You are on page 1of 11

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG ĐỀ THI HỌC KÌ 1


MÔN HÓA HỌC 10
NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Dãy các nguyên tố và ion nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự kích thước tăng dần?
A. Ar, Cl-, S2-, K+, K B. K, S2-, Cl-, Ar, K+ C. K+, Ar, Cl-, S2-, K D. K+, K, Ar, Cl-, S2-
Câu 2: Tìm phát biểu đúng.
A. Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối đa cần để tách electron thứ nhất ra
khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản .
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố nhóm B biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành
liên kết hóa học.
D. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
nói chung giảm dần.
Câu 3: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của năng lượng ion hóa thứ nhất?
A. Li < Na < C < O < F B. Na < Li < C < O < F C. F < O < C < Li < Na D. Na < Li < F < O < C
Câu 4: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: 7X, 8Y, 9Z, 15T. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố đó
theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. Z < Y < X < T B. Y < X < Z < T C. X < Y < Z < T D. T < X < Y < Z
Câu 5: Cho các nguyên tố hóa học X, Y, Z nằm trong cùng một chu kì, biết rằng oxit cao nhất của X khi
hòa tan trong nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím, oxit cao nhất của Z khi hòa tan trong nước tạo
thành dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ, oxit của Y tác dụng được với xút và với axit HCl. Thứ
tự sắp xếp tính kim loại tăng dần của các nguyên tố là:
A. Z < Y < X B. X < Y < Z C. X < Z < Y D. Y < Z < X
Câu 6: Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. Ba, Sr, Ca, Mg B. Ca, Mg, Sr, Ba C. Mg, Ca, Sr, Ba D. Ba, Ca, Sr, Mg
Câu 7: Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. O, S, Se, Te B. Te, Se, S, O C. O, S, Te, Se D. Te, Se, O, S
Câu 8: Trong số các nguyên tố Ga, In, Si và Ge, thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Ga B. In C. Si D. Ge
Câu 9: Trong số các nguyên tố P, S, As và Se thì nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. P B. As C. S D. Se
Câu 10: Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tinh axit mạnh nhất ?
A. H 2 SeO 4 . B. H 2 SO 4 . C. HBrO 4 D. HClO 4
Câu 11: Trong các hiđroxit dưới đây , chất nào có tính baxzơ mạnh nhất ?
A. NaOH. B. KOH. C. Mg(OH) 2 D. Al(OH) 3

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 12: Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt (proton, notron và electron ) của phân tử là 92, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau?
A. Na2O B. K2O C. H2O D. N2O
Câu 13: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Câu 14: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot B. Kim loại mạnh nhất là liti
C. Phi kim mạnh nhất là oxi D. Phi kim mạnh nhất flo
Câu 15: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hidro là V1, còn thể tích của 3,2 gam oxi là V2. Nhận
xét nào sau đây về tương quan V1, V2 là đúng?
A. V1 > V2 B. V1 < V2 C. V1 = V2 D. V1 = 2V2
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thu được
2,24 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim
loại đã dùng trong thí nghiệm trên là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Al2O3
Câu 17: Tính khử của các hidro halogenua HX (X : F, Cl, Br, I) tăng dần theo thứ tự sau:
A. HF < HCl < HBr < HI B. HCl < HF < HBr < HI
C. HF < HI < HBr < HCl D. HI < HBr < HCl < HF
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : (n – 1)d5ns1 (trong
đó n ≥ 4).
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB B. Chu kì n, nhóm IA C. Chu kì n, nhóm VIB D. Chu kì n, nhóm VIA
Câu 19: Nguyên tố X có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1.
Vậy trong bảng tuần hoàn, vị trí của X thuộc
A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào
nước thì thu được 0,224 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại X và Y lần lượt là
A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 21: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. Độ âm điện tăng dần
B. Tính bazo của các hidroxit tương ứng tăng dần
C. Tính kim loại tăng dần
D. Tính phi kim giảm dần
Câu 22: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hidro có
thành phần khối lượng:
%R = 82,35% ; %H = 17,65%
Nguyên tố R là

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. photpho B. nito C. asen D. antimoan


Câu 23: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố có công thức tổng quát là RH4, oxit cao nhất của nguyên
tố này chứa 53,(3)% oxi về khối lượng.
Nguyên tố đó là
A. Cacbon B. Chì C. Thiếc D. Silic
Câu 24: Một oxit X của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4)
d X/CH4  4 .
Công thức hóa học của X là
A. SO3 B. SeO3 C. SO2 D. TeO2
Câu 25: Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2
electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 26: Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 27: Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17)
biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 28: Tính bazo của dãy hidroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 29: Tính axit của dãy hidroxit : H2SiO3, H2SO4, HclO4 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 30: Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các nguyên
tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có
A. Giá thành rẻ, dễ kiếm B. Năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất
C. Bán kính nguyên tử nhỏ nhất D. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C B D A C B B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A B D C C A C A B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D C D B A B A B

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?
A. IIA B. IIB C. IA D. IB

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 2: Các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử tương ứng là 4, 8, 16, 25. Kết luận nào dưới đây về vị
trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn là đúng?

Số hiệu nguyên tử Chu kì Nhóm

A 4 2 IV

B 8 2 IV

C 16 3 VI

D 25 4 V

Câu 3: R, T, X, Y, Z lần lượt là năm nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt
nhân là 90+. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Năm nguyên tố này thuộc cùng một chu kì.
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên.
C. X là phi kim.
D. R có 3 lớp electron.
Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M

A. 14 B. 16 C. 33 D. 35
Câu 5: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây
về M và L luôn đúng?
A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.
B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.
C. L và M đều là những nguyên tố s.
D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.
Câu 6: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần
theo thứ tự:
A. X < Y < Z < T. B. T < Z < X < Y. C. Y < Z < X < T. D. Y < X < Z < T.
Câu 7: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng
số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau
đây là sai?
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những kim loại.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa.
Câu 8: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A và thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. X là một kim
loại và Y là một phi kim. Tổng số electron hóa trị của X và Y là 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu X là Al thì Y có thể là Cl.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Nếu Y là Se thì X có thể là Zn.


C. X và Y có thể tạo thành hợp chất có công thức hóa học XY.
D. X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA.
Câu 9: Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên
tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong
Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là
A. 96 B. 78 C. 114 D. 132
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn
chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng
X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O B. S C. Mg D. P
Câu 11: Các nguyên tố hóa học được xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn, dựa trên (những) nguyên
tắc:
A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Cả ba nguyên tắc A, B, C.
Câu 12: Tìm phát biểu sai về bảng tuần hoàn.
A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì trong bảng tuần hoàn là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B và 16 cột.
D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3 và chu kì lớn gồm các chu kì 4, 5, 6, 7.
Chu kì 7 là chu kì chưa hoàn chỉnh.
Câu 13: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố trong bảng tuâng hoàn các nguyên tố hóa học cho ta biết
(những) thông tin nào?
A. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. B. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Số electron trong nguyên tử. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Tìm phát biểu sai.
A. Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Nhóm là tập hợp những nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, chúng có cùng số lớp electron
và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
D. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1).
Câu 15: Tìm (những) phát biểu sai về chu kì.
A. Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3) và kết thúc là khí trơ Ne
(Z = 10).
B. Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố bắt đầu từ Na (Z =11) và kết thúc là khí trơ Ar (Z = 18).

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Chu kì 4 và chu kì 5 mỗi chu kì đều có 18 nguyên tố.


D. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc là một khí trơ.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về nhóm là không đúng?
A. Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau.
B. Bảng tuần hoàn được phân thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Các nguyên tố trong cùng một nhóm (nhóm A hoặc nhóm B) thì có cấu hình electron giống nhau.
D. Các nguyên tố trong cùng một nhóm có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau nên có tính
chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Câu 17: Bảng tuần hoàn hiện nay KHÔNG áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối trung bình.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
Câu 18: Giá trị nào dưới đây KHÔNG luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng?
A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số hạt Proton của nguyên tử.
C. Số hạt Nơtron của nguyên tử. D. Số hạt electron của nguyên tử.
Câu 19: Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng:
A. Số electron. B. Số lớp electron.
C. Số electron hóa trị. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 20: “Số thứ tự của chu kì trùng với ……… của nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chu kì đó”. Cụm
từ điền đúng cho khoảng trống câu này là :
A. Số electron. B. Số lớp electron.
C. Số electron hóa trị. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 21: Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
A. Đầu chu kì : Kim loại kiềm; Cuối chu kì : Halogen
B. Đầu chu kì : Kim loại kiềm thổ; Cuối chu kì : Khí hiếm
C. Đầu chu kì : Kim loại kiềm; Cuối chu kì : Khí hiếm
D. Đầu chu kì : Kim loại kiềm thổ; Cuối chu kì : Halogen
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây KHÔNG có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì và số nguyên tố của chu
kì đó ?
A. Số thứ tự chu kì: 3; Số nguyên tố: 8
B. Số thứ tự chu kì: 4; Số nguyên tố: 18
C. Số thứ tự chu kì: 5; Số nguyên tố: 32
D. Số thứ tự chu kì: 6; Số nguyên tố: 3
Câu 23: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. Số electron. B. Số lớp electron.
C. Số electron hóa trị. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 24: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng:
A. Số cột: 18; Số nhóm A: 8; Số nhóm B: 8

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Số cột: 16; Số nhóm A: 8; Số nhóm B:8


C. Số cột: 18; Số nhóm A: 8; Số nhóm B:10
D. Số cột: 18; Số nhóm A: 10; Số nhóm B:8
Câu 25: Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi B. Tỉ khối
C. Số lớp electron D. Số lớp electron ngoài cùng
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn
Câu 27: Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron
nguyên tử, mà quyết định tính chất của nhóm?
A. Số notron trong hạt nhân nguyên tử B. Số electron lớp K bằng 2
C. Số lớp electron như nhau D. Số lớp electron lớp ngoài cùng bằng 1
Câu 28: Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
A. Fe, Ni, Co B. Br, Cl, I C. C, N, O D. O, Se, S
Câu 29: Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử (số thứ tự trong bảng tuần hoàn) nào sau đây chỉ gồm các
nguyên tố d?
A. 11, 14, 22 B. 24, 39, 74 C. 13, 33, 54 D. 19, 32, 51
Câu 30: Nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự canxi?
A. Cacbon B. Kali C. Natri D. Stronti
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C D A D C D C D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C D B D C B C B B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C C C C D A D C B D

ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Nito (Z = 7) B. Photpho (Z = 15) C. Asen (Z = 13) D. Bitmut (Z = 83)
Câu 2: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?
A. I, Br, Cl, P B. C, N, O, F C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te
Câu 3: Cho dãy nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân
tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Tăng rồi giảm D. Giảm rồi tăng
Câu 4: Cho dãy các nguyên tố nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân
tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Tăng dần B. Giảm dần C. Tăng rồi giảm D. Giảm rồi tăng
Câu 5: Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống nhau nhất?
A. Ca và Mg B. P và S C. Ag và Ni D. N và O
Câu 6: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố
trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là
A. Li (Z = 3) B. Na (Z = 11) C. Rb (Z = 37) D. Cs (Z = 55)
Câu 7: Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Các nguyên tố nhóm IA
A. Được gọi là các kim loại kiềm thổ
B. Dễ dàng cho 2 electron lớp ngoài cùng
C. Dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững
D. Dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững
Câu 8: Biến thiên tính bazo các hidroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Giảm sau đó tăng
Câu 9: Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F2 , Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số
thứ tự là:
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Giảm sau đó tăng
Câu 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị nào sau đây?
A. Số electron hóa trị B. Số proton trong hạt nhân
C. Số electron trong nguyên tử D. B, C đúng
Câu 11 : Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hoá trị cao nhất với oxi là
A. 3 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 12 : Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có công thức hoá học dạng là
A. HX B. H2X C. H3X D. H4X
Câu 13 : Nguyên tố có tính chất hoá học tương tự canxi là
A. Na B. K C. Ba D. Al
Câu 14 : Cặp nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau nhất là
A. Na, Mg B. Na, K C. K, Ag D. Mg, Al
Câu 15 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
A. số proton trong hạt nhân. B. số electron trong nguyên tử.
C. số nơtron. D. số thứ tự của chu kì, nhóm.
Câu 16 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần :
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4. B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3. D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Câu 17 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần :
A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. D. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4.
Câu 18 : Đơn chất của các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự nhau là
A. As, Se, Cl, I. B. F, Cl, Br, I. C. Br, I, H, O. D. O, Se, Br, Cl.

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 19 : Nguyên tử nguyên tố trong nhóm VIIA có bán kính nguyên tử lớn nhất là
A. Flo. B. Atatin. C. Iot. D. Clo.
Câu 20 : Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, số nguyên tố khí hiếm là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21 : Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các
nguyên tố khác
A. Hiđro. B. Cacbon. C. Flo. D. Clo.
Câu 22 : Dãy nguyên tố được xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là
A. C, N, O, F. B. F, Cl, Br, I.
C. Li, Na, K, Rb. D. Cl, S, P, Si.
Câu 23 : Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do :
A. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
C. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
D. điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 24 : Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên
kết hoá học là
A. Tính kim loại.
B. Tính phi kim.
C. Điện tích hạt nhân.
D. Độ âm điện.
Câu 25 : Chỉ ra nội dung sai : Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A. khả năng thu electron càng mạnh. B. độ âm điện càng lớn.
C. bán kính nguyên tử càng lớn. D. tính kim loại càng yếu.
Câu 26 : Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất
với oxi
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 27 : Trong một chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
A. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng yếu dần.
B. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng mạnh dần.
C. các hiđroxit có tính bazơ yếu dần và tính axit mạnh dần.
D. các hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần.
Câu 28 : Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các
nguyên tố đó :
A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 29 : Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
B. Số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
C. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
D. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
Câu 30 : Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là
A. I, Br, Cl, F. B. C, Si, P, N. C. C, N, O, F. D. Mg, Ca, Sr, Ba.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D A B A D C A A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C C B C D A B C B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C A C D C C C C D D

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

II.Khoá Học Nâng Cao và HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11

You might also like