Professional Documents
Culture Documents
Vì sao trong
khẩu phần thức
ăn cần tăng
cường rau, quả
tươi?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho biết
nguyên tắc
lập khẩu
phần ăn?
Bước 2 : Xác định A, A1 , A2 .
Ví dụ : Em hãy tính A1 ,A2 khi ta ăn 400g gạo nếp cái ? Biết gạo nếp cái có tỉ
lệ thải bỏ là 1%.
A1
+ X¸c ®Þnh lượng th¶i bá: A1 =A x tØ lÖ % th¶i bá. = 400 x 1% = 4
( Tra bảng trang 121 SGK xác định tỉ lệ % thải bỏ )
+ X¸c ®Þnh lượng thùc phÈm ¨n được : A2=A-A1 A2 = 400 -4 = 396
Gạo
400 4 396
nếp
BẢNG THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA GẠO NẾP CÁI (100 gam )
Thµnh phÇn dinh
Muèi kho¸ng Vitamin
dưỡng
Tỉ lệ Năng l
Tªn thùc ượng
thải bỏ
phÈm Ca Fe A B1 B2 PP C
Pr L G ( kcal)
( %) ( mg) (mg) (µg) (mg) (mg) (mg) (mg)
G
Q ===
LPr= A
AA xxx74,9
2 A :: 100
x346
1,58,6 ::100
100100
22 2
= 396 x 74,9 : 100 = 296,6
== 396
396 xx 346
8,6 :100
1,5: 1.370,16
100==5,94
34,056
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần:
Chú ý: Prôtêin x 60% đó là khả năng hấp thụ của cơ thể.
Vitamin C x 50% vì bị thất thoát khi chế biến.
Bảng thành phần dinh dưỡng của gạo tẻ và cá chép.
Bảng 37 – 2. BẢNG SỐ LIỆU KHẨU PHẦN
Muối khoáng Vitamin
Thành phần dinh
Khối lượng (g)
dưỡng Năng
Thực phẩm lượng Canxi Sắt A B1 B2 PP C
A1 A2 (kcal) (mg) (mg) (µg) (mg) (mg) (mg) (mg)
A Protein Lipit Gluxit
80,2 x 88,6 x
Kết quả
tính toán
2156,85 60% = 486,8 26,72 1082,3 1,23 0,58 36,7 50% =
48,12 44,3
?
Nhu cầu đề
2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75
nghị
Mức đáp
ứng nhu
98,04% 87,5%
69,6%
133,6%
180,4%
123% 38,7%
223,8% 59,06%
cầu (%)
Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào
( về thực phẩm và khối lượng từng loại ) so
với khẩu phần của bạn nữ sinh, cho phù hợp
với bản thân ?
Xác định BMR - tỉ lệ trao đổi chất cơ bản của cơ thể.