You are on page 1of 6

Lê Gia Bảo – 20521101 - Cơ sở dữ liệu phân tán - IS211.N11.

HTCL

BTVNC3

BÀI LÀM

Câu 1:
a. Tập hợp vị từ đơn giản sử dụng để phân hoạch PHONGKHAM
P1: ThanhPho = ‘HCM’
P2: ThanhPho = ‘Hà Nội’
P3: ThanhPho = ‘Huế’

Khởi tạo Pr = {P1,P2,P3}


Áp dụng thuật toán COM_MIN
i=1 Vị từ P1 thỏa qui tắc 1 Pr’ = {P1}
i=2 Vị từ P2 thỏa qui tắc 1 Pr’ = {P1, P2}
i=3 Ta có vị từ P3 không phân hoạch f2 theo qui tắc 1
Vì vậy ta có Pr’ = {P1, P2} là tối thiểu và đầy đủ

b. Giải thuật PHORIZONTAL:


Các vị từ tối thiểu là
M1: P1
M2: P2
M3: (P1P2) = P3
Vì vậy ta có tập hợp các vị từ tối thiểu là M = {M1, M2, M3}
P1 P2 P3
X X X

PHONGKHAM1 = σThanhPho = ‘HCM’(PHONGKHAM)

PHONGKHAM2 = σThanhPho = ‘Hà Nội’(PHONGKHAM)

PHONGKHAM3 = σThanhPho = ‘Huế’(PHONGKHAM)

Câu 2:
Thiết kế phân mảnh dữ liệu:

Quan hệ PHONGKHAM được phân mảnh theo ThanhPho, biết chuỗi phòng khám có các chi nhánh ở
HCM, Hà Nội, Huế

• PHONGKHAM1: chi nhánh phòng khám tại thành phố Hồ Chí Minh (ThanhPho = ‘HCM’)
• PHONGKHAM2: chi nhánh phòng khám tại thành phố Hà Nội (ThanhPho = ‘Hà Nội’)
• PHONGKHAM3: chi nhánh phòng khám tại thành phố Huế (ThanhPho = ‘Huế’)
Quan hệ KhamBenh được phân mảnh

• KHAMBENH_PHONGKHAM1.1 (MaKB, MaBN, MaBS, MaPK)


• KHAMBENH_PHONGKHAM1.2 (MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham, NgayKham, KetLuan)
• KHAMBENH_PHONGKHAM2.1 (MaKB, MaBN, MaBS, MaPK)
• KHAMBENH_PHONGKHAM2.2(MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham, NgayKham, KetLuan)
• KHAMBENH_PHONGKHAM3.1 (MaKB, MaBN, MaBS, MaPK)
• KHAMBENH_PHONGKHAM3.2 (MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham, NgayKham, KetLuan)

Quan hệ BenhNhan được phân mảnh

• BENHNHAN_PHONGKHAM1.1 (MaBN)
• BENHNHAN_PHONGKHAM1.2 (MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh)
• BENHNHAN_PHONGKHAM2.1 (MaBN)
• BENHNHAN_PHONGKHAM2.2 (MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh)
• BENHNHAN_PHONGKHAM3.1 (MaBN)
• BENHNHAN_PHONGKHAM3.2 (MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh)

Câu 6:
Thiết kế định vị dữ liệu:

1. Quan hệ PHONGKHAM
Biểu thức đại số quan hệ
• PHONGKHAM1 = σThanhPho = ‘HCM’(PHONGKHAM)
• PHONGKHAM2 = σThanhPho = ‘Hà Nội’(PHONGKHAM)
• PHONGKHAM3 = σThanhPho = ‘Huế’(PHONGKHAM)
2. Quan hệ BENHNHAN
Biểu thức đại số quan hệ
• BENHNHAN_PHONGKHAM1.1 = 𝜋 MABN (BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK
PHONGKHAM1)
• BENHNHAN_PHONGKHAM1.2 = 𝜋 MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh
(BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK PHONGKHAM1)
• BENHNHAN_PHONGKHAM2.1 = 𝜋 MABN (BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK
PHONGKHAM2)
• BENHNHAN_PHONGKHAM2.2 = 𝜋 MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh
(BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK PHONGKHAM2)
• BENHNHAN_PHONGKHAM3.1 = 𝜋 MABN (BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK
PHONGKHAM3)
• BENHNHAN_PHONGKHAM3.2 = 𝜋 MaBN, TenBN, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, NgaySinh
(BenhNhan MaBN KhamBenh MaPK PHONGKHAM3)

3. Quan hệ KHAMBENH
Biểu thức đại số quan hệ
• KHAMBENH_PHONGKHAM1.1 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK (KhamBenh MaKB
PHONGKHAM1)
• KHAMBENH_PHONGKHAM1.2 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham,
NgayKham, KetLuan (KhamBenh MaKB PHONGKHAM1)
• KHAMBENH_PHONGKHAM2.1 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK (KhamBenh MaKB
PHONGKHAM2)
• KHAMBENH_PHONGKHAM2.2 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham,
NgayKham, KetLuan (KhamBenh MaKB PHONGKHAM2)
• KHAMBENH_PHONGKHAM3.1 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK (KhamBenh MaKB
PHONGKHAM3)
• KHAMBENH_PHONGKHAM3.2 = 𝜋 MaKB, MaBN, MaBS, MaPK, YeuCauKham,
NgayKham, KetLuan (KhamBenh MaKB PHONGKHAM3)

Câu 3:
a. Ma trận AA

A1 A2 A3 A4 A5

A1 43 3 0 40 33

A2 3 33 25 0 8

A3 0 25 25 0 0

A4 40 0 0 40 30

A5 33 8 0 30 38

b. Ma trận CA

Bond A1 A2 A3 A4 A5

A1 X 492 75 4310 3897

A2 492 X 1450 360 667

A3 75 1450 X 0 200

A4 4310 360 0 X 3660

A5 3897 667 200 3660 X

Tính count:

Bắt đầu với A1, A2, A3 ta có 3 vị trí

Count (A0, A3, A1) = 2bond(A0,A3) + 2bond(A3,A1) – 2bond(A0,A1) = 150

Count (A1, A3, A2) = 2066

Count (A2, A3, A4) = 2900 lớn nhất

 Chèn A3 vào sau A1 và A2 ta được ma trận A1, A2, A3

A1, A2, A3, A4 ta có 4 vị trí

Count (A0, A4, A1) = 8620 lớn nhất

Count (A1, A4, A2) = 8356

Count (A2, A4, A3) = -2180

Count (A3, A4, A5) = 0


 Chèn A4 vào trước A1 ta được ma trận A4, A1, A2, A3

A4, A1, A2, A3, A5 ta có 5 vị trí

Count (A0, A5, A4) = 7320

Count (A4, A5, A1) = 6494

Count (A1, A5, A2) = 8144 lớn nhất

Count (A2, A5, A3) = -1166

Count (A3, A5, A6) = 400

 Chèn A5 vào giữa A1, A2 ta được ma trận A4, A1, A5, A2, A3

Ma trận CA

A4 A1 A5 A2 A3

A4 40 40 30 0 0

A1 40 43 33 3 0

A5 30 33 38 8 0

A2 0 3 8 33 25

A3 33 0 0 25 25

Câu 4:

Cây phân mảnh của lược đồ quan hệ BenhNhan

You might also like