] Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch (NH4)2CO3 tác dụng với các
dung dịch KOH, HCl, Ba(OH)2, CaCl2.
Câu 28. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(a) NH4Cl 
(1)
 NH3 
(2)
 N2 
(3)
 NO 
(4)
 NO2 
(5)
 NaNO3

16
o
H O  HCl  NaOH  HNO
(b) KhÝA 
(1)
 DungdÞch A 
2
(2)
 B 
(3)
KhÝA 
(4)
C 
3 t
(5)
 D  H 2O (A là hợp chất của
nitrogen)
Câu 29. [KNTT - SBT]
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các
dung dịch: HCl; Ba(OH)2.
(b) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.
Câu 30. Hãy giải thích tại sao:
(a) Khi phun NH3 vào không khí bị nhiễm Cl2 thấy xuất hiện “khói trắng”.
(b) NH4HCO3 thường được dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao.
(c) các loại phân bón như NH4C1, NH4NO3, (NH4)2SO4 không thích hợp bón cho đất chua.
(d) nói ammonia có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp? Cho ví dụ.
Câu 31. [CTST – SBT]. Một lượng lớn ammonium ion trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao
hồ được vi khuẩn oxi hoá thành nitrate và quá trình đó làm giảm oxygen hoà tan trong nước gây ngạt
cho sinh vật sống dưới nước. Người ta có thể xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng nước vôi trong (dung
dịch Ca(OH)2) và khí chlorine để chuyển ammonium ion thành ammonia rồi chuyển tiếp thành
nitrogen không độc thải ra môi trường. Giải thích cách làm này bằng phương trình hoá học.
Câu 32. [CTST – SBT]. Muối NH4NO3 sẽ nhiệt phân theo phản ứng nào trong 2 phản ứng sau? Giải
thích.
0
NH4NO3(s) 
t
 NH3(g) + HNO3(g) (1)
0
NH4NO3(s)  t
 N2O(g) + 2H2O(g) (2)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất có giá trị như sau:
Chất NH4NO3(s) NH3(g) N2O(g) HNO3(g) H2O(g)
 r H298
0
(kJ/mol) -365,61 -45,90 82,05 -134,31 -241,82
Câu 33. [CTST – SBT]. Hợp chất có công thức hoá học NH4NO3 được giới chức quốc gia Lebanon
xác định là nguyên nhân gây ra vụ nổ thảm khốc ở thủ đô Beirut vào ngày 04/08/2020. Tia lửa hàn
trong quá trình sửa chữa nhà kho có thể đã làm 2 750 tấn NH4NO3 cất trữ phát nổ, phá huỷ nhiều nhà
cửa, dẫn đến nhiều người thiệt mạng. Hãy giải thích vì sao NH4NO3 có khả năng phát nổ.
Câu 34. [CD - SGK] Ở 472 oC, hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và
hydrogen theo quá trình Haber là KC = 0,105. Giả sử, kết quả phân tích cho thấy tại thời điểm cân
bằng, nồng độ của nitrogen và hydrogen trong buồng phản ứng lần lượt là 0,0201 M và 0,0602 M.
(a) Hãy tính nồng độ mol của ammonia có trong buồng phản ứng tại thời điểm cân bằng.
(b) Làm thế nào để tách được ammonia ra khỏi hỗn hợp?

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là
A. +3. B. -3. C. +4. D. +5.
Câu 2. [CTST - SGK] Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hoá trị có cực. B. ion.
C. cộng hoá trị không cực. D. kim loại.
Câu 3. Dạng hình học của phân tử ammonia là
A. hình tam giác đều. B. hình tứ diện.
C. đường thẳng. D. hình chóp tam giác.

17
Câu 4. [KNTT - SBT] Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết
hydrogen với nhau?
A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen.
Câu 5. [KNTT - SBT] Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước?
A. Nitrogen. B. Hydrogen. C. Ammonia. D. Oxygen.
Câu 6. [KNTT - SBT] Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là
A. acid. B. base. C. chất oxi hóa. D. chất khử.
Câu 7. (QG.18 - 201) Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng. B. màu vàng. C. màu đỏ. D. màu xanh.
Câu 8. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. giấy quỳ mất màu. D. giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 9. [KNTT - SBT] Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein
chuyển sang màu nào sau đây?
A. Hồng. B. Xanh. C. Không màu. D. Vàng.
Câu 10. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại
gần nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.
Câu 11. Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính base, tính khử. B. tính base, tính oxi hóa.
C. tính acid, tính base. D. tính acid, tính khử.
Câu 12. Dung dịch NH3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. KCl. C. HCl. D. KOH
Câu 13.[KNTT - SBT] Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ?
A. HCl. B. H2SO4. C. H3PO4. D. AlCl3.
Câu 14. Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
A. HCl, CaCl2. B. KNO3, H2SO4.
C. Fe(NO3)3, AlCl3. D. Ba(NO3)2, HNO3.
Câu 15. [KNTT - SBT] Trong phương pháp Ostwald, ammoni bị oxi hóa bởi oxygen không khí (xúc
tác Pt, to) tạo thành sản phẩm chính là
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
o
Câu 16. Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH3  5O2 
t , Pt
 4NO  6H2O là
A. chất khử. B. acid. C. chất oxi hóa. D. base.
Câu 17. [KNTT - SBT] Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted?
A. NH3. B. NH 4 . C. NO 3 . D. N2.
Câu 18. [CTST – SBT]. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng chất nào sau đây?
A. (NH4)3PO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NaCl.
Câu 19. [KNTT - SBT] Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và
hơi?
A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 20. [CTST - SGK] Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung
dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là
A. NH3. B. H2. C. NO2 D. NO.
Câu 21. [KNTT - SBT] Phân biệt được dung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

18
A. KCl. B. KNO3. C. KOH. D. K2SO4.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 22. [CTST – SBT]. Trong dung dịch, ammonia thể hiện tính base yếu do
A. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết hydrogen.
B. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết ion.
C. phần lớn các phân tử ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion NH4 và OH - .
D. một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4 và OH - .
Câu 23. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng?
A. Phân cực mạnh. B. Có một cặp electron không liên kết.
C. Có độ bền nhiệt rất cao. D. Có khả năng nhận proton.
Câu 24. [CTST – SBT]. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 25. Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh


A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính base của NH3.
C. tính tan nhiều trong nước và tính base của NH3. D. tính khử của NH3.
Câu 26. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước
có nhỏ vài giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:


A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 27. [KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: NH3 + H2O NH4+ + OH-
Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
[NH 4 ].[OH  ] [NH 4 ].[OH  ]
A. K C  . B. K C  .
[NH 3 ] [NH 3 ].[H 2 O]

19
[NH 4 ].[OH  ] [NH 4 ]
C. K C  . D. K C  .
[H 2 O] [NH 3 ]
Câu 28. [KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: NH3 + H2O NH4+ + OH-
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. NH4Cl. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 29. [KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H  0
o o
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 C và 500 C lần lượt bằng x % và y %. Mối
quan hệ giữa x và y là
A. x < y. B. x = y. C. x > y. D. 5x = 4y.
Câu 30.[KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H  0
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x % và y %.
Mối quan hệ giữa x và y là
A. 5x = 4y. B. x = y. C. x > y. D. x < y.
Câu 31.Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. NH3  HNO3   NH4 NO3.
o
B. 4NH3  5O2 
t
 4NO  6H2O.
o
C. 2NH3  3CuO 
t
 N2  3Cu  3H2O.
D. 3NH3  AlCl3  3H2O 
 Al(OH)3  3NH4Cl.
Câu 32. Phương trình hóa học nào sau đây sai?
o o
A. NH4 NO3 
t
 NH3  HNO3 . B. NH4Cl 
t
 NH3  HCl.
o o
C. (NH4 )2 CO3 
t
 2NH3  CO2  H2O. D. NH4 HCO3 
t
 NH3  CO2  H2O.
Câu 33. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là
A. HCl (dd hoặc khí), O2 (to), AlCl3 (dd). B. H2SO4 (dd), H2S, NaOH (dd).
C. HCl (dd), FeCl3 (dd), Na2CO3 (dd). D. HNO3 (dd), H2SO4 (dd), NaOH (dd).
Câu 34. Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia?
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. P2O5 khan. C. MgO khan. D. CaO khan.
Câu 35. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.
Câu 36. (C.14): Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp
đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

nước
Cách 1 Cách 2 Cách 3
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3. B. Cách 1.
C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3.
Câu 37. [KNTT - SBT] Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đẩy không
khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:

20
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X là chlorine. B. Y là hydrogen. C. Z là nitrogen dioxide. D. T là ammonia.
Câu 38. Chọn câu sai trong các mệnh đề sau:
A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3.
B. NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.
C. Khí NH3 tác dụng với oxi (Fe, to) tạo khí NO.
D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối ammonium.
Câu 39. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã
A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.
D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 40. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia?
A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn).
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân
đạm rất hiệu quả.
C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể
đạt hiệu suất 100%.
Câu 41. [CTST – SBT]. Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một
lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít
hoá chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hoá chất thích hợp:
A. Phèn chua. B. Giấm ăn.
C. Muối ăn. D. Nước gừng tươi.
Câu 42. [CTST – SBT]. Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hoá học có lẫn
khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm môi trường. Con người hít
phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc: ho, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh,
thở khò khè; chảy nước mẳt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, yếu, sốc;
lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ(,). Để xử lí NH3 lẫn trong
khí thải, người ta có thể dẫn khí thải qua một bể lọc chứa hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Nước.
Câu 43. [CTST – SBT]. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một
số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra?
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm.
Câu 44.Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
B. Các muối ammonium khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn thành ion.
C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid.

21
D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
Câu 45. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối ammonium dễ tan trong nước.
B. Muối ammonium là chất điện li mạnh.
C. Muối ammonium kém bền với nhiệt.
D. Dung dịch muối ammonium có tính chất base.
Câu 46. Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.
C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Câu 47. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra
A. một chất khí màu lục nhạt.
B. một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. chất khí không màu, không mùi.
Câu 48. Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: (NH4 )2 SO4 
X
 NH4Cl Y
 NH4 NO3
A. HCl, HNO3. B. BaCl2, AgNO3. C. CaCl2, HNO3. D. HCl, AgNO3.
Câu 49. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ammonia là base Bronsted khi tác dụng với nước.
B. Ammonia được sử dụng làm chất làm lạnh.
C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước.
D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt.
Câu 50. [CTST – SBT]. Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?
A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion
hydroxide.
B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium
và anion gốc acid.
C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ
tím ẩm hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra.
Câu 51. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các muối ammonium đều lưỡng tính.
B. Các muối ammonium đều thăng hoa.
C. Urea ((NH2)2CO) cũng là muối ammonium.
D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
Câu 52. Thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl
K2SO4, (NH4)2SO4 là
A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Ba(OH)2.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 53. [KNTT - SBT] Tiến hành thí nghiệm trộn từng cặp dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b)
(NH4)2SO4 và Ba(OH)2; (c) NH4Cl và AgNO3; (d) NH3 và HCl.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 54. Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

22
xt,t o ,p
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H 298
o
= - 92 kJ
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3)
thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ. Những tác động nào làm cho cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).
xt,t o ,p
Câu 55. Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H 298
o
= - 92 kJ
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Câu 56. Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
xt,t o ,p
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)  r H 298
o
= - 92 kJ
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 57. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các
chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:


A. NH3, HCl, O2, SO2. B. O2, SO2, NH3, HCl.
C. SO2, O2, NH3, HCl. D. O2, HCl, NH3, SO2.
Câu 58. Cho sơ đồ phản ứng sau:
o
KhÝX  H2O
 dungdÞchX  H2SO4
 Y 
NaOH ®Æ
c
 X 
HNO3
 Z 
t
T .
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là:
A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.
C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.
Câu 59. (A.08): Cho các phản ứng sau:

Các phản ứng đều tạo khí N2 là:


A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5).

23
Câu 60. [KNTT - SBT] Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều
(1) chứa liên kết cộng hóa trị;
(2) là base Bronsted trong nước;
(3) là acid Bronsted trong nước;
(4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 61. [CTST – SBT]. Cho các phát biểu sau:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4
đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 62. [CD - SBT] Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen
400 600 oC
bằng quá trình Haber như sau: N2(g) + 3H2(g) 200 bar,Fe
2NH3(g)  r H o298  92 kJ
Cho các phát biểu liên quan tới quá trình Haber:
(a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm
ammonia, nitrogen và hydrogen.
(b) Do ammonia dễ hóa lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn
hợp khí
(c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia
(d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
(e) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần
phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
(g) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần
lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng
điều kiện là 934 kJ mol-1.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

24
CĐ3 MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA
NITROGEN VỚI OXYGEN

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I. Các oxide của nitrogen
1. Công thức, tên gọi
- Các oxide của nitrogen được kí hiệu chung là NOx, trong không khí NOx phổ biến là NO, NO2
ngoài ra còn có N2O, N2O4.
Công thức NO NO2 N2O N2O4
Tên gọi nitrogen monoxide nitrogen dioxide dinitrogen oxide dinitrogen tetroxide
Không màu hóa nâu Khí không màu
Tính chất Khí màu nâu đỏ Khí không màu
trong không khí (khí cười)
2. Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí
Tự nhiên Con người
- Núi lửa phun trào, cháy rừng. - Đốt cháy nhiên liệu ở các thiết bị hoạt động
- Mưa dông kèm sấm sét, sự phân hủy các hợp với nhiệt độ cao trong hoạt động giao thông
chất hữu cơ. vận tải, sản xuất, nhà máy nhiệt điện và trong
N2 + O2
3000o C
2NO đời sống.
tia löû
a ñieä
n

2NO + O2 → 2NO2
- NOx là một trong những nguyên nhân gây mưa acid, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng phú dưỡng,
… làm ô nhiễm môi trường.
3. Mưa acid
- KN: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6.
- Nguyên nhân: SO2 và NOx bị oxi hóa với xúc tác là
các ion kim loại trong khói, bụi, … rồi hòa tan vào
nước tạo thành H2SO4, HNO3.
2SO2 + O2 + 2H2O  xt
 2H2SO4
4NO2 + O2 + 2H2O 
 4HNO3
- Nguồn gốc: Núi lửa, cháy rừng, sấm sét, hoạt động
công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ, …
- Tác hại: + Tác động xấu đến môi trường, con người và sinh vật.
+ Ăn mòn, phá hủy các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và kim loại.
II. Nitric acid
1. Cấu tạo

HNO3

Công thức phân tử Công thức cấu tạo Công thức Lewis Mô hình phân tử
- Đặc điểm cấu tạo của nitric acid (HNO3):
+ Nguyên tử N có số oxi hóa + 5 là số oxi hóa cao nhất.
+ Liên kết O – H phân cực mạnh về phía O.
+ Liên kết N → O là liên kết cho – nhận.

25
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
2. Tính chất vật lí
- Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan tốt
trong nước.
- Nitric acid tinh khiết kém bền, bị phân hủy một phần giải phóng khí NO2 ngay điều kiện
thường, khí này tan trong dung dịch làm cho dung dịch HNO3 đặc có màu vàng  HNO3
thường được bảo quản trong lọ tối màu.
3. Tính chất hóa học
(a) Tính acid mạnh
♦ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
♦ Tác dụng với basic oxide và base → muối nitrate + nước
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
NH3 + HNO3 → NH4NO3
♦ Tác dụng với muối → muối nitrate + acid yếu hơn
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
 NH4NO3, Ca(NO3)2 là phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng.
(b) Tính oxi hóa mạnh
♦ Tác dụng với kim loại
Tổng quát: Kim loại + HNO3 → Muối nitrate + (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
(trừ Au, Pt) (KL hóa trị cao)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
to
Fe + 6HNO3 đặc   Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Chú ý: + Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội do tạo ra màng oxide bền
bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của acid.
+ Hỗn hợp HNO3 đặc, HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3 (cũng tương đương tỉ lệ mol 1 : 3)
được gọi là dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan platium và vàng.
to
Au + HNO3 + 3HCl   AuCl3 + NO + 2H2O
 Phản ứng hòa tan vàng, platium được sử dụng phổ biến ở nhiều phòng thí nghiệm, nghiên
cứu
♦ Do có tính oxi hóa mạnh, HNO3 thường được dùng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu,
xác định hàm lượng các kim loại trong quặng.
♦ Trong hóa học hữu cơ, HNO3 đậm đặc dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene (TNT), thuốc
súng không khói cellulose trinitrate, …
III. Hiện tượng phú dưỡng
- KN: Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên
tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật
trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu, … phát triển nhanh.
- Nguyên nhân: Do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp,
sinh hoạt, … chưa được xử lí triệt để thải vào ao hồ.
- Tác hại: + Ngăn cản ánh sáng mặt trời, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh.
+ Thiếu nguồn oxygen trầm trọng cho tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
+ Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, tạo bùn lắng xuống ao hồ.
- Khắc phục: + Xử lí nước thải trước khi cho thải vào môi trường.
+ Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách, đúng thời điểm.
26
+ Khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
5,6 đá và kim loại dinh dưỡng 1:3 SO2 nước thải tính oxi hóa
NOx HNO3, H2SO4 con người +5 NO2 tan tốt cường toan
(a) Các oxide của nitrogen được kí hiệu chung là (1) ………………., trong không khí phổ biến là NO
(nitrogen monoxide) và (2) ………… (nitrogen dioxide).
- NOx có nguồn gốc từ cả tự nhiên và (3) ……………., là một trong những nguyên nhân gây mưa
acid, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng phú dưỡng, … làm ô nhiễm môi trường.
(b) Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < (4) ………….. do có hòa tan một số acid như (5) …...
……………….
- Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là khí NOx và (6) …………….. có nguồn gốc từ núi lửa, cháy
rừng, hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ, …
- Mưa acid gây ra nhiều tác động xấu đến môi trường, con người và sinh vật, ăn mòn, phá hủy các
công trình xây dựng, kiến trúc bằng (7) …………………..
(c) Trong phân tử HNO3, N có số oxi hóa cao nhất là (8) ………….
- Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và (9) …………….
trong nước.
- Nitric acid có tính acid mạnh và (10) …………………. mạnh.
- Hỗn hợp HNO3 đặc, HCl đặc có tỉ lệ thể tích (11) ……………. được gọi là dung dịch nước (12)
…………………….. có khả năng hòa tan platium và vàng.
(d) Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố (13) …………….(N, P) trong các nguồn
nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu, … phát triển nhanh.
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng là do nguồn (14) ………………. nông nghiệp, công
nghiệp, sinh hoạt, … chưa được xử lí triệt để thải vào ao hồ, gây ra nhiều tác hại đến động thực vật ở
trong nguồn nước, gây ô nhiễm môi trường
- Để hạn chế hiện tượng phú dưỡng cần xử lí nước thải, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông
kênh rạch, lưu thông dòng nước.
Câu 2. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng gây mưa acid chứa nitric acid và sulfuric acid
từ đơn chất tương ứng (nitrogen và sulfur) theo sơ đồ sau:
+O ,t o O H O
♦ N2   NO  
 NO2   HNO3
2 2 +O
2 2
(1) (2) (3)

 O ,t o  O ,xt,t o H O
♦ S 
2
(1)
 SO2 
2
(2)
 SO3 2
(3)
 H 2SO4
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
o o o
 CuO, t  H 2 ,xt,t  O2 ,xt,t  O2  O2  H 2O  NaOH
NH3 (1)
 A (khÝ)  (2)
 NH3 (3)
 C 
(4)
 D  (5)
 E 
(6)
G

27
Câu 4. [CTST - SBT] Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón
(Z). Hãy xác định các chất X, T, Y, Q, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5. [KNTT - SBT]


(a) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với các chất
NaHCO3, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2, CaCO3.
(b) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.
Câu 6. Nước cường toan trong tiếng Anh là Aqua Regia (nghĩa là nước hoàng gia) – là hợp chất có
tính ăn mòn mạnh, ở dạng lỏng, có màu vàng và dễ bay hơi, được sử dụng cho 1 số quy trình hóa học
phân tích và để tinh chế vàng. Hãy nêu thành phần của nước cường toan và viết phản ứng của nước
cường toan với vàng.
Câu 7. [CD - SBT] Trong quy trình sản xuất tơ, mỗi năm có hàng triệu tấn cyclohexanone (C6H10O)
được cho phản ứng với HNO3 để tạo adipic acid (C6H10O4) theo phản ứng:
C6H10O + HNO3  C6H10O4 + N2O + H2O
(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
(b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích.
Câu 8. [KNTT - SBT] Sử dụng các hóa chất, dụng cụ: dung dịch nitric acid 20%, cân, tủ hút khí độc,
cốc, đũa thủy tinh, phễu lọc, giấy lọc. Trình bày các bước xác định gần đúng hàm lượng vàng (gold)
có trong hợp kim Au-Ag, trong đó hàm lượng vàng < 30 % về khối lượng. Viết các phương trình hóa
học xảy ra.
Câu 9. [CD - SBT]
(a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (7N) theo ô orbital. Nguyên tử N có bao nhiêu
electron hóa trị ghép đôi, bao nhiêu electron hóa trị độc thân?

28
(b) Có hai vấn đề về công thức Lewis của phân tử HNO3 như dưới đây:

(b1) Công thức (A) hay (B) phù hợp với đặc điểm các electron hóa trị của nguyên tử nitrogen? Theo
công thức đó, hóa trị và số oxi hóa của N là bao nhiêu?
(b2) * Kết quả nghiên cứu cho biết giá trị độ dài các liên kết giữa nguyên tử N và O (liên kết NO)
o o o
trong phân tử HNO3 là 1, 406 A; 1, 211A và 1,199 A. Công thức (A) hay (B) có thể thỏa mãn các số
liệu đã cho? Giải thích.
Câu 10. [CTST - SBT] Hãy sắp xếp theo đúng trình tự diễn biến quá trình hình thành hiện tượng phú
dưỡng.
Tên quá trình Thứ tự
Thực vật chết. ?
Thiếu oxygen. ?
Thiếu ánh sáng mặt trời và oxygen nên tảo, thực vật và cá chết. ?
Vi khuẩn phát triền. ?
Chất dinh dưỡng rửa trôi xuống ao, hồ. ?
Tảo nở hoa và thực vật phát triển. ?
Câu 11. [CTST - SGK] Vì sao khí thải có chứa NO2 góp phần gây ra mưa acid và hiện tượng phú
dưỡng? Giải thích.
Câu 12. [CD - SGK] Hãy tìm hiểu, chỉ ra các hoạt động tạo thành các khí gây mưa acid tại địa phương
em. Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu sự tạo thành các khí đó.
Câu 13. [CD - SGK] Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong ô tô sinh ra nhiều khí như SO2, CO, NO. Từ
năm 1975, người ta thiết kế “bộ chuyển đổi xúc tác” trong hệ thống xả khí của ô tô (và cả trong máy
phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)
(a) Cho biết ý nghĩa của phản ứng trên đối với môi trường.
(b) Trong phản ứng trên, chất nào là chất oxi hóa, chất nào là chất khử? Giải thích.
(c) Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), NO(g), CO2(g) lần lượt là -110,5; 91,3; -393,5 (kJ.mol-
1
). Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. Phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng
lượng không? Giải thích
Câu 14. [CTST - SBT]* Cho phương trình hoá học của phản ứng:
N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:
Chất N2O4(l) N2H4(l) H2O(g)
 r H 298
o
-19,56 50,63 -241,82
(a) Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4.
(b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 15. [CTST - SBT] Giải thích vì sao người ta dùng chai có màu tối để chứa và bảo quản dung
dịch nitric acid.
Câu 16. [CTST - SBT] Tính nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 60%, biết khối lượng riêng của
dung dịch là 1,41 g/mL.

29
Câu 17. [CD - SBT] Vàng tan trong hỗn hợp gồm dung dịch nitric acid và dung dịch hydrochloric
acid đặc (tỉ lệ 1 : 3 về thể tích) tạo ra hợp chất tan của Au3+ theo phản ứng sau:
Au + HNO3 + HCl  HAuCl4 + H2O + NO
(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
(b) Cho biết acid nào đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng trên. Giải thích.
Câu 18. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất theo 3 giai đoạn của quá trình
Ostwald
Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 thành NO
Nung nóng hỗn hợp gồm 1 phần thể tích amnonia và 9 phần thể tích không khí tới nhiệt độ khoảng
900 oC (xúc tác Pt, Pb)
to
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2
Dẫn hỗn hợp khí sau giai đoạn 1 qua hệ thống làm mát để hạ nhiệt độ
2NO + O2 → 2NO2
Giai đoạn 3: Tổng hợp nitric acid
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Khí NO sinh ra ở giai đoạn 3 được dẫn quay về giai đoạn 2 của chu trình sản xuất.
(a) Xác định chất khử, chất oxi hóa trong 3 giai đoạn sản xuất trên.
(b) Tại sao ban đầu cần trộn ammonia với không khí theo tỉ lệ thể tích 1 : 9? (Biết không khí chứa
21% thể tích oxygen)
Câu 19. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(a) ….Ag + ….HNO3 loãng → …………..… + ….NO + ………
(b) ….Al + ….HNO3 → …………….... + ….N2O + …………..
(c) ….Mg + ….HNO3 → ………….. + ….NH4NO3 + ………....
o
(d) ….S + ….HNO3 t
 .…..H2SO4 + ….NO2 + ….H2O
(e) ….FeO + ….HNO3 → ….Fe(NO3)3 + ….NO + ….H2O
o
(g) ….FeS + ….HNO3  t
 ……Fe(NO3)3 + ….H2SO4 + ….NO + ……H2O
Câu 20. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch HNO3 dư tác dụng với NaOH, CuO,
Na2CO3, Fe (sản phẩm khử NO2), Cu (sản phẩm khử NO).
Câu 21. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
N2 
(1)
 NO 
(2)
 NO2 
(3)
 HNO3 
(4)
 Cu(NO3)2 
(5)
 CuO 
(6)
 Cu 
(7)
 CuCl 2
Câu 22. [CTST - SBT] Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người
trong việc vận chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:
X X  X  H 2O Z

(1)
 NO 
(2)
 NO2 (3)
 Y 
(4)
 Ca(NO3 )2
N2  H2 X X  X  H 2O M

(5)
 M 
(6)
 NO 
(7)
 NO2 (8)
 Y 
(9)
NH 4NO3
Câu 23. [KNTT - SGK] Hãy mô tả đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng và đề xuất cách
cải tạo .
Câu 24. [CTST - SGK] (a) Nước thải chăn nuôi là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng phú
dưỡng cho ao, hồ. Hãy giải thích điều này.
(b) Trong thực tế, ở nhiều nơi, nước thải, phân bón hoá học, thuốc trừ sâu chưa qua xử lí được thải
trực tiếp vào ao, hồ. Trong trường hợp nào có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng? Giải thích.
Câu 25. [CTST - SBT] Hãy đề xuất một số biện pháp làm giảm tác hại của mưa acid đối với đời sống

30
của thực vật, vật nuôi và con người.
Câu 26. [KNTT - SBT] Xét phản ứng: 4NO2(g) + O2(g) + 2H2O(l) → 4HNO3(l)
0
Hãy tính r 298
của phản ứng và cho biết phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt (Biết nhiệt tạo thành
của NO2(g), H2O(l) và HNO3(l) lần lượt là 33,2 kJ/mol, -285,8 kJ/mol và -174,1 kJ/mol.).
Câu 27. [KNTT - SBT] Xét phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:
0
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) (1) r 298
180, 6 kJ
0
2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) (2) r 298
114, 2 kJ
(a) Hãy cho biết phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.
0
(b) Hãy tính f 298
của phản ứng: N2(g) + 2O2(g) → 2NO2(g)
0
Từ kết quả thu được, hãy tính f 298
của NO2(g).

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Oxide phổ biến của nitrogen trong không khí là
A. NO, N2O. B. NO, NO2. C. N2O3, NO2. D. NO, N2O4.
Câu 2. Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây?
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O4.
Câu 3. Nitrogen monoxide là tên gọi của oxide nào sau đây?
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O4.
Câu 4. Mưa acid là hiện tượng tượng nước mưa có pH như thế nào?
A. > 5,6. B. < 7. C. > 7. D. < 5,6.
Câu 5. [CTST - SBT] Hiện tượng mưa acid
A. là hiện tượng sẵn có trong tự nhiên.
B. xảy ra do sự bốc hơi của nước rồi ngưng tụ.
C. xảy ra khi nước mưa có pH < 7.
D. xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.
Câu 6. [KNTT - SBT] Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí
carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là
A. Cl2, HCl. B. N2, NH3. C. SO2, NOx. D. S, H2S.
Câu 7. [CTST - SBT] Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí nào sau đây?
A. SO2, NO, NO2. B. NO, CO, CO2. C. CH4, HCI, CO. D. Cl2, CH4, SO2.
Câu 8. [KNTT - SBT] Số oxi hóa thấp nhất của nitrogen là
A. -3. B. 0. C. +1. D. +4.
Câu 9. Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có số oxi hóa là
A. +5. B. +3. C. +4. D. -3.
Câu 10. [KNTT - SBT] Phân tử nào sau đây có liên kết cho – nhận?
A. NH3. B. N2. C. HNO3. D. H2.
Câu 11. [KNTT - SBT] Nitric acid dễ bị phân hủy bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ tạo thành các sản phẩm

A. NO2, H2O. B. NO2, O2, H2O. C. N2, O2, H2O. D. N2. H2O.
Câu 12. [KNTT - SBT] Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất khử?
A. HCl. B. HNO3. C. HBr. D. H3PO4.
Câu 13. [KNTT - SBT] Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hòa
tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây?

31
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. NaNO3. D. KNO3.
Câu 14. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 cùng làm phân bón được
thực hiện bằng phương phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây?
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaSO4.
Câu 15. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?
A. Zn. B. Cu. C. Ag. D. Au.
Câu 16. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?
A. Al, Fe. B. Au, Pt. C. Al, Au. D. Fe, Pt.
Câu 17. Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Câu 18. (QG.16) Kim loại iron không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 19. (QG.17) Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng B. HCl đặc, nguội C. HNO3 đặc, nguội D. HCl loãng
Câu 20. Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là
A. Al, Fe. B. Ag, Fe. C. Pb, Ag. D. Pt, Au.
Câu 21. (C.11) Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội
A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag.
Câu 22. (C.08) Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3
đặc nguội. Kim loại M là
A. Ag. B. Zn. C. Fe. D. Al
Câu 23. Hợp chất nào của nitrogen không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. NO. B. NH4NO3. C. NO2 D. N2O5.
Câu 24. (QG.17 - 202) Dung dịch nào sau đây tác đụng được với kim loại Cu?
A. HC1. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 25. (QG.17) Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ.
Khí X là?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 26. Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa
nâu trong không khí, khí đó là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NH3.
Câu 27. Cho iron (III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là
A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O.
C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O.
Câu 28. [KNTT - SBT] Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do
dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt
quá mức cho phép?
A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium.
C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate.
Câu 29. [CTST - SBT] Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào
trong nước?
A. Fe, Mn. B. N, P. C. Ca, Mg. D. Cl, F.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 30. Các oxide của nitrogen không được tạo thành trong trường hợp nào sau đây?
A. Núi lửa phun trào.
B. Đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch.

32
C. Mưa dông, sấm sét.
D. Xả thải nước thải công nghiệp chưa qua xử lí.
Câu 31. [KNTT - SBT] Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:
0
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r 298
180, 6 kJ
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
A. 180,6 kJ/mol. B. -180,6 kJ/mol. C. -90,3 kJ/mol. D. 90,3 kJ/mol.
o
Câu 32. [KNTT - SBT] Xét cân bằng tạo ra nitrogen dioxide ở nhiệt độ 2000 C
N2(g) + O2(g) 2NO(g) KC = 4,10.10-4
Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng Kc?
2
NO NO N 2 . O2 NO
A. . B. . C. 2
. D. .
N 2 . O2 N 2 . O2 NO N2
Câu 33. Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Câu 34. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường chuyển sang
màu vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Câu 35. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.
Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 36. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. NH3 và HCl đều dễ tan trong nước.
B. HNO3 và HCl đều là acid mạnh trong nước.
C. N2 và Cl2 đều có tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường.
D. KNO3 và KClO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 37. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. N2 và P đều tác dụng với oxygen ở nhiệt độ cao.
B. N2 và P đều là chất khí ở điều kiện thường.
C. HNO3 và H3PO4 đều có tính oxi hóa mạnh.
D. HNO3 và H3PO4 đều là acid mạnh.
Câu 38. Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những
số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 39. [CTST - SBT] Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO2↑ + 2H2O
Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 40. Phương trình hóa học viết đúng là
A. 5Cu + 12HNO3 đặc  5Cu(NO3)2 + N2 + 6H2O.

33
B. Mg + 4HNO3 loãng  Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 8Al + 30HNO3 loãng  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
D. FeO + 2HNO3 loãng  Fe(NO3)2 + H2O.
Câu 41. (A.07): Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản
ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 42. Phản ứng giữa kim loại magie với nitric acid loãng giải phóng khí dinitrogen oxide. Tổng các
hệ số trong phương trình hóa học bằng là
A. 10. B. 18. C. 24. D. 20.
Câu 43. (C.13): Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,958
lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
Câu 44. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 45. (C.13): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư,
thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.
Câu 46. (C.14): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch Y và 0,7437 lít khí NO (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y

A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 47. [CD - SBT] Trong các công thức dưới đây, có bao nhiêu công thức không thỏa mãn quy tắc
octec?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48. Nitric acid đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag. B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt.
C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au. D. CaO, NH3, Au, FeCl2.
Câu 49. Nitric acid đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.
C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3. D. S, ZnO, Mg, Au.
Câu 50. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính acid là:
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 51. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
Câu 52. [CTST - SBT] Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là
A.4. B. 1. C. 28. D. 10.

34
Câu 53. Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số
cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là
A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 54. Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng,
tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 55. Cho phản ứng hóa học sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + NO2 + H2O. Nếu
VNO : VNO  2 :1 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là
2

A. 30. B. 12. C. 20. D. 18.


Câu 56. (MH.18). Cho sơ đồ phản ứng sau:
0 o
NH3 
+ O2
xt,t 0
 NO 
+ O2
 NO2 
+ H2 O + O2
 HNO3 
+ Cu , t

 Cu(NO3 )2 
t
 NO2
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitrogen đóng vai trò chất khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 57. (A.13): Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2
thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô. (b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).
Câu 58. [KNTT - SBT] Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, CaCO3, Ag, NaOH.
Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Bronsted là?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 59. [KNTT - SBT] Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid:
(1) có tính acid mạnh;
(2) có tính acid yếu;
(3) có tính oxi hóa mạnh;
(4) có tính khử mạnh.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60. [KNTT - SBT] Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:
(a) Liên kết O – H phân cực về oxygen.
(b) Nguyên tử N có số oxi hóa là +5.
(c) Nguyên tử N có hóa trị bằng 4.
(d) Liên kết cho – nhận N→O kém bền.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

35
CĐ4
SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I. Sulfur
1. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, sulfur (sulfur) tồn tại cả ở dạng đơn chất (gần núi lửa) và hợp chất (các khoáng
vật).
- Trong cơ thể người, sulfur có trong thành phần của nhiều protein và enzyme.
Chu sa, thần sa Thạch cao
Sulfur đơn chất Pyrite (FeS2)
(HgS) (CaSO4.2H2O)

2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử


Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo phân tử
2 2 6 2 4
- S (Z = 16): 1s 2s 2p 3s 3p : Ô số 16, chu kì - Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) liên kết
3, nhóm VIA  S là phi kim. với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không
- Trong hợp chất, S có số oxi hóa -2, +4, +6. phân cực tạo thành vòng khép kín.
- Trong các phản ứng hóa học, để đơn giản
người ta dùng kí hiệu S mà không dùng S8.
3. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, có 2 dạng thù hình: Sđơn tà và Stà phương.
- Sulfur không tan trong nước, tan ít trong alcohol, tan nhiều trong CS2, benzene, …
4. Tính chất hóa học
- Đơn chất sulfur có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian  trong các phản ứng hóa học sulfur
thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
(a) Tính oxi hóa: S0 → S-2
o
♦ Tác dụng với H2 → H2S (hydrogen sulfide): H2 + S   H2S
t

♦ Tác dụng với kim loại → muối sulfide (S2-)


o o
Fe + S   FeS 2Al + 3S   Al2S3
t t

Hg + S → HgS (PƯ xảy ra ngay điều kiện thường  S dùng để xử lí thủy ngân rơi vãi)
(b) Tính khử: S0 → S+4, S+6.
o o
t t
♦ Tác dụng với phi kim: S + O2   SO2 S + F2   SF6
5. Ứng dụng
Sản xuất H2SO4 Lưu hóa cao su Sản xuất diêm Sx thuốc trừ sâu, diệt nấm

36
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. Sulfur dioxide (SO2)
1. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, tan tốt trong nước.
- dSO2  64  2,2  1  SO2 nặng hơn không khí.
kk
29
2. Tính chất hóa học
♦ SO2 là một acidic oxide: + Tác dụng với nước tạo môi trường acid
+ Tác dụng với basic oxide hoặc base tạo thành muối và nước.
♦ Trong SO2, S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian  SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có
tính khử.
(a) Tính oxi hóa: S+4 → S0
- Tính oxi hóa của SO2 thể hiện khi tác dụng với các chất khử mạnh như H2S, Mg, …
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (pư thu hồi S)
SO2 + 2Mg → S + 2MgO
(b) Tính khử: S+4 → S+6
- Tính khử của SO2 thể hiện khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như halogen, O2, KMnO4,
NO2, …
V2O5 ,t o
2SO2 + O2 2SO3
SO2 + NO2  xt
 SO3 + NO
3. Ứng dụng
Sản xuất sulfuric acid Tẩy trắng bột giấy Tẩy màu Diệt nấm mốc

4. Sulfur dioxide và ô nhiễm môi trường


(a) Nguồn phát sinh SO2
Núi lửa phun trào Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch Phương tiện giao thông

(b) Tác hại


- SO2 là một trong những tác nhân làm ô nhiễm không khí, gây mưa acid và viêm đường hô hấp
ở người, …
(c) Biện pháp giảm thải SO2 vào khí quyển
Sử dụng nhiên liệu sinh học Sử dụng năng lượng tái tạo Xử lí khí thải công nghiệp

37
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
khí thải trung gian núi lửa S8 hắc
hô hấp hợp chất vàng VIA +4
(a) Trong tự nhiên, sulfur có cả ở dạng đơn chất và (1) …………………….
- S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4: Ô số 16, chu kì 3, nhóm (2) …………..  S là phi kim.
- Trong hợp chất, S có số oxi hóa -2, +4, +6.
- Phân tử sulfur có công thức (3) …….. nhưng để đơn giản trong các phản ứng hóa học người ta kí
hiệu S.
(b) Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu (4) …..……, không tan trong nước, tan ít trong alcohol,
tan nhiều trong CS2, benzene, …
- Sulfur đơn chất có số oxi hóa (5) …………………. nên vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) Ở điều kiện thường, SO2 là chất khí không màu, mùi (6) ………., độc, tan tốt trong nước, nặng
hơn không khí.
- Trong SO2, S có số oxi hóa (7) ………… là số oxi hóa trung gian  SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử.
(d) SO2 là một trong những tác nhân làm ô nhiễm không khí, gây mưa acid và viêm đường (8)
………………. ở người, …
- SO2 có nguồn gốc từ (9) ……………….., đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông.
- Để giảm phát thải SO2 vào không khí chúng ta cần tăng cường sử dụng nhiên liệu sinh học, năng
lượng tái tạo và xử lí (10) …………………….. công nghiệp.
Câu 2. [CD - SBT] Phân tử sulfur, S8, có cấu tạo như hình bên.
(a) Giải thích vì sao phân tử này không phân cực.
(b) Những phát biểu nào dưới đây là phù hợp với tính không phân cực của
sulfur?
b1) Hầu như không tan trong nước.
b2) tan nhiều trong dung môi ethanol.
b3) Tan tốt trong dung môi không phân cực như carbon disuldide (CS2).
b4) có tính sát khuẩn
Câu 3. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đơn chất sulfur lần lượt tác dụng với Na, Fe, Al, H2,
O2, F2. Trong các phản ứng đó sulfur thể hiện tính oxi hóa hay tính khử? Vì sao.
Câu 4. [KNTT - SGK] Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tử các nguyên tố, vai trò của sulfur dioxide trong phản ứng của sulfur dioxide với hydrogen
sulfide và nitrogen dioxide.
Câu 5. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho sulfur dioxide tác dụng với nước, calcium oxide,
sodium hydroxide và cho biết trong các phản ứng này sulfur dioxide thể hiện tính chất gì?
Câu 6. [CD - SGK] Quá trình hoà tan bột đồng (copper) bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí
sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có thể
được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong, dung dịch
hydrochloric acid? Giải thích.
Câu 7. [CTST – SBT] Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp,… có chứa nhiều SO2 . Đây là một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa acid, gây tổn hại cho nhiều công trình làm bằng sắt, đá. Hãy
giải thích bằng các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 8. [CTST - SGK] Thủy ngân rất độc. Hít phải hơi thủy ngân có thể gây hại cho hệ thần kinh, hệ
tiêu hóa và hệ miễn dịch, gây nhiễm độc phổi và thận, nguy cơ dẫn đến tử vong.
(a) Hãy nêu cách xử lí thủy ngân khi nhiệt kế thủy ngân không may bị vỡ.

38
(b) Liên hệ với tình huống xử lí an toàn khi vô tình làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân trong phòng thí nghiệm.
Câu 9. Một nhiếp ảnh người Pháp Olivier Grunewald đã chụp được những bức ảnh về ngọn núi lửa
Kawah ljen – ngọn núi lửa nằm phía Đông Java (Indonesia) chứa nhiều sulfur – tạo ra hiệu ứng “dung
nham xanh“, khác với những đợt phun trào núi lửa thông thường.
Màu xanh của dòng dung nham không huyền bí giống
như nhiều người nghĩ, nó thực ra chỉ là các phản ứng hóa
học cơ bản tạo ra. Dòng dung nham có màu đỏ tự nhiên,
nhưng do sức nóng dữ dội xung quanh và quá trình đốt
cháy sulfur đã làm thay đổi vẻ bề ngoài của nó. Mặc dù
ngọn núi lửa toát lên vẻ đẹp huyền ảo nhưng nơi đây lại
được mệnh danh là ‘‘địa ngục‘‘ nơi trần thế. Những
người công nhân đã phải làm việc trực tiếp với sulfur
trong điều kiện không có thiết bị bảo hộ.
Những người công nhân làm việc được ví như đang
bán mình cho thần chết hay có thể nói họ đang thách thức
tử thần trong núi lửa. Việc tiếp xúc thường xuyên với
“vàng của quỷ“ khiến tuổi thọ của những người thợ ở đây
thường không quá 40 tuổi.
Hãy cho biết tác hại của sulfur đối với sức khỏe của
những người thợ ở trên. Họ cần làm gì để giảm thiểu các
tác hại của sulfur đối với bản thân?

Câu 10. [CTST – SBT] Trái cây tươi cắt sẵn và đóng gói có thời hạn sử dụng ngắn. Sulfur dioxide
thường được sử dụng để làm giảm sự thâm đen và sự phân huỷ, nhưng quá trình này gây nguy hiểm
đến sức khoẻ của người tiêu dùng. Kĩ thuật đóng gói bổ sung khi (Modified Atmosphere Packaging –
MAP) là một giải pháp an toàn thay thế. Hỗn hợp khí ở nhiệt độ thấp được sử dụng trong kĩ thuật
MAP được trình bày như sau:
Sản phẩm %O2 (về thể tích) %CO2 (về thể tích)
Táo 4 2
Dâu tây 2,5 16
Đậu Hà Lan 9 7
Cần tay 11 9
Bảng tổng hợp ở trên cho biết thành phần của hỗn hợp khí sử dụng đối với mỗi loại rau quả giúp chúng
có thời hạn sử dụng lâu nhất. Khi còn lại là nitrogen.
(a) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết loại rau quả tươi nào ở trong bảng được đóng gói với hỗn
hợp khí có thành phần N, giống với không khí nhất?
A. Táo. B. Dâu tây. C. Đậu Hà Lan. D. Cần tây.
(b) Thực tế, do lợi ích kinh tế trước mắt mà nhiều tổ chức, cá nhân đã sử dụng hoá chất độc hại để bảo
quản trái cây. Việc dùng hoá chất làm cho trái cây giữ được rất lâu. Những giải pháp bảo quản trái cây
nào được cho là an toàn và không an toàn với người dùng? Đánh dấu Ý vào bảng sau ở ô thích hợp.
Giải pháp An toàn Không an toàn
(1) Dùng hóa chất SO2 để bảo quản trái cây. ? ?
(2) Bảo quản trái cây trong tủ lạnh. ? ?
(3) Kĩ thuật đóng gói bổ sung khí MAP. ? ?

39
Câu 11. [KNTT - SBT] Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dioxide
trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở đồ thị bên. Dựa vào đồ thị,
hãy ước tính:
(a) Độ tan của sulfur dioxide ở 20 oC. Nhận xét về tính tan của
sulfur dioxide ở nhiệt độ này.
(b) Nồng độ phần trăm của dung dịch sulfur dioxide bão hòa ở 20
o
C.
(c) Nhiệt độ tại đó độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100
g nước.
Câu 12. [CD - SBT] Bột đá vôi có thể được sử dụng để xử lí khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà
máy điện đốt than và dầu mỏ. Phương trình hóa học của phản ứng là:
CaCO3 (s)  SO2 (g)  CaSO3 (s)  CO2 (g)
(a) Vì sao phản ứng trên được gọi là phản ứng khử sulfur trong khí thải?
(b) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo số liệu giá trị enthalpy chuẩn của các
hợp chất trong bảng sau đây. Cho biết phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không.
Hợp chất CaSO3(s) CaCO3(s) SO2(g) CO2(g)
 r H 298 (kJ.mol )
o -1 -1 634,9 -1 207,6 -296,8 -393,5
(c) Trong phản ứng trên, vì sao đá vôi phải được dùng ở dạng bột?
(d) Calcium sulfite (CaSO3) thường được chuyển hóa thành thạch cao có công thức CaSO4.2H2O.
Phản ứng hóa học chuyển CaSO3 thành CaSO4.2H2O có thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử không?
Giải thích.
Câu 13. [CTST - SGK] Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm
môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/
BTNMT) thì nếu lượng SO2 vượt quá 350 μ g/m3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như
không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy
có 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không?
Câu 14. Một phương pháp được đề xuất để loại bỏ SO2 khỏi khí thải của nhà máy điện bằng cách dẫn
khí thải qua dung dịch H2S.
(a) Viết phương trình phản ứng giữa SO2 và H2S.
(b) Cần bao nhiêu lít H2S (ở đkc) để loại bỏ SO2 sinh ra khi đốt cháy 2,0 tấn than chứa sulfur chiếm
3,5% theo khối lượng? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 15. [KNTT - SBT] Phản ứng oxi hóa SO2 là giai đoạn then chốt trong quá trình sản xuất H2SO4:
1
SO3 (g)  r H 298 = -99,2 kJ
o
SO2 (g) + O2 (g)
2
(a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
(b) Hãy cho biết phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
(c) Trong thực tế, phản ứng được thực hiện ở khoảng 450 oC. Tại sao không thực hiện phản ứng ở 25
o
C hoặc 600 oC?
Câu 16. [KNTT - SBT] Xét phản ứng giữa NO2 và SO2 trong không khí ô nhiễm sulfur dioxide:
NO2 (g) + SO2 (g) → NO (g) + SO3 (g)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và cho biết phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt
tạo thành của NO2 (g), SO2 (g), NO (g) và SO3 (g) lần lượt là 33,2 kJ/mol, -296,8 kJ/mol, 91,3 kJ/mol và -
395,7 kJ/mol).

40
Câu 17. [KNTT - SBT] Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 24. Nung nóng X trong
bình kín chứa xúc tác V2O5, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 30. Viết phương trình
hóa học và tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 18. [KNTT - SGK] Trong tinh thể sulfur, các phân tử S8 tương tác với nhau bằng lực van der
Waals yếu. Hãy dự đoán về nhiệt độ nóng chảy (cao hay thấp) của đơn chất sulfur.
Câu 19. [CTST – SBT] Hãy cho biết một phân tử sulfur ở trạng thái hơi (900 °C) gồm bao nhiêu
nguyên tử, biết tỉ khối sulfur so với không khi ở 900 °C bằng 2,207. Từ đó nêu công thức phân tử của
hơi sulfur ở 900 °C.
Câu 20. [CD - SGK] Cả sulfur và sulfur dioxide đều là những chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính
khử. Hãy viết phương trình hoá học minh họa.
Câu 21. [CD - SBT] Nối những đặc điểm của chất ở cột B với tên ở cột A cho phù hợp.
Cột A Cột B
(a) Sulfur (1) Là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Sulfur dioxide (2) Ở điều kiện thường. phân tử có 8 nguyên tử.
(3) Dễ tan trong nước
(4) Hòa tan trong dung môi phù hợp để làm thuốc tri bệnh ngoài da.
(5) Dùng để tẩy trắng vải sợi.
(6) Có tính khử và tính oxi hóa

Câu 22. [KNTT - SGK] Phản ứng của sulfur với hydrogen, nhôm (aluminium), thủy ngân (mercury)
và fluorine, hãy xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố. Sulfur là chất oxi hóa
hay chất khử?
(1) (2) (3) (4)
Câu 23. Hoàn thành chuỗi phản ứng: S H2S  S  SO2  SO3
Câu 24. [CD - SBT] Trong phản ứng, SO2 có thể đóng vai trò là oxide acid (acidic oxide).
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới dây để minh họa vai trò oxide acid của SO2.
(a) Tan trong nước tạo thành acid yếu H2SO3.
(b) Trong phản ứng với dung dịch base tạo muối và nước
(c) Phản ứng oxide base (basic oxide) tạo muối.
Câu 25. [CD - SGK] Sulfur dioxide thuộc loại acidic oxide. Hãy cho biết sulfur dioxide có phản ứng
được với calcium hydroxide, calcium oxide không? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
(nếu có).
Câu 26. [CD - SGK] Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium
hydroxide (vôi tôi) để hấp thụ sulfur dioxide trong khí thải.
(a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.
(b) Ở mỗi phản ứng, sulfur dioxide thể hiện tính chất gì?
Câu 27. [CTST – SBT] Sulfur có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Người ta dùng sulfur
để bảo quản thuốc bắc cũng như bảo quản hoa quả tươi lâu hơn. Hãy giải thích điều này. Việc làm này
có gây hại gì cho sức khoẻ con người không?
Câu 28. [CTST – SBT] Sulfur là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như sản xuất
H 2SO4 lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng,… Hãy cho biết trong tự nhiên có những
nguồn cung cấp sulfur nào.
Câu 29. [CTST – SBT] Hãy cho biết người dân có thể đối mặt với những nguy cơ nào khi một nhà
máy sản xuất sulfur bị cháy. Giải thích.

41
Câu 30. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí sulfur dioxide vào dung dịch nước bromine.
(b) Sục khí sulfur dioxide vào dung dịch thuốc tím potassium permanganate (KMnO4).
Câu 31. [KNTT - SGK]
(a) Trình bày ứng dụng của sulfur dioxide. Giải thích.
(b) Kể tên một số nguồn phát thải sulfur dioxide vào khí quyển. Em hãy đề xuất một số biện pháp
nhằm cắt giảm sự phát thải đó.
Câu 32. [CTST – SBT] Khi SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nhưng khi
được sử dụng đúng mục đích sẽ có nhiều ứng dụng: dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng giấy, bột
giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm,. Trong công nghiệp SO2 được sản xuất từ các nguyên
liệu khác nhau như sulfur, đốt quặng pyrit sắt (FeS2). Hãy cho biết ưu và nhược điểm đối với môi
trường khi điều chế SO2 từ 2 loại nguyên liệu trên?
Câu 33. [CD - SBT] Thành phần chính của khí thiên nhiên là các hydrocarbon như methane (khoảng
80 – 85%), ethane, propane, butane cùng lượng nhỏ các khí carbon dioxide, hydrogen sulfide, nitrogen.
Thành phần chính của than là carbon, ngoài ra còn có một số hợp chất của các nguyên tố H, S, O, N,
… Khi sử dụng khí thiên nhiên hoặc than làm nhiên liệu điều thải vào không khí các chất khí gây ô
nhiễm. Giải thích.
Câu 34. [CD - SBT] Cho giá trị enthalpy tạo thành phần chuẩn của SO2 và khi SO3 lần lượt là -298,8
kJ mol-1 và -395,7 kJ mol-1.
Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: SO2(g) + ½ O2(g) → SO3(g)
Từ đó, hãy cho biết phản ứng trên có thuận lợi về năng lượng không.
Câu 35. [CD - SBT] Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của cong người thải hydrogen sulfide
vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau:
3
H 2S(g)  O 2 (g)  SO 2 (g)  H 2O(g) (1)
2
1
H 2S(g)  O 2 (g)  S(s) + H 2O(g) (2)
2
Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là -20,7kJ mol-1; -
296,8 kJ mol-1 và -241,8 kJ mol-1.
(a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi
về mặt năng lượng không?
(b) Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide dễ
chuyển hóa thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích.
Câu 36. Một loại than chứa 0,5% sulfur theo khối lượng.
(a) Viết phương trình tạo thành khí sulfur dioxide khi than này được đốt cháy.
(b) Tìm khối lượng sulfur chứa trong 1500 tấn than?
(c) Khối lượng và thể tích (đkc) của khí sulfur dioxide sinh ra nếu đốt cháy 1500 tấn than?

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur là
A. 3s2 3p4. B. 2s2 2p4. C. 3s2 3p6. D. 2s2 2p6.
Câu 2. Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 5, nhóm VIA.

42
C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 5, nhóm IVA.
Câu 3. Các số oxi hóa có thể có của sulfur là:
A. -2; -1; 0; +4. B. -2; 0; +4; +6.
C. 0; +4; +6; +8. D. 0; +3; +5; +7.
Câu 4. sulfur tà phương và sulfur đơn tà là
A. Hai hợp chất của sulfur. B. Hai dạng thù hình của sulfur.
C. Hai đồng vị của sulfur. D. Hai đồng phân của sulfur.
Câu 5. [KNTT - SBT] Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên
gọi dân gian của sulfur là
A. diêm sinh. B. đá vôi. C. phèn chua. D. giấm ăn.
Câu 6. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là
A. 34S. B. 32S. C. 36S. D. 33S.
Câu 7. [KNTT - SBT] Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử
sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 8. Khi phản ứng với kim loại, lưu huỳnh thể hiện tính chất gì?
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa tính oxi hóa, vừa tính khử. D. tính lưỡng tính.
Câu 9. [KNTT - SBT] Quá trình đốt than sinh ra nhiều loại khí thải, trong đó có khí SO2. Khí SO2
mùi xốc và có khả năng gây viêm đường hô hấp. Tên gọi của SO2 là
A. sulfur trioxide. B. sulfuric acid. C. sulfur dioxide. D. hydrogen
sulfide.
Câu 10. [KNTT - SBT] Trong số các chất khí: SO2, CO2, O2, N2, khí tan tốt trong nước ở điều kiện
thường là
A. O2. B. CO2. C. SO2. D. N2.
Câu 11. [CTST - SGK] Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO2 là
A. +4. B. -2. C. +6. D. 0.
Câu 12. Số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3 lần lượt là:
A. +2; +3. B. +4; +6. C. +6; +4. D. +4; +4.
Câu 13. Hợp chất nào sau đây sulfur có số oxi hóa +4?
A. Na2S. B. Na2SO3. C. Na2SO4. D. SO3.
Câu 14. [KNTT - SBT] Sulfur đóng vai trò chất khử khi tác dụng với đơn chất nào sau đây?
A. Fe. B. O2. C. H2. D. Hg.
Câu 15. [KNTT - SBT] Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hóa khi tham
gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. NO2. B. H2S. C. NaOH. D. Ca(OH)2.
Câu 16. (Q.15): Sulfur trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S. B. Na2SO4. C. SO2. D. H2SO4.
Câu 17. (A.14): Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp giấy. Chất X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 18. [CTST – SBT] Chất khí (X) tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ và khí (X)
có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khi (X) là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 19. (A.10): Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

43
A. N2O. B. CO2. C. SO2. D. NO2.
Câu 20. Sulfur dioxide có tính chất hóa học gì?
A. có tính khử mạnh.
B. có tính oxi hoá yếu.
C. có tính oxi hoá mạnh.
D. vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá.
Câu 21. Sulfur dioxide tan trong nước thì thu được dung dịch nào?
A. H2S. B. H2SO3. C. H2SO4. D. Na2SO4.
Câu 22. SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân
chính gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Mưa acid. B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Hiệu ứng đomino. D. Sương mù.
Câu 23. (C.14): Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine?
A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.
Câu 24. (C.09): Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước bromine. B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 25. [KNTT - SBT] Thạch cao sống là một dạng tồn tại phổ biến của sulfur trong tự nhiên, được
sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xi măng, phấn viết bảng, … Công thức của thạch cao sống là
A. BaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. MgSO4. D. CuSO4.5H2O.
Câu 26. [CTST - SGK] Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
A. Màu vàng ở điều kiện thường. B. Thể rắn ở điều kiện thường.
C. Không tan trong benzene. D. Không tan trong nước.
Câu 27. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, phần lớn sulfur đơn chất sau khi khai thác ở các mỏ được
dùng làm nguyên liệu để
A. lưu hóa cao su tự nhiên. B. sản xuất sulfuric acid.
C. điều chế thuốc bảo vệ thực vật. D. bào chế thuốc đông y.
Câu 28. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sulfur là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hoá.
B. Khi tham gia phản ứng, sulfur thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử.
C. Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử ( S8 ).
0 2
Câu 29. Phương trình nào sau đây biểu diễn không đúng quá trình biến đổi từ S  S?
A. Al + S  Al2S3. B. Hg + S  HgS. C. H2 + S  H2S. D. O2 + S  SO2.
0 4
Câu 30. Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi từ S 
 S?
o
t
A. O2 + S   SO2.
B. S + 3F2  SF6.
o
t
C. H2 + S   H2S.
D. S + 6HNO3 (đặc)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Câu 31. Phản ứng nào sau đây sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa?
0
t
A. S + O2   SO2.
0
t
B. S + 2Na   Na2S.

44
0
t
C. S + 2H2SO4 (đ)   3SO2↑ + 2H2O.
0
t
D. S + 6HNO3 (đ)   H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O.
Câu 32. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
0 0
A. 2CO + O2 
t
 2CO2. B. Fe + S 
t
 FeS.
0 0
C. S + F2  t
 SF2. D. 3Fe + 2O2  t
 Fe3O4.
Câu 33. [KNTT - SBT] Khi nhiệt kế thủy ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thủy ngân rơi vãi sẽ
chuyển hóa chúng thành hợp chất bền, ít độc hại?
A. Than đá. B. Đá vôi. C. Muối ăn. D. Sulfur.
Câu 34. [KNTT - SBT] Xét phản ứng giữa sulfur và hydrogen ở điều kiện chuẩn:
1
 H2S (g)  r H 298 = -20,6 kJ
o
H2 (g) + S8 (s) 
8
Nhiệt tạo thành của H2S (s) là
A. -20,6 kJ/mol. B. -41,2 kJ/mol. C. 41,2 kJ/mol. D. 20,6 kJ/mol.
Câu 35. Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2, ta có thể dùng cách nào dưới đây?
A. cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong. B. cho hỗn hợp khí qua nước Br2 dư.
C. cho hỗn hợp khí qua dung dịch CaCl2. D. cho hỗn hợp qua nước nóng.
Câu 36. (C.07): SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Câu 37. (A.12): Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước bromine.
B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. O2, nước bromine, dung dịch KMnO4.
D. H2S, O2, nước bromine.
Câu 38. [CTST – SBT] Khi SO2 sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hoá thạch, các quặng sulfide là một
trong các chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 góp phần gây ra
A. mưa acid. B. hiện tượng khí nhà kính.
C. suy giảm tầng ozone. D. nước thải gây ung thư.
Câu 39. (Q.15): Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất
khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau
đây?
A. Xút. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Cồn.
Câu 40. [KNTT - SBT] Một bạn học sinh thu khí SO2 vào bình tam giác và đậy miệng
bình bằng bông tẩm dung dịch E (để giữ không cho khí SO2 bay ra) theo sơ đồ bên.
Theo em, để hiệu quả nhất, bạn học sinh cần sử dụng dung dịch E là dung dịch nào sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Muối ăn.
C. Nước vôi. D. Nước máy.
Câu 41. [KNTT - SBT] Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa
các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:

45
Chất T có thể là
A. KOH. B. NaOH. C. CaO. D. P2O5.
Câu 42. [CTST – SBT] Cho các phương trình hoá học sau:
(1) SO2 + 2H 2S 
 3S+2H 2O
(2) SO2 + Br2 + 2H 2 O 
 2HBr + H 2SO4
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. SO2 chỉ thể hiện tính oxi hoá.
B. SO2 chỉ thể hiện tính khử.
C. SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. SO2 không thể hiện tính khử và không thể hiện tính oxi hoá.
Câu 43. Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O 
 H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S   3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
A. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
Câu 44. (B.14): Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 45. [KNTT - SBT] Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím
theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O   K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Thể tích khí SO2 (đkc) đã phản ứng là
A. 50 mL. B. 248 mL. C. 124 mL. D. 100 mL.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 46. [KNTT - SBT] Cho các ứng dụng sau:
(1) sản xuất sulfuric acid; (2) tẩy trắng bột giấy;
(3) diệt nấm mốc, thuốc đông y; (4) diệt trùng nước sinh hoạt.
Số ứng dụng của khí sulfur dioxide trong đời sống, sản suất là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. [KNTT - SBT] Cho các loại khoáng vật sau: blend, chalcopyrite, thạch cao, pyrite. Số khoáng
vật có thành phần chính chứa muối sulfide là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 48. [CTST - SGK] Cho các phản ứng sau:
o
(a) S + O2 
t
 SO2 (b) Hg + S 
 HgS
o
(c) S + 6HNO3   H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (d) Fe + S 
t
 FeS
Có bao nhiêu phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất khử?

46
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. [CTST - SBT] Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) S + O2 → SO2
(2) S + 3F2 → SF6
(3) S + Hg → HgS
(4) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 50. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng:
o
(a) S + O2 
t
 SO2; (b) S + 3F2 
 SF6;
1
(c) Hg + S   HgS; (d) H2 + S8   H2S.
8
Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51. Cho các phản ứng sinh ra khí SO2:
o
t
(1) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
o
t
(2) S + O2   SO2
o
t
(3) Cu + 2H2SO4   CuSO4 + SO2 + 2H2O
(4) Na2SO3 + H2SO4   Na2SO4 + SO2 + H2O
Các phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong công nghiệp là:
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (2) và (4). D. (1), (2) và (3).
Câu 52. Cho các phản ứng:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O →
o
(2) 2SO2 + O2  xt,t

(3) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →
(4) SO2 + 2NaOH →
(5) SO2 + 2H2S →
(6) SO2 + 2Mg →
Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
Câu 53. Cho các phản ứng:
(1) SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl(3) SO2 + H2S → S + H2O
(2) SO2 + Mg → S + MgO(4) SO2 + O2 → SO3
(5) SO2 + NaOH → NaHSO3(6) SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
(7) SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Những phản ứng mà SO2 thể hiện tính khử là
A. (1); (2); (4); (5). B. (2); (3); (6); (7). C. (1); (4); (7). D. (1); (7).
Câu 54. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau về sulfur dioxide (SO2):
(a) Có độc tính đối với con người.
(b) Phản ứng được với đá vôi.
(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá tình đốt cháy nhiên liệu
hóa thạch của con người, …
(d) Là oxide lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là

47
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55. Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
(b) Sulfur và sulfur dioxide vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) Khi phản ứng với hydrogen, sulfur thể hiện tính oxi hóa
(d) Nước thải sinh hoạt là một trong các nguồn phát thải khí SO2.
(e) Sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng vải sợi, bột giấy, sản xuất sulfuric acid và diệt nấm
mốc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.
(b) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.
(c) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân
hủy gây ra.
(d) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh
như hành tây, sầu riêng, …
(e) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

48
CĐ5
SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Sulfuric acid (H2SO4)


1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
(a) Cấu tạo phân tử
- Phân tử H2SO4 có công thức cấu tạo như hình bên:
- Giữa các phân tử H2SO4 hình thành nhiều liên kết
hydrogen do H2SO4 chứa H linh động và O có độ âm điện lớn.
(b) Tính chất vật lí
- H2SO4 là chất lỏng sánh như dầu, không bay hơi,
hút ẩm mạnh.
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt
nên khi pha loãng H2SO4 đặc cần rót từ từ acid vào
nước và khuấy nhẹ tránh làm ngược lại gây nguy hiểm.
2. Qui tắc an toàn
- Bảo quản trong chai lọ đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn.
Bảo quản
- Tránh xa các chất dễ cháy nổ như KClO3, KMnO4, K2Cr2O7, …
- Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm.
Sử dụng - Thao tác cẩn thận, dùng lượng acid vừa phải.
- Không đổ nước vào dung dịch H2SO4 đặc.
- Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần.
Sơ cứu khi
- Trung hòa acid bằng cách rửa với dung dịch NaHCO3.
bị bỏng
- Băng bó vết bỏng, cho uống nước điện giải và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
3. Tính chất hóa học
H2SO4 loãng H2SO4 đặc
 Có đầy đủ tính chất của một acid mạnh:  Tính acid mạnh.
- Đổi màu quì tím → đỏ  Tính oxi hóa mạnh: S+6 → S+4, S0, S-2.
- Tác dụng với kim loại → muối + H2↑ - Tác dụng với các chất khử như kim loại, phi
KL + H2SO4 loãng → Muối + H2↑ kim, hợp chất khử.
(trước H) (KL hóa trị thấp) KL+ H2SO4 → Muối + (SO2, S, H2S) + H2O
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ (trừ Au, Pt) (KL hóa trị cao )
Cu + H2SO4 loãng → không xảy ra SO2↑mùi hắc; S↓vàng; H2S↑mùi trứng thối.
- Tác dụng với basic oxide, base → muối + H2O - Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O H2SO4 đặc, nguội.
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O  Có tính háo nước: H2SO4 có khả năng lấy
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O nước của nhiều hợp chất.
- Tác dụng với muối → Muối mới + acid mới H2SO4®Æ
c
Na2CO3 + H2SO4 loãng → Na2SO4 + CO2↑+ H2O C12H22O11   12C + 11H2O
BaCl2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓trắng + 2HCl (saccharose)
C sinh ra bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc → CO2,
SO2 bay lên đẩy carbon trào ra khỏi cốc:
to
C + 2H2SO4đặc 
 CO2 + 2SO2 + 2H2O

49
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

4. Ứng dụng
Sản xuất acquy Sản xuất chất tẩy rửa Sản xuất phân bón Sản xuất sơn

5. Sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc


- Giai đoạn 1: Sản xuất SO2
Nguyên liệu: sulfur (S) hoặc quặng pyrite (FeS2)
to
S + O2 
 SO2
to
4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
- Giai đoạn 2: Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí ở 450oC với xúc tác vanadium (V) oxdie:
V2O5 ,450o C
2SO2 + O2 2SO3
- Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4
Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc tạo ra oleum (H2SO4.nSO3), sau đó pha loãng oleum vào nước thu
được dung dịch H2SO4 có nồng độ mong muốn.
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
II. Muối sulfate
1. Ứng dụng
Sản xuất phân đạm Sản xuất chất cản quang Sản xuất thạch cao Làm dịu cơn đau cơ
(NH4)2SO4 (BaSO4) (CaSO4) (MgSO4)

2. Nhận biết
- Nhận biết ion SO42- trong muối sulfate hoặc sulfuric acid: dùng Ba2+ trong Ba(OH)2, BaCl2,
Ba(NO3)2.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- PTHH: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ trắng

50
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
acid vào nước nước lạnh sánh như dầu acquy oxi hóa mạnh
2+
Ba phân đạm BaSO4 3 acid mạnh
(a) H2SO4 là chất lỏng (1) …………………….., không bay hơi, hút ẩm mạnh.
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt nên khi pha loãng H2SO4 đặc cần rót từ từ (2)
…………………………... và khuấy nhẹ tránh làm ngược lại gây nguy hiểm.
(b) H2SO4 đặc là hóa chất nguy hiểm nên bảo quản và sử dụng đúng cách, nếu bị bỏng H2SO4 đặc thì
đầu tiên cần rửa ngay với (3) ………………………, sau đó trung hòa acid bằng NaHCO3, băng bó
và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
(c) H2SO4 loãng có tính (4) …………………….., H2SO4 đặc có tính acid mạnh, tính (5) ………
…………… và tính háo nước.
- H2SO4 có nhiều ứng dụng như sản xuất (6) ……………., chất tẩy rửa, phân bón và sơn.
- H2SO4 điều chế theo phương pháp tiếp xúc trải qua (7) …….. giai đoạn.
(d) Một số muối sulfate có ứng dụng như sản xuất (8) …………………. ((NH4)2SO4), chất cản quang
((9) ………………), thạch cao (CaSO4), làm dịu các cơn đau (MgSO4).
- Nhận biết ion SO42- trong muối sulfate hoặc sulfuric acid dùng (10) …….. trong Ba(OH)2, BaCl2,
Ba(NO3)2, hiện tượng có xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
Câu 2. [KNTT - SGK]:
(a) Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu proton khi đóng vai trò
là acid.
(b) Dựa vào tương tác giữa các phân tử, hãy dự đoán sulfuric acid là chất lỏng dễ bay hơi hay khó bay
hơi.
Câu 3. [CTST - SBT] Trong lúc làm thí nghiệm, do bất cẩn nên một học sinh bị dung dịch H2SO4
đặc rơi lên tay. Hãy nêu biện pháp xử lý trong tình huống này trước khi đưa học sinh đến cơ sở y tế
gần nhất.
Câu 4. [KNTT - SGK] Viết phương trình hóa học minh họa tính acid của dung dịch H2SO4 loãng với
kim loại Fe bột MgO dung dịch Na2CO3 dung dịch BaCl2.
Câu 5. [KNTT – SGK]
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho lần lượt các chất rắn sodium chloride (NaCl),
sodium bromineide (NaBr) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc.
(b) Chỉ ra vai trò của sulfuric acid trong mỗi phản ứng đó.

51
Câu 6. [CTST - SBT] Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón
(Z). Hãy xác định các chất (A), (Q), (X), (Y), (Z). Viết các phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 7. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa –
khử?
(1) …Fe + …H2SO4 loãng → …………………………………………….….
(2) …Fe2O3 + …H2SO4 loãng → …………………………………………….
(3) …Cu(OH)2 + …H2SO4 loãng → ………………………………………….
o
t
(4) …Cu + …H2SO4 đặc   ……………… + …SO2 + …………….…..
o
t
(5) …Fe + …H2SO4 đặc   ……………… + …SO2 + …………….…...
o
t
(6) …Al + …H2SO4 đặc   ……………… + …SO2 + …………….…...
o
t
(7) …Mg + …H2SO4 đặc   ……………… + …S + …………………..
o
t
(8) …C + …H2SO4 đặc   …………………………………………...….
o
t
(9) …S + …H2SO4 đặc   …………………………………………...….
o
t
(10) …FeO + …H2SO4 đặc   ………………………………………….
o
t
(11) …FeS + …H2SO4 đặc   …………………………………….…….
o
t
(12) …Fe2O3 + …H2SO4 đặc   ………………………………………...
Câu 8. (a) Sulfuric acid đặc có được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những
khí ẩm không được làm khô bằng sulfuric acid đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?
(b) Sulfuric acid đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hóa than). Dẫn ra
những thí dụ về sự hóa than của glucose, saccharose.

52
(c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào ?
Câu 9. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4.
(c) Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng.
(d) Cho từng giọt sulfuric acid đặc vào trong cốc thủy tinh có chứa đường saccharose (C12H22O11) màu
trắng.
Câu 10. [KNTT – SGK] Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt:
(a) Chất rắn: MgSO4 và BaSO4.
(a) Dung dịch: BaCl2 và NaCl
(b) Dung dịch: H2SO4 loãng và HCl
Câu 11. [CTST - SGK] Có 4 mẫu sau: dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và H2O
được kí hiệu bằng các chữ cái: A, B, C và D (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm
nhận biết về những mẫu này được ghi trong bảng sau:
Mẫu Thuốc thử
Quỳ tím Dung dịch BaCl2
A Đỏ Kết tủa trắng
B Xanh Không kết tủa
C Tím Không kết tủa
D Đỏ Không kết tủa
Hãy cho biết A, B, C và D là kí hiệu của những chất nào? Giải thích và viết các phương trình hóa học
của các phản ứng xảy ra.
Câu 12. [CTST - SBT] Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau đây chứa trong các lọ mất
nhãn riêng biệt: Na2CO3, MgSO4, KNO3, NaOH, HCl. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đã
cho bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 13. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trong các trường hợp sau:
(a) NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(OH)2.
NaCl HCl Na2SO4 Ba(OH)2

PTHH: ………………………………………………………………………….
(b) H2SO4, NaCl, BaCl2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng thêm quì tím).
H2SO4 NaCl BaCl2 NaOH Na2SO4
Quỳ tím
H2SO4
BaCl2

PTHH: (1) ………………………………………………………………………….


(2) ………………………………………………………………………….
(c) NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2 (không dùng thêm hóa chất nào khác).
NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2

53
NaCl
K2CO3
Na2SO4
HCl
Ba(NO3)2

Kết luận: …………………………………………………………………………..


…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
PTHH: (1) ………………………………………………………………………….
(2) ………………………………………………………………………….
(3) ………………………………………………………………………….
Câu 14. [CD - SGK] Quá trình sản xuất sulfuric acid có thể ảnh hưởng đến môi trường và người tham
gia sản xuất. Hãy tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số biện pháp hạn chế những tác hại đó.
Câu 15. [CD - SBT] Nối những đặc điểm của chất ở cột B với tên chất ở cột A cho phù hợp.
Cột A Cột B
(a) Sulfuric acid. (1) Tan tốt trong nước.
(b) Thạch cao. (2) Là chất rắn ở điều kiện thường.
(c) Ammonium sulfate (thành (3) Dùng để cố định xương bị gãy (bó bột).
phần chính trong một loại phân (4) Là chất điện li mạnh.
đạm) (5) Phản ứng dễ dàng với dung dịch base như nước vôi, barium
hydroxide.
(6) Hòa tan được nhiều kim loại.
Câu 16. [CTST - SBT] Bảng dưới đây cho biết độ tan của ba muối trong nước ở những nhiệt độ khác
nhau?
Nhiệt độ của nước Độ tan (gam/100 gam nước)
o
( C) Na2CO3 NH4Cl K2SO4
0 7,10 29,10 7,33
20 21,40 37,56 11,11
40 48,50 46,00 14,97
60 46,50 55,30 18,20
80 45,80 65,60 21,29
100 45,50 77,30 24,10
(a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của ba muối theo nhiệt độ.
(b) Độ tan của các chất rắn trong nước thường tăng theo nhiệt độ. Có nhận xét gì về độ tan của ba
chất? Chất có độ tan lớn là ở nhiệt độ nào?
(c) Chất nào có độ tan lớn nhất ở 300C và 900C?
Câu 17. [CD - SBT] Sulfuric acid là một trong những hóa chất quan trọng nhất được sử dụng trong
công nghiệp; được sản xuất hang tram triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp

54
hóa chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có
thể được điều chế qua các giai đoạn sau:
o
(1) FeS2 ( s) + O 2 ( g ) 
t
 Fe 2O3 ( s) + SO 2 ( g )
450o C, V2O5
(2) SO2 ( g ) + O2 ( g ) SO3 ( g )  r H o298 = -196 kJ
(3) H 2SO4 (aq) + SO3 ( g )  H 2SO 4 .nSO3 (l )
(4) H 2SO4 .nSO3 (l ) + H 2O(l )  H 2SO4 (aq)
(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên.
(b) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, phản ứng (2) nên được thực hiện ở nhiệt độ cao hay thấp?
Trong thực tế, phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ khá cao (450 oC), hãy giải thích điều này.
(c) Người ta dung sulfuric acid đặc H2SO4(aq) hấp thụ SO3(g) trong phản ứng (3), quá trình này được
thực hiện trong tháp tiếp xúc. Cách thực hiện nào sau đây sẽ đạt hiệu quả tiếp xúc tốt nhất?
A. Cho SO3(g) lội qua dung dịch H2SO4(aq).
B. SO3(g) được phun vào từ phía trên tháp, H2SO4 (aq) được bơm từ dưới lên.
C. SO3(g) được xả vào từ phía dưới tháp, H2SO4 (aq) được bơm từ trên xuống.
D. SO3(g) lội qua H2SO4(aq) được khuấy liên tục với tốc độ cao.
(d) Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành
1,0 lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ mỗi 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung
dịch NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,01 mL. Hãy xác định
công thức của oleum trên.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 18. [KNTT – SGK]
(a) Nêu các lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric
acid đặc.
(b) Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu cảnh bảo ở ảnh bên.

Câu 19. [CTST - SBT] Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc để trong không khí ẩm lâu ngày thì khối
lượng bình có thay đổi không? Vì sao?
Câu 20. [CD - SGK] Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa dung dich sulfuric acid loãng,
dư với lần lượt từng chất sau: kẽm (zinc), zinc oxide, barium hydroxide, sodium carbonate.
Câu 21. [KNTT – SGK] Dung dịch sulfuric acid đặc được sử dụng để sản xuất phosphoric acid và
phân bón superphosphate từ quặng phosphorite và apatite. Hãy viết phương trình hóa học của phản
ứng giữa dung dịch sulfuric acid đặc với Ca3(PO4)2 trong hai quặng trên.
Câu 22. [CD – SGK] Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo dãy chuyển hoá dưới đây:
FeS2  (1)
 SO2 (2)
 SO3  (3)
 H2SO4  (4)
 (NH4)2SO4
Câu 23. [CTST - SBT] Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh
danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng
phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 công đoạn chính: sản xuất SO2 → sản xuất SO3 →
sản xuất H2SO4. Trong công đoạn sản xuất SO3 từ SO2 để thực hiện cần có điều kiện phản ứng thích
hợp. hãy cho biết điều kiện của phản ứng trên là gì? Biết rằng trong tự nhiên cũng có một lượng
sulfuric acid sinh ra theo các công đoạn trên. Hãy giải thích quá trình hình thành.

55
Câu 24. [CD - SBT] Hình bên là công thức Lewis của H2SO4.
(a) Dựa vào công thức Lewis của H2SO4, hãy cho biết số oxi hóa của nguyên tử sulfur
trong phân tử.
(b) Khi tham gia phản ứng, H2SO4 không thể tạo ra các sản phẩm chứa sulfur có số
oxi hóa lớn hơn hoặc bằng 7. Giải thích.
(c) Hydrogen iodide có tính khử mạnh. Hãy dự đoán khí này có phản ứng với sulfur acid đặc không?
Giải thích.
Câu 25. [CTST – SGK] Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí ẩm nào trong số các khí
sau: CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3? Giải thích?
Câu 26. [CD – SGK] Các ao, hồ, suối, sông quanh miệng núi lửa thường có môi trường acid. Điển
hình là hồ Kawah Ijen, miền Đông đảo Java, Indonesia. Hồ nằm cao hơn mặt nước biển 2300 m, được
cho là “hồ acid” lớn nhất thế giới. Giá trị pH của nước trong hồ dao động từ 0,13 đến 0,50 chủ yếu do
sulfuric acid gây nên. Hãy giải thích nguyên nhân có mặt của sulfuric acid trong hồ.
Câu 27. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, copper (II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đống
phế liệu trong sulfuric acid loãng và sục không khí:
Cu + O2 + H2SO4 (loãng) → CuSO4 + H2O (1)
(a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1)
(b) Tại sao thực tế không sản xuất CuSO4 từ đống phế liệu theo sơ đồ phản ứng:
o
Cu + H2SO4 (đặc)  t
 CuSO4 + SO2 + H2O (2)
Câu 28. [CD - SBT] Dưới đây là một số phản ứng minh họa oxi hóa của sulfuric acid và sulfur dioxide.
Đa số các phản ứng này có ứng dụng trong phòng thí nghiệm. Hãy cân bằng phương trình hóa học các
phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
(a) Sulfuric acid đặc phản ứng với carbon trong than: H2SO4(đặc) + C  CO2 +SO2 + H2O
(b) Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch bromine: SO2 + Br2 + H2O  HBr + H2SO4
(c) Sulfur dioxide làm mất màu dug dịch thuốc tím: SO2 + KMnO4 + H2O  MnSO4 + K2SO4 +
H2SO4
(d) Sulfur acid oxi hóa hợp chất Fe(II) thành hợp chất Fe(III): H2SO4 + FeSO4  Fe2(SO4)3 + SO2
+ H2O
(e) Phản ứng dùng để xác định nồng độ hợp chất Fe(II) bằng thuốc tím trong môi trường acid:
H2SO4 + FeSO4 + KMnO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(g) Phản ứng xác định nồng độ hợp chất Fe(II), dạng ion thu gọn:
H+ + Fe2+ + MnO -4  Fe3+ + Mn2+ + H2O
Câu 29. [CD - SBT] Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng
xảy ra khi sulfuric acid loãng:
(a) Tiếp xúc với lá kim loại hoạt động bị phủ lớp oxide kim loại (chẳng hạn, lá kẽm (zinc) bị phủ bởi
lớp zinc oxide).
(b) Tiếp xúc với mẩu đá vôi hay mẩu phấn viết bảng.
(c) Tiếp xúc bột baking soda (sodium hydrogencarbonate).
(d) Được cho vào nước vôi trong Ca(OH)2.
Câu 30. [CD - SGK] Trình bày cách sử dụng dung dịch barium hydroxide để phân biệt ba phân đạm
có thành phần chính lần lượt là NaNO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

56
Câu 31. [CTST - SGK] Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau: K2CO3, Na2SO4, Ba(NO3)2.
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 32. [CD - SGK] Hai chất phụ gia thực phẩm đều màu trắng là bột thạch cao nung (CaSO4) và
bột “baking soda” NaHCO3. Làm thế nào để phân biệt hai chất phụ gia này?
Câu 33. Nhận biết các dung dịch sau:
(a) H2SO4, KNO3, Na2CO3, MgSO4 (chỉ dùng thêm HCl).
H2SO4 KNO3 Na2CO3 MgSO4

PTHH: (1) ………………………………………………..…………………………………………..


(2) ………………………………………………..…………………………………………..
(3) ………………………………………………..…………………………………………..
(b) NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3 (chỉ dùng thêm 1 thuốc thử tùy chọn).
NH4NO3 NaHCO3 (NH4)2SO4 FeCl2 FeCl3

PTHH: (1) ………………………………………………..…………………………………………..


(2) ………………………………………………..…………………………………………..
(3) ………………………………………………..…………………………………………..
(4) ………………………………………………..…………………………………………..
(5) ………………………………………………..…………………………………………..
Câu 34. [CD - SGK] Phòng thí nghiệm có một lọ đựng dung dịch sulfuric acid đặc không còn nguyên
chất, không sử dụng được nữa. Hãy đề xuất cách loại bỏ lọ acid này một cách an toàn mà ít gây ảnh
hưởng đến môi trường và sức khoẻ.
Câu 35. [CD - SBT] Nhiều hộ gia đình thường trữ một số hóa chất baking soda (NaHCO3), thạch cao
nung (CaSO4.0,5H2O) và phèn chua (hay phèn nhôm kali K2SO4,Al2(SO4)3.24H2O hay
KAl(SO4)2.12H2O.
(a) Hãy tìm hiểu các ứng dụng của mỗi hóa chất trên tại các hộ gia đình.
(b) Có thể dung nước để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích
(c) Có thể dung nước và quỳ tím để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích.
Câu 36. [CD – SGK]
(a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g mL) cần dùng để pha chế thành 500 mL dung dịch
H2SO4 0,05 M.
(b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,05 M cần dùng để trung hoà 10 mL dung dịch NaOH có pH = 13.
Câu 37. [CTST - SBT] Hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe2O3 có khối lượng 20 gam tan hết trong dung dịch
H2SO4 loãng thoát ra a L khí H2 (đkc) và tạo thành dung dịch (Y). Thêm dung dịch NaOH dư vào
dung dịch (Y) và lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Phần
trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp (X) là
A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 75%.

57
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 là
A. +2. B. +4. C. +6. D. -2.
Câu 2. [KNTT - SBT] Sulfuric acid đựng trong chai thủy tinh thường được bán trên thị trường có
nồng độ là
A. 98% B. 36% C. 63% D. 8%
Câu 3. [KNTT - SBT] Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da ?
A. HCl 36% B. HNO3 63% C. H 2SO4 98% D. H 3 PO 4 85%
Câu 4. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do nhiệt độ sôi rất cao
(337 oC)?
A. H2O B. HNO3 C. NH3 D. H 2SO4
Câu 5. [KNTT - SBT] Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây tỏa rất nhiều
nhiệt nên không được tự ý pha loãng ?
A. HCl B. H 2SO4 C. CH3COOH D. HNO3
Câu 6. [KNTT - SBT] Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sách như dầu do tồn tại liên kết hydrogen
rất mạnh giữa các phân tử?
A. HF B. H 2SO4 C. H2O D. CH3COOH
Câu 7. [CTST - SBT] Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. D. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
Câu 8. Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

A. cách 1. B. cách 2. C. cách 3. D. cách 1 và 2.


Câu 9. [KNTT - SBT] Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là
A. Rửa với nước lạnh nhiều lần B. Trung hòa acid bằng NaHCO3
C. Băng bó tạm thời vết bỏng D. Đưa đến cơ sở y tế gần nhất
Câu 10. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp sản suất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào
dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những chất có công thức chung là
A. H 2S2 O7 B. H 2SO4 C. H 2SO4 .nSO3 D. (SO3)n
Câu 11. Acid H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
A. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
C. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 12. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
Câu 13. Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CuS. B. FeS. C. S. D. Cu.
Câu 14. Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

58
A. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg. D. Mg, Fe.
Câu 15. [CTST - SBT] Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Al. B. Zn. C. Na. D. Cu.
Câu 16. Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là
A. Khí oxygen. B. Khí hydrogen.
C. Khí carbonic. D. Khí sulfur dioxide.
Câu 17. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccharose (C12H22O11) với dung dịch H2SO4
đặc bao gồm:
A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Câu 18. H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag. D. Au.
Câu 19. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc nguội?
A. Au, C B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH. D. Al, S.
Câu 20. Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
A. Cu. B. Ag. C. Ca. D. Al.
Câu 21. Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học?
A. S + H2SO4 đặc. B. CO2 + BaCl2.
C. FeCl2 + H2S. D. HNO3+ Na2SO4.
Câu 22. [CTST - SBT] Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất
hóa học nào?
A. Tính base mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Tính acid mạnh. D. Tính khử mạnh.
Câu 23. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế từ quặng fluorite theo
o
phản ứng: CaF2  H 2 SO 4   CaSO 4  2HF . Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là
250 C

A. base B. chất oxi hóa C. acid D. chất khử


Câu 24. [KNTT - SBT] Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate
và khiến chúng hóa đen?
A. Tính acid B. Tính base C. Tính háo nước D. Tính dễ tan
Câu 25. [CTST - SGK] Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc?
A. Tính háo nước. B. Tính oxi hóa. C. Tính acid. D. Tính khử.
Câu 26. [CTST - SGK] Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. Ba(NO3)2. D. MgCl2.
Câu 27. [KNTT - SBT] Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?
A. MgCl2 B. FeCl2 C. HCl D. BaCl2
Câu 28. [KNTT - SBT] Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X
thường được dùng làm chất cản quang xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Công thức của X là
A. BaSO4 B. Na2SO4 C. K2SO4 D. MgSO4
2. Mức độ thông hiểu
Câu 29. [CTST - SBT] Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Al, Fe, Au, Pt. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Mg.
Câu 30. Dãy chất nào sau đây bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội?
A. Mg, Cu, Ag. B. Ca, Ag, Mg. C. Cu, Zn, Mg. D. Al, Fe, Cr.

59
Câu 31. [CTST - SBT] Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở dung dịch
H2SO4 đặc vì
A. dung dịch H2SO4 đặc bị thụ động hóa trong thép.
B. dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường.
C. dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường.
D. thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 32. Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
A. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.
Câu 33. Trường hợp nào sau đây có phản ứng?
A. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
C. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.
Câu 34. Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong
dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.
Câu 35. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là
A. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2. B. SO2.
Câu 36. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.
B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.
D. Khi pha loãng sulfuric acid chỉ được cho từ từ nước vào acid.
Câu 37. Cho phản ứng: H2SO4 + Fe  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 6 và 3. B. 3 và 6. C. 6 và 6. D. 3 và 3.
t0
Câu 38. Cho phản ứng: S + H2SO4 
®Æ
c

 3SO2 + 2H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử sulfur bị khử và số
nguyên tử sulfur bị oxi hoá là
A. 1: 2. B. 1: 3. C. 3: 1. D. 2: 1.
Câu 39. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2. B. 2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2.
C. Cu + H2SO4  CuSO4 + H2. D. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2.
Câu 40. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Al +3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2. B. 2Fe + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2.
C. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2. D. Pb + H2SO4  PbSO4 + H2.
Câu 41. Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. H2SO4 đặc + FeO 
 FeSO4 + H2O.
B. H2SO4 đặc + 2HI 
 I2 + SO2 + 2H2O.
C. 2H2SO4 đặc + C 
 CO2 + 2SO2 + 2H2O.
D. 6H2SO4 đặc + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Câu 42. Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào acid H2SO4 là acid loãng?
A. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
B. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2
C. 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O.
D. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.

60
Câu 43. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào acid H2SO4 là acid đặc?
A. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
B. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2
C. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2
D. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 44. [KNTT - SBT] Trong công nghiệm sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai
thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố sulfur là
A. ZnS, PbS B. H2S, SO2 C. CaSO4, BaSO4 D. S, FeS2
Câu 45. [KNTT - SBT] Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2, phản ứng thực chất xảy ra
trong dung dịch là
A. Ba 2  SO24   BaSO4 B. Na   Cl   NaCl
C. Ba 2  Na 2SO4   BaSO4  2Na  D. BaCl2  SO42   BaSO4  2Cl
Câu 46. Cho các chất: S, SO2, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Mg, Zn, Cu. B. Na, Ba, Cu, Ag.
C. Ba, Mg, Fe, Zn. D. Fe, Al, Ag, Pt.
Câu 48. (C.13): Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
Câu 49. Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2. B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn. D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.
Câu 50. Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Câu 51. [KNTT - SBT] Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr,
NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 52. [KNTT - SBT] Cho các hợp chất carbohydrate sau: đường glucose, đường saccharose, bông,
bột gỗ. Số hợp chất có khả năng bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. [KNTT - SBT] Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước,
vanadium (V)oxide (V2O5). Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 54. [KNTT - SBT] Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 (g) và SO3 (g) lần lượt là -296,8 kJ/mol
V2 O5
và -395,7 kJ/mol. Biến thiên anthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO2  O2 to
2SO3 là
A. -98,9kJ B. -197,8 kJ C. 98,9 kJ D. 197,8 kJ
Câu 55. [KNTT - SBT] Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại
M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và sulfur. Kim loại M là
A. Fe B. Cu C. Mg D. Ca.
Câu 56. [KNTT - SBT] Hòa tan hết m gam oxide của kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch H 2SO4
loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là
A. ZnO B. CuO C. CaO D. MgO

61
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 57. [KNTT - SBT] Quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp được thực hiện dựa trên
các phản ứng sau:
o
(a) S  O 2 
t
 SO 2
o
(b) 4FeS2  11O 2 
t
 2Fe 2 O3  8SO 2
V2 O5
(c) 2SO2  O2 to
2SO3
(d) H2SO4  SO3   H2S2 O7
Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 58. (A.13): Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C 
 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 
 FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO 
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).
Câu 59. Có các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh sắt (iron) vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(b) Sục khí SO2 vào nước bromine.
(c) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Nhúng lá nhôm (aluminium) vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 60. Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 61. Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 62. Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp
chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 63. Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với
H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 64. Cho các chất: FeS, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể
phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
A. 9. B. 8. C. 6. D. 7.
Câu 65. Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy
hiểm.
(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.

62
(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 66. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid tan tốt trong nước, quá trình hòa tan tỏa nhiệt mạnh.
(b) Dung dịch sulfuric acid đặc hòa tan được tất cả các kim loại.
(c) Dung dịch sulfuric acid đặc có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.
(d) Dung dịch sulfuric acid loãng dễ bị phân hủy bởi ánh sáng nên kém bền.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau về muối sulfate:
(a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong
nước.
(b) Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan đến hồng cầu, dùng làm chất
hút mồ hôi tay cho các vận động viên, …
(c) Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngâm nước
với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau.
(d) Barium sulfatelà chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước, Chất này được dùng tạo
mẫu trắng cho các loại giấy chất lượng cao.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

63
CĐ6
TỔNG ÔN CHƯƠNG 2

10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY


1. Công thức – tên gọi – tính chất vật lí
Công thức Tên gọi Tính chất vật lí
N2 Nitrogen Khí không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
NH3 Ammonia Khí mùi khai, xốc, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí
+
NH4 Ammonium Hầu hết tan trong nước
NO Nitrogen monoxide Khí không màu dễ hóa nâu trong không khí
NO2 Nitrogen dioxide Khí màu nâu đỏ
N2O Đinitrogen oxide Khí không màu, nặng hơn không khí (khí cười)
HNO3 Nitric acid Chất lỏng không màu, để trong không khí màu vang nhạt
S Sulfur Chất rắn màu vàng, không tan trong nước
SO2 Sulfur dioxide Chất khí mùi hắc, độc, tan tốt trong nước
H2SO4 Sulfuric acid Chất lỏng sánh như dầu, hút ẩm mạnh, tan tốt trong nước
tỏa nhiều nhiệt
2. Các mức oxi hóa của nitrogen

3. Các mức oxi hóa của sulfur

4. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6 do SO2 và NOx trong không khí bị oxi hóa
với xúc tác là các ion kim loại trong khói, bụi, … rồi hòa tan vào nước tạo thành H2SO4, HNO3.
- Nguồn gốc: Núi lửa, cháy rừng, sấm sét, hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai
thác và chế biến dầu mỏ, …
5. Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn
nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu, … phát triển nhanh.
- Nguyên nhân: Do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, … chưa được xử lí
triệt để thải vào ao hồ.
6. Al, Fe, Cr thụ động khi tiếp xúc với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
7. Khi pha loãng H2SO4 đặc cần rót từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ tránh làm ngược lại gây
nguy hiểm.
8. Hỗn hợp HNO3 đặc, HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3 (cũng tương đương tỉ lệ mol 1 : 3) được
gọi là dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan platium và vàng.
O O O H O
9. Sơ đồ tạo đạm nitrate: N2  2
(1)
 NO (2)
2
 NO2  (3)
 HNO3 
2 2
 H   NO3
 O ,t o
S 
2
  O ,xt,t o H O
10. Sơ đồ sản xuất H2SO4: SO2 
2
 SO3 
2
 H 2SO4
 O2 ,t o
FeS2 

64
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
♦ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. [KNTT - SGK] Phân tử nitrogen có cấu tạo là:
A. N = N B. N N C. N - N D. N N
Câu 2. [KNTT - SBT] Trong khí quyển trái đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là:
A.21% B. 1% C. 78% D. 28%
Câu 3. [KNTT - SGK] Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
A. Chóp tam giác. B. Chữ T. C. Chóp tứ giác. D. Tam giác đều.
Câu 4. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong hệ thống làm lạnh công
nghiệp?
A.N2. B. NH3. C. SO2. D. S.
Câu 5. [KNTT - SGK] Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2O. B. HCl. C. H3PO4. D. O2 (Pt, to)
Câu 6. [KNTT - SGK] Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là
đúng?
A. Đều chứa liên kết ion. B. Đều có tính acid yếu trong nước.
C. Đều có tính base yếu trong nước. D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.
Câu 7. [KNTT - SBT] Mưa acid là một thảm họa thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của
các sinh vật. Mưa acid là hiện tượng mưa có pH
A.<5,6. B. =7 C. 6 – 7. D. > 8.
Câu 8. [KNTT - SBT] Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi
đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là:
A.Ammonia. B. Nitrogen dioxide. C. Nitrogen monoxide. D. Nitrogen.
Câu 9. [KNTT - SBT] Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công
nghiệp, X dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là:
A.CO2. B. H2S. C. SO2. D. P2O5.
Câu 10. [KNTT - SGK] Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?
A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. NaOH.
Câu 11. [KNTT - SGK] Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi
hoá khử?
A. KBr. B. NaCl. C. CaF2. D. CaCO3.
Câu 12. [KNTT - SGK] Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đậy
để đảm bảo an toàn?
A. Rót từ từ acid vào nước. B. Rót nhanh acid vào nước.
C. Rót từ từ nước vào acid. D. Rót nhanh nước vào acid.
Câu 13. [KNTT - SBT] Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa
đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
A.HBr. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 14. [KNTT - SBT] Dung dịch nào sau đây hòa tan được lá bạc. tạo thành muối tương ứng.
A. HNO3. B. HCl. C. H3PO4. D. H2SO4.
Câu 15. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp quặng pyrite sắt (FeS2) được dung f làm nguyên liệu để:
A. Luyện gang. B. Sản xuất sulfuric acid.
C. Chế tạo nam châm điện. D. Tổng hợp dược phẩm.
Câu 16. [KNTT - SBT] Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm
phenolphthalein chuyển màu hồng:

65
A. Nitrogen. B. Amonia.
C. Sulfur dioxide. D. Hydrogen chloride.
Câu 17. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D=0,808 g/ml) được phun vào
vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hóa hơi
1 ml nitrogen lỏng là:
A. 646,4 ml. B. 808,8 ml. C. 715,4 ml. D. 1095,7 ml.
Câu 18. [KNTT - SBT] Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn
cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau
đây?
A.NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. NH4Cl.
Câu 19. [KNTT - SBT] Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride thành
ammonium chloride ở dạng khí trắng, ammonia đóng vai trò là:
A. Acid. B. Base. C. Chất oxi hóa. D. Chất khử.
Câu 20. [KNTT - SBT] Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 g) + O2 (g) 2SO3 (g)  r H < 0.
Khi tăng nhiệt độ.
A. Tổng số mol khí trong hệ giảm. B. Hiệu suất phản ứng tăng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. Nồng độ khí sản phẩm tăng.
Câu 21. [CTST - SBT] Điều nào sau đây đúng về tính chất hóa học của N2?
A. N2 chỉ có tính khử. B. N2 chỉ có tính oxi hóa.
C. N2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. N2 có tính acid.
Câu 22. [CTST - SBT] Điều nào sau đây đúng về tính chất hóa học của NH3?
A. NH3 chỉ có tính khử. B. NH3 chỉ có tính oxi hóa.
C. NH3 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. NH3 có tính acid.
Câu 23. [CTST - SBT] Điều nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của dung dịch HNO3?
A. Dung dịch HNO3 có tính khử mạnh.
B. Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
C. Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với Fe.
D. Dung dịch HNO3 có tính acid.
Câu 24. [CTST - SBT] Phát biểu nào diễn tả đúng tính chất hóa học của SO2?
A. SO2 chỉ có tính khử.
B. SO2 chỉ có tính oxi hóa.
C. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. SO2 không có tính khử và không có tính oxi hóa.
Câu 25. [CTST - SBT] Điều nào sau đây đúng về tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 đặc?
A. Dung dịch H2SO4 đặc có tính khử mạnh.
B. Dung dịch H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
C. Dung dịch H2SO4 đặc vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. Dung dịch H2SO4 đặc không có tính khử, không có tính oxi hóa.
Câu 26. [KNTT - SBT] Cho cân bằng hóa học sau: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)  r H 298
o
< 0.
Tổng số mol của hỗn hợp khí khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC là lượt là x và y. Mối
quan hệ giữa x và y là:
A. x > y. B. x = y. C. x < y. D. 5x = 4y.
Câu 27. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: H2SO4, SO2, N2, NH3. Số chất tan tốt trong nước ở nhiệt
độ thường là:

66
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 28. [KNTT - SBT] Cho các acid ở dạng đậm đặc sau: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4. Số acid vừa
có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hóa mạnh là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 29. [KNTT - SBT] Tiến hành các thí nghiệm cho các dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng
với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. [KNTT - SBT] Cho các chất khí sau: H2S, NO, NO2, SO2. Số khí gây ô nhiễm môi trường
khi phát thải vào không khí là:
A.1. B. 4. C. 3. D. 2.
♦ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 31. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng gây mưa acid chứa nitric acid và sulfuric
acid từ đơn chất tương ứng (nitrogen và sulfur) theo sơ đồ sau:
+O ,t o O H O
♦ N2   NO  
 NO2   HNO3
2 2 +O2 2
(1) (2) (3)

 O ,t o  O ,xt,t o H O
♦ S 
2
(1)
 SO2 
2
(2)
 SO3 2
(3)
 H 2SO4
Câu 32. [CD - SGK] Sử dụng kiến thức hóa học để giải thích câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”

Câu 33. [CTST - SBT] Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất một số loại
phân bón. Hãy xác định các chất (A), (X), (Y), (Z), (Q). Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
Không khí → (A)
Methane → (X)
(A) + (X) Haber (Y)
H2SO4
(Y) Phân bón (Z)
o
t , xt + Khí Y
(Y) NO → Khí nâu → HNO3 Phân bón (Q)
Câu 34. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4.
(c) Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng.
(d) Cho từng giọt sulfuric acid đặc vào trong cốc thủy tinh có chứa đường saccharose (C12H22O11) màu
trắng.
Câu 35. [KNTT - SGK] Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy
để giải thích các điều kiện của phản ứng sản xuất ammonia:
xt,t o ,p
2NH3(g)  r H 298 = - 92 kJ
o
N2(g) + 3H2(g)
(a) Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như
thế nào?
(b) Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao
hơn?
(c) Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì?

67
Câu 36. [KNTT - SBT] Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thửng tầng ozone là ba thảm họa
môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại.
Tác nhân chủ yết gây mưa acid là sulfur dioxide.
(a) Trong khí quyển, SO2 chuyển hóa thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau:
O H O
SO2 

xt
2

SO3 

2

H2SO4 .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(b) Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km2 với lượng mưa trung bình
80nm. Hãy tính;
- Thể tích nước mưa đã rơi xuồng khu công nghiệp.
- Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5M.
(c) Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đã vôi.
- Viết 1 phương trình hóa học minh họa.
- Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
(d) Em hãy tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp hạn chế.
Câu 37. [CTST - SBT] Nguyên tắc vận tải bằng đường xe lửa đối với sulfuric acid đặc chứa trong
các toa thùng bằng thép yêu cầu nghiêm ngặt rằng phải đóng kín ngay tức khắc vòi thoát sau khi tháo
acid ra khỏi toa thùng. Hãy giải thích điều này.
Câu 38. [CTST - SBT] Hãy sắp xếp các nội dung sau cho hợp lí trong quá trình hình thành hiện
tượng phú dưỡng:
(A) Sự phân hủy xác động thực vật bởi vi khuẩn sử dụng nhiều oxygen trong nước gây nên tình
trạng thiếu oxygen nghiêm trọng, làm chết cả hệ sinh thái.
(B) Ảnh sáng mặt trời bị cản trở làm ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, gây thiếu oxygen làm
cho thực vật và động vật chết.
(C) Chất dinh dưỡng giúp thực vật và tảo sống trong nước phát triển ồ ạt.
(D) Phân bón và chất dinh dưỡng bị rửa trôi xuống sông, ao, hồ, …
Câu 39. [KNTT - SBT] Cho cân bằng hóa học sau: 2NO2 (g) N2O4 (g)
(a) Hãy tính  r H 298
o
của phản ứng, cho nhiệt tạo thành của NO2 (g) và N2O4 (g) lần lượt là 33,2
kJ/mol và 11,1 kJ/mol.
(b) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt độ của hệ.
Câu 40. [KNTT - SGK] Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
o
4NH3 (g)  5O2 (g) 
Pt,t
 4NO(g)  6H 2O(g)
(a) Tính  r H298
o
của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng
nhiệt này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 91,3 kJ/mol và -
241,8 kJ/mol.
(b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO.
Biết năng lượng liên kết N – H, O = O, O – H lần lượt là 386kJ/mol, 494 kJ/mol và 459kJ/mol.
1
Câu 41. [KNTT - SBT] Cho phản ứng sau: H2 (g) + S8 (g)  H2S (g)  r H298
o
=?
8
Hãy xác định:
(a) Biến thiên enthalpy  r H 298
o
của phản ứng, cho nhiệt tạp thành chuẩn của S8 (g) và H2S(g) lần lượt
là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.
(b) Năng lượng liên kết S – S trong phân tử S8(g), biết Eb(H-H) = 436kJ/mol và Eb(S-H) =363kJ/mol.

68
Câu 42. [KNTT - SBT] Hydrogen sulfide phân hủy theo phản ứng sau đây:
2H2S (g) 2H2 + S2(g) KC = 9,30.10-8 ở 427oC.
(a) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng.
(b) Xác định biến thiên enthanpy chuẩn của phản ứng, biết nhệt tạo thành chuẩn của H2S(g) và S2(g)
lần lượt là -20,6 kJ/mol và 128,6kJ/mol. Cho biết phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
(c) Ở 427oC, tính hằng số cân bằng K’C của phản ứng 2H2S (g) 2H2 + S2(g).

69
PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Bài toán tổng hợp ammonia
Dạng 2: Bài điều chế và tổng hợp các chất
Dạng 3: Bài toán trao đổi ion trong dung dịch
Dạng 4: Bài toán về oleum
CÁC DẠNG KHÔNG KHUYẾN KHÍCH
Dạng 5: Bài toán kim loại tác dụng với HNO3
Dạng 6: Bài toán hợp chất tác dụng với HNO3
Dạng 7: Bài toán kim loại tác dụng với sulfur
Dạng 8: Bài toán kim loại và basic oxide tác dụng với H2SO4 loãng
Dạng 9: Bài toán kim loại và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc
DẠNG 1: BÀI TOÁN TỔNG HỢP AMMONIA
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
xt,t o

- PƯ: N2 + 3H2   2NH3
np­ nthùc tÕthu®­ î c
- Hiệu suất phản ứng: H%(chÊt p­ )  .100%;H%(s¶nphÈm)  .100%.
nb®Çu nlÝthuyÕt(tÝnhtheoPT)
1 3
- nN2 (P¦ )  nkhÝgi ¶m ;nH2 (P¦ )  nkhÝgi ¶m .
2 2
nT M S
- BTKL :mT  mS  nT .M T  nS.M S  
nS M T
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trong các trường hợp sau:
(a) Cho 2,479 lít N2 tác dụng với lượng dư H2, sau một thời gian thu được 3,7185 lít khí NH3 (các thể
tích khí đều đo ở đkc).
(b) Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được
0,24 mol NH3.
(c) Cho vào bình kín 0,4 mol N2 và 0,9 mol H2 với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được
0,3 mol NH3.
(d) Cho 1 mol N2 và 4 mol H2 vào bình phản ứng, sau một thời gian thu được 3,5 mol hỗn hợp khí.
(e) Nén 4 lít khí nitrogen và 14 lít khí hydrogen trong bình phản ứng ở 450oC có chất xúc tác, sau phản
ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Câu 2. Nén một hỗn hợp khí gồm 3,0 mol nitrogen và 7,0 mol hydrogen trong một bình kín, phản ứng
có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu
được 8 mol một hỗn hợp khí.
(a) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
(b) Tính thể tích khí ammoniumac được tạo thành (ở đkc).
Câu 3. Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp
trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.
Câu 4. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất
của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%.

70
Câu 5. [KNTT - SBT] Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng X trong
bình kín ở nhiệt độ khoảng 4500C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so
với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 23%. C.16%. D. 20%.
Câu 6. Cho 14,874 lít N2 (đkc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%,
khối lượng NH3 tạo thành là
A. 5,58 gam. B. 6,12 gam. C. 7,8 gam. D. 8,2 gam.
Câu 7. Để điều chế ra 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần thể tích N2 ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít B. 4 lít C. 2 lít D. 1 lít
Câu 8. [CTST – SBT]. Cho hỗn hợp khí (X) gồm N2, H2, NH3 có tỉ khối so với khí hydrogen là 8.
Dẫn hỗn hợp khí (X) đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần %
theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (X) lần lượt là
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% N2, 50% H2 và 25% NH3.
C. 50% N2, 25% H2 và 25% NH3. D. 20% N2, 30% H2 và 50% NH3.
to
Câu 9. [KNTT - SBT] Cho cân bằng ở 1650℃: N2  O2 2NO KC = 4.10-4
Thực hiện phản ứng trên trong một bình kín với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương
ứng là 4 : 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1650℃.
Câu 10. [CTST – SBT]. Hiện nay người ta sản xuất ammonia bằng cách chuyển hoá có xúc tác một
hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí methane (thành phần chính của khí thiên nhiên).
t 0 ,xt
Phản ứng điều chế H2: CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 (1)
0
Phản ứng loại O2 để thu N2: CH4 + 2O2 
t
 CO2 + 2H2O (2)
t 0 ,xt,p
Phản ứng tổng hợp NH3: N2 + 3H2 2NH3 (3)
Để sản xuất khí ammonia, nếu lấy 841,7 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2, còn lại là khí
hiếm theo thể tích), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí methane và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ
lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia. Giả thiết các phản
ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 11. Cho 9,916 lít N2 (đkc) tác dụng với 22,311 lít H2 (đkc), thu được 3,4 gam NH3. Hiệu suất của
phản ứng là
A. 20%. B. 34%. C. 33,3%. D. 50%.
Câu 12. Cho 11,2 gam N2 tác dụng 3 gam H2, thu được 42,143 lít hỗn hợp khí (đkc). Hiệu suất của
phản ứng là
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 25%.
Câu 13. Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H2 và 6 mol N2 (to, xt). Hỗn hợp sau phản ứng được dẫn qua
dung dịch H2SO4 loãng dư (hấp thụ NH3), thấy còn lại 12 mol khí. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

A. 17%. B. 18,75%. C. 19%. D. 19,75%.
Câu 14. Cho 30 lít khí nitrogen tác dụng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp và tạo ra một thể tích
NH3 là(các thể tích đo ở cùng điều kiện và hiệu suất phản ứng đạt 30%)
A. 6 lít B. 18 lít C. 20 lít D. 60 lít
Câu 15. Dùng 11,1555 lít khí Hidro (đkc) với hiệu suất chuyển hoá thành ammoniumac là 33,33% thì
có thể thu được:
A. 17 gam NH3 B. 8,5 gam NH3 C. 5,1 gam NH3 D. 1,7 gam NH3.

71
Câu 16. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để thu được 51 gam NH3 (hiệu suất phản ứng là 25%)?
A. VN  148,74 lít,VH  446,22 lít. B. VN  149,8 lít,VH  446,22 lít.
2 2 2 2

C. VN  148,74 lít,VH  448,4 lít. D. VN  164,4 lít,VH  413,6 lít.


2 2 2 2

Câu 17. [KNTT - SBT] Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Nung nóng X trong
bình kín (450℃, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu.
Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 10%.
Câu 18. [KNTT - SBT] Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong
bình kín ở nhiệt độ khoảng 450 oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 10%.
Câu 19. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của
phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Câu 20. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hydrogen là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất
xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hydrogen là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là
A. 42,86% B. 16,67% C. 40% D. 83,33%
Câu 21. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X  12, 4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu
suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. MY có giá trị là
A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.

DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐIỀU CHẾ VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
♦ Sơ đồ điều chế các chất
to to
- Điều chế SO2: S + O2   SO2; 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2; ZnS + O2  ZnO + SO2
0
 O2 ,t ,xt  O2  O2  H 2 O
- Điều chế HNO3: NH3   NO   NO2   HNO3
 O ,t o  O ,t o H O
- Điều chế H2SO4: FeS2 
2
(1)
 SO2 
2
(2)
 SO3 2
(3)
 H 2SO4
- Điều chế phân bón:
+ Phân amophos: NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4
2NH3 + H3PO4 → (NH4)2 HPO4
+ Phân superphosphate kép: Ca 3 (PO4 )2  3H2SO4 
 2H3PO4  3CaSO4
Ca 3 (PO4 )2  4H3PO4 
 3Ca (H 2 PO4 )2
♦ Phương pháp
- Đối với quá trình điều chế có 1 phản ứng: Viết phương trình, tính theo phương trình.
- Đối với quá trình trải qua nhiều giai đoạn: Viết sơ đồ và dùng bảo toàn nguyên tố.
np­ nthùc tÕthu®­ î c
- Công thức tính hiệu suất: H%(chÊt p­ )  .100%;H%(s¶nphÈm)  .100%.
nb®Çu nlÝthuyÕt(tÝnhtheoPT)
- Khi đề bài cho H% và yêu cầu tính các đại lượng: Chú ý PHẢI NHÂN – TRÁI CHIA (Chất cần
tính nằm ở bên phải mũi tên thì nhân với H%, chất cần tính nằm ở bên trái mũi tên thì chia cho H%)

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [KNTT - SBT] Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và
phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 với tỉ lệ mol là 1:1.

72
(a) Viết các phương trình hóa học.
(b) Tính thể tích khí ammonia (đkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn
phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.
Câu 2. [CTST - SGK] Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ
0
 O2 ,t ,xt  O2  O2  H 2 O
đồ chuyển hoá sau: NH3   NO   NO2   HNO3
(a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
(b) Để điều chế 200 000 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia?
Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%.
Câu 3. Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
 O ,t o  O ,t o H O
FeS2 
2
(1)
 SO2 
2
(2)
 SO3 2
(3)
 H 2SO4
(a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80%
FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur.
Câu 4. [KNTT - SBT] Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ
các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,…
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về
khối lượng để làm nhiên liệu.
(a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hóa thành sulfuric
 O2  H2O
acid trong nước mưa theo sơ đồ: SO2  xt
 SO3   H2SO4
(b) Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M
Câu 5. [CD - SBT] Trong công nghiệp, chất rắn copper (II) pentahydrate có thể được sản xuất từ
copper (II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:
CuO(s) 
dung dÞch H2SO4 lo·ng
 CuSO4 (aq) 
kÕt tinh
 CuSO4.5H2O(s)
(a) Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 96% copper(II) oxide theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ thu
được bao nhiêu kilôgam copper (II) sulfate pentahydrate rắn? Cho hiệu quá trình là 85%.
(b) Một ao nuôi thủy sản có diện tích bề mặt nước là 2000 m2, độ sâu trung bình của nước trong ao là
0,7m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lí tảo xanh có trong ao, người dân cho copper(II) sulfate
pentahydrate vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25g cho 1m3 nước trong ao.
Hãy cho biết tổng khối lượng (kg) copper(II) sulfate pentahydrate người dân cần sử dụng.
(c) Có thể pha chế dung dịch copper(II) sulfate 10-4 M dùng để diệt một số loại sinh vật. Tính số mg
copper(II) sulfate pentahydrate cần dùng để pha chế nhanh thành 1,0 L dung dịch copper(II) sulfate
10-4 M.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 6. [KNTT - SBT] Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng
blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: ZnS + O2  ZnO + SO2
Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí
SO2 (đkc). Giá trị của V là:
A. 99,2. B. 198,3. C. 297,5. D. 396,6.
Câu 7. [KNTT - SBT] Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất
sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng
không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 173,5. B. 347,0. C. 86,8. D. 477,2.

73
Câu 8. [KNTT - SBT] Phản ứng chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được
thực hiện theo sơ đồ phản ứng: H2S + SO2   S + H2O.
Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hóa 1 000 m3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H2S/m3) là
A. 10,0 g. B. 5,0 g. C. 7,06 g. D. 100,0 g.
Câu 9. [KNTT - SBT] Trong sản xuất phân bón, supephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là
Ca(H2PO4)2, được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau:
Ca 3 (PO4 )2  3H2SO4 
 2H3PO4  3CaSO4
Ca 3 (PO4 )2  4H3PO4  3Ca (H 2 PO4 )2
Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung
dịch H2SO4 70%?
Câu 10. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá
0
 O2 ,t ,xt  O2  O2  H 2 O
sau: NH3   NO   NO2   HNO3
(a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
(b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 340 kg ammonia, biết rằng hiệu suất của
toàn bộ quá trình là 90%.
Câu 11. [KNTT - SBT] Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống
mốc cho các sản phẩm mây tre đan. Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg sulfur để tạo thành
sulfur dioxide.
(a) Viết phương trình hóa học và tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra?
(b) Giả thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyển và chuyển hóa hết thành H2SO4 trong nước
 O2
mưa theo sơ đồ sau: SO2 
xt
 SO3 
 H 2O
 H2SO4
- Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên.
- Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 1,25 .10-5 M.
Câu 12. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ có chứa sulfur thì thu được sản phẩm cháy có chứa khí
sulfur dioxide. Lượng khí SO2 này có thể được xác định bằng phản ứng với hydrogen peroxide: H2O2
+ SO2 → H2SO4. Sau đó, H2SO4 được chuẩn độ với dung dịch NaOH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4
+ H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,302 gam mẫu than, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch
hydrogen peroxide. Kết thúc phản ứng, lấy dung dịch thu được đem chuẩn độ, kết quả thấy vừa hết
28,44 mL dung dịch NaOH 0,1M. Tính % khối lượng sulfur có trong mẫu than.

74
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
♦ Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra
+ Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Ag+ + Cl- → AgCl↓ Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
+ Phản ứng tạo khí: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
+ Phản ứng tạo chất điện li yếu: H+ + F- → HF PO43- + 3H+ → H3PO4
♦ Phương pháp
- Viết phương trình, tính theo phương trình.
- Sử dụng định luật bảo toàn điện tích:  n®tÝch(+) = n®tÝch(­) (mol điện tích = số mol x điện tích)

- Bảo toàn khối lượng: mmuối = m ion

- Đối với bài toán cốc cân thăng bằng dùng BTKL: mcốc tăng = mban đầu - mkhí
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. [KNTT - SBT] Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20 mL dung dịch X gồm các ion sau: Mg2+,
NH4+, SO42- và Cl-.
- Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 gam kết tủa và 49,58
mL khí (đkc).
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 gam kết tủa.
Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Câu 2. [KNTT - SBT] Hòa tan 3,92 gam một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL
dung dịch X gồm các ion: Fe2+, NH4+ và SO42-. Cho dung dịch NaOH dư vào 20 ml dung dịch X, đun
nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 ml dung dịch X, thu được 0,466
gam kết tủa. Xác định công thức của X.
Câu 3. (C.08): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần
bằng nhau:
‒ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa.
‒ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Câu 4. Có 100 mL dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,437 lít (đkc) khí NH3 và 43 gam kết
tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch
X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9. B. 44,4. C. 49,8. D. 34,2.
2+ 2- + -
Câu 5. Dung dịch E chứa các ion Mg , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,7437 lít khí
(đkc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất
tan trong dung dịch E bằng
A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
Câu 6. [CTST - SBT] Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên đĩa cân thấy cân thăng
bằng. Cho thêm 15,9 gam Na2CO3 vào cốc (A) và 17,73 gam CaCO3 vào cốc (B), sau đó thêm 18 gam

75
dung dịch H2SO4 98% vào cốc (A) và m gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc (B) thì thấy cân thăng
bằng. Tính khối lượng dung dịch HCl đã cho vào cốc (B).
Câu 7. [CTST - SBT] Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên đĩa cân thấy cân thăng
bằng. Cho vào cốc (A) 102 gam AgNO3 dạng rắn; cốc (B) 124,2 gam K2CO3 dạng rắn.
(a) Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc (A); 100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc (B).
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc (A) (hay cốc (B)) để cân trở lại thăng bằng?
(b) Sau khi cân đã thăng bằng, lấy một nửa lượng dung dịch có trong cốc (A) cho vào cốc (B). Sau
phản ứng, phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc (A) để cân trở lại thăng bằng?
Câu 8. [CTST - SBT]* Đặt hai cốc (A), (B) có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân, cân ở vị trí thăng
bằng. Cho 120 gam hỗn hợp potassium hydrogencarbonate và sodium hydrogencarbonate vào cốc
(A); 85 gam silver nitrate vào cốc (B). Thêm từ từ 100 gam dung dịch sulfuric acid 19,6% vào cốc
(A); 100 gam dung dịch hydrochloric acid 36,5% vào cốc (B). Sau thí nghiệm cân có ở vị trí thăng
bằng không? Nếu cân không ở vị trí thăng bằng thì cần thêm bao nhiêu gam dung dịch hydrochloric
acid 36,5% vào cốc nào để cân trở lại vị trí thăng bằng? Giả thiết khí CO2 không tan trong nước, bỏ
qua quá trình bay hơi của nước và hydrogen chloride.

DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ OLEUM


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Oleum: H2SO4.nSO3
- Khi hòa tan oleum vào nước ta thu được dung dịch sulfuric acid theo phương trình:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (A.14): Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung
dịch thu được cần V mL dung dịch KOH 1 M. Giá trị của V là
A. 10. B. 40. C. 30. D. 20.
Câu 2. Hoà tan m gam SO3 vào 180 gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch H2SO4 32,5%.
Giá trị m là
A. 33,3. B. 25,0. C. 12,5. D. 32,0.
Câu 3. Sau khi hoà tan 8,36 gam oleum X vào nước được dung dịch Y, để trung hoà dung dịch Y cần
200 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là
A. H2SO4.10SO3. B. H2SO4.4SO3.
C. H2SO4.5SO3. D. H2SO4.2SO3.
Câu 4. (C.10): Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 mL dung dịch X. Để
trung hoà 100 mL dung dịch X cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 0,15 M. Phần trăm về khối lượng
của nguyên tố sulfur trong oleum trên là
A. 32,65%. B. 35,95%. C. 37,86%. D. 23,97%.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 5. Sau khi đem hoà tan 41,8 gam oleum vào nước cần dùng 500 mL dung dịch NaOH 2 M để
trung hoà hết dung dịch tạo thành. Công thức oleum là
A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.4SO3.
C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.2SO3.

76
Câu 6. Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1
lít dung dịch X cần dùng 400 mL dung dịch KOH 1 M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố sulfur
trong oleum trên là
A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.
Câu 7. Để trung hoà hoàn toàn 67,6 gam oleum cần 160 mL dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/mL).
Thành phần phần trăm khối lượng của SO3 trong oleum là
A. 44,94%. B. 62,02%. C. 71,01%. D. 76,56%.
Câu 8. Oxi hoá hoàn toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác.
Hoà tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
A. 16%. B. 24%. C. 28%. D. 32%.

DẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI VÀ OXIDE KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 LOÃNG
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Kim loại + H2SO4 loãng → Muối + H2  Basic oxide + H2SO4 loãng → Muối +H2O
(trước H) (KL hóa trị thấp) (tất cả)
Ta có: Ta có:
nSO 2  nH2SO4  nH2  mmuèi  mKL  mSO 2 nSO 2  nO(oxit )  2nO2  mmuèi  mKL  mSO 2
4 4 4 4

BTKL: mkim loại + mH2SO4 = mmuối + mH2 BTKL: moxide+ mH2SO4 = mmuối + mH2O
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (A.09): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10%, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc).
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Câu 2. Tính m trong các trường hợp sau:
(a) (A.12): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H2 (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung
dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
(b) (C.07): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
(c) Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy
thoát ra V lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sulfate khan. Giá trị của V

A. 3,7185. B. 6,1975. C. 7,437. D. 9,916.
(d). Hòa tan hòa toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 14,874 lít khí H2 (ở đkc) và dung dịch chứa 93,6 gam hỗn hợp muối. Tính m?
Câu 3. (A.13): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 4. (A.07): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 mL acid H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sulfate khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

77
Câu 5. (B.13): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 6. (QG.19 - 203). Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2
(ở đkc). Giá trị của m là
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,24. D. 2,80.
Câu 7. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc).
Giá trị của V là
A. 2,479. B. 1,2395. C. 4,958. D. 3,7185.
Câu 8. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
được 2,479 lít khí hydrogen (ở đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng thu được 6,1975 lít H2 (đkc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 6,2. B. 7,2. C. 30,7. D. 31,7.
Câu 10. Cho 12,3 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
8,575%, thu được 8,6765 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 412,3 gam. B. 400 gam. C. 411,6 gam. D. 97,80 gam.
Câu 11. Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
25%, thu được 13,6345 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 69 gam. B. 230,7 gam. C. 161,7 gam. D. 215,6 gam.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được
sau khi cô cạn dung dịch là
A. 53,6 gam. B. 54,4 gam. C. 92,0 gam. D. 92,8 gam.
Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO và ZnO trong x gam dung dịch acid
H2SO4 10% (lấy lượng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,81 gam hỗn hợp muối
khan. Giá trị của x là
A. 59,0. B. 49,0. C. 39,0. D. 29,4.
Câu 14. Cho 30,2 gam hỗn hợp MgO, Al2O3 và CuO phản ứng vùa đủ với 480 mL dung dịch H2SO4
1,25 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối sulfate khan.
Giá trị của m là
A. 48,0. B. 78,2. C. 72,8. D. 17,8.

78
DẠNG 6: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ: KL + HNO3 → Muối nitrate + sp khử + H2O
(trừ Au, Pt) (KL hóa trị max) (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)
- Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với HNO3 đặc nguội
- ĐLBT e:  nenh­ êng   nenhËn
NO2 NO N2O N2 NH4NO3
Số e trao đổi (a) 1 3 8 10 8
nNO - = a.nspkhö nNO2 3nNO 8nN2O 10nN2 8nNH4NO3
3

nHNO3 2nNO2 4nNO 10nN2O 12nN2 10nNH4NO3

 VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 2.1. Phản ứng không tạo muối ammonium
Câu 1. 1 kim loại tác dụng với HNO3 tạo ra 1 sản phẩm khử.
(a) Cho m gam Cu phản ứng vừa đủ với 100 mL dung dịch HNO3 aM, sau phản ứng thu được dung
dịch X và 4,958 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Tính m và#a.
(b) (C.13): Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,958 lít
khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
(c) (C.08): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,479 lít khí X (sản
phẩm khử duy nhất, ở đkc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
(d) Cho 7,2 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 1,4874 lít
khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
(e) (A.09): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1041,18
mL khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M

A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Câu 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 tạo ra hỗn hợp sản phẩm khử.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu biết:
(a) Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,958
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc).
(b) Hòa tan hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng
thu được 2,479 lít khí X có tỉ khối so với hydrogen là 22 (là sản phẩm khử duy nhất ở đkc).
(c) Chia m gam hỗn hợp Cu, Al thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HNO3 đặc,
nguội dư thấy có 9,916 lít (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất) khí màu nâu đỏ thoát ra. Phần 2 cho vào
dung dịch HCl thu được 7,437 lít khí (ở đkc). Giá trị của m là
A. 54,6. B. 18,2. C. 9,1. D. 36,4.
(d) Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và
0,9916 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hydrogen bằng 18. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
(e) (A.07): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO3, thu được V
lít (ở đkc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và acid dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

79
Câu 3. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X và 619,75 mL lít khí N2O (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được trong X là
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam.
Câu 4. Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 0,9916 lít khí NO (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrate sinh ra là
A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam.
Câu 5. (C.09): Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch X và 3,4706 lít (ở đkc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
Câu 6. (A.13): Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu
được 1,177525 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 0,9916 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều
kiện chuẩn. Kim loại X là
A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg.
Dạng 2.2. Phản ứng tạo muối ammonium
Câu 7. (B.08): Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,9916 lít khí NO (ở đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 8. (A.09): Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,4874 lít (ở đkc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Câu 9. (M.15): Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham
gia phản ứng là
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol.
Câu 10. (C.10): Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,9916 lít một khí X (đkc) và dung dịch
Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 11. (C.12): Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 mL dung
dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,11555 lít khí N2O (đkc) duy nhất và dung
dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 12. (B.12): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 mL dung dịch HNO3
1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 6,1975 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm NO và N2O. Tỉ
khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.
Câu 13. (A.13): Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,9496 lít (đkc)
hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá
trị của m là
A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.

80
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 14. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 15. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là
A. 2,479. B. 3,718. C. 4,958. D. 7,437.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V
lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của V là
A. 0,7437. B. 0,61975. C. 0,4958. D. 2,479.
Câu 17. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO
và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 743,7 mL khí
(đkc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 495,8 mL khí (đkc). Giá trị
của m là
A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,479 lít
khí H2 (đkc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,2395 lít khí (đkc).
Giá trị m là
A. 7,2. B. 8,8. C. 11. D. 14,4.
Câu 20. Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội, thu được 4,958 lít khí màu nâu đỏ
(đkc).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,8M, thu được 39,4 gam muối.
Giá trị của a là
A. 17,4. B. 23,8. C. 28,4. D. 34,8.
Câu 21. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm
khử là 0,9916 lít (đkc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của sắt (iron) trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 22. (C.13): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư,
thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.
Câu 23. (C.14): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch Y và 0,7437 lít khí NO (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y

A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.
Câu 24. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,2395 lít hỗn
hợp sản khử là NO và NO2 (đkc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng
tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrate sinh ra là
A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.
Câu 25. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,2395
lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hydrogen bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrate
sinh ra là
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam.

81
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 2,9748 lít (đkc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Khối lượng của Y là 4,44 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có
khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,43%. B. 88,24%. C. 11,77%. D. 22,57%.
Câu 27. (C.11): Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung
dịch X và 0,4958 lít khí N2 (đkc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,2395 lít NO (là khí duy nhất, đkc). Cô cạn X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55.
Câu 29. Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3, thu được 0,9916 lít hỗn hợp khí N2 và N2O
có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam.
Câu 30. Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu
được 0,4958 lít (đkc) khí nitrogen và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
A. 24,5 gam. B. 22,2 gam C. 23 gam. D. 20,8 gam.

DẠNG 7: BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 O2  HNO3
- Quá trình: Fe   Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4   Fe(NO3 )3  NO
- Phương pháp: Qui đổi và bảo toàn electron.
Chú ý: nNO  (muèi)  2nO(oxit)  nNO2  3nNO  8nN2O  10nN2  8nNH4NO3
3

nHNO3  2nO(oxit)  2nNO2  4nNO  10nN2O  12nN2  10nNH4NO3


 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (B.07): Nung m gam bột sắt (iron) trong oxygen, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,61975 lít (ở đkc) NO (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 2. (A.08): Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,4874 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 3. (Q.15): Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,4874 lít NO (đkc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa
5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol
HNO3 có trong Y là
A. 0,54 mol. B. 0,78 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.
Câu 4. (B.10): Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxygen, sau một
thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được
0,7437 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Câu 5. (202 – Q.17). Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxide sắt (iron) trong dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối.

82
Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 mL dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là
A. 0,7437. B. 0,9916. C. 1,792. D. 2,688.
Câu 6. (A.07): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3 (vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sulfate) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 7. (Sở HN - 2018): Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung
dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đkc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ
Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 18,5925 B. 42,143 C. 27,269 D. 52,67875
DẠNG 8: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI SULFUR
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o
t
 Lý thuyết: KL + S   muối sulfide
- Chất rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí ⇒ có kim loại dư.
 Phương pháp: Tính theo phương trình; bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột sulfur và 15 gam bột kẽm (zinc) trong môi trường
kín không có không khí.
(a) Viết các PTPƯ xảy ra và cho biết vai trò các chất trước PƯ (chất khử? chất oxi hóa?).
(b) Chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2. Cho 1,1 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ với 1,28 gam sulfur. Viết các PTHH xảy ra và
tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3. Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam bột S trong môi trường không có không
khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp khí tác dụng hoàn toàn với 500 mL dung dịch HCl, thu
được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất phản ứng đạt 100 %).
(a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A.
(b) Biết rằng cần dùng 125 mL dung dịch NaOH 0,1 M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch
B, hãy tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4. (B.14): Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng
bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a: b bằng
A. 3: 2. B. 1: 1. C. 2: 1. D. 3: 1.
Câu 5. Trộn 5,6 gam bột sắt (iron) với 2,4 gam bột sulfur rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở
đkc). Giá trị của V là
A. 3,09875. B. 3,7185. C. 3,08. D. 4,958.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 6. Đun nóng hỗn hợp gồm 6,5 gam Zn và 2,24 gam bột sulfur trong ống nghiệm đậy kín không
có không khí.
(a) Viết PTHH xảy ra và cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
(b) Tính khối lượng của từng chất thu được sau phản ứng.
Câu 7. Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 9,6 gam sulfur. Viết các PTPƯ xảy ra và
tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

83
Câu 8. Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam sulfur và 22,4 gam sắt (iron) trong ống nghiệm kín,
không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS.
Câu 9. Đun nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt (iron) và 6,4 gam bột sulfur trong ống kín. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,8. B. 6,0. C. 12,0. D. 17,6.
Câu 10. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt (iron) và sulfur trong bình chân không thu được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,958
lít (ở đkc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.

DẠNG 9: BÀI TOÁN KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI H2SO4 ĐẶC
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ: KL + H2SO4 đặc → Muối + sp khử + H2O
(trừ Au, Pt) (KL hóa trị max)
- Sản phẩm khử: SO2, S, H2S.
- Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.
- ĐLBT e:  nenh­ êng   nenhËn hay hóa trị.nKL = 2nSO2  6nS  8nH2S
nSO 2 muèi  nSO2  3nS  4nH2S
- CT tính nhanh:  4  mmuèi  mKL  mgèc acid
nH2SO4  2nSO2  4nS  5nH2S
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
(a) Cho hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được khí SO2.
(b) Cho hỗn hợp Al, Mg tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được khí SO2 và S.
(c) Cho Cu, Al, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, sau phản ưng thu được khí SO2.
Câu 2. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X trong các trường hợp sau:
(a) Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản
ứng thu được 6,1975 lít khí SO2 (ở đkc).
(b) Cho 9,75 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu
được 7,437 lít khí SO2 (ở đkc).
(c) Cho 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản
ứng thu được 4,958 lít khí SO2 ở đkc và 3,2 gam một chất kết tủa vàng.
Câu 3. Chia 15,57 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 3,904425 lít H2 (đkc) và 3,24
gam một chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.
(a) Tính khối lượng mỗi kim loại.
(b) Tính thể tích khí SO2 (ở đkc) thu được ở phần 2.
Câu 4. Chia 35,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu được 3,7185 lít khí SO2 (ở đkc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,1975 lít khí H2 (ở đkc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 5. Cho 19,8 gam hỗn hợp Al, Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147 gam dung dịch H2SO4 60% (đặc
nóng) thu được 9,916 lít khí SO2 (ở đkc).
(a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

84
Câu 6. Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian tạo thành 37,6 hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe3O4,
Fe2O3. Cho toàn bộ hỗn hợp B tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu (dư) được 3,7185 lít khí
SO2 (đkc). Giá trị của m là
A. 56 gam. B. 50,6 gam. C. 50,4 gam. D. 28 gam.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 7. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 ( đo ở đkc, là sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,2395. B. 2,479. C. 3,7185. D. 4,958.
Câu 8. Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đkc) là
A. 2,479 lít. B. 3,7185 lít. C. 4,958 lít. D. 7,437 lít.
Câu 9. Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu
được V lít SO2 ( đo ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 6,1975. B. 4,958. C. 7,437. D. 12,395.
Câu 10. Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng
thu được dung dịch X và V lít (đkc) khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 7,437. B. 3,7185. C. 12,395. D. 9,916.
Câu 11. Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc,
nguội, lấy dư thu được 3,7185 lít khí SO2 ở đkc và dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng
của nhôm trong hỗn hợp X là
A. 73,85%. B. 37,69%. C. 62,31%. D. 26,15%.
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa sulfur. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO3.
Câu 13. Hòa tan 22 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,1555 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S (không có thêm sản
phẩm khử nào khác). Tỉ khối của X so với H2 bằng 27. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,09% Al và 50,91% Fe. B. 49,09% Fe và 50,91% Al.
C. 40% Al và 50% Fe. C. 50% Al và 40% Fe.
Câu 14. Hòa tan 18,26 gam hỗn hợp gồm Al và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,4706 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm SO2 và H2S (không có thêm
sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của Y so với He bằng 12,25. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,87% Al và 91,13% Cu. B. 8,87% Cu và 91,13% Al.
C. 30% Al và 70% Cu. C. 14,95% Al và 85,05% Cu.
Câu 15. Trộn 11,2 gam bột Fe với 9,6 gam bột S, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp
rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y (chỉ
chứa một muối sulfate và acid dư), V lít khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 29,748. C. 13,44. D. 20,16.
Câu 16. Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và
các oxide. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y
và 3,7185 lít khí SO2 (đkc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.

85
Câu 17. Nung m gam bột sắt (iron) trong oxygen, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết
hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 0,05625 mol SO2 (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.

86
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Học sinh: …………………………………….


MÃ ĐỀ “101”
Lớp: ………………
Điểm Lời phê của giáo viên

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28
Câu 1. Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
A. NaNO3. B. KNO3. C. HNO3. D. Ba(NO3)2.
xt,t o ,p
Câu 2. Trong phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Câu 3. Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.
Câu 4. Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:
X X  X H O
N2 
(1)
 NO 
(2)
 NO2 
(3)
2
 H   NO3
 HNO3 
Công thức của X là
A. Cl2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 5. Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là
A. +3. B. -3. C. +4. D. +5.
Câu 6. Liên kết hoá học trong phần tử NH3 là liên kết
A. cộng hoá trị có cực. B. ion.
C. cộng hoá trị không cực. D. kim loại.
Câu 7. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.
Câu 8. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Rót nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc.
C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.
D. Rót nhanh nước vào H2SO4 đặc, đun nóng.
Câu 9. Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
A. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg. D. Mg, Fe.
Câu 10. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc?
A. Tính háo nước. B. Tính oxi hóa. C. Tính acid. D. Tính khử.

87
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.
B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.
D. Khi pha loãng sulfuric acid chỉ được cho từ từ nước vào acid.
Câu 12. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Al +3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2. B. 2Fe + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2.
C. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2. D. Pb + H2SO4  PbSO4 + H2.
Câu 13. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước
có nhỏ vài giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:


A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 14. Mưa acid là hiện tượng tượng nước mưa có pH như thế nào?
A. > 5,6. B. < 7. C. > 7. D. < 5,6.
Câu 15.Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?
A. Al, Fe. B. Au, Pt. C. Al, Au. D. Fe, Pt.
Câu 16. Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào trong các nguồn
nước?
A. N, C. B. N, K. C. N, P. D. P, K.
Câu 17. Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Câu 18. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường chuyển sang
màu vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Câu 19. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO2 là
A. +4. B. -2. C. +6. D. 0.
Câu 20. Sulfur trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2S. B. Na2SO4. C. SO2. D. H2SO4.
Câu 21. SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân
chính gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Mưa acid. B. Hiệu ứng nhà kính.

88
C. Hiệu ứng đomino. D. Sương mù.
Câu 22. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
A. Màu vàng ở điều kiện thường. B. Thể rắn ở điều kiện thường.
C. Không tan trong benzene. D. Không tan trong nước.
xt,t o ,p
Câu 23. Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả
nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
xt,t o ,p
2NH3(g)  r H 298 = - 92 kJ
o
Câu 24. Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g)
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng sau:
0 o
NH3 
+ O2
xt,t 0
 NO 
+ O2
 NO2 
+ H2 O + O2
 HNO3 
+ Cu , t

 Cu(NO3 )2 
t
 NO2
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitrogen đóng vai trò chất khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
(b) Sulfur và sulfur dioxide vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) Khi phản ứng với hydrogen, sulfur thể hiện tính oxi hóa
(d) Nước thải sinh hoạt là một trong các nguồn phát thải khí SO2.
(e) Sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng vải sợi, bột giấy, sản xuất sulfuric acid và diệt nấm
mốc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C 
 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 
 FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO 
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy
hiểm.
(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

B. Phần tự luận (3 điểm)


Câu 29. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

89
(a) Cho nitrogen tác dụng với hydrogen ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ammonia.
(b) Cho ammonia tác dụng với phosphoric acid để tạo thành ammonium hydrogen phosphate (một
thành phần của phân bón phức hợp amophot).
(c) Hòa tan vàng (gold) trong nước cường toan (hỗn hợp HNO3 : HCl tỉ lệ thể tích 1 : 3)
(d) Đốt cháy quặng pyrite trong không khí trong quá trình điều chế sulfuric acid.
Câu 30. Sử dụng kiến thức hóa học để giải thích câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”

Câu 31. Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
 O ,t o  O ,t o H O
FeS2 
2
(1)
 SO2 
2
(2)
 SO3 2
(3)
 H 2SO4
(a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80%
FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur.
______HẾT______

90

You might also like