Professional Documents
Culture Documents
DINH DƯỠNG
Đề: Thiết lập khẩu phần ăn hợp lý trong 5 ngày cho 1 nữ trung niên, 50 tuổi,
cao 1m7, nặng 58 Kg. Nghề nghiệp: giáo viên.
I/ Đối tượng: Dinh dưỡng cho người lao động trí óc (Lao động tương đối nhẹ)
1. Nhu cầu về năng lượng: Nhu cầu về năng lượng cho cơ thể hàng ngày là cần
thiết cho hoạt động sống. Chúng ta cần biết cơ bản nhu cầu của từng loại chất
dinh dưỡng để có thực đơn tương đối hợp lý để mang lại sức khỏe hàng ngày.
Đối tượng ở đây là nữ giáo viên, là người lao động trí óc, lao động chân tay
không nhiều.
Giả sử nữ giáo viên chưa có gia đình, hoạt động trong một ngày (24h) chủ yếu
là:
- Ngủ, nghỉ (8h)
- Đứng, ngồi, soạn bài giảng, chấm bài [Rất nhẹ] (13h)
- Đi chợ nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp… [Nhẹ] (2h)
- Tập thể dục buổi sáng [Vừa] (1h)
Nên năng lượng tiêu hao không quá 110Kcal/h
BMR: Là tốc độ trao đổi chất của cơ thể bạn trong 24 tiếng, tức là lượng
calories mà cơ thể bạn có thể tự nhiên “đốt cháy” trong khoảng thời gian 24 giờ
mà hoàn toàn không làm gì cả, đơn giản là cơ thể nó đốt lượng calories này chỉ
để duy trì sự sống và chức năng của cơ thể.
Trong khẩu phần ăn của lao động trí óc và lao động nhẹ nên hạn chế ăn quá
nhiều lipid và glucid vì nếu ăn quá nhiều sẽ làm tăng nguy cơ gây ra bệnh sơ
vữa động mạch sớm (đặc biệt đây là nữ ở tuổi trung niên) ở người ít lao động
chân tay, tuy nhiên cũng không được phép loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần
ăn.
Đặc biệt đối tượng là nữ giáo viên 50 tuổi nên nhu cầu dinh dưỡng phải bổ sung
thức ăn hỗ trợ trí não cung cấp nhiều năng lượng chống các bệnh về trí nhớ.
Các axit béo chủ yếu ɷ3,ɷ6(nguyên liệu cấu tạo nên tế bào não)
Bổ sung thêm:
● Các chất chống Oxi hóa có vai trò quan trọng: VitaminE, C, B12, ….
⮚ Nhóm tinh bột ( Bánh mỳ, ngũ cốc,dinh dưỡng, đường) 30%
Trong các loại ngũ cốc, chất lượng protein của gạo là tốt hơn hết, vì tỉ lệ các axit
amin cân đối hơn, sau đó là bột mỳ và cuối cùng là ngô
Các chất dinh dưỡng của gạo (protein,lipid,glucid và các vitamin nhóm B ở lớp
ngoài cùng của gạo và trong mầm hạt). Ở lớp ngoài của gạo cũng chứa nhiều
celullose làm tăng nhu động ruột, giảm hấp thu.
✧ Chọn thực phẩm có đường hấp thu chậm( ngũ cốc thô, trái cây không quá
ngọt,..)
✧ Có thể ăn kẹo ngọt nhưng không ăn lúc đói mà ăn ngay sau bữa ăn( bánh
ngọt, kẹo ngọt,..)
✧ Ăn các thực phẩm giàu omega-3(cá basa, cá thu, cá ngừ,..), omega-
6(trong các hạt nhiều dầu như hạt bí đỏ, hạt hướng dương,..)
✧ Thực phẩm giàu phospholipid( lòng đỏ trứng, thịt nội tạng,..) bao bọc dây
thần kinh thúc đẩy dẫn truyền tín hiệu 1 cách trơn tru đến não.
✧ Trytophan giúp não thư giãn còn tyrosine giúp não năng động hơn
✧ VitaminA( Cà rốt, cà chua, bí đỏ,..) Vitamin E( giá các loại đậu, vừng, rau
cần, bó xôi,..)Vitamin C
✧ Canxi để cân bằng kiềm, acid và vận chuyển thông tin(cua, cá, tôm, sò,
ốc, hến, ..) kẽm tăng cường trí nhớ( thủy hải sản), iod tăng hoạt động não, sáng
tạo(cá biển, hải sản, rau cải xoang,..) sắt (huyết, gan, thịt, rau dền, bồ ngót và
các loại đậu,..)
Nhóm cacbohydrat
Nhóm Protein
Nhóm béo
% KCal
% KCal
● Buổi trưa:642(KCal)
% KCal
● Buổi xế:80,3(KCal)
% KCal
● Buổi tối:401(KCal)
% KCal
10.
2
Trưa:
-Hành củ(1
26 92.5 1.3 0.4 4.4 1.10 32 212 49
củ)
19.5 44.25 0.75 0.1 3.9 0.8 43 266 39
-Cà rốt(50g)
-1.5chén cơm
195 4.05 0.45 42.3 15 52.5
❖ Xế: 2/3 gói AFC rau cải(Năng lượng ≈ 82,83KCal)-Gía 2.000đ(1 hộp (8*25) giá
20.000
❖ Chiều:
Thành phần(g) Năng Thành phần chính(g) Muối khoáng(mg) Vitamin(mg) Tiền
lượng (Nghìn)
-Hành củ(1
26 92.5 1.3 0.4 4.4 1.10 32 212 49
củ)
19.5 44.25 0.75 0.1 3.9 0.8 43 266 39
-Cà rốt(50g)
-1.5chén cơm
195 4.05 0.45 42.3 15 52.5
mía
❖ Trưa:
180ml(1
hộp)
xé 8 - 0.1 - - 6 - 13 20 - 25
-Cà chua bi(5
quả)
❖ Sáng:
Trưa:
Thành Năng Thành phần chính(g) Muối khoáng(mg) Vita
phần(g) lượng
(mg
(Kal)
Nước Protein Lipid Carbohydrate Mg Ca K P
-Sữa tiệt
89.1 5.4 2.3 7.56 18 198 -
trùng 162
Vinamilk tách
béo không
đường
(180ml)
❖ Chiều:
-Sườn(1
miếng) 91 23.1 47.7 -
-Sữa không
đường(80ml) 59.2 12.48 31.68 15.36
-Sữa đặc(5g)
1.Cá ngừ -Cá ngừ vây 107 74.4 23.6 1.4 - 65 - 471 - 140 -
kho vàng(100g)
48 0.54 0.12 12 13 115 8 36. - 0.205
thơm(Kèm -Thơm(100g) 2
dưa leo,
-Dưa leo(1 trái)
rau thơm) 8 47.5 0.4 0.05 7.5 11. 84. 13. - 0.259
(50g)
5 5 5 2.5
-Rau thơm(10g) 1.8 9.17 0.2 - - - -
17 21. 4.9 4.1
-Đậu rồng(50g) 21 44.75 0.95 0.05 - 7 - -
31. 30 11
-1.5 chén cơm 195 4.05 0.45 - 5 - - -
- -
15 52.
5
-Bơ lạc(2g) 15
Trưa:
Chiều:
(KCal)
Nước Protein Lipid Carbohydrate Na Ca Fe P
1.Bánh ước -Bánh 129.30 73.2 3 5.3 16.85 - 73.44 0.5 29.89
chả lục ước(100g)
❖ Sáng:
❖ Trưa:
-Củ hành
tím(2 củ)
-Gừng, Hành
lá
195 4.05 - 42.3 - 15 52.5 -
-1.5 chén
cơm
3.Chuối tiêu 3 quả 145.5 111.6 2.25 0.3 33.3 28.5 12 493.5 42 7
❖ Nhận xét: Các bữa ăn trong ngày còn dư số đơn vị Kcal đã được tính ở
trên từ 30-50Kcal, lượng Protein hay lipid đều được tính dư vì người
trung niên dễ bị khó ăn và ngán, do các bệnh lí ở tuổi trung niên khiến cho
việc ăn uống ít lại trong lúc dùng bữa do không ngon miệng, thường ăn
không hết bữa. Lượng Kcal và chất dư ra có thể giúp bù phần nào lượng
năng lượng ăn khi dùng không hết bữa, hoặc có những buổi giáo viên phải
ở lại trường làm thêm giờ những lúc thi học kì