You are on page 1of 61

http://tuvilyso.

org/tool/xemngay/

Thập Nhị Trực


Kiến Trừ Mãn Bình Định Chấp Phá Nguy Thành Thu Khai
Bế

Ý Nghĩa 12 Trực
 Tuần tự tháng 1-12, ngày: tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân,
dậu.
 Thành công, thiên đế kỉ vạn vật thành tựu là ngày đại cát.
1 Thành
 Nghi: an phủ biên cảnh, bàn di, cầu tài, khai thị, lập khế, mục dưỡng, nhập học,
thụ trụ, trúc đê phòng, tài chủng, xuất hành.
 Kị: tố tụng.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu,
tuất.
 Thu thành, thu hoạch; là ngày thiên đế bảo khố thu nạp.

 Nghi: an đối ngại, bình trì đạo đồ, bổ viên, bộ tróc, chỉnh dung thế đầu, chỉnh
thủ túc giáp, hoãn hình ngục, hành huệ ái, mộc dục, mục dưỡng, nhập học, nạp
súc, nạp tài, phá ốc hoại viên, phạt mộc, thi ân huệ, thủ ngư, tiến nhân khẩu, tu
sức viên tường, tu thương khố, tuyết oan uổng, tuất cô quỳnh, tài chủng, tảo xá
vũ, tắc huyệt, tế tự, tứ xá, điền liệp, đàm ân.
2 Thu  Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu
y, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, giải trừ, huấn
binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh
tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, lập
khoán, nạp thái, phá thổ, phó nhậm, quan đới, thi ân phong bái, thiện thành
quách, thưởng hạ, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu
chương, trúc đê phòng, tu cung thất, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển
tướng, tài chế, uấn nhưỡng, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội,
động thổ.

3 Khai  Tuần tự tháng 1-12, ngày: tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất,
hợi.
 Khai thủy, là ngày khai triển.

 Nghi: an sàng, an đối ngại, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu y, cử chánh
trực, giải trừ, hoãn hình ngục, hành huệ ái, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai
thị, khiển sử, khánh tứ, kì phúc, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, mục dưỡng,
nhập học, phó nhậm, thi ân huệ, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ,
thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu
chương, tu cung thất, tu trí sản thất, tuyên chánh sự, tuyết oan uổng, tuất cô
quỳnh, tài chế, tài chủng, tế tự, tứ xá, xuyên tỉnh, xuất hành, yến hội, đàm ân,
động thổ.
 Kị: an táng, khải toản, phá thổ, phóng trái, phạt mộc, thủ ngư, tố tụng, điền liệp.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý,
sửu.
 Vạn vật sanh dục, cường kiện; là ngày kiện tráng.

 Nghi: an phủ biên cảnh, chiêu hiền, cử chánh trực, giao thiệp, huấn binh, hành
hạnh, khiển sử, lâm chánh thân dân, phó nhậm, thi ân phong bái, thiêm ước,
thượng quan, tuyển tướng, xuất hành, xuất sư.
4 Kiến
 Kị: an táng, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu tự, cầu y, doanh kiến
cung thất, giải trừ, hoại viên, hưng tạo, khai thương khố, khải toản, kì phúc, kết
hôn nhân, liệu bệnh, nạp thái, phá thổ, phá ốc, phạt mộc, thiện thành quách,
thượng biểu chương, thượng lương, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tu
cung thất, tu thương khố, tu trí sản thất, tài chủng, vấn danh, xuất hóa tài, động
thổ.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu,
dần.
 Tảo trừ ác sát, là ngày khứ cựu nghênh tân.

 Nghi: bàn thiên, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, cử chánh trực,
5 Trừ
giải trừ, hành hạnh, khiển sử, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, mộc dục, nhập
hỏa, phó nhậm, thi ân phong bái, thượng quan, tảo xá vũ, tống lễ, xuất hành,
xuất hóa, động thổ.
 Kị: kết hôn nhân, thiêm ước, viễn hành.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần,
mão.
 Phong thu, mĩ mãn; là ngày thiên đế bảo khố tích mãn.

6 Mãn  Nghi: bổ viên, cầu tài, giao dịch, khai thương khố, khai thị, kinh lạc, lập khoán,
lập khế, nạp tài, tiến nhân khẩu, tu thương khố, tài chế, tắc huyệt, xuất hóa tài.
 Kị: chiêu hiền, cầu y, cử chánh trực, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân
dân, nạp thái, phó nhậm, thi ân phong bái, thượng quan, vấn danh.

7 Bình  Tuần tự tháng 1-12, ngày: tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão,
thìn.
 Bình thường, là ngày quan nhân tập hợp bình phân.

 Nghi: bình trì đạo đồ, phá thổ, tu sức viên tường.
 Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu
y, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, giải trừ, huấn
binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ xuyên tỉnh, khai thương khố, khai thị, khiển
sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh
thân dân, lập khoán, mục dưỡng, nạp súc, nạp thái, nạp tài, phá thổ, phó nhậm,
quan đới, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương,
thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân
khẩu, trúc đê phòng, tu cung thất, tu thương khố, tu trí sản thất, tuyên bố chánh
sự, tuyển tướng, tài chế, tài chủng, uấn nhưỡng, vấn danh, xuất hóa tài, xuất sư,
yến hội, động thổ.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn,
tị.
 An định, bình thường, thiên đế chúng khách là ngày định tọa.
8 Định
 Nghi: giá thú, khai thị, khởi tạo, kì phúc, nhập học, nhập hỏa, quan đới, thượng
nhâm, trang tu, tu lộ, tạo ốc, tế tự, động thổ.
 Kị: giao thiệp, tố tụng, xuất hành.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị,
ngọ.
 Phá nhật chi tòng thần; viết tiểu hao; là ngày thiên đế chấp hành vạn vật tứ thiên
phúc.
9 Chấp
 Nghi: giá thú, thú cấu, trang tu, tạo ốc, tế tự.
 Kị: bàn thiên, giao dịch, khai thương khố, khai thị, kinh doanh, lập khoán, nạp
tài, tu thương khố, xuất hành, xuất hóa tài.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ,
mùi.
 Nhật nguyệt tương xung; viết đại hao; đấu bính tương xung tương hướng tất phá
hoại; là ngày đại sự bất nghi.

 Nghi: cầu y, hoại viên, liệu bệnh, phá thổ, phá ốc, sách tá.
 Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, an đối ngại, ban chiếu, bàn di, bổ viên,
chiêu hiền, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu tự, cổ chú, cử chánh
trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, huấn binh, hành hạnh, hưng tạo,
10 Phá
khai cừ, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì
phúc, kết hôn nhân, lâm chánh thân dân, lập khoán, mục dưỡng, nạp súc, nạp
thái, nạp tài, phá thổ, phó nhậm, phạt mộc, quan đới, thi ân phong bái, thiện
thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan,
thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, trúc đê phòng, tu cung
thất, tu sức viên tường, tu thương khố, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển
tướng, tài chế, tài chủng, tắc huyệt, uấn nhưỡng, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hóa
tài, xuất sư, yến hội, động thổ.

11 Nguy  Tuần tự tháng 1-12, ngày: dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi,
thân.
 Nguy cơ, nguy hiểm; là ngày chư sự bất nghi (hung).

 Nghi: an phủ biên cảnh, an sàng, huấn binh, huấn luyện, kì phúc, phá thổ, sách
tá, tuyển tướng, tế tự.
 Kị: giá thú, phạt mộc, thiên tỉ, thủ ngư, thừa thuyền, tạo táng, xuất hành, điền
liệp, đăng sơn.

 Tuần tự tháng 1-12, ngày: sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi,
tý.
 Thập nhị kiến trung tối hậu nhất nhật; quan bế, thu tàng; là ngày thiên địa âm
dương bế hàn.

 Nghi: bổ viên, kì phúc, mai huyệt, mai trì, trúc đê phòng, tu ốc, tạo táng, tắc
huyệt, tế tự, điền bổ.
12 Bế  Kị: an sàng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu y, cử chánh trực, doanh kiến
cung thất, giá thú, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thương khố, khai thị,
khiển sử, khánh tứ, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, nạp thái, phó
nhậm, thi ân phong bái, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng
quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, tu cung thất, tu trí
sản thất, tuyên bố chánh sự, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hành, xuất hóa tài, xuất
sư, yến hội, động thổ.

Nhị Thập Bát Tú


Hư Nguy Thất Bích Khuê Lâu Vị Mão Tất Chủy Sâm Tỉnh Quỷ Liễu
Tinh Trương Dực Chẩn Giác Cang Đê Phòng Tâm Vĩ Cơ Đẩu Ngưu
Nữ

Ý Nghĩa 28 Sao
虛星造作主災殃,男女孤眠不一雙。內亂風聲無禮節,兒孫媳婦伴人床。
開門放水遭災殃,虎咬蛇傷又卒亡。三三五五連年病,家破人亡不可當。
Hư tinh tạo tác chủ tai ương, nam nữ cô miên bất nhất song.
Sao Hư Nội loạn phong thanh vô lễ tiết, nhi tôn tức phụ bạn nhân sàng.
1 nhật Khai môn phóng thủy tao tai ương, hổ giảo xà thương hựu thốt vong.
(hung) Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh, gia phá nhân vong bất khả đương.
 Nghi: bất khả nghi dụng
 Kị: tạo tác, khai môn phóng thủy, bất luận sự gì, tiểu tâm thoái thủ tắc cát.

2 Sao Nguy 危星不可造高樓,自吊遭刑見血光。三年孩兒遭水厄,後生出外不還鄉。


nguyệt 埋葬若還逢此日,週年百日臥高床。三年五載一悲傷,開門放水到官堂。
(hung) Nguy tinh bất khả tạo cao lâu, tự điếu tao hình kiến huyết quang.
Tam niên hài nhi tao thủy ách, hậu sanh xuất ngoại bất hoàn hương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, chu niên bách nhật ngọa cao sàng.
Tam niên ngũ tái nhất bi thương, khai môn phóng thủy đáo quan đường.
 Nghi: xuất hành, nạp tài
 Kị: khởi tạo, mai táng, khai môn, phóng thủy.

室星修造進田牛,兒孫代代近王侯。富貴榮華天上至,壽如彭祖八千秋。
開門放水招財帛,和合姻婚生貴兒。埋葬若能依此日,門庭興旺福無休。
Thất tinh tu tạo tiến điền ngưu, nhi tôn đại đại cận vương hầu.
Sao Thất Phú quý vinh hoa thiên thượng chí, thọ như bành tổ bát thiên thu.
3 hỏa Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, hòa hợp nhân hôn sanh quý nhi.
(cát) Mai táng nhược năng y thử nhật, môn đình hưng vượng phúc vô ưu.
 Nghi: hôn lễ, di đồ, kiến tạo, tế tự, quật tỉnh
 Kị: tang nghi.

壁星造作主增財,絲蠶大熟福滔天。奴婢自來人口進,開門放水出英賢。
埋葬招財官品進,家中諸事樂陶然。婚姻吉利生貴子,早播名聲看祖鞭。
Bích tinh tạo tác chủ tăng tài, ti tàm đại thục phúc thao thiên.
Sao Bích Nô tì tự lai nhân khẩu tiến, khai môn phóng thủy xuất anh hiền.
4 thủy Mai táng chiêu tài quan phẩm tiến, gia trung chư sự lạc đào nhiên.
(cát) Hôn nhân cát lợi sanh quý tử, tảo bá danh thanh khán tổ tiên.
 Nghi: hôn lễ, kiến tạo, mai táng
 Kị: vãng nam phương hung.

奎星造作得禎祥,家內榮和大吉昌。若是埋葬陰卒死,當年定主兩三傷。
看看軍令刑傷到,重重官事主瘟惶。開門放水遭災禍,三年兩次損兒郎。
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường, gia nội vinh hòa đại cát xương.
Sao Khuê Nhược thị mai táng âm thốt tử, đương niên định chủ lưỡng tam thương.
5 mộc Khán khán quân lệnh hình thương đáo, trùng trùng quan sự chủ ôn hoàng.
(hung) Khai môn phóng thủy tao tai họa, Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
 Nghi: xuất hành, tài y, tu ốc
 Kị: khai điếm.

婁星豎柱起門庭,財旺家和事事興。外進錢財百日進,一家兄弟播高名。
婚姻進益生貴子,玉帛金銀箱滿堂。放水開門皆吉利,男榮女貴壽康寧。
Lâu tinh thụ trụ khởi môn đình, tài vượng gia hòa sự sự hưng.
Sao Lâu Ngoại tiến tiền tài bách nhật tiến, nhất gia huynh đệ bá cao danh.
6 kim Hôn nhân tiến ích sanh quý tử, ngọc bạch kim ngân tương mãn đường.
(cát) Phóng thủy khai môn giai cát lợi, nam vinh nữ quý thọ an ninh.
 Nghi: hôn lễ, tu ốc, tạo đình
 Kị: bất kị.

7 Sao Vị 胃星造作事如何,富貴榮華喜氣多。埋葬貴臨官祿位,三災九禍不逢他。
thổ 婚姻遇此家富貴,夫婦齊眉永保康。從此門庭多吉慶,兒孫代代拜金階。
(cát) Vị tinh tạo tác sự như hà, phú quý vinh hoa hỉ khí đa.
Mai táng quý lâm quan lộc vị, tam tai cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý, phu phụ tề mi vĩnh bảo khang.
Tòng thử môn đình đa cát khánh, nhi tôn đại đại bái kim giai.
 Nghi: giá thú, hạ táng, công sự cát
 Kị: tư sự hung.

昴星造作進田牛,埋葬官災不得休。重喪二日三人死,盡賣田園不記增。
開門放水招災禍,三歲孩兒白了頭。婚姻不可逢此日,死別生離是可悲。
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, mai táng quan tai bất đắc hưu.
Sao Mão Trùng tang nhị nhật tam nhân tử, tận mại điền viên bất kí tăng.
8 nhật Khai môn phóng thủy chiêu tai họa, tam tuế hài nhi bạch liễu đầu.
(hung) Hôn nhân bất khả phùng thử nhật, tử biệt sanh li thị khả bi.
 Nghi: bất khả nghi dụng
 Kị: kết hôn, vạn sự đều hung.

畢星造作主光前,買得田園有粟錢。埋葬此日添官職,田蚕大熟永豐年。
開門放水多吉慶,合家人口得安然。婚姻若得逢此日,生得孩兒福壽全。
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền, mãi đắc điền viên hữu túc tiền.
Sao Tất Mai táng thử nhật thiêm quan chức, điền tàm đại thục vĩnh phong niên.
9 nguyệt Khai môn phóng thủy đa cát khánh, hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên.
(cát) Hôn nhân nhược đắc phùng thử nhật, sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
 Nghi: tạo ốc, táng nghi, giá thú, tạo kiều, quật tỉnh
 Kị: bất kị

觜星造作有徒刑,三年必定主伶丁。埋葬卒死多因此,取定寅年便殺人。
三喪不止皆由此,一人藥毒二人身。家門田地皆退敗,倉庫金銀化作塵。
Chủy tinh tạo tác hữu đồ hình, tam niên tất định chủ linh đinh.
Sao Chủy Mai táng thốt tử đa nhân thử, thủ định dần niên tiện sát nhân.
10 hỏa Tam tang bất chỉ giai do thử, nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
(hung) Gia môn điền địa giai thoái bại, thương khố kim ngân hóa tác trần.
 Nghi: bất khả nghi dụng
 Kị: đại ác nhật, kiến tạo, hạ táng, bách sự giai hung.

參星造作旺人家,文星照耀大光華。只因造作田財旺,埋葬招疾哭黃沙。
開門放水加官職,房房子孫見田加。婚姻許定遭刑剋,男女朝開幕落花。
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia, văn tinh chiếu diệu đại quang hoa.
Sao Sâm Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng, mai táng chiêu tật khốc hoàng sa.
11 thủy Khai môn phóng thủy gia quan chức, phòng phòng tử tôn kiến điền gia.
(hung) Hôn nhân hứa định tao hình khắc, nam nữ triêu khai mộ lạc hoa.
 Nghi: lữ hành, lập môn, kiến tạo đều cát
 Kị: hôn lễ, mai táng.

12 Sao Tỉnh 井星造作旺蚕田,金榜題名第一先。埋葬須防驚卒死,狂顛風疾入黃泉。


mộc 開門放水招財帛,牛馬豬羊旺莫言。寡婦田塘來入宅,兒孫興旺有餘錢。
(cát) Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền, kim bảng đề danh đệ nhất tiên.
Mai táng tu phòng kinh thốt tử, cuồng điên phong tật nhập hoàng tuyền.
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, ngưu mã trư dương vượng mạc ngôn.
Quả phụ điền đường lai nhập trạch, nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
 Nghi: tế tự, bá chủng, kiến tạo
 Kị: tài y.

鬼星起造卒人亡,堂前不見主人郎。埋葬此日官祿至,兒孫代代近君王。
開門放水須傷死,嫁娶夫妻不久長。修土築牆傷產女,手扶雙女淚汪汪。
Quỷ tinh khởi tạo thốt nhân vong, đường tiền bất kiến chủ nhân lang.
Sao Quỷ Mai táng thử nhật quan lộc chí, nhi tôn đại đại cận quân vương.
13 kim Khai môn phóng thủy tu thương tử, giá thú phu thê bất cửu trường,
(hung) Tu thổ trúc tường thương sản nữ, thủ phù song nữ lệ uông uông.
 Nghi: khả hạ táng
 Kị: kiến tạo, hôn lễ, vãng tây phương cũng hung.

柳星造作主遭官,晝夜偷閑不暫安。埋葬瘟惶多疾病,田園退盡守冬寒。
開門放水遭聾瞎,腰佗背曲似弓彎。更有棒刑宜謹慎,婦人隨客走盤桓。
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan, trú dạ thâu nhàn bất tạm an.
Sao Liễu Mai táng ôn hoàng đa tật bệnh, điền viên thoái tận thủ đông hàn.
14 thổ Khai môn phóng thủy tao lung hạt, yêu đà bối khúc tự cung loan.
(hung) Canh hữu bổng hình nghi cẩn thận, phụ nhân tùy khách tẩu bàn hoàn.
 Nghi: bất khả dụng
 Kị: khai môn, phóng thủy, táng nghi.

星宿日好造新房,進職加官近帝王。不可埋葬並放水,凶星臨位女人亡。
生離死別無心戀,要自歸休別嫁郎。孔子九曲殊難度,放水開門天命傷。
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng, tiến chức gia quan cận đế vương.
Sao Tinh Bất khả mai táng tịnh phóng thủy, hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
15 nhật Sanh li tử biệt vô tâm luyến, yếu tự quy hưu biệt giá lang.
(hung) Khổng tử cửu khúc thù nan độ, phóng thủy khai môn thiên mệnh thương.
 Nghi: hôn lễ, bá chủng
 Kị: táng nghi.

張星日好造龍軒,年年並見進庄田。埋葬不久升官職,代代為官近帝前。
開門放水招財帛,婚姻和合福綿綿。田蚕大利倉庫滿,百般順意自安然。
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên, niên niên tịnh kiến tiến trang điền.
Sao Trương Mai táng bất cửu thăng quan chức, đại đại vi quan cận đế tiền.
16 nguyệt Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, hôn nhân hòa hợp phúc miên miên.
(cát) Điền tàm đại lợi thương khố mãn, bách bàn thuận ý tự an nhiên.
 Nghi: hôn lễ, khai thị, tế tự, mai táng
 Kị: bất kị.

17 Sao Dực 翼星不利架高堂,三年二載見瘟惶。埋葬若還逢此日,子孫必定走他鄉。


hỏa 婚姻此日不宜利,歸家定是不相當。開門放水家須破,少女戀花貪外郎。
(hung) Dực tinh bất lợi giá cao đường, tam niên nhị tái kiến ôn hoàng.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, tử tôn tất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật bất nghi lợi, quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá, thiếu nữ luyến hoa tham ngoại lang.
 Nghi: bất khả nghi
 Kị: hạ táng, giá thú, kiến tạo hung, bách sự giai bất nghi.

軫星臨水造龍宮,代代為官受勅封。富貴榮華增福壽,庫滿倉盈自昌隆。
埋葬文星來照助,宅舍安寧不見凶。更有為官沾帝寵,婚姻龍子入龍宮。
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung, đại đại vi quan thụ sắc phong.
Sao Chẩn Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ, khố mãn thương doanh tự xương long.
18 thủy Mai táng văn tinh lai chiếu trợ, trạch xá an ninh bất kiến hung.
(cát) Canh hữu vi quan triêm đế sủng, hôn nhân long tử xuất long cung.
 Nghi: mãi điền viên, nhập học, kiến tạo, hôn lễ, tài y
 Kị: hướng bắc phương lữ hành hung.

角星造作主榮昌,外進田財及女郎。嫁娶婚姻出貴子,文人及第見君王。
惟有葬埋不可用,三年之後主瘟惶。起工修築墳墓地,當前立見主人亡。
Giác tinh tạo tác chủ vinh xương, ngoại tiến điền tài cập nữ lang.
Giá thú hôn nhân xuất quý tử, văn nhân cập đệ kiến quân vương.
Sao Giác Duy hữu táng mai bất khả dụng, tam niên chi hậu chủ ôn hoàng.
19
(cát) Khởi công tu trúc phần mộ địa, đương tiền lập kiến chủ nhân vong.
 Nghi: hôn lễ, lữ hành, xuyên tân y, động thổ, lập trụ, lập môn, tài y, di đồ
 Kị: táng nghi.

亢星造作長房當,十日之中主有殃。田地消磨官失職,投軍定是虎狼傷。
嫁娶婚姻用此日,兒孫新婦守空房。埋葬若還用此日,當時害禍主重傷。
Cang tinh tạo tác trưởng phòng đương, thập nhật chi trung chủ hữu ương.
Điền địa tiêu ma quan thất chức, đầu quân định thị hổ lang thương.
Sao Cang Giá thú hôn nhân dụng thử nhật, nhi tôn tân phụ thủ không phòng.
20
(hung) Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, đương thời tai họa chủ trọng thương.
 Nghi: hôn lễ, bá chủng, mãi mại
 Kị: kiến ốc, hạ táng.

氐星造作主災凶,費盡田園倉庫空。埋葬不可用此日,懸絕吊脛禍重重。
若是婚姻離別散,夜招浪子入房中。行船必定遭沉沒,更生聾啞子孫窮。
Đê tinh tạo tác chủ tai hung, phí tận điền viên thương khố không.
Sao Đê Mai táng bất khả dụng thử nhật, huyền tuyệt điếu hĩnh họa trùng trùng.
21 thổ Nhược thị hôn nhân li biệt tán, dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
(hung) Hành thuyền tất định tao trầm một, canh sanh lung ách tử tôn cùng.
 Nghi: mãi điền viên, bá chủng
 Kị: táng nghi, kiến tạo, giá thú.

22 Sao Phòng 房星造作田園進,血財牛馬遍山崗。更招外處田莊宅,榮華富貴福祿康。


nhật 埋葬若然用此日,高官進職拜君王。嫁娶嫦娥至月殿,三年抱子至朝堂。
(cát) Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, huyết tài ngưu mã biến sơn cương.
Canh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, vinh hoa phú quý phúc lộc khang.
Mai táng nhược nhiên dụng thử nhật, cao quan tiến chức bái quân vương.
Giá thú thường nga quy nguyệt điện, tam niên bão tử chí triều đường.
 Nghi: tế tự, hôn nhân, thượng lương, di đồ
 Kị: mãi điền viên, tài y

心星造作大為凶,更遭刑訟獄囚中。忤逆官非宅產退,埋葬卒暴死相從。
婚姻若是用此日,子死兒亡淚滿胸。三年之內連遭禍,事事教君沒始終。
Tâm tinh tạo tác đại vi hung, canh tao hình tụng ngục tù trung.
Sao Tâm Ngỗ nghịch quan phi trạch sản thoái, mai táng thốt bạo tử tương tòng.
23 nguyệt Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật, tử tử nhi vong lệ mãn hung.
(hung) Tam niên chi nội liên tao họa, sự sự giáo quân một thủy chung.
 Nghi: tế tự, di đồ, lữ hành
 Kị: tài y.

尾星造作主天恩,富貴榮華福祿增。招財進寶與田宅,和合婚姻貴子孫。
埋葬若能依此日,男清女正子孫興。開門放水招田宅,代代公侯遠播名。
Vĩ tinh tạo tác chủ thiên ân, phú quý vinh hoa phúc lộc tăng.
Sao Vĩ Chiêu tài tiến bảo dữ điền trạch, hòa hợp hôn nhân quý tử tôn.
24 hỏa Mai táng nhược năng y thử nhật, nam thanh nữ chánh tử tôn hưng.
(cát) Khai môn phóng thủy chiêu điền trạch, đại đại công hầu viễn bá danh.
 Nghi: hôn lễ, tạo tác
 Kị: tài y.

箕星造作主高強,歲歲年年大吉昌。埋葬修墳大吉利,田蠶牛馬遍山崗。
開門放水招田宅,篋滿金銀穀滿倉。福蔭高官加祿位,六親豐足樂安康。
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, tuế tuế niên niên đại cát xương.
Sao Cơ Mai táng tu phần đại cát lợi, điền tàm ngưu mã biến sơn cương.
25 thủy Khai môn phóng thủy chiêu điền trạch, khiếp mãn kim ngân cốc mãn thương.
(cát) Phúc ấm cao quan gia lộc vị, lục thân phong túc lạc an khang.
 Nghi: kiến tạo, khai trì, khai môn, tạo ốc, thu tài
 Kị: hôn lễ, tài y.

斗星造作主招財,文武官員位鼎台。田宅家財千萬進,墳塋修築富貴來。
開門放水招牛馬,旺蠶男女主和諧。遇此吉星來照護,時支福慶永無災。
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài, văn vũ quan viên vị đỉnh đài.
Sao Đẩu Điền trạch gia tài thiên vạn tiến, phần doanh tu trúc phú quý lai.
26 mộc Khai môn phóng thủy chiêu ngưu mã, vượng tàm nam nữ chủ hòa hài.
(cát) Ngộ thử cát tinh lai chiếu hộ, thời chi phúc khánh vĩnh vô tai.
 Nghi: kiến tạo, khai trì, khai môn, tạo ốc, thu tài
 Kị: hôn lễ, tài y.

27 Sao Ngưu 牛星造作主災危,九棋三災不可推。家宅不安人口退,田蠶不利主人衰。


kim 嫁娶婚姻皆自損,金銀財穀漸無之。若是開門並放水,牛豬羊馬亦傷悲。
(hung) Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, cửu kì tam tai bất khả thôi.
Gia trạch bất an nhân khẩu thoái, điền tàm bất lợi chủ nhân suy.
Giá thú hôn nhân giai tự tổn, kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn tịnh phóng thủy, ngưu trư dương mã diệc thương bi.
 Nghi: bất khả nghi
 Kị: giá thú, kiến tạo.

女星造作損婆娘,兄弟相嫌似虎狼。埋葬生災逢鬼怪,顛邪疾病主瘟惶。
為事遭官財失散,瀉俐留連不可當。開門放水逢此日,全家散敗主離鄉。
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương, huynh đệ tương hiềm tự hổ lang.
Sao Nữ Mai táng sanh tai phùng quỷ quái, điên tà tật bệnh chủ ôn hoàng.
28 thổ Vi sự tao quan tài thất tán, tả lị lưu liên bất khả đương.
(hung) Khai môn phóng thủy phùng thử nhật, toàn gia tán bại chủ li hương.
 Nghi: học nghệ
 Kị: tang nghi, tranh tụng, tài y.

Nhị Thập Bát Tú trích dẫn từ Ngọc Hạp Ký của Hứa Chân Quân thời nhà Thanh

Cát Thần Từ Mục


âm đức bàng chánh phế bảo nhật bảo quang bất tướng cát khánh cát kì chế nhật chi đức chi đức
hợp dân nhật dịch mã dương đức đại hồng sa đại minh đại thâu địa hổ địa tài tinh giải thần hiển
tinh hoạnh tài hoạt diệu hội đồng ích hậu khúc tinh kim đường kim quỹ kính an kính tâm la thiên
đại tiến lâm nhật lộc khố lục hợp lục nghi mẫu thương minh đường minh phệ minh phệ đối minh
tinh mãn đức nghĩa nhật ngọc đường ngọc hoàng ngọc vũ ngũ đế sinh ngũ hợp ngũ phú nguyệt
ân nguyệt đức nguyệt đức hợp nguyệt không nguyệt tài phó tinh phổ hộ phúc đức phúc hậu phúc
sinh quan nhật sinh khí tạ thổ cát nhật tam hợp tham lang thần tại thanh long thánh tâm thất
thánh thiên ân thiên đế thiên đức thiên đức hợp thiên đức hoàng đạo thiên hậu thiên hoàng thiên
hỷ thiên mã thiên nguyện thiên nhạc thiên phú thiên phúc thiên quan thiên quý thiên tài tinh thiên
thành thiên thương thiên thụy thiên xá thiên vu thiên y thời âm thời dương thời đức thôi quan thủ
nhật trừ thần tư mệnh tứ tướng tử vi tục thế tuế chi đức tuế chi hợp tuế đức tuế đức hợp tuế lộc
tuế nguyệt đức tuế thiên đạo tuế thiên đức tuế thiên hợp tuế vị đức tuế vị hợp tướng nhật u vi tinh
vương nhật vượng nhật yếu an

Ý Nghĩa Cát Thần


Đồng hành với nhân cách (hung nhật). Thi lệ viết:

o 'Chánh thất kim kê khiếu, nhị bát đê dương miên, tam cửu xà đương
lộ, tứ thập thỏ nhi phì, ngũ thập nhất ngưu khiếu, lục chạp trư tác
1 âm đức
biến.'
 Nghi kiến tiếu, tế tự, thiết trai tiếu, thi ân, hành huệ, công quả, tuất cô
quỳnh, tuyết oan uổng cát.

Ngọc Hạp Ký, lịch lệ:


bàng
2 chánh o 'Xuân: canh tân; Hạ: nhâm quý; Thu: giáp ất; Đông: bính đinh.'
phế  Nghi đa khả dụng.

3 bảo nhật Lịch lệ ngày:


o 'Bảo nhật giả; đinh mùi, đinh sửu, bính tuất, giáp ngọ, canh tý, nhâm
dần, quý mão, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, tân hợi, bính thìn.'
 Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất
sư.

Cũng còn gọi là thiên đức hoàng đạo, hay địa tài tinh. Thi lệ:

o 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê
bảo
4 xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị
quang
thỏ hoàn.'
 Nghi kì phúc, tu phương, tạo táng, giá thú, đính hôn; bách sự đều cát.

Cũng còn gọi là bất tương.


Lịch lệ:

o Chánh nguyệt tân hợi, tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, kỷ hợi,
kỷ sửu, kỷ mão, đinh hợi, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần;
o nhị nguyệt canh tuất, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh hợi,
đinh sửu, bính tuất, bính tý, bính dần, ất hợi, ất sửu;
o tam nguyệt kỷ dậu, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh dậu, đinh hợi, đinh sửu,
bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, ất sửu, giáp tuất, giáp tý;
o tứ nguyệt đinh dậu, đinh hợi, bính thân, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất
hợi, giáp thân, giáp tuất, giáp tý, mậu thân, mậu tuất, mậu tý;
o ngũ nguyệt bính thân, bính tuất, ất mùi, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp
tuất, mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, quý hợi;
o lục nguyệt ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, giáp tuất, mậu ngọ,
mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân, nhâm
bất
5 tuất;
tướng
o thất nguyệt ất tị, ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, mậu ngọ, mậu
thân, quý tị, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân;
o bát nguyệt giáp thìn, giáp ngọ, giáp thân, mậu thìn, mậu ngọ, mậu
thân, quý tị, quý mùi, nhâm thìn, nhâm ngọ, nhâm thân, tân tị, tân
mùi;
o cửu nguyệt mậu thìn, mậu ngọ, quý mão, quý tị, quý mùi, nhâm thìn,
nhâm ngọ, tân mão, tân tị, tân mùi, canh thìn, canh ngọ;
o thập nguyệt quý mão, quý tị, nhâm dần, nhâm thìn, nhâm ngọ, tân
mão, tân tị, canh dần, canh thìn, canh ngọ, kỷ mão, kỷ tị;
o thập nhất nguyệt nhâm dần, nhâm thìn, tân sửu, tân mão, tân tị, canh
dần, canh thìn, kỷ sửu, kỷ mão, kỷ tị, đinh sửu, đinh mão, đinh tị;
o thập nhị nguyệt tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, canh thìn, kỷ
sửu, kỷ mão, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần, bính thìn.
 Nghi giá thú, đính hôn, chiêu chuế, nạp tế, kiến nghĩa lệ.

6 cát Tuần tự tháng 1-12, ngày:


o 'Dậu, dần, hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý.'
khánh  Nghi khánh điển, thiết yến, hội hữu, nạp đơn, thượng quan, phó nhậm. Kị có
Thụ Tử cùng ngày.

Đồng hành với trực Trừ. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:

o 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhất thần dã.'


o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày Mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất,
7 cát kì
hợi, tý, sửu, dần.
 Nghi xuất quân, hành sư, hội nhân thân, công thành trại, hưng điếu phạt cát;
bách sự đều cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:

o 'Chế nhật giả; ất sửu, giáp tuất, nhâm ngọ, mậu tý, canh dần, tân
8 chế nhật mão, quý tị, ất mùi, bính thân, đinh dậu, kỷ hợi, giáp thìn.'
 Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất
sư.

Đồng hành với trực Chấp và Tiểu Hao. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:

9 chi đức o 'Chi đức giả; chánh nguyệt tại mùi, thuận hành thập nhị thần.'
 Nghi tạo ốc, trang tu, giá thú, lập khế, tế tự, bách sự nghi dụng.

chi đức  Nghi tạo táng, tu tác, hưng công trợ phúc cát.
10
hợp
Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:

o 'Dân nhật giả; xuân ngọ, hạ dậu, thu tý, đông mão.'
11 dân nhật
 Nghi yến hội, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, tiến nhân khẩu, bàn di, khai
thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc.

Đồng hành với Thiên Hậu. Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:

o 'Dần ngọ tuất nguyệt mã cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân,
12 dịch mã thân tý thìn nguyệt mã cư dần, tị dậu sửu nguyệt mã hợi thân.'
 Nghi hành hạnh, khiển sử, bàn di, xuất hành, cầu y, liệu bệnh, tạo táng, xuất
quân, viễn hành, phục dược cát.

13 dương Đồng hành với tư mệnh hoàng đạo. Thi lệ:


đức
o 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ
thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
 Nghi giá thú, đính hôn, khai thị, nhập trạch, tạo táng cát.

Trạch Nhật Cầu Chân, lịch lệ:


đại hồng
14 o 'Xuân tuất tý; hạ thìn tị; thu ngọ mùi; đông thân tuất.'
sa
 Bách sự đều cát.

Đời Đường, Lý Thuần Phong lập lịch lệ:

o 'Đại minh giả; tân mùi, nhâm thân, quý dậu, kỷ mão, nhâm ngọ, giáp
15 đại minh thân, nhâm dần, giáp thìn, bính ngọ, kỷ dậu, canh tuất, bính thìn, kỷ
mùi, canh thân, tân dậu thị dã.'
 Thiên địa khai thông chi thần; nghi an táng; bách sự nghi dụng.

Ngày tu sửa, lịch lệ ngày:

16 đại thâu o 'Bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu, và nhâm tý.'
 Nghi sách tá, tu trạch, tạo trạch, tu lộ, tu kiều, tu táo, tu phần cát.

Địa hổ bất thực.


17 địa hổ
 Nghi an táng, tu phương cát.

Đồng hành với thiên đức hoàng đạo. Thi lệ:

o 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê
địa tài
18 xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị
tinh
thỏ hoàn.'
 Nghi nhập tài; bách sự nghi dụng.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Chánh, nhị nguyệt thân; tam, tứ nguyệt tuất; ngũ, lục nguyệt tý.'
19 giải thần  Bách sự nghi dụng; nghi bách sự nghi dụng, thượng biểu chương, trần từ
tụng, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu
bệnh.

20 hiển tinh Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Thiên Hoàng trong Loan Giá Trạch Nhật
dụng cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
o Hiển tinh lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão,
nhâm tý, tân dậu.
 Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần,
tân hợi, canh thân.
 Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu,
canh tuất, kỷ mùi.
 Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập
học, giá thú; bách sự cát.

Đế tinh chiêu tài chi địa.


21 hoạnh tài
 Nghi tạo táng, tu tác, khai thị, di đồ, xuất hành cát.

Lịch lệ tuần tự từ tháng 1-12 ngày:

22 hoạt diệu o 'Mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.'
 Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày.

Lịch lệ:

o 'Giáp tý, bính dần, kỷ mão, giáp thân, ất dậu, mậu dần, bính thân, tân
23 hội đồng
dậu, quý dậu.'
 Nghi tu lí phần mộ, cải mộ cát nhật.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt tý, nhị nguyệt ngọ, tam nguyệt sửu, tứ nguyệt mùi,
ngũ nguyệt dần, lục nguyệt thân, thất nguyệt mão, bát nguyệt dậu,
24 ích hậu cửu nguyệt thìn, thập nguyệt tuất, thập nhất nguyệt tị, thập nhị
nguyệt hợi.'
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, tạo trạch xá, trúc viên tường, đính hôn, giá thú,
an sản thất, tu tác, tạo táng; bách sự đều cát.

25 khúc Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Ngọc Hoàng trong Loan Giá Trạch Nhật
tinh dụng cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
o Khúc tinh lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn,
quý sửu, nhâm tuất.
 Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão,
nhâm tý, tân dậu.
 Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân
hợi, canh thân.
 Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập
học, giá thú; bách sự đều cát.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt thìn, nhị nguyệt tuất, tam nguyệt tị, tứ nguyệt hợi,
ngũ nguyệt ngọ, lục nguyệt tý, thất nguyệt mùi, bát nguyệt sửu, cửu
kim
26 nguyệt thân, thập nguyệt dần, thập nhất nguyệt dậu, thập nhị nguyệt
đường
mão.'
 Nghi khởi tạo, tác sự, tạo trạch, tu trạch, cầu tài, thượng quan, di cư, di đồ,
nhập trạch, giá thú, an táng, xuất hành, liệu bệnh; bách sự cát lợi.

Tức kim quỹ hoàng đạo, cũng còn gọi là phúc đức tinh, hay nguyệt tiên
tinh. Đồng hành với Thiên Tài Tinh. Thi lệ:

o 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên
27 kim quỹ
khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị
hổ hống.'
 Nghi tu trạch, tạo trạch, đính hôn, giá thú, cầu tự, nhập trạch, khai thị cát.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt mùi, nhị nguyệt sửu, tam nguyệt thân, tứ nguyệt dần,
kính an ngũ nguyệt dậu, lục nguyệt mão, thất nguyệt tuất, bát nguyệt thìn,
28
kính tâm cửu nguyệt hợi, thập nguyệt tị, thập nhất nguyệt tý, thập nhị nguyệt
ngọ.'
 Nghi tế tự, tự thần, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện đại cát.

Thi lệ viết:

o 'Nhị hầu tứ trư lục thử hùng, bát thỏ nhị dương thập lục long, bát
la thiên
29 khuyển nhập ngưu nhập nhị xà, tứ hổ lục mã bát kê tòng.'
đại tiến
 Nghi kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập trạch, khai thị, giao
dịch, cầu tài, tạo táng; bách sự đều cát.

30 lâm nhật Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:


o 'Chánh nguyệt ngọ, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt thân, tứ nguyệt sửu,
ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt mão, thất nguyệt tý, bát nguyệt tị, cửu
nguyệt dần, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt thìn, thập nhị nguyệt
dậu.'
o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: ngọ, hợi, thân, sửu, tuất, mão, tý, tị,
dần, mùi, thìn, dậu.
 Nghi thượng sách, tiến biểu chương, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh
thân dân, trần từ tụng.
 Tuy nhiên, kị lâm dân và tố tụng (kiện tụng).

Lịch lệ:

o 'Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.' Tức tuần
31 lộc khố
tự tháng 1-12 những ngày này.
 Nghi nạp tài, tồn khoản.

Đồng hành với Vô Kiều (hung nhật). Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, thi lệ viết:

o 'Chánh hợi nhị tuất tam dậu phi; tứ thân ngũ mùi lục ngọ thị; thất tị
bát thìn cửu mão luân; thập dần thập nhất sửu thượng tê; thập nhị
32 lục hợp nguyệt đẳng tý vi cát; bách sự phùng chi tối hợp nghi.'
 Nghi yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, giá thú, tiến nhân khẩu, kinh lạc, uấn
nhưỡng, khai thị, nhập trạch, lập khoán, giao dịch, nạp tài, nạp súc, an táng
cát.

Đồng hành với Chiêu Diêu và Yếm Đối (hung nhật). Lịch lệ:

o 'Chánh nguyệt khởi thìn, nghịch hành thập nhị thần.' Tức tuần tự
33 lục nghi tháng 1-12 ngày thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi, tuất, dậu, thân, mùi,
ngọ, tị.'
 Nghi lâm chánh thân dân, kiến nghĩa lệ.

Thi lệ:

o 'Chánh ngọ nhị hợi tam thị thân, tứ sửu ngũ tuất lục mão chân, thất
34 mãn đức tý bát tị cửu dần thượng, thập mùi trọng đông thìn thượng thân, canh
hữu thập nhị nguyệt dậu địa, thuận hành thập nhị cầu tinh thần.'
 Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày, hung.

35 mẫu Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:


thương
o 'Xuân hợi tý, hạ dần mão, thu thìn tuất sửu mùi, đông thân dậu, thổ
vượng dụng sự hậu tị ngọ nhật.'
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ,
thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm
chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, bàn di, giải trừ, cầu y, liệu
bệnh, tài chế, tu cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ,
thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng.

Tức minh đường hoàng đạo, cũng còn gọi là quý nhân tinh, hay minh phụ
tinh. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:

o 'Chánh thất tầm ngưu nhị bát thỏ, tam cửu xà phùng tứ thập dương,
minh
36 ngũ thập nhất nguyệt thính kê xướng, lục thập nhị nguyệt bả trư
đường
tường.'
 Nghi thượng quan, an sàng, an táo, tu trạch, tạo trạch, nhập trạch, bách sự
nghi dụng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:

o 'Canh ngọ, nhâm thân, quý dậu, nhâm ngọ, giáp thân, ất dậu, canh
minh
37 dần, bính thân, đinh dậu, nhâm dần, bính ngọ, kỷ dậu, canh thân, tân
phệ
dậu dã.'
 Nghi phá thổ, thành phục, trừ phục, an táng, bàng phụ táng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:

o 'Minh phệ đối nhật giả, dụng chi phá thổ, trảm thảo dã.'

minh Lịch lệ:


38
phệ đối
o 'Bính dần, đinh mão, bính tý, canh tý, tân mão, giáp ngọ, quý mão,
nhâm tý, giáp dần, ất mão dã.'
 Nghi phá thổ, khải toản, tu phần, trảm thảo, an táng cát.

Thi lệ viết:

o 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'


minh o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất,
39
tinh tý, dần, thìn, ngọ.
 Nghi cầu danh, bái sư, học nghệ, phó nhậm, kì phúc, trai tiếu, tạo táng cát;
khả chế thiên cẩu nhị tặc.

40 nghĩa Lịch lệ:


nhật
o 'Nghĩa nhật giả; giáp tý, bính dần, đinh mão, kỷ tị, tân mùi, nhâm
thân, quý dậu, ất hợi, canh thìn, tân sửu, canh tuất, mậu ngọ.'
 Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất
sư.

Tức ngọc đường hoàng đạo, còn gọi là thiếu vi tinh. Thi lệ:

ngọc o 'Chánh thất dương nhị bát kê cầu, tam cửu tầm trư tứ thập ngọ, ngũ
41
đường thập nhất nguyệt ngọc thỏ tẩu, lục thập nhị nguyệt nam xà du.'
 Nghi tu trạch, tạo trạch, an sàng, khai thương, tác táo, nhập trạch cát.

Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Khúc Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật
dụng cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
ngọc
42 chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
hoàng
o Ngọc hoàng lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn,
quý sửu, nhâm tuất.
 Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão,
nhâm tý, tân dậu.
 Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân
hợi, canh thân.
 Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch; bách sự đều cát.

Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành gọi là Ngọc Đường. Tuần tự tháng 1-12 ngày:

43 ngọc vũ o Mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu, thân, dần.
 Nghi tu trạch, tạo trạch, di đồ, nhập trạch; bách sự cát lợi.

Lịch lệ:

ngũ đế o 'Giáp tý thanh đế sanh, giáp thìn xích đế sanh, mậu tý hoàng đế
44
sinh sanh, nhâm thìn bạch đế sanh, nhâm tý hắc đế sanh.'
 Nghi tạo tác; bách sự tịnh cát.

45 ngũ hợp Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Ngũ hợp giả, dần mão nhật dã.'

Tức ngày dần và mão:


o giáp dần ất mão, thiên địa hợp;
o bính dần đinh mão, nhật nguyệt hợp;
o mậu dần kỷ mão, nhân dân hợp;
o canh dần tân mão, kim thạch hợp;
o nhâm dần quý mão, giang hà hợp.
 Nghi yến hội, kết hôn nhân, giá thú, lập khoán, giao dịch; tối nghi giá thú
cát.

Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:

o 'Dần ngọ tuất nguyệt ngũ phú hợi, hợi mão mùi nguyệt dần nhật tài,
thân tý thìn nguyệt phùng tị nhật, tị dậu sửu nguyệt thân nhật bài.'

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:


46 ngũ phú
o 'Chánh nguyệt khởi hợi thuận hành tứ mạnh.'
 Nghi kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai
thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, di cư, nhập trạch
cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Nguyệt ân giả; chánh nguyệt bính, nhị nguyệt đinh, tam nguyệt
canh, tứ nguyệt kỷ, ngũ nguyệt mậu, lục nguyệt tân, thất nguyệt
nhâm, bát nguyệt quý, cửu nguyệt canh, thập nguyệt ất, thập nhất
nguyệt giáp, thập nhị nguyệt tân.'
nguyệt
47  Nghi tế tự, kì phúc, trai tiếu, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh
ân
tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm
chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, bàn di, di đồ, giải trừ, cầu
y, liệu bệnh, tài chế, tu cung thất, tu tạo, thiện thành quách, động thổ, thụ
trụ, thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục
dưỡng, tạo táng; bách sự đều cát.

48 nguyệt Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:


đức
o 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại bính; nhị, lục, thập nguyệt tại giáp; tam,
thất, thập nhất nguyệt tại nhâm; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại canh.'
 Phúc đức chi thần; nghi nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu
chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh
trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng,
hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ
biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm
chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, đính hôn, giá thú, bàn di,
nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện
thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài
chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại tân; nhị, lục, thập nguyệt tại kỷ; tam,
thất, thập nhất nguyệt tại đinh; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại ất.'
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm
ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiếu chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất
nguyệt cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục,
49
đức hợp khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển
tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết
hôn nhân, đính hôn, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ,
cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo,
động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp
súc, an táng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Dần ngọ tuất nguyệt nhâm, hợi mão mùi nguyệt canh, thân tý thìn
nguyệt nguyệt bính, tị dậu sửu nguyệt giáp.'
50
không  Nghi thiết trù mưu, định kế sách, trần lợi ngôn, hiến chương sớ, tạo sàng
trướng, an sàng trướng, tu tạo, tu sản thất, động thổ, thủ thổ; quân khả như
ý.

Thi lệ viết:

o 'Chánh ngọ, nhị tị tam tị cung; tứ mùi, ngũ dậu, lục hợi cùng; thất
nguyệt ngọ, bát nguyệt nhưng nguyên tị; cửu tị, thập nhất nguyệt dậu
51
tài phùng; thập nhị nguyệt tắc hà xử mịch; nguyên lai hợi thượng thị
chân tung.'
 Nghi di đồ, xuất hành, khai thị, khai thương, cầu tài, tạo táng cát.

52 phó tinh Phó tức là phụ. Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Tử Vi trong Loan Giá
Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phụ
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
o Phó tinh lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi,
bính thìn.
 Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ,
ất mão.
 Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp
dần, quý hợi.
 Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập
học, giá thú; bách sự đều cát.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt thân, nhị nguyệt dần, tam nguyệt dậu, tứ nguyệt mão,
ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt thìn, thất nguyệt hợi, bát nguyệt tị, cửu
53 phổ hộ
nguyệt tý, thập nguyệt ngọ, thập nhất nguyệt sửu, thập nhị nguyệt
mùi.'
 Nghi kì phúc, trai tiếu, xuất hành, di đồ, giá thú; bách sự đều cát.

Đồng hành với trực Mãn, Thiên Phú, Thiên Vu, và Thiên Cẩu. Hiệp Kỉ Biện
Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Phúc đức thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'


54 phúc đức o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi,
tý, sửu, dần, mão.
 Nghi thượng sách, tiến biểu chương, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, tu cung
thất, thiện thành quách.

Đồng hành với Vương Nhật. Lịch lệ viết:

o 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
55 phúc hậu
 Nghi kì phúc, thiết trai tiếu, nhập trạch, cầu tài, thượng quan, phó nhậm, giá
thú; bách sự đều cát.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt dậu, nhị nguyệt mão, tam nguyệt tuất, tứ nguyệt thìn,
phúc ngũ nguyệt hợi, lục nguyệt tị, thất nguyệt tý, bát nguyệt ngọ, cửu
56
sinh nguyệt sửu, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt dần, thập nhị nguyệt
thân.'
 Nghi tế tự, kì phúc, thiết trai tiếu, nhập trạch, cầu tài; bách sự đều cát.

Đồng hành với Thiên Quả (hung nhật). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ
viết:
quan
57
nhật o 'Quan nhật giả; xuân mão, hạ ngọ, thu dậu, đông tý.'
 Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, tác táo.

58 sinh khí Đồng hành với trực Khai và Thời Dương. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ
viết:
o 'Sanh khí giả; thường cư nguyệt kiến hậu nhị thần.'
o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi,
thân, dậu, tuất, hợi.
 Nghi phong bái, thượng quan, khởi tạo, động thổ, giá thú, cầu tài, tu trúc
thành lũy, khai đạo câu cừ, khởi thổ tu doanh, dưỡng dục quần súc, chủng
thì đều cát.

Lịch lệ Ngày:

tạ thổ cát o 'Giáp dần, giáp thân, đinh sửu, đinh mùi, canh tý, canh ngọ, quý tị,
59
nhật quý hợi.'
 Nghi tạ thổ.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Thân tý thìn hợp thủy cục, hợi mão mùi hợp mộc cục, dần ngọ tuất
hợp hỏa cục, tị dậu sửu hợp kim cục.'
 Nghi kì phúc, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, nạp
60 tam hợp
thái, vấn danh, giá thú, nhập trạch, khai thị, tiến nhân khẩu, tài chế, tu cung
thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương
khố, kinh lạc, uấn nhưỡng, lập khoán, giao dịch, nạp tài, an đối ngại, nạp
súc cát; bách sự nghi dụng.

Tham lang, vũ khúc:


tham
61
lang  Nghi tạo táng, tu phương; chủ tiến tài bạch, hưng nhân đinh, vượng lục súc.

Tinh Lịch Khảo Nguyên, viết:

o 'Thần tại nhật giả; giáp tý, ất sửu, đinh mão, mậu thìn, tân mùi, nhâm
thân, quý dậu, giáp tuất, đinh sửu, kỷ mão, canh thìn, nhâm ngọ,
giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, tân mão, giáp ngọ, ất
62 thần tại
mùi, bính thân, đinh dậu, ất tị, bính ngọ, đinh mùi, mậu thân, kỷ dậu,
canh tuất, ất mão, bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, tân dậu, quý
hợi.'
 Nghi đảo từ, tế tự, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện, cầu tài đại cát.

63 thanh Tức thanh long hoàng đạo, cũng còn gọi là thiên ất tinh, hay thiên quý tinh.
long Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:

o 'Chánh thất nguyệt phùng thử, nhị bát hổ đương đầu, tam cửu long
cư thủy, tứ thập mã phương cầu, ngũ thập nhất hầu lệ, lục thập nhị
khuyển ưu.'
 Nghi bách sự nghi dụng, kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo trạch, tạo táng;
bách sự đều cát.

Lịch lệ viết:

o 'Thánh tâm giả; chánh nguyệt hợi, nhị nguyệt tị, tam nguyệt tý, tứ
thánh nguyệt ngọ, ngũ nguyệt sửu, lục nguyệt mùi, thất nguyệt dần, bát
64
tâm nguyệt thân, cửu nguyệt mão, thập nguyệt dậu, thập nhất nguyệt
thìn, thập nhị nguyệt tuất.'
 Nghi tế tự, tự thần, trai tiếu, kì phúc, công quả, giá thú đại cát.

Lịch lệ ngày:

o 'Bính dần, đinh mão, mậu thìn, kỷ tị, nhâm thân, quý dậu, giáp tuất,
ất hợi, bính tý, đinh sửu, canh thìn, tân tị, giáp thân, ất dậu, mậu tý,
thất
65 kỷ sửu, canh dần, tân mão, giáp ngọ, ất mùi, mậu tuất, kỷ hợi, nhâm
thánh
dần, quý mão, giáp thìn, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, canh tuất, nhâm tý,
quý sửu, giáp dần, ất mão, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu.'
 Nghi tế tự, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện đại cát.

Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:

o 'Tứ quý hà nhật thị thiên ân?'


'giáp tý, ất sửu, bính dần liên;'
'đinh mão, mậu thìn, khai kỷ mão;'
'canh thìn, tân tị, nhâm ngọ ngôn;'
66 thiên ân 'quý mùi, cách cầu kỷ dậu nhật;'
'canh tuất, tân hợi diệc đồng liên;'
'nhâm tý, quý sửu vô sai ngộ;'
'thử thị thiên ân cát nhật truyền.'
 Nghi kì phúc, trai tiếu, thượng quan, thụ phong, di đồ, kết hôn nhân, đính
hôn, giá thú, tạo táng; bách sự đều cát.

67 thiên đế Khí hậu:

1. vũ thủy - xuân phân,


2. xuân phân - cốc vũ,
3. cốc vũ - tiểu mãn,
4. tiểu mãn - hạ chí,
5. hạ chí - đại thử,
6. đại thử - xử thử,
7. xử thử - thu phân,
8. thu phân - sương hàng,
9. sương hàng - tiểu tuyết,
10. tiểu tuyết - đông chí,
11. đông chí - đại hàn,
12. đại hàn - vũ thủy.

Thi lệ viết:

o 'Chánh nguyệt vũ thủy hậu tại dần, xuân phân hậu tại mão, thuận
hành thập nhị chi.'
o Tức tuần tự khí hậu 1-12, ngày: dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân,
dậu, tuất, hợi, tý, sửu.
 Đa khả dụng.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:

o 'Chánh đinh nhị thân tam nhâm phùng; tứ tân ngũ hợi lục giáp đồng;
thất quý bát dần cửu nguyệt bính; thập ất thập nhất tị nhật cùng; thập
nhị nguyệt tầm canh tiện thị.'
 Phúc đức chi thần; nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu
chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh
68 thiên đức trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng,
hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ
biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm
chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập
trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành
quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng,
mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt nhâm, tam nguyệt đinh, tứ nguyệt bính, lục nguyệt
kỷ, thất nguyệt mậu, cửu nguyệt tân, thập nguyệt canh, thập nhị
nguyệt ất thị dã. Tứ trọng chi nguyệt; thiên đức cư tứ duy cố vô hợp
dã.' Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: nhâm, x, đinh, bính, x, kỷ, mậu, x,
tân, canh, x, ất. Ghi chú: x là không có.
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm
thiên đức
69 ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô
hợp
quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh
tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tương,
huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn
nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu
bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ
trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng
cát.

70 thiên đức Cũng còn gọi là bảo quang, hay địa tài tinh. Thi lệ:
hoàng
đạo o 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê
xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị
thỏ hoàn.'
 Nghi kì phúc, tu phương, tạo táng, giá thú, đính hôn, bách sự nghi dụng;
bách sự đều cát.

Đồng hành với Dịch Mã. Thi lệ viết:

o 'Dần ngọ tuất nguyệt mã cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân,
71 thiên hậu
thân tý thìn nguyệt mã cư dần, tị dậu sửu nguyệt mã hợi thân.'
 Nghi cầu y, liệu bệnh, châm cứu, phục dược, kì phúc, lễ thần cát lợi.

Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Hiển Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật dụng
cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
thiên
72 chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
hoàng
o Thiên hoàng lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão,
nhâm tý, tân dậu.
 Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần,
tân hợi, canh thân.
 Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu,
canh tuất, kỷ mùi.
 Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch.

Đồng hành với ngày trực Thành, Thiên Y, và Thiên Hùng (hung nhật).
Tuyển Trạch Tông Kính, lịch lệ viết:

o Thiên hỷ giả; chánh nguyệt tuất, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt tý, tứ
nguyệt sửu; thuận luân thập nhị nguyệt; nãi nhật chi dữ nguyệt kiến
tam hợp; cố viết thiên hỷ.'
73 thiên hỷ
o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị,
ngọ, mùi, thân, dậu.
 Nghi thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành
hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân,
nạp thái, vấn danh, giá thú cát.

74 thiên mã Đồng hành với Bạch Hổ Hắc Đạo (hung nhật). Lý Đỉnh Tộ viết:

o 'Thiên mã giả; chánh nguyệt khởi ngọ, thuận hành lục dương thần.'
 Nghi kinh thương, bái công khanh, tuyên bố chánh sự, viễn hành, xuất
chinh, xuất hành, hành hạnh, khiển sử, bàn di cát.

Lịch lệ viết:

o 'Chánh nguyệt ất hợi, nhị nguyệt giáp tuất, tam nguyệt ất dậu, tứ
nguyệt bính thân, ngũ nguyệt đinh mùi, lục nguyệt mậu ngọ, thất
nguyệt kỷ tị, bát nguyệt canh thìn, cửu nguyệt tân mão, thập nguyệt
nhâm dần, thập nhất nguyệt quý sửu, thập nhị nguyệt giáp tý.'
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu
thiên chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh
75
nguyện trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng,
hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ
biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân
dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, tài
chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, hưng tạo, động thổ, thụ trụ,
thượng lương, tu thương khố, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán,
giao dịch, nạp tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.

Đồng hành với Thiên Lao. Thi lệ viết:

o 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'


thiên
76 o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất,
nhạc
tý, dần, thìn, ngọ.
 Nghi tạo táng, hưng tu; bách sự đều cát (bách sự nghi dụng).

Đồng hành với trực Mãn, Phúc Đức, Thiên Vu, và Thiên Cẩu (hung thần).
Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'

Thi lệ viết:
thiên
77
phú
o 'Trục nguyệt mãn nhật danh thiên phú; chánh thìn nhị tị thuận hành
đồ; nhất nguyệt nhất vị vô sai thác; bách sự phùng chi thị cát đồ.'
 Nghi thượng quan, tài chế, tu thương khố, tạo thương khố, cầu tài, khai thị,
khai điếm, lập khoán, giao dịch, nạp lễ, nạp tài, xuất tài, xuất hóa tài, tài y,
hợp trướng, tạo táng cát.

78 thiên Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ viết:


phúc
o 'Tứ quý thiên phúc tối kham thân, kỷ mão canh dần tân mão tầm,
nhâm thìn quý tị cập kỷ hợi, canh tý tân sửu ất tị chân.'
 Nghi thượng quan, kì phúc, đính hôn, nạp thái, tống lễ, nhập trạch, xuất
hành, khai thị; bách sự đều cát.

Đồng hành với tư mệnh hoàng đạo. Thi lệ:

thiên o 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ
79
quan thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
 Nghi thượng quan, phó nhậm.

Đồng hành với Thôi Quan. Lịch lệ viết:


thiên
80 o 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
quý
 Nghi thượng quan, phó nhậm.

Đồng hành với Kim Quỹ. Thi lệ:

o 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên
thiên tài
81 khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị
tinh
hổ hống.'
 Nghi cầu tài, tác thương khố, khai điếm, xuất hành, di tỉ, điền cơ, tạo táng.

Tuần tự tháng 1-12, ngày:


thiên
82 o 'Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị.'
thành
 Nghi nghi thất, nghi gia cư, hội thân hữu.

Lịch lệ viết:

o 'Thiên thương giả; chánh nguyệt khởi dần, nghịch hành thập nhị
thần.'

Thi lệ viết:
thiên
83
thương
o 'Chánh dần nhị sửu tam phùng tý, tứ hợi ngũ tuất lục dậu thị, thất
thân bát mùi cửu ngọ tầm, thập tị thập nhất thìn tương nghi, thập nhị
nguyệt trung tầm mão nhật, tu thương tác khố tối kham vi.'
 Nghi khởi tạo, tạo thương khố, tu thương khố, nạp tài, nạp súc, tiến nhân
khẩu đại cát hiển.

Thi lệ viết:

o Tứ quý thiên thụy thị hà thần? mậu dần kỷ mão tân tị chân, canh dần
thiên
84 nhâm tý vô sai biệt, bách sự phùng chi thụy khí hưng.
thụy
 Nghi bách sự nghi dụng, thượng quan, kì phúc, bội ấn, đính hôn, nạp thái,
tống lễ, nạp lễ, thụ hạ, nhập trạch, khai thị.
Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Xuân mậu dần, hạ giáp ngọ, thu mậu thân, đông giáp tý.'
 Nghi thi ân, tế tự, kì phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú, đính hôn, di cư, nhập
85 thiên xá
trạch, khởi công, hưng tu, tu tạo, tạo táng, động thổ cát. Tuy nhiên, cùng
ngày có tuyệt yên hỏa có thể động thổ nhưng kị tu tạo dương trạch, an táng,
giá thú, thiên tỉ, tiến trạch.

Đồng hành với trực Mãn, Phúc Đức, Thiên Phú, và Thiên Cẩu. Hiệp Kỉ Biện
Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'


86 thiên vu
o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi,
tý, sửu, dần, mão.
 Nghi hợp dược, thỉnh y, tự quỷ thần, cầu phúc nguyện, tế tự, kì phúc.

Đồng hành với ngày trực Thành, Thiên Hỷ, và Thiên Hùng (hung nhật).
Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Thiên y giả; chánh nguyệt khởi tuất, thuận hành thập nhị thần.'
87 thiên y
o Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị,
ngọ, mùi, thân, dậu.
 Nghi hợp dược, phục dược, cầu y, liệu bệnh, trị bệnh, châm cứu cát lợi.

Đồng hành với trực Định và Quan Phù. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ
viết:

o 'Thường cư nguyệt kiến tiền tứ thần.'


88 thời âm
Lịch còn viết:

o 'Chánh nguyệt khởi ngọ thuận hành thập nhị thần.'


 Bách sự nghi dụng.

Đồng hành với trực Khai và Sinh Khí. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ
viết:

thời o 'Chánh nguyệt khởi tý thuận hành thập nhị thần.'


89
dương  Nghi thượng nhâm, bái quan, kết hôn nhân, xuất hành, tu tạo, động thổ,
phần mộ, khai tứ, tị bệnh, chủng thực, nê sức, tạo táng, hợp thọ mộc. Bách
sự cát; chủ gia quan tiến lộc, hoành tài; tịnh cát.

90 thời đức Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Xuân ngọ, hạ thìn, thu tý, đông dần.'


 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ,
thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm
chánh thân dân, kết hôn nhân, đính hôn, nạp thái, vấn danh, bàn di, giải trừ,
cầu y, liệu bệnh, tài chế, tu cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ,
thụ trụ, thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục
dưỡng, yến nhạc cát.

Đồng hành với Thiên Quý. Lịch lệ viết:


thôi
91 o 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
quan
 Nghi thượng quan, phó nhậm.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:

o 'Thủ nhật giả; xuân dậu, hạ tý, thu mão, đông ngọ.'
92 thủ nhật
 Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, an phủ biên
cảnh.

Đồng hành với Trừ và Ngũ Ly (hung nhật). Lịch lệ ngày:

o Thân và dậu.
93 trừ thần
 Nghi giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu
bệnh, tảo xá vũ.

Tức tư mệnh hoàng đạo, còn gọi là phượng liễn tinh hay nguyệt tiên tinh.
Đồng hành với Thiên Quan. Thi lệ:

94 tư mệnh o 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ
thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
 Nghi khởi tạo, tu tác, tu táo, tạo táo, tự táo, thụ phong cát lợi.

Lịch lệ viết:

o 'Xuân bính đinh, hạ mậu kỷ, thu nhâm quý, đông giáp ất.'
95 tứ tướng
 Nghi tế tự, thượng quan, đính hôn, nạp thái, giá thú, khởi công, tạo trạch, tu
trạch, thượng lương, viễn hành cát.

96 tử vi Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Phó Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật dụng
cửu cung chưởng quyết pháp:

 Khẩu quyết:
o "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu
nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia
Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó
Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ:
"mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận
chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
o Tử vi lịch lệ:
 Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi,
bính thìn.
 Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ,
ất mão.
 Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp
dần, quý hợi.
 Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch; bách sự đều cát.

Đồng hành với Huyết Kị (hung nhật). Lịch lệ:

o 'Tục thế giả; chánh nguyệt sửu, nhị nguyệt mùi, tam nguyệt dần, tứ
nguyệt thân, ngũ nguyệt mão, lục nguyệt dậu, thất nguyệt thìn, bát
97 tục thế nguyệt tuất, cửu nguyệt tị, thập nguyệt hợi, thập nhất nguyệt ngọ,
thập nhị nguyệt tý thị dã.'
 Nghi tế tự, kì phúc, tự thần kì, cầu tự, đính hôn, giá thú, tu tác, tạo táng,
mục thân tộc, lập tự; bách sự đều cát.

Chấp thủ chi đức;


tuế chi
98
đức  Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.

 Nghi thượng quan, phó nhậm, di cư, kì phúc, giá thú, đính hôn, tu phương,
tuế chi
99 động thổ, tạo táng cát.
hợp
Lịch lệ viết:

o 'Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu, Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu.'
100 tuế đức o Tức tuần tự từ tháng 1 tới 12 những ngày có can này.
 Nghi thượng quan, phó nhậm, di cư, kì phúc, giá thú, đính hôn, tu phương,
động thổ, tạo táng cát.

Lịch lệ viết:

tuế đức o 'Kỷ Ất Tân Đinh Quý Kỷ Ất Tân Đinh Quý.' Tức tuần tự từ tháng 1
101
hợp tới 12 những ngày có can này.
 Hữu nghi vô kị; nghi tu phương, tạo táng; bách sự đều cát.

Tuế can ở vào phương vị lâm quan trên cung trường sinh; là phương vị có
tượng thịnh khí.
102 tuế lộc
 Nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
tuế
 Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.
103 nguyệt
đức
Âm dương khai thông chi cát thần.
tuế thiên
104
đạo  Nghi tạo táng, tu phương cát.

tuế thiên  Thiên địa cực cát chi thần; bách sự đại cát.
105
đức
tuế thiên  Hưng thiên đạo lợi nhân đạo; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
106
hợp
tuế vị  Âm dương giao hội chi cát thần; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
107
đức
tuế vị  Ngũ hành tương hợp chi cát thần; năng tương phù trì nhi cát tường dã.
108
hợp
Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
tướng
109 o 'Tướng nhật giả; xuân tị, hạ thân, thu hợi, đông dần.'
nhật
 Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, giá thú.

Khí hậu:

1. vũ thủy - xuân phân,


2. xuân phân - cốc vũ,
3. cốc vũ - tiểu mãn,
4. tiểu mãn - hạ chí,
5. hạ chí - đại thử,
6. đại thử - xử thử,
7. xử thử - thu phân,
8. thu phân - sương hàng,
110 u vi tinh
9. sương hàng - tiểu tuyết,
10. tiểu tuyết - đông chí,
11. đông chí - đại hàn,
12. đại hàn - vũ thủy.

Tuần tự khí hậu 1-12, ngày:

o 'Hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý, dậu, dần.'
 Bách sự đều cát. Kị có Thụ Tử cùng ngày.

111 vương Đồng hành với Phúc hậu. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
nhật
o 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
 Nghi ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực,
thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn
hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên
cảnh, tuyển tướng, huấn binh, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân,
tài chế.

Lịch lệ viết:

o 'Xuân giáp ất dần mão, hạ bính đinh tị ngọ, thu canh tân thân dậu,
vượng
112 đông nhâm quý hợi tý.'
nhật
 Nghi thượng quan, phó nhậm, xuất hành, khai trương, khởi tạo, giá thú;
bách sự đều cát.

Cũng hay gọi là yếu an. Lịch lệ viết:

o 'Yếu an giả; chánh nguyệt dần, nhị nguyệt thân, tam nguyệt mão, tứ
nguyệt dậu, ngũ nguyệt thìn, lục nguyệt tuất, thất nguyệt tị, bát
yếu yên
113 nguyệt hợi, cửu nguyệt ngọ, thập nguyệt tý, thập nhất nguyệt mùi,
yếu an
thập nhị nguyệt sửu.'
 Nghi an thần, khởi tạo, tác sự, cầu tài, thượng quan, di cư, giá thú, an táng,
xuất hành, liệu bệnh, đính hôn, tu phương, tạo táng; bách sự đều cát.

Hầu hết trích dẫn từ Hiệp Kỉ Biện Phương Thư & Đạo Gia Trạch Nhật Học của Lâm Dục Danh
đại sư. Một số khác trích từ Ngọc Hạp Ký của Hứa Chân Quân và rất ít từ Đổng Công Tuyển Yếu
Lãm.

Thời Gia Cát Hung Thần Chú Thích

Cổ nhân viết:
thiên bất đắc thời, nhật nguyệt vô quang;
địa bất đắc thời, vạn vật bất sanh;
thủy bất đắc thời, phong lãng bất tĩnh;
nhân bất đắc thời, lợi lộ bất thông;
quỷ bất đắc thời, địa ngục bất siêu;
thần bất đắc thời, cầu chi bất linh.

Cam thời vọng viết:


Phàm tuyển dụng thiên tinh, tu yếu đắc thời, tắc phát phúc thần tốc.
Xuân thiên dụng mộc tinh, tử khí. Hạ thiên dụng hỏa tinh, la hầu.
Thu thiên dụng kim tinh. Đông thiên dụng thủy tinh, nguyệt bột.
Tứ quý dụng thổ tinh, kế đô. Vị chi đắc lệnh.

Quý Nhân Đăng Thiên Môn & Tứ Đại Cát Thời Lập Thành
Quý Đăng Thiên Môn Tứ Đại Cát
Khí Giờ Thời
Nhật Can giáp ấtbính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quý Thời Chi
vũ thủy - xuân mão mão dần tý ngọ mão
tuấthợi sửu dần thân mùi tị
phân dậu dậu mão dậu
xuân phân - dần sửu dần mão dần thân tị
x dậutuất tý ngọ thìn
cốc vũ thân dậu thân mùi hợi
cốc vũ - tiểu dậu sửu tý sửu dần thìn tuất
x x x tị mão
mãn hợi mùi thân mùi ngọ sửu mùi
tiểu mãn - hạ thân mùi dần tý ngọ mão
x x tuất tý ngọ tý ngọ sửu tị dần
chí tuất hợi thìn dậu
ngọ sửu dần thân tị
hạ chí - đại thử x tuấtdậu mùi tị hợi tị hợi tý thìn x
tuất mão hợi
đại thử - xử thìn thìn mão thìn tuất
x dậuthân ngọ tị tý dần dần
thử tuất tuất hợi sửu mùi
xử thử - thu mão mão tý ngọ mão
dậu thân mùi tị thìn tuất hợi sửu
phân dậu dậu dậu
thu phân - dần mão dần thân tị
ngọ thìn x mão x dậu tuất tý
sương hàng thân mùi hợi
sương hàng - sửu dần dậu thìn tuất
mão tị mão x x x x dậu
tiểu tuyết mùi ngọ hợi sửu mùi
tiểu tuyết - dần thân tý ngọ mão
tý ngọ sửu tị x x x x x x
đông chí thìn tuất dậu
đông chí - đại mùi dần thân tị
tị hợi tý thìn sửu mão x thìn x x x
hàn dậu hợi
đại hàn - vũ thìn mão ngọ thìn tuất
tý dần x mão x x thân
thủy tuất hợi thân sửu mùi
x: là vị trí thời thần không ứng dụng. Quý Đăng Thiên Môn & Tứ Đại Cát Thời
Ghi chú
đều dùng để giải hung thần.

Thời Gia Cát Thần Chú Thích


1 Âm Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, ca quyết:
Quý
Nhân o 'Giáp quý âm ngưu Canh Mậu dương,'
'Ất quý tại thử Kỷ hầu hương,'
'Bính trư Đinh kê tân ngộ mã,'
'Nhâm xà Quý thố chúc âm phương.'

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ sửu tý hợi dậu mùi thân mùi ngọ tị mão
 Nghi kì phúc, cầu tự, xuất hành, kiến quý, cầu tài, giá thú, đính hôn, tu tác, tạo
táng câu cát.

Lịch lệ chi ngày gặp chi giờ như sau:

Dịch Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
2

Chi giờ dần hợi thân tị dần hợi thân tị dần hợi thân tị
 Nghi thượng quan, phó nhậm, kiến quý, cầu tài, khai thị, xuất hành, nhập trạch,
giá thú, đính hôn, tạo táng đều cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, ca quyết:

o 'Canh Mậu kiến ngưu Giáp tại dương,'


'Ất hầu Kỷ thử Bính kê phương,'
'Đinh trư Quý xà Nhâm thị thố,'
'lục Tân phùng hổ Quý vi Dương.'

Dương Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:


3 Quý
Nhân o

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ ngọ thân dậu hợi sửu tý sửu dần mão tị
 Nghi kì phúc, cầu tự, cầu tài, kiến quý, xuất hành, giá thú, đính hôn, tu tác, tạo
táng câu cát.

4 Đế Cát thần tại Đế Vượng vị trên cung Trường Sinh. Can ngày và chi giờ liệt kê
Vượng như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ mão dần ngọ tị ngọ tị dậu thân tý hợi
 Nghi cầu tài, giao dịch, khai thị, cầu tự, di đồ, xuất hành, nhập trạch, giá thú,
đính hôn, tạo táng, tu tác; bách sự đều cát.

Luận trên cung Trường Sinh, can ngày gặp chi giờ như sau:

Đường Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
5
Phù
Chi giờ dậu tuất tý sửu tý sửu mão thìn ngọ mùi
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, xuất hành, di đồ, tạo
táng cát.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:

o 'Giáp kỷ nhật cấn phương, dần thời;'


'ất canh nhật kiền phương, tuất thời;'
Hỷ 'bính tân nhật khôn phương, thân thời;'
6
Thần 'đinh nhâm nhật ly phương, ngọ thời;'
'mậu quý nhật tốn phương, thìn thời.'
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, lục lễ, xuất
hành, an sàng cát.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Hữu Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
7
Bật sửu sửu sửu sửu
Chi giờ tuất mùi tuất mùi tuất mùi tuất mùi
thìn thìn thìn thìn
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, xuất hành, giá thú, di đồ, tạo
táng cát.

8 Kim Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Nguyệt Tiên hay Phúc Đức Tinh. Lịch lệ:
Quỹ
Hoàng o 'Tý, ngọ tại tý; sửu, mùi tại dần; dần, thân tại thìn; mão, dậu tại ngọ;
Đạo thìn, tuất tại thân; tị, hợi tại tuất.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tý dần thìn ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ thân tuất
 Nghi kì phúc, giá thú, đính hôn, nhập trạch, tạo táng cát. Nguyệt tiên tinh tăng
đạo, âm nhân dụng sự cát; nghi hành giá, bất lợi phát binh, đại hung. Vãng bỉ
phương phùng tiểu nữ tác hí.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Kim Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
9
Tinh
sửu dần tý dần
Chi giờ ngọ tị mùi ngọ tị mùi
tuất hợi dậu hợi
 Nghi tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.

Cát thần luận trên cung Trường Sinh. Thi lệ viết:

o 'Giáp kỷ mậu quý tiến tý thời, ất canh phùng mão bính tân ngọ,'
'đinh nhâm phùng dậu vi đại tiến, phàm sự phùng chi đại cát lợi.'

Cùng nghĩa trong thi lệ khác:

o 'Giáp kỷ nhật tầm tý thời lương; ất canh nhật phùng mão thời xương;'
La 'đinh nhâm nhật dậu phú quý trường; bính tân nhật tại ngọ thời thượng;'
Thiên 'mậu quý nhị nhật tý thời phúc; bách sự phùng thử phú quý trường.'
10
Đại
Tiến Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ tý mão ngọ dậu tý tý mão ngọ dậu tý
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập
trạch, tạo táng; bách sự đều cát.

La  Nghi kì phúc, cầu tự, xuất hành, cầu tài, đính hôn, giá thú, tạo táng cát.
11
Văn
12 Lục Chi ngày hợp với chi giờ như sau:
Hợp
o

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ sửu tý hợi tuất dậu thân mùi ngọ tị thìn mão dần
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, lục lễ, xuất
hành, an sàng cát.

Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Minh Phụ hay Quí Nhân Tinh. Lịch lệ ngày:

o 'Tý, ngọ tại dậu; sửu, mùi tại hợi; dần, thân tại sửu; mão, dậu tại mão;
thìn, tuất tại tị; tị, hợi tại mùi.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Minh
Đường o
13
Hoàng
Đạo Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ dậu hợi sửu mão tị mùi dậu hợi sửu mão tị mùi
 Nghi khai thị, kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo táng cát. Minh phụ tinh sở tác nhất
thiết chi sự đại cát, lợi kiến đại nhân, dụng sự thành khắc. Vãng bỉ phương
phùng thiện nhân cát.

Thông Thư tải minh tinh thủ hộ thời:

o 'Chánh, thất nguyệt tòng dần thời khởi; nhị, bát nguyệt tòng thìn thời
Minh khởi; tam, cửu nguyệt tòng ngọ thời khởi; tứ, thập nguyệt tòng thân thời
14
Tinh khởi; ngũ, thập nhất nguyệt tòng tuất thời khởi; lục, thập nhị nguyệt
tòng tý thời khởi.'
 Nghi đều cát.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Mộc Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
15
Tinh
dần tý dần tý
Chi giờ tị mão mùi thìn mão mùi
hợi dậu hợi dậu
 Nghi tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.

16 Ngọc Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Thiên Khai hay Thiếu Vi Tinh. Lịch lệ:
Đường
Hoàng o Tý, ngọ tại mão; sửu, mùi tại tị; dần, thân tại mùi; mão, dậu tại dậu;
Đạo thìn, tuất tại hợi; tị, hợi tại sửu.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

o
Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ mão tị mùi dậu hợi sửu mão tị mùi dậu hợi sửu
 Nghi nhập trạch, an sàng, an táo, khai thương khố cát.
Thiên khai tinh: chỉ lợi an táng, bất lợi nê táo; trừ thử ngoại bách sự đại cát, cầu
vọng đại thành, xuất hành hữu hoạnh tài.

Cũng còn gọi là Can hợp cát thời. Thiên Can ngày hợp với Thiên Can giờ như
sau:

Ngũ Can
17 Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Hợp ngày
Can giờ Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, lục lễ, xuất
hành, an sàng cát.

Cát thần tại Lâm Quan vị trên cung Trường Sinh. Cũng là Nhật Lộc. Can ngày
và chi giờ liệt kê như sau:

o
Ngũ
18
Phù Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ dần mão tị ngọ tị ngọ thân dậu hợi tý
 Nghi cầu tài, thượng quan, kiến quý, xuất hành cát.

Cát thần tại Lâm Quan vị trên cung Trường Sinh. Cũng còn gọi là Lộc Nguyên
hay Bát Lộc. Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

o
Nhật
19 Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Lộc
Chi giờ dần mão tị ngọ tị ngọ thân dậu hợi tý
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, khai thị, xuất hành, nhập trạch,
giá thú, đính hôn, tạo táng đều cát.

20 Phúc Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, nghĩa lệ:


Tinh
Quí o Nhật can sinh thời can.
Nhân o 'Giáp nhật dần thời, tất vi bính dần. Ất nhật sửu thời, hợi thời, tất vi đinh
sửu, đinh hợi. Bính nhật tý thời, tuất thời, tất vi mậu tý, mậu tuất. Đinh
nhật dậu thời, tất vi kỷ dậu. Mậu nhật thân thời, tất vi canh thân. Kỷ
nhật mùi thời, tất vi tân mùi. Canh nhật ngọ thời, tất vi nhâm ngọ. Tân
nhật tị thời, tất vi quý tị. Nhâm nhật thìn thời, tất vi giáp thìn. Quý nhật
mão thời, tất vi ất mão. Giai bổn nhật nhật can chi thực thần tử tôn, tử
tôn vi bảo hào, cố viết: phúc tinh quý nhân dã.'
 Nghi cầu tài, tế tự, kì phúc, thù thần, giá thú, đính hôn, xuất hành, nhập trạch,
tạo táng câu cát.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Quốc Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
21
Ấn
Chi giờ tuất hợi sửu dần sửu dần thìn tị mùi thân
 Nghi cầu tài, thượng quan, kiến quý, xuất hành, phó nhậm, giá thú, di đồ, tạo
táng cát.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Tả Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
22
Phụ dần dần dần dần
Chi giờ thân tị thân tị thân tị thân tị
hợi hợi hợi hợi
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, di đồ, tạo táng, xuất
hành cát.

Chi ngày và chi giờ hợp theo Tam Hợp cách liệt kê như sau:

Tam Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
23
Hợp thân dậu tuất mùi tý sửu tuất mão thìn sửu ngọ mùi
Chi giờ
thìn tị ngọ hợi thân dậu dần hợi tý tị dần mão
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập
trạch, tạo táng đều cát.

24 Tam Cổ quyết viết:


Kỳ
Quí o 'Thiên thượng tam kỳ giáp mậu canh;'
Nhân o 'địa hạ tam kỳ ất bính đinh;'
o 'nhân trung tam kỳ nhâm quý tân.'
 Nghi chủ hung hoài trác việt, bác học đa tài, tinh minh quýnh dị, công danh cái
quần; xu cát tị hung.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thái Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
25
Âm sửu sửu dần sửu sửu dần
Chi giờ ngọ ngọ ngọ ngọ
tuất tuất hợi tuất tuất hợi
 Tá lí thái dương. Trị thái âm nhật; chế cửu lương tinh, tiểu nhân sát. Nghi tu
tác, an táng cát.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thái Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
26
Dương tý
Chi giờ mùi thìn thân mão mùi thân thìn thân mão
dậu
 Năng giải chư hung thần, quan phù. Nghi tu phương, nhập trạch, thụ tạo, an
táng; vạn sự đại cát.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Tham Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
27
Lang
Chi giờ dậu ngọ mão dậu ngọ mão dậu ngọ mão dậu ngọ mão
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, di đồ, xuất hành, tu tác,
tạo táng đại cát.

28 Thanh Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Thiên Quý hay Thái Ất Tinh. Lịch lệ:
Long
Hoàng o Tý, ngọ tại thân; sửu, mùi tại tuất; dần, thân tại tý; mão, dậu tại dần;
Đạo thìn, tuất tại thìn; tị, hợi tại ngọ.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ thân tuất tý dần thìn ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ
 Nghi kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo táng bán cát; ngộ thiên ất quý nhân toàn
cát.
Thiên quý tinh: quý nhân tác nhất thiết sự đại cát, bách tính tác dụng bình bình.
Vãng bỉ phương phùng quý nhân, sở tác đại cát, cầu quan định đắc.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, ca quyết viết:

o 'Giáp Mậu Canh phùng Ngưu Dương, Ất Kỷ Thử Hầu hương, Bính
Đinh Trư Kê vị, Nhâm Quí Thố Xà tàng, Lục Tân phùng Mã Hổ, thử thị
Thiên Quí Nhân phương.'
29 Ất Quí
Nhân Gồm cả Dương Quí Nhân và Âm Quý Nhân.

 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, kiến quý, kì phúc, cầu tự, xuất hành, giá thú,
đính hôn, tu tác, tạo táng đều cát.

Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Thiên Đức hay Bảo Quang Tinh. Lịch lệ:

o Tý, ngọ tại sửu; sửu, mùi tại mão; dần, thân tại tị; mão, dậu tại mùi; thìn,
tuất tại dậu; tị, hợi tại hợi.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Thiên
Đức o
30
Hoàng
Đạo Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ sửu mão tị mùi dậu hợi sửu mão tị mùi dậu hợi
 Nghi kì phúc, giá thú, đính hôn, nhập trạch, tạo táng cát.
Thiên đức tinh: sở tác nhất thiết đại cát, cầu vọng đại thành. vãng bỉ phương
phùng từ tâm nhân, hữu hỉ sự.

31 Thiên Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ ngày:


Quan
Quí o 'Giáp nhật dậu; ất nhật thân; bính nhật tý; đinh nhật hợi; mậu nhật mão;
Nhân kỷ nhật dần; canh nhật ngọ; tân nhật tị; nhâm nhật sửu, mùi; quý nhật
thìn, tuất.'

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
sửu thìn
Chi giờ dậu thân tý hợi mão dần ngọ tị
mùi tuất
 Nghi cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, tế tự, kì phúc, thù thần, xuất
hành; bách sự đều cát.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thiên Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
32

sửu sửu sửu thìn
Chi giờ mão dậu mùi tị mão dậu
hợi hợi mùi tị
 Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú, đính hôn, hưng tu, tạo táng.

Lịch lệ chi ngày cùng gặp chi giờ như sau:

o
Thời
33 Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Kiến
Chi giờ tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
 Nghi tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thủy Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
34
Tinh
tý dần sửu tý dần sửu
Chi giờ mùi tị ngọ tị
dậu hợi tuất dậu hợi tuất
 Nghi tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.

Tiến  Nghi kì phúc, cầu tự, xuất hành, cầu tài, đính hôn, giá thú, tạo táng cát.
35
Quý
36 Trườn Trên cung trường sinh, nếu ngũ hành là dương thì thuận hành & nếu ngũ hành
g Sinh là âm thì nghịch hành.

1. Tuần tự các thần như trong bảng sau:


o

trườn mộ qua lâm đế


Ngũ bện tuyệ dưỡn
g c n qua vượn suy tử mộ thai
hành h t g
sinh dục đới n g
dươn hợi tý sửu dần mão thì tị ngọ mù thân dậu tuất
g n i
mộc
âm thâ
ngọ tị thìn mão dần sửu tý hợi tuất dậu mùi
mộc n
dươn mã mù
dần thìn tị ngọ thân dậu tuất hợi tý sửu
g hỏa o i
âm thâ thì
dậu mùi ngọ tị mão dần sửu tý hợi tuất
hỏa n n
dươn mã mù
dần thìn tị ngọ thân dậu tuất hợi tý sửu
g thổ o i
âm thâ thì
dậu mùi ngọ tị mão dần sửu tý hợi tuất
thổ n n
dươn mã
tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi tý sửu dần thìn
g kim o
âm mù thì
tý hợi tuất dậu thân ngọ tị mão dần sửu
kim i n
dươn
mã thì
g thân dậu tuất hợi tý sửu dần tị ngọ mùi
o n
thủy
âm thâ mù
mão dần sửu tý hợi tuất dậu ngọ tị thìn
thủy n i
2. Trong Thiên Can:
o Giáp là dương Mộc và Ất là âm Mộc;
o Bính là dương Hỏa và Đinh là âm Hỏa;
o Mậu là dương Thổ và Kỷ là âm Thổ;
o Canh là dương Kim và Tân là âm Kim;
o Nhâm là dương Thủy và Quý là âm Thủy.

Như vậy cát tinh tại Trường Sinh vị. Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ hợi ngọ dần dậu dần dậu tị tý thân mão
 Nghi cầu tài, khai thị, giao dịch, cầu tự, xuất hành, nhập trạch, giá thú, đính
hôn, tạo táng, di đồ, tu tác; bách sự đều cát.

37 Tư Thời Hoàng Đạo, cũng còn gọi là Nhật Tiên hay Phượng Liễn Tinh. Lịch lệ:
Mệnh
Hoàng o Tý, ngọ tại ngọ; sửu, mùi tại thân; dần, thân tại tuất; mão, dậu tại tý;
Đạo thìn, tuất tại dần; tị, hợi tại thìn.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


o

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ thân tuất tý dần thìn
 Nghi tác táo, tự táo, thụ phong, tu tạo cát. Dùng vào ban ngày thì cát; dùng vào
ban đêm thì bất lợi.
Nhật tiên tinh: tòng dần chí thân thời dụng sự đại cát, tòng dậu thời chí sửu thời
dụng sự bất lợi. Vãng bỉ phương phùng thiếu niên.

Thi lệ viết:

o 'Dần ngọ tuất kiến ngọ, thân tý thìn kiến tý, tị dậu sửu kiến dậu, hợi mão
mùi kiến mão.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Tướng
38
Tinh o

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tý dậu ngọ mão tý dậu ngọ mão tý dậu ngọ mão
 Tướng tinh văn vũ lưỡng tương nghi, lộc trọng quyền cao tú khả tri.

Ngày và giờ có cùng thiên can, cho nên, gọi là ngang vai.
Tỷ
39
Kiên  Cát thời, khả dụng

Cổ quyết viết:

o 'Giáp ất tị ngọ báo quân tri, bính mậu thân cung đinh kỷ kê; canh trư tân
thử nhâm phùng dần, quý nhân kiến mão nhập vân thê.'

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:


Văn
40
Xương o

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ tị ngọ thân dậu thân dậu hợi tý dần mão
 Chủ thông minh văn chương, thu sát hóa cát.

41 Vũ Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Khúc
o

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
sửu sửu sửu sửu
Chi giờ tuất mùi tuất mùi tuất mùi tuất mùi
thìn thìn thìn thìn
 Nghi tu tác, tạo táng, tế tự, tự phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú đại cát.

Thời Gia Hung Thần Chú Thích


Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Thiên Sát Tinh. Lịch lệ:

o 'Tý, ngọ tại dần; sửu, mùi tại thìn; dần, thân tại ngọ; mão, dậu tại thân;
thìn, tuất tại tuất; tị, hợi tại tý.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Bạch o
1 Hổ Hắc
Đạo Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ dần thìn ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ thân tuất tý
 Dĩ kì lân phù chế chi; có nhiều cát tinh có thể dùng được; nghi hành binh, tế tự
cát. Những sự còn lại đều bất lợi.
Thiên sát tinh: chỉ nghi hành binh, xuất chiến, tế tự, xuất liệp cát; thử ngoại
bách sự bất lợi. Vãng bỉ phương phùng huệ hành nhân, hữu hỉ sự.

2 Câu Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Địa Ngục Tinh.Lịch lệ:
Trần
Hắc o 'Tý, ngọ tại mùi; sửu, mùi tại dậu; dần, thân tại hợi; mão, dậu tại sửu;
Đạo thìn, tuất tại mão; tị, hợi tại tị.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ mùi dậu hợi sửu mão tị mùi dậu hợi sửu mão tị
 Kị từ tụng, công chúng sự vụ.
Địa ngục tinh: sở tòng nhất thiết sự hữu thủy vô chung, tiên hỉ hậu hung, bất
lợi. Vãng bỉ phương phùng khẩu thiệt sự, khởi tạo, an táng phạm thử tuyệt tự,
xuất hành nhất khứ vô quy.

Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Thiên Tụng Tinh. Lịch lệ:

o 'Tý, ngọ tại hợi; sửu, mùi tại sửu; dần, thân tại mão; mão, dậu tại tị;
thìn, tuất tại mùi; tị, hợi tại dậu.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Chu
o
Tước
3
Hắc
Đạo Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ hợi sửu mão tị mùi dậu hợi sửu mão tị mùi dậu
 Kị doanh kiến, di đồ, từ tụng hung. Dĩ phượng hoàng phù chế chi; cát đa khả
dụng; nghi xuất binh.
Thiên tụng tinh: công nhân, quân nhân dụng sự cát, bách tính bình bình, kị
tụng sự, khởi tạo. Vãng bỉ phương lộ phùng công nhân tranh sự dã.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Cô Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
4
Thần

Chi giờ tuất hợi tý sửu dần thìn tị ngọ mùi thân dậu
mão
 Kị kết hôn nhân, giá thú.

Lịch lệ ngày:

o Tý Ngọ Mão Dậu, kị giờ Tị; Thìn Tuất Sửu Mùi, kị giờ Sửu; Dần Thân
Tị Hợi, kị giờ Dậu.

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Cổ Mộ
5 o
Sát

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tị sửu dậu tị sửu dậu tị sửu dậu tị sửu dậu
 Giờ kị không nên tu tạo mộ viên (tức hoa viên mồ mả). Phạm nhằm kẻ làm và
chủ đồng bị tổn hại.

6 Cửu Xú Lịch lệ:


o Can giờ: ất, mậu, kỷ, tân, nhâm với tý, ngọ, mão, dậu.
o Tức những giờ: ất mão, kỷ mão, tân mão, ất dậu, kỷ dậu, tân dậu, mậu
ngọ, mậu tý, nhâm ngọ, nhâm tý.
 Kị xuất sư, giá thú, xuất hành, di tỉ, an táng.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Địa Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
7
Binh
tý tý
Chi giờ ngọ thìn dần thân ngọ thìn dần thân
tuất tuất
 Kị phá thổ.

Chi ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Hà Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
8
Khôi Chi giờ dậu thìn hợi ngọ sửu thân mão tuất tị tý mùi dần
 Chư sự kị dụng. Nhược với thiên ất quý nhân, hoàng đạo, phúc tinh, đường
phù, quốc ấn chư cát tinh, có thể dùng. Nhược với hắc đạo, triệt lộ không
vong, tuần trung không vong, lộc hãm sát tính; hung.

Thi viết:

o 'Hỏa Tinh tối ác khởi ôn dịch,'


'bát tải tu phòng ngũ khẩu vong,'
'quan tụng hỏa tai điền địa tận,'
'gia môn bất tín định phân trương.'

Hỏa Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:


9
Tinh
o

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
tý tý
Chi giờ thân thân mão thìn thân mùi mão thìn
dậu dậu
 Hung tinh nên kị dùng.

10 Huyền Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Nguyên Vũ hay Thiên Ngục Tinh. Lịch lệ:
Vũ Hắc
o 'Tý, ngọ tại tị; sửu, mùi tại mùi; dần, thân tại dậu; mão, dậu tại hợi;
thìn, tuất tại sửu; tị, hợi tại mão.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

o
Đạo
Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tị mùi dậu hợi sửu mão tị mùi dậu hợi sửu mão
 Kị từ tụng, bác hí. Nhưng có nhiều cát tinh có thể dùng được.
Thiên ngục tinh: quân tử dụng sự hợp thiên đạo bách sự cát, tiểu nhân dụng sự
đại hung. Kị từ tụng, bác hí.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

11 Kế Đô Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ mão thìn thân thìn thân mão mão thân thìn thân
 Hung tinh cho nữ chủ.

Trong Tam Sát: Kiếp Sát, Tai Sát, Nhật Sát; chỉ kị Kiếp Sát. Lịch lệ:

o 'Tý nhật tị, sửu nhật dần, dần nhật hợi, mão nhật thân, thìn nhật tị, tị
nhật dần, ngọ nhật hợi, mùi nhật thân, thân nhật tị, dậu nhật dần, tuất
nhật hợi, hợi nhật thân, tị dần hợi thân tị dần hợi thân tị dần hợi thân.'

Kiếp Chi ngày và chi giờ liệt kê như sau:


12
Sát
o

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tị dần hợi thân tị dần hợi thân tị dần hợi thân
 Kị phạt mộc, khởi tạo, giá mã.

13 La Hầu Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ tị dần ngọ ngọ sửu tị sửu ngọ ngọ sửu
hợi tuất tuất tuất
 Hung tinh cho nam chủ.

Hung thần luận trên cung Trường Sinh. Thi lệ viết:

o 'Giáp kỷ mậu quý thoái tị thời, ất canh thân thượng bính tân hợi, đinh
nhâm phùng dần lâm quan vị, cách cục hữu khí phản cát tại.'

La Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:


Thiên
14
Đại o
Thoái
Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ tị thân hợi dần tị tị thân hợi dần tị
 Kị tu phương, khai quang, tạo táng. Hợp cách cục; khả hối khí tiến bổ chế hóa.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

o
Lôi
15 Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Binh
Chi giờ thìn dần tuất thân ngọ thìn dần tuất thân ngọ
 Kị tu thuyền.

Những giờ có can chi:

Lục o Mậu tý, mậu dần, mậu thìn, mậu ngọ, mậu thân, và mậu tuất.
16
Mậu  Kị phần hương, kì phúc, thiết tiếu, thù thần, khởi cổ. Khả dụng minh tinh, bính
nhật, lâu tú chế hóa.

17 Ngũ Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thần sát khởi lệ:


Bất
Ngộ o 'Ngũ bất ngộ, thời can khắc nhật can dã.'

Thời can khắc nhật can thành hung, bất nghi sự.

Can
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
ngày
Can giờ Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ
 Kị thượng quan, phó nhậm, xuất hành. Gặp hoàng đạo, hợp, lộc, quý, đức giải
hóa; có nhiều cát tinh có thể dùng được. Tu phương không kị.

Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:

o 'Giáp kỷ nhật tỵ ngọ, ất canh dần mão bộ, bính tân tý sửu phủ, đinh
nhâm tuất hợi chủ, mậu quý thị hà xử ? vưu hiềm thân dậu xâm.'

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Ngũ o
18
Quỷ
Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
tị dần tý tuất thân tị dần tý tuất thân
Chi giờ
ngọ mão sửu hợi dậu ngọ mão sửu hợi dậu
 Kị thượng quan, phó nhậm, giá thú, xuất hành, nhập trạch. Nhưng có 'hợp tinh'
hay có nhiều cát tinh có thể dùng được.

Tuyển Trạch Thông Đức Loại Tình, án lệ:

o 'Nhật can ngộ mộ khố thời dã.' Tức nhật can gặp 'mộ khố' thời hoặc
'mộ khố' vị trên cung Trường Sinh.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:


Nhật
19
Mộ o

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Chi giờ mùi tuất tuất sửu tuất sửu sửu thìn thìn mùi
 Kị xuất hành.

Chi ngày và chi giờ liệt kê như sau:

20 Quả Tú Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi tý sửu dần mão
 Kị kết hôn nhân, giá thú.

21 Thập Những giờ có can chi:


Ác Đại
Bại o Giáp thìn, ất tị, bính thân, đinh hợi, mậu tuất, kỷ sửu, canh thìn, tân tị,
nhâm thân, quý hợi là 10 thời xấu, gọi là Thập Ác Đại Bại. Những
ngày này là vô lộc.
 Kị cầu tài, khai thị, giao dịch. Không kị tế tự, giải trừ, mộc dục, tảo trừ, bình
chỉnh, phá ốc, hay tu sửa.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thiên Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
22
Binh
tý tý
Chi giờ dần thân ngọ thìn dần thân ngọ thìn
tuất tuất
 Kị thượng lương.

Chi ngày và chi giờ liệt kê như sau:

o
Thiên
23 Cẩu Hạ Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Thực Chi giờ hợi tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất
 Kị tế tự, kì phúc, thiết tiếu, tu tề. Dĩ minh tinh, bính nhật thời, ngày có sao 'lâu'
thủ hộ chế hóa.

Chi ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thiên Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
24
Cương Chi giờ mão tuất tị tý mùi dần dậu thìn hợi ngọ sửu thân
 Chư sự kị dụng. Nhược với thiên ất quý nhân, hoàng đạo, phúc tinh, đường
phù, quốc ấn chư cát tinh, có thể dùng. Nhược với hắc đạo, triệt lộ, tuần trung
không, lộc hãm sát tính, hung.

25 Thiên Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Thiên Hình Tinh. Lịch lệ:
Hình
Hắc o 'Tý, ngọ tại tuất; sửu, mùi tại tý; dần, thân tại dần; mão, dậu tại thìn;
Đạo thìn, tuất tại ngọ; tị, hợi tại thân.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:

Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ tuất tý dần thìn ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ thân
 Kị thượng quan, phó nhậm, từ tụng, công chúng sự vụ. Nhưng có nhiều cát
tinh có thể dùng được.'
Thiên hình tinh: nhược thị quan viên, quân lữ dụng sự cát, bách tính dụng sự
bình bình. vãng bỉ phương lộ phùng ác nhân, bất lợi xuất hành, từ tụng.

Thời Hắc Đạo, cũng còn gọi là Tỏa Thần Tinh. Lịch lệ:

o 'Tý, ngọ tại thìn; sửu, mùi tại ngọ; dần, thân tại thân; mão, dậu tại tuất;
thìn, tuất tại tý; tị, hợi tại dần.'

Chi ngày gặp với chi giờ như sau:


Thiên
Lao o
26
Hắc
Đạo Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ thìn ngọ thân tuất tý dần thìn ngọ thân tuất tý dần
 Kị thượng quan, phó nhậm, từ tụng, công chúng sự vụ. Nhưng có nhiều cát
tinh có thể dùng được.
Tỏa thần tinh: âm nhân dụng sự hợp thiên đạo, bỉ phương phùng nhân hiếu tử.

Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Thiên Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
27
Tặc tý tý dần
Chi giờ thân dần dần dậu dậu mão dần
thân mão tị
 Kị khởi tạo, động thổ, thụ tạo, thượng quan, nhập trạch, an táng, giao dịch,
khai thương khố, khai thị.

28 Thổ Thi lệ viết:


Tinh
o 'Thổ Tinh nguyên lai thị ác tinh,'
'sanh tai tác họa thái vô tình,'
'thủy hỏa đao binh nhất tề chí,'
'thời nhật phùng chi ác sự sanh.'

Đoạn khác viết:

o 'Thổ Tinh phạm trứ thoái tài đa,'


'họa sự đa đoan nại nhược hà,'
'ôn dịch sang thư thời kiến huyết,'
'tiên phòng tiểu khẩu cập ông bà.'
Can ngày và chi giờ liệt kê như sau:

Can ngày Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
tý dần tý
Chi giờ thìn mão mùi tị thìn mùi tị
dậu hợi dậu
 Hung tinh nên kị dùng.

Chi ngày hại chi giờ như sau:

Thời Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
29
Hại
Chi giờ mùi ngọ tị thìn mão dần sửu tý hợi tuất dậu thân
 Kị thượng quan, phó nhậm, công chúng sự vụ. Gặp hoàng đạo, hợp, lộc, quý,
đức giải hóa; có nhiều cát tinh có thể dùng được.

Chi ngày hình chi giờ.


Chi hình có lục hình, tam hình, nhị hình, và tự hình:

o Lục hình: Tý hình Mão; Sửu hình Tuất; Dần hình Tỵ; Thìn hình Mùi;
Ngọ hình Dậu; Thân hình Hợi
o Tam hình: Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, Sửu hình Tuất,
Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu.
o Nhị hình: Tý hình Mão, Mão hình Tý
o Tự hình: Thìn hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi.
Thời
30
Hình
Tuyển trạch gia thư viết:

o dần hình tị, tị hình thân, thân hình dần; vi vô ân chi hình;
o mùi hình sửu, sửu hình tuất, tuất hình mùi; vi thị thế chi hình;
o tý hình mão, mão hình tý; vi vô lễ chi hình;
o thìn, ngọ, dậu, hợi; vi tự hình.
 Kị thượng quan, phó nhậm, công chúng sự vụ. Gặp hoàng đạo, hợp, lộc, quý,
đức giải hóa; có nhiều cát tinh có thể dùng.

31 Thời Chi ngày phá chi giờ; cũng còn gọi là Nhật Phá, tức xung đối nhau. Chi ngày
Phá xung chi giờ như sau:

o
Chi ngày tý sửu dần mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi
Chi giờ ngọ mùi thân dậu tuất hợi tý sửu dần mão thìn tị
 Kị bách sự bất lợi, kì phúc, cầu tự, thượng quan, xuất hành, giá thú, đính hôn,
tu tạo, động thổ, khai thị, nhập trạch, di đồ, an táng; đại hung, bách sự đều
hung.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch ca viết:

o 'Giáp kỷ thân dậu thời vi sầu;'


'ất canh ngọ mùi bất kham cầu;'
'bính tân thìn tị hà lao vấn;'
'đinh nhâm dần mão nhất tràng ưu;'
Triệt
'mậu quý tý sửu cao đường tọa;'
Lộ
32 'thời phạm không vong vạn sự hưu.'
Không
Vong
Triệt lộ không vong là phế thời; cát bất thành cát; hung bất thành hung.

 Kị cầu tài, thượng quan, phó nhậm, phần hương, kì phúc, thù thần, hứa
nguyện, khai quang, tiến biểu chương, thiết tiếu, xuất hành hung. Trong khi
dùng cho tu tạo, an táng, hay hành thuyền không kị.

Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:

o 'Giáp tý tuần tuất hợi thời;'


'Giáp tuất tuần thân dậu thời;'
Tuần 'Giáp thân tuần ngọ mùi thời;'
Trung 'Giáp ngọ tuần thìn tị thời;'
33
Không 'Giáp thìn tuần dần mão thời;'
Vong 'Giáp dần tuần tý sửu thời.'
 Kị cầu tài, giá thú, xuất hành, viễn hồi, thượng quan, phó nhậm, tu tạo, nhập
trạch, kiến tự quan, thần miếu, lập thần tượng, khai quang thượng tọa đều
hung. Nghi khai sinh phần, hợp thọ mộc, mai táng cát (không kị).

https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFt_kh
%C3%AD

Hai mươi tư tiết khí


Bảng dưới đây liệt kê hai mươi tư tiết khí trong lịch các nước phương Đông:
24 tiết khí
315°
330°
345°

15°
30°
45°
60°
75°
90°
105°
120°
135°
150°
165°
180°
195°
210°
225°
240°
255°
270°
285°
300°

Kinh độ Mặt Tiếng Tiếng Tiếng Ngày dương


Tiếng Nhật Ý nghĩa3
Trời Việt Hoa1 Triều2 lịch4
立春(りっ 입춘(立 Bắt đầu mùa
315° Lập xuân 立春 4 tháng 2
しゅん) 春) xuân
雨水(うす 우수(雨
330° Vũ thủy 雨水 Mưa ẩm 19 tháng 2
い) 水)
驚蟄(惊 啓蟄(けいち 경칩(驚
345° Kinh trập Sâu nở 5 tháng 3
蛰) つ) 蟄)
Xuân 春分(しゅん 춘분(春
0° 春分 Giữa xuân 21 tháng 3
phân ぶん) 分)
Thanh 清明(せいめ 청명(清
15° 清明 Trời trong sáng 5 tháng 4
minh い) 明)
穀雨(谷 穀雨(こく 곡우(穀
30° Cốc vũ Mưa rào 20 tháng 4
雨) う) 雨)
立夏(りっ 입하(立
45° Lập hạ 立夏 Bắt đầu mùa hè 6 tháng 5
か) 夏)
小滿(小 小満(しょう 소만(小 Lũ nhỏ, duối
60° Tiểu mãn 21 tháng 5
满) まん) 滿) vàng
Mang 芒種(芒 芒種(ぼう 망종(芒 Chòm sao Tua
75° 6 tháng 6
chủng 种) しゅ) 種) Rua mọc
하지(夏
90° Hạ chí 夏至 夏至(げし) Giữa hè 21 tháng 6
至)
小暑(しょう 소서(小
105° Tiểu thử 小暑 Nóng nhẹ 7 tháng 7
しょ) 暑)
大暑(たい 대서(大
120° Đại thử 大暑 Nóng oi 23 tháng 7
しょ) 暑)
立秋(りっ 입추(立
135° Lập thu 立秋 Bắt đầu mùa thu 7 tháng 8
しゅう) 秋)
處暑(处 処暑(しょ 처서(處
150° Xử thử Mưa ngâu 23 tháng 8
暑) しょ) 暑)
白露(はく 백로(白
165° Bạch lộ 白露 Nắng nhạt 8 tháng 9
ろ) 露)
秋分(しゅう 추분(秋
180° Thu phân 秋分 Giữa thu 23 tháng 9
ぶん) 分)
寒露(かん 한로(寒
195° Hàn lộ 寒露 Mát mẻ 8 tháng 10
ろ) 露)
Sương 霜降(そうこ 상강(霜 Sương mù xuất
210° 霜降 23 tháng 10
giáng う) 降) hiện
立冬(りっと 입동(立 Bắt đầu mùa
225° Lập đông 立冬 7 tháng 11
う) 冬) đông
小雪(しょう 소설(小
240° Tiểu tuyết 小雪 Tuyết xuất hiện 22 tháng 11
せつ) 雪)
大雪(たいせ 대설(大
255° Đại tuyết 大雪 Tuyết dày 7 tháng 12
つ) 雪)
冬至(とう 동지(冬
270° Đông chí 冬至 Giữa đông 22 tháng 12
じ) 至)
小寒(しょう 소한(小
285° Tiểu hàn 小寒 Rét nhẹ 6 tháng 1
かん) 寒)
大寒(だいか 대한(大
300° Đại hàn 大寒 Rét đậm 21 tháng 1
ん) 寒)

Ghi chú:

1. Trong ngoặc là tiếng Hoa giản thể nếu cách viết khác với tiếng Hoa phồn thể (truyền
thống).
2. Trong ngoặc là cách viết kiểu Hanja
3. Ý nghĩa của các tiết về cơ bản là giống nhau trong các nước, tuy nhiên có một vài điểm
khác nhau rõ rệt.
4. Ngày bắt đầu của tiết khí có thể cách nhau trong phạm vi ±1 ngày.

Trong khoảng thời gian giữa các tiết khí như Đại tuyết, Tiểu tuyết trên thực tế ở miền bắc Việt
Nam không có tuyết rơi. (Trừ một số đỉnh núi cao như Phan Xi Păng, Mẫu Sơn có thể có, tuy
vậy tần số xuất hiện rất thấp và lại rơi vào khoảng thời gian của Tiểu hàn-Đại hàn).

Các điểm diễn ra hay bắt đầu các tiết xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trùng với các điểm
vernal equinox (điểm xuân phân), summer solstice (điểm hạ chí), autumnal equinox (điểm thu
phân), winter solstice (điểm đông chí) trong tiếng Anh đối với Bắc bán cầu.

Quy tắc
Các quy tắc sau có hiệu lực từ năm 104 TCN, mặc dù một số chi tiết đã từng là không cần thiết
trước năm 1645. Cũng lưu ý là các quy tắc này không chỉ rõ các tính toán chi tiết dựa trên cơ sở
của chuyện động thật hay trung bình của Mặt Trời, Mặt Trăng, điều này phụ thuộc vào từng giai
đoạn lịch sử.

1. Các tháng của âm lịch có ngày bắt đầu tính từ nửa đêm của ngày diễn ra sóc thiên văn tính theo
múi giờ địa phương.
2. Mỗi năm có 12 tháng thông thường, được đánh số nối tiếp từ 1 đến 12. Cứ hai đến ba năm lại
có năm có tháng nhuận (閏月 rùnyuè - nhuận nguyệt), tháng này có cùng cách đánh số như
tháng trước đó (nó có thể xảy ra sau bất kỳ tháng nào? - điều này bản tiếng Anh có lẽ không
đúng vì người ta quy định các tháng 11: Tý, 12:Sửu, 1: Dần không được tính nhuận). Xem thêm
quy tắc 6 và Tháng nhuận.
3. Cứ mỗi một tiết khí chính của lịch Mặt Trời Trung Quốc tương đương với điểm mà Mặt Trời đi
vào trong cung hoàng đạo (trung khí). Có 12 trung khí là vũ thủy, xuân phân, cốc vũ, tiểu mãn, hạ
chí, đại thử, xử thử, thu phân, sương giáng, tiểu tuyết, đông chí, đại hàn.
4. Mặt Trời phải luôn đi qua điểm đông chí (tức là đi vào cung Ma Kết hay Capricorn) trong tháng
11 âm lịch.
5. Nếu có 13 tháng âm lịch giữa hai tháng 11 âm lịch kế tiếp, ít nhất có một tháng là tháng mà khi
đó Mặt Trời chỉ nằm hoàn toàn trong một cung hoàng đạo. Nếu chỉ có 1 tháng như vậy thì nó là
tháng nhuận, nếu có 2 tháng như vậy trở lên thì chỉ có tháng đầu tiên là nhuận (có ngoại lệ, xem
mục 6 dưới đây).
6. Không được tính nhuận các tháng Tý, Sửu, Dần. Nếu trong các tháng này có một tháng nào
không có trung khí thì nó vẫn không bị tính là nhuận của tháng trước đó, tháng bị tính là nhuận
sẽ là một trong hai trường hợp sau:
1. Tháng sau tháng Mão (tháng 2) (nếu chỉ có một tháng không có trung khí). Trường hợp
này có tháng giả nhuận, mặc dù tháng âm lịch giả nhuận này có thể vẫn có chứa điểm
trung khí.
2. Hay tháng không có trung khí còn lại, nếu có 2 trên 13 tháng không có trung khí.
7. Thời gian diễn ra sóc thiên văn và Mặt Trời đi vào một cung hoàng đạo nào đó trong lịch Trung
Quốc được xác định theo múi giờ Trung Quốc tại đài thiên văn Tử Kim Sơn (紫金山天文台) gần
Nam Kinh sử dụng các phương trình thiên văn hiện đại, còn tại Việt Nam xác định theo giờ Hà
Nội.

Cung Hoàng Đạo mà Mặt Trời đi qua trong tháng và kinh độ của đường hoàng đạo của các điểm
đi vào các cung thông thường dùng để xác định tháng thông thường. Tháng 1, chánh nguyệt
(zhēngyuè), tiếng Việt gọi là tháng giêng (tiếng Hoa là tháng khởi đầu - tháng nguyên có nghĩa
đầu tiên. Từ đây phát sinh tên gọi tết + Nguyên Đán tức là buổi sáng sớm đầu tiên, tết + Nguyên
Tiêu tức là buổi đêm đầu tiên v.v.).

# Tên (Việt) Tên (Hoa) Kinh độ Cung hoàng đạo

11 Tháng một (Tí) 十一月 shíyīyuè thập nhất nguyệt 270° Ma Kết

12 Tháng chạp (Sửu) 十二月 shí'èryuè thập nhị nguyệt 300° Bảo Bình

1 Tháng giêng (Dần) 正月 zhēngyuè chánh nguyệt 330° Song Ngư


2 Tháng hai (Mão) 二月 èryuè nhị nguyệt 0° Bạch Dương

3 Tháng ba (Thìn) 三月 sānyuè tam nguyệt 30° Kim Ngưu

4 Tháng tư (Tỵ) 四月 sìyuè tứ nguyệt 60° Song Tử

5 Tháng năm (Ngọ) 五月 wǔyuè ngũ nguyệt 90° Cự Giải

6 Tháng sáu (Mùi) 六月 liùyuè lục nguyệt 120° Sư Tử

7 Tháng bảy (Thân) 七月 qīyuè thất nguyệt 150° Xử Nữ

8 Tháng tám (Dậu) 八月 bāyuè bát nguyệt 180° Thiên Bình

9 Tháng chín (Tuất) 九月 jiǔyuè cửu nguyệt 210° Hồ Cáp

10 Tháng mười (Hợi) 十月 shíyuè thập nguyệt 240° Nhân Mã

Mười hai tháng âm lịch là khá gần với các sự kiện trong sự phát triển của thực vật và trong nông
nghiệp, vì thế chúng còn có tên gọi khác theo các loài cây:

 Chính nguyệt 正月: Tháng giêng (Latin: primus mensis)


 Hạnh nguyệt 杏月: Tháng hoa mơ hạnh
 Đào nguyệt 桃月: Tháng hoa đào
 Mai nguyệt 梅月: Tháng hoa mơ mai
 Lựu nguyệt 榴月: Tháng hoa lựu
 Hà nguyệt 荷月: Tháng hoa sen
 Lan nguyệt 蘭月: Tháng hoa lan
 Quế nguyệt 桂月: Tháng hoa quế (lưu ý quế này thuộc chi Osmanthus họ Oleaceae, chứ không
phải quế chi Cinnamomum họ Lauraceae)
 Cúc nguyệt 菊月: Tháng hoa cúc
 Lương nguyệt 良月: Tháng tốt lành
 Đông nguyệt 冬月: Tháng mùa đông
 Lạp nguyệt 臘月: Tháng chạp

Một số người tin rằng các quy tắc trên đây luôn luôn đúng, nhưng thực tế có một số ngoại lệ
ngăn không cho Tết Nguyên Đán luôn luôn là sóc thứ hai sau Đông chí, hay có nghĩa là nó làm
cho ngày lễ này diễn ra sau tiết Vũ Thủy. Ngoại lệ này diễn ra vào giai đoạn từ năm 2033 đến
năm 2034, khi Đông chí là tiết khí chính thứ hai trong tháng Một (11) âm lịch. Tháng tiếp theo
không có tiết khí chính và do vậy nó là nhuận, và tháng Chạp (12) tiếp theo sau đó sẽ chứa cả
Bảo Bình (Aquarius) và Song Ngư (Pisces) và hai tiết khí chính (Đại Hàn và Vũ Thủy). Năm
Dần vì thế bắt đầu vào sóc thứ ba sau Đông chí, và nó diễn ra sau tiết Vũ Thủy - Song Ngư
(Pisces), vào ngày 19 tháng 2.

Chú thích của người viết: Điều này hiện vẫn còn đang chưa thống nhất, do các nhà làm lịch
Trung Quốc cho rằng cách tính của người phương Tây có sai số, tháng nhuận trong năm 2033
theo họ rơi vào sau tháng 7 (tháng Thân) âm lịch chứ không phải sau tháng Một (11) âm lịch và
quy tắc không nhuận các tháng 11, 12, 1 vẫn được bảo toàn.

Một trường hợp khác là năm 1984-1985, khi Mặt Trời nằm trong cung Ma Kiệt (Capricorn) ở
270° và Bảo Bình (Aquarius) ở 300° trong tháng 11, và sau đó đi vào cung Song Ngư (Pisces) ở
330° trong tháng kế tiếp, mà lẽ ra khi đó phải là trong tháng giêng (tháng 1). Mặt Trời đã không
đi vào cung nào trong tháng kế tiếp. Để đảm bảo giữ cho Đông chí nằm trong tháng 11, tháng lẽ
ra phải là tháng 1 (Dần) trở thành tháng 12, và tháng sau đó là tháng 1, làm cho Tết Nguyên Đán
diễn ra vào 20 tháng 2 năm 1985 sau khi Mặt Trời đã vượt qua Pisces ở 330° trong tháng trước
đó, hơn là nằm trong tháng bắt đầu trong ngày này.

Chú thích của người viết: Điều này đã không diễn ra đối với lịch Việt Nam do Việt Nam tính theo
UTC+7 và trên thực tế Tết Nguyên Đán năm 1985 ở Việt Nam diễn ra sớm hơn so với Trung Quốc
1 tháng âm lịch.

Trong các trường hợp khi tháng có 2 tiết khí chính diễn ra, nó luôn luôn xảy ra ở một khoảng
thời gian nào đó giữa hai tháng không có tiết khí chính. Nó thông thường diễn ra đơn lẻ và nằm ở
một trong hai bên hoặc gần với Đông chí, vì thế việc đặt Đông chí trong tháng 11 (quy tắc 4) sẽ
dẫn đến phải chọn lựa tháng nào trong hai tháng không có tiết khí làm tháng nhuận. Năm 1984-
1985, tháng ngay trước tháng 11 có hai tiết khí chính là tháng không có tiết khí chính và nó được
tính là tháng 10 nhuận. Mọi tháng từ tháng có hai tiết khí chính tới tháng không có tiết khí chính
mà không tính là nhuận được đánh số nối tiếp nhau theo quy tắc 2 tính như là các tháng thường.
Phát biểu của quy tắc 5, lựa chọn tháng đầu tiên trong hai tháng không có tiết khí chính giữa
tháng 11, là không bị bắt buộc kể từ lần cải cách lịch cuối cùng và cũng sẽ không cần thiết cho
đến tận trường hợp của năm 2033-2034, khi các tháng có hai tiết khí chính sẽ nằm cạnh ba tháng
không có tiết khí chính, hai trong số chúng sẽ nằm ở một bên của tháng 11. Tháng 11 nhuận rất ít
khi xảy ra. Xem [1]

Các ngoại lệ như trên đây là rất hiếm. Tới 96,6% các tháng chỉ chứa một tiết khí chính (điểm vào
trong một cung hoàng đạo), nó phù hợp với quy tắc đánh số của bảng tiết khí, và 3,0% các tháng
là nhuận (luôn luôn là tháng không có tiết khí chính). Chỉ có 0,4% các tháng hoặc là có hai tiết
khí chính hoặc là các tháng kế tiếp được đánh số lại.

Điều này chỉ xảy ra sau cải cách lịch năm 1645. Khi đó người ta cần thiết phải cố định một tháng
luôn luôn chứa tiết khí chính của nó và cho phép các tháng còn lại đôi khi không chứa tiết khí
chính của nó. Tháng 11 đã được chọn, vì tiết khí chính của nó (Đông chí) tạo ra sự khởi đầu của
năm Mặt Trời trong lịch Trung Quốc.

Lịch Trung Quốc và lịch Gregory thông thường sẽ đồng bộ trở lại sau 19 năm (chu kỳ Meton).
Tuy nhiên, chu kỳ 19 năm với các bộ tháng nhuận định sẵn chỉ là tương đối, vì thế các mô hình
xác định tháng nhuận trong các chu kỳ kế tiếp nhau cuối cùng sẽ thay đổi sau vài lần chu kỳ 19
năm thành chu kỳ 19 năm hoàn toàn khác.

Hoàng đạo Trung Hoa (xem các phần Danh pháp và Địa Chi) chỉ sử dụng để đặt tên năm - nó
thực sự không được sử dụng để tính lịch. Trên thực tế, người Trung Quốc có hệ thống chòm sao
hoàn toàn khác.
Lễ hội
Mỗi năm theo lịch Trung Quốc có 9 lễ hội chính, 7 trong số đó xác định theo âm-dương lịch, 2 lễ
hội còn lại có nguồn gốc từ lịch nông nghiệp (nông lịch) dựa theo Mặt Trời. (Lưu ý rằng nông
dân thực tế sử dụng lịch Mặt Trời (dương lịch), và nó có 24 tiết khí để xác định khi nào thì cần
gieo trồng ngũ cốc vì các đặc điểm thời tiết, khí hậu khi tính theo âm dương lịch truyền thống
không chính xác. Tuy nhiên, lịch truyền thống cũng được biết đến như là nông lịch.)

Hai lễ hội đặc biệt đó là Tết Thanh Minh và lễ hội Đông chí, trùng với hai tiết khí tương ứng là
Thanh minh và Đông chí, lễ hội đầu tiên diễn ra khi kinh độ của Trái Đất trên quỹ đạo của nó
quanh Mặt Trời là 15 độ, lễ hội sau ở vị trí 270 độ. Để tính toán âm lịch thì múi giờ được sử
dụng là UTC+ 8.

Bảng dưới đây thể hiện 9 lễ hội này. Tuy nhiên, bảng này còn bỏ sót một số tết khác như Tết Hàn
Thực (3 tháng 3 âm lịch) hay Tết Trùng Thập (10 tháng 10 âm lịch), đôi khi còn được tổ chức
trang trọng hơn các lễ hội như Đông chí hay Thất tịch.

Ngày Tên Việt Tên Hoa Ghi chú 2003 2004 2005

Tết Nguyên
ngày 1 春節 Các gia đình sum họp và ăn Tết trong
[3] Đán 1/2 22/1 9/2
tháng 1 chūnjié (xuân tiết) 3 ngày; trước đây là 15 ngày
Năm mới

元宵節
ngày 15 Tết Nguyên
yuánxiāojié (nguyên Lễ hội đèn lồng 15/2 5/2 23/2
tháng 1[3] Tiêu
tiêu tiết)

清明節
4 hay 5 Tết Thanh
qīngmíngjié (thanh Tảo mộ 5/4 4/4 5/4
tháng 4 Minh
minh tiết)

端午節
ngày 5 Tết Đoan Đua thuyền rồng
[3]
duānwǔjié (đoan ngọ 4/6 22/6 11/6
tháng 5 Ngọ và ăn rượp nếp (bỗng rượu)
tiết)

ngày 7 七夕
Thất tịch Ngày lễ tình nhân 4/8 22/8 11/8
tháng 7[3] qīxì (thất tịch)

中元節
ngày 15 Tết Trung
zhōngyuánjié (trung 12/8 30/8 19/8
tháng 7[3] Nguyên
nguyên tiết)

中秋節 11/9 28/9 18/9


ngày 15 Tết Trung Gia đình sum họp
zhōngqiūjié (trung thu
tháng 8[3] Thu tiết) và ăn bánh Trung Thu

重陽節
ngày 9 Tết Trùng Trèo núi
[3]
chóngyángjié (trùng 4/10 22/10 11/10
tháng 9 Dương và triển lãm hoa
dương tiết)

ngày 21
Lễ hội Đông 冬至
hay 22 Gia đình sum họp 22/12 21/12 22/12
Chí dōngzhì (đông chí)
tháng 12

You might also like