Professional Documents
Culture Documents
Khối lượng lớn Tốc độ cao Đa dạng cao Giá trị cao Tính xác thực
Vào năm 2016, Có hơn 3,5 tỷ Dữ liệu được có thể được sự không nhất
lưu lượng di động lượt tìm kiếm thu thập từ sử dụng trong quán và không
toàn cầu ước tính mỗi ngày trên nhiều nguồn rất nhiều lĩnh chắc chắn trong dữ
là 6,2 Exabyte Google. Ngoài khác nhau, từ vực như kinh liệu, tức là dữ liệu
(6,2 tỷ GB) mỗi ra, người dùng các thiết bị cảm doanh, có sẵn đôi khi có
tháng. Trong năm FaceBook đang biến, thiết bị di nghiên cứu thể lộn xộn, chất
2020, chúng ta sẽ tăng khoảng động, qua mạng khoa học, y lượng và độ chính
có gần 40000 22% hàng năm. xã hội .v.v… học, vật lý… xác rất khó kiểm
ExaByte dữ liệu. soát.
Các ứng
dụng đang Ngân hàng
Thương mại điện tử Y tế
sử dụng Big
data
Ngành bán lẻ Digital Marketing Ngăn chặn nội dung
đen
Ngành ngân hàng
• Sử dụng các kỹ thuật phân
cụm giúp đưa ra quyết
định quan trọng. Hệ thống
phân tích có thể xác định
các địa điểm chi nhánh
nơi tập trung nhiều nhu
cầu của khách hàng tiềm
năng, để đề xuất lập chi
nhánh mới.
1.Cơ sở để quyết định tổ chức
Sử dụng các kỹ thuật phân cụm giúp đưa ra quyết
Ngân hàng định quan trọng. Hệ thống phân tích có thể xác định
các địa điểm chi nhánh nơi tập trung nhiều nhu cầu
của khách hàng tiềm năng, để đề xuất lập chi nhánh
mới.
Thương mại kế mô hình tiếp thị tối ưu dành được tùy biến theo đối tượng
hoặc nhóm đối tượng, tăng khả năng bán hàng.
điện tử Phân tích hành vi, sự quan tâm của khách hàng và theo xu
hướng của họ để tạo ra các sản phẩm hướng đến khách
hàng.
Nhà quản lý trang thương mại điện tử có thể xác định các
sản phẩm được xem nhiều nhất và tối ưu thời gian hiển thị
của các trang sản phẩm này.
Xác định các yêu cầu của khách hàng, những gì họ muốn và
tập trung vào việc cung cấp dịch vụ tốt nhất để thực hiện
nhu cầu của họ.
Các ứng dụng Big Data còn có thể tạo một báo cáo tùy chỉnh
theo các tiêu chí: độ tuổi, giới tính, địa điểm của khách truy
cập, v.v.
Ngành bán lẻ
2. 3.
Ngành bán lẻ có thể xác định vị Truyền đạt những lợi ích lớn sẽ Kết hợp phân tích cùng lúc các
trí bố trí sản phẩm trên kệ hàng đạt được và hãy thật thẳng thắn. dữ liệu về thời điểm, dữ liệu giao
tùy thuộc vào thói quen mua dịch, dữ liệu truyền thông xã hội,
hàng và nhu cầu của khách hàng dự báo thời tiết để xác định
và đưa ra các chiến lược kinh chính xác nhất sản phẩm phù
doanh mới để cải thiện. hợp để luôn sẵn sàng cung ứng
cho khách hàng.
Digital Marketing
Phân tích thị trường, đối thủ Có thể xác định người dùng Tạo báo cáo sau mỗi chiến dịch
cạnh tranh và đánh giá mục trên các phương tiện truyền quảng cáo bao gồm hiệu suất,
tiêu kinh doanh. Điều này giúp thông xã hội và nhắm mục tiêu sự tham gia của khán giả và
cho doanh nghiệp xác định rõ cho họ dựa trên nhân khẩu những gì có thể được thực
hơn, đâu là cơ hội tốt để tiếp học, giới tính, thu nhập, tuổi hiện để tạo kết quả tốt hơn.
tục tiến hành các kế hoạch tác và sở thích.
kinh doanh tiếp theo.
Ngăn chặn nội
dung đen
Ví dụ cụ thể như là Extension (Chrome,
Firefox, Safari…) Có nhiều addon phục
vụ cho việc content filtering miễn phí
sử dụng Bigdata để thu thập và dự
đoán xem nội dung đó có phù hợp
không
1 2 3 4
Truy cập thông tin Cải thiện việc giao Chuyển dữ liệu qua Tự động hóa các
từ mọi lúc, mọi nơi tiếp giữa các thiết mạng Internet giúp nhiệm vụ giúp cải
trên mọi thiết bị. bị điện tử được kết tiết kiệm thời gian thiện chất lượng
nối. và tiền bạc. dịch vụ của doanh
nghiệp.
Nhược điểm
1 2 3 4
Khi nhiều thiết bị Các doanh nghiệp Nếu có lỗi trong hệ Vì không có tiêu
được kết nối và có thể phải đối phó thống, có khả năng chuẩn quốc tế về
nhiều thông tin với số lượng lớn mọi thiết bị được khả năng tương
được chia sẻ giữa thiết bị IoT và việc kết nối sẽ bị hỏng. thích cho IoT, rất
các thiết bị, thì thu thập và quản lý khó để các thiết bị
hacker có thể lấy dữ liệu từ các thiết từ các nhà sản xuất
cắp thông tin bí bị đó sẽ là một khác nhau giao tiếp
mật cũng tăng lên. thách thức. với nhau.
Ứng dụng của IoT
IOT góp phần làm cho cuộc sống
của chúng ta trở nên thông minh
tiện dụng, thoái mái và kết nối tốt
hơn. Với hệ thống Internet kết nối
vạn vật, nó không chỉ cung cấp
những thông tin chi tiết, sự nhìn
nhận về thời gian cho đến hiệu suất
làm việc của máy móc trong các
doanh nghiệp mà còn mang đến
một chuỗi hoạt động cung ứng hậu
cần hiểu quả.
Thành phố 1
Kinh tế thông
2
Tòa nhà thông
5 6
Công nghệ Quy hoạch
thông tin và thông minh
Truyền thông
thông minh
Chia sẻ dữ liệu
ĐTĐM cho phép chia sẻ dữ liệu qua mạng
Internet. Nhờ đó, những người dùng ở bất
cứ nơi nào trên thế giới có thể truy cập vào
dữ liệu được chia sẻ và sử dụng.
Người dùng sẽ tiết kiệm được chi phí khi
sử dụng máy chủ ảo đám mây vì họ chỉ
phải trả tiền cho các dịch vụ và nhu cầu Những đơn vị cung cấp dịch vụ máy
sử dụng của mình. Thêm nữa, người chủ ảo uy tín sẽ có những trung tâm
dùng không phải tốn chi phí mua thiết dữ liệu lớn, nơi có hệ thống máy chủ
bị, lắp đặt, vận hành và bảo trì như máy vật lý hiện đại. Cơ sở hạ tầng như
chủ vật lý, hay trả tiền cấu hình như với điện, cáp quang, hệ thống phòng
máy chủ ảo (VPS). cháy chữa cháy luôn sẵn sàng để
đảm bảo không gây ra các gián
đoạn cho người dùng.
Thêm nữa, điện toán đám mây được
thiết kế bởi nhiều lớp bảo mật nên
đảm bảo được tính bảo mật rất cao.
Tính ứng dụng của điện toán đám mây là không thể
bàn cãi, có thể truy cập dữ liệu thông qua Internet
vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.
ƯU ĐIỂM Blockchain
Bất biến
Thông tin khi đã nhập vào trong chuỗi Blockchain
gần như không thể bị chỉnh sửa mà chỉ có thể được
thêm vào khi có sự chấp thuận của các tất cả thành
viên có trong hệ thống hoặc được sửa đổi bởi chính
người tạo ra nó và các dữ liệu đó sẽ lưu giữ mãi
mãi.
Độ bảo mật cao và minh bạch
Thông tin dữ liệu trong các chuỗi Blockchain được
bảo mật an toàn gần như là tuyệt đối, loại bỏ tình
trạng đánh cắp cũng như sửa đổi thông tin sai lệch.
Bất kỳ ai cũng có thể theo dõi dữ liệu Blockchain đi từ
địa chỉ này tới địa chỉ khác. Ngoài ra, nền tảng
Blockchain còn có thể thống kê và theo dõi toàn bộ
lịch sử trên địa chỉ đó.
PHÂN LOẠI
chính của thanh toán này là các công việc liên quan đến
tiền mã hoá. Nó bao gồm việc
ỨNG DỤNG
TRONG
CUỘC SỐNG
TRUYỀN
• Phòng chống gian lận trong chuyển vùng: các thỏa
thuận chuyển vùng giữa các nhà khai thác sẽ trở nên
minh bạch, các nút được chỉ định có thể đóng vai trò là
THÔNG
trình xác nhận (người khai thác) để xác minh từng giao
dịch được phát trên mạng.
VÀ VIỄN • Quá trình chuyển đổi 5G: các quy tắc và thỏa thuận giữa
các mạng khác nhau sẽ có dạng hợp đồng thông minh,
tự thực hiện có thể kết nối các thiết bị với nhà cung cấp
THÔNG dịch vụ gần nhất đồng thời đánh giá sự liên tục của kết
nối và tính phí dịch vụ.
• Kết nối Internet vạn vật: tạo ra một môi trường an toàn
hơn để truyền dữ liệu bằng cách tạo các mạng lưới tự
quản ngang hàng an toàn cao.
SẢN XUẤT
Hệ thống quản lý Ghi lại cơ sở dữ liệu Theo dõi và lưu trữ Xem xét cá Blockchain còn có thể
mức độ đánh giá bảo mật về dữ liệu bảng điểm và bằng nhân/ứng viên có tự động thực hiện các
sự uy tín trong học tập và điểm số cấp của sinh viên điều khoản của nội
phù hợp với công
nghiên cứu khoa cho các hệ thống và thông tin của quy đào tạo, xử lý
việc giảng dạy hay
học. học trực tuyến, các đơn vị đào tạo. các trường hợp vi
không, từ đó đưa
đánh giá năng lực phạm nội quy, cải
ra quyết định mời
của một cá nhân thiện các hạn chế
cá nhân đó làm
dựa trên các yêu trong quá trình giảng
việc.
cầu tuyển sinh đầu dạy khi cần thiết và
vào. học viên có thể đưa
ra phản hồi.
Xác thực thông tin khách hàng,
TRONG LĨNH VỰC TÀI khả năng tín dụng
CHÍNH & NGÂN HÀNG Cho phép giao dịch ngay cả không có trung
gian xác minh.
Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro trong thanh toán vì
trục trặc kỹ thuật, vỡ nợ trước khi thanh toán giao
dịch. Mạng lưới sẽ xác minh và thanh toán những
giao dịch ngang hàng, công việc này được thực
hiện liên tục nên sổ cái luôn được cập nhật.
TRONG LĨNH VỰC BÁN LẺ
xác với tính bảo mật cao. Nó cho Quản lý thông tin mặt hàng, thời gian vận chuyển, lưu kho, tồn
phép quản lý hồ sơ về từng mặt kho.
hàng, vị trí của nó, cách xử lý, mọi Hợp đồng thông minh trên Blockchain chứa đựng các thỏa
thiệt hại trong quá trình phân phối, thuận giữa các thực thể này để quản lý dòng tiền của các giao
từ đó hỗ trợ hiệu quả cho các nhà dịch hoặc xử lý thiệt hại khi cần thiết
bán lẻ.
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Quản lý thông tin Theo dõi thông Xây dựng hệ Vận hành và Duy trì khách
dữ liệu khách tin, tình trạng sản thống thanh toán quản lý chuỗi hàng thân thiết,
hàng. phẩm thông qua và chấp nhận ví cung ứng thẻ quà tặng, tri
số serial, QR. điện tử, ân khách hàng….
TRONG
NÔNG
NGHIỆP
KẾT HỢP AI VÀ IOT HÀNH TRÌNH GIẢM CHI PHÍ TRUNG GIAN, TIẾT
VẬN CHUYỂN CŨNG NHƯ CÁC KIỆM CHI PHÍ NHỜ ÁP DỤNG HỢP
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN. ĐỒNG THÔNG MINH.
Ứng dụng của trí
tuệ nhân tạo (AI)
vào cuộc sống
con người
Khái niệm
ỨNG DỤNG
CỦA AI TRONG
CUỘC SỐNG
CHĂM SÓC SỨC
KHOẺ
AI
để chẩn đoán sẽ nhanh hơn và tốt hơn
nhiều so với con người.
Waston IBM
Đây là phần sẽ xuất hiện trong Chrome, Coccoc, …. hoặc Các ứng dụng rất đa
trường hợp hệ thống nhúng
bất kỳ trình duyệt nào khi dạng. Ví dụ: bảng tính,
nhỏ. Không cần sự hỗ trợ của
hệ điều hành, lúc này, phần
phần mềm dựa trên nền ứng dụng lưu trữ dữ liệu,
cứng đơn có thể truy cập trực tảng web. trình xử lý văn bản, ứng
tiếp vào phần cứng. dụng lưu trữ phần mềm,…
NHỮNG NHÂN TỐ CẤU THÀNH
PLATFORM
MÁY ẢO
FRAMEWORKS
Nhờ máy ảo, tất cả các ứng dụng sẽ được phiên dịch thành một định
Frameworks là nơi cung dạng tương tự như mã máy. Sau đó, ứng dụng sẽ được máy ảo thực
cấp các chức năng đã thi. Một phiên bản ảo của hệ thống hoàn chỉnh bao gồm: phần cứng,
được thiết kế sẵn. hệ điều hành, phần mềm, khả năng lưu trữ. Mỗi Platform sẽ có những
chức năng hỗ trợ khác nhau cũng như tồn tại các hạn chế nhất định.
Các loại hình Platform hiện nay
Business service
Social Platform
platform
1. 2.
Tạo ra khả năng kết Nền tảng hỗ trợ xúc
nối mạnh mẽ giữa tiến các mặt hàng tồn
khách hàng và doanh kho
nghiệp với các giải
pháp hiệu quả
ĐỘNG CỦA
VÀO HOẠT
TÁC ĐỘNG
NGHIỆP
DOANH
3. 4.
Mở ra khả năng để Quản trị được yếu tố
phát triển trên quy mô thị trường phức tạp
lớn
ML - HỌC MÁY
VÀ SỰ THAY ĐỔI XÃ HỘI
Học máy
Học máy hay máy họ c có tê n
tiế ng A nh đ ầy đ ủ là Machine
L ea r ning, v iết tắt là ML .
T huật toán Machine L ea r ning
là các chương tr ình máy tính
có khả năng học hỏi và hoà n
thà nh các nhiệm v ụ, đ ồ ng thờ i
là cách đ ể cả i thiệ n hiệ u s uất
theo thời gia n v ô cùng hiệ u
q uả .
Học máy
Machine Learning còn được biết là còn là
công nghệ phát triển từ lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo tiên tiến nhất hiện nay. Để đảm
bảo không có sai lệch và không xuất hiện
dữ liệu giả, Machine Learning vẫn cần
quá trình tìm hiểu và lựa chọn kỹ thuật
phân tích dữ liệu từ con người.
PHÂN LOẠI THUẬT
TOÁN HỌC MÁY
Phương pháp sử dụng những dữ liệu được gán nhãn sẵn để suy
luận ra quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Sau khi tìm hiểu cách
tốt nhất để mô hình hóa các mối quan hệ cho dữ liệu được gán
nhãn, thuật toán huấn luyện sẽ được sử dụng cho các bộ dữ liệu
mới. Ứng dụng của học có giám sát chính là giúp xác định tín
hiệu tốt nhất để dự báo xu hướng, lợi nhuận trong tương lai
trong lĩnh vực cổ phiếu, chứng khoán.
Ứng dụng của 1.
thực tiễn
Learning trong
Machine Đang được sử dụng với mục đích
phân tích dữ liệu lớn để có thể đưa ra
những dự đoán xu hướng trong tương
lai. Ví dụ như dự đoán kết quả bầu cử
chính trị, dự đoán biến động của thị
trường chứng khoán …
2.
Được áp dụng trong công nghệ nhận
diện hình ảnh nhằm cung cấp dữ liệu
cho các mô hình định giá hoặc mô
hình kinh tế.
3.
Bằng khả năng phân tích dữ liệu từ hệ
thống vệ tinh, thuật toán học máy sẽ tiến
hành xử lý và cung cấp tới bạn những
thông tin về số lượng khách hàng tại bãi
đậu xe, các hoạt động vận chuyển, sản
lượng sản xuất …
P H Á P L U ẬT VÀ ĐẠO Đ Ứ C
NGHỀ NGHIỆP TRONG CNTT
(1) Dữ liệu lớn (big data); (2) Điện toán (1) Công nghệ in 3D; (2) Máy
đám mây (ĐTĐM) (cloud computing); (3) móc tự động hóa; (3) Trí tuệ
Các robot có kết nối;(4) Kết nối Internet nhân tạo; (4) Tích hợp con
vạn vật. người - máy móc
Một số tác động
của cuộc cách
mạng công nghiệp
4.0
Tác động đối với nền kinh tế và
doanh nghiệp
(1) Cuộc CMCN 4.0 thúc
đẩy mạnh mẽ nền kinh tế
nhiều quốc gia, vùng lãnh
thổ chuyển sang nền kinh
tế tri thức, sang xã hội
“thông minh”.
Sản xuất đang dịch chuyển dần từ các
nước/vùng có nhiều lao động kĩ năng
phổ thông và tài nguyên sang những
nước/vùng có nhiều lao động chuyên
môn cao và gần thị trường tiêu thụ. Các
nước đang tìm cách chuyển sang
phương thức tăng trưởng dựa vào sáng
tạo và đổi mới công nghệ.
Các ngành công nghiệp sáng tạo đã tăng
trưởng nhanh hơn các ngành sản xuất và
dịch vụ truyền thống.
Ước tính ngành công nghiệp sáng tạo tại Mỹ đã đóng góp tới 6,4%
GDP và là một ngành xuất khẩu hàng đầu[1]. Ở Châu Âu, công
nghiệp sáng tạo chiếm 6,8% GDP và 6,5% lực lượng lao động;
trong đó ở Anh là 9% GDP và lực lượng lao động, ở Đức là 6,1%
GDP và 7% lao động[2]…
[1] UNCTAD, 2010
[2] Tera Consultants, 2014
(2) Sự giao thoa và hội tụ các lĩnh vực
công nghệ cao đã xóa mờ dần ranh giới
giữa các khâu/công đoạn, quy trình sản
xuất, đặc biệt là các khâu thiết kế, gia
công, lắp ráp và chế tạo ra sản phẩm.
Dựa vào công nghệ người máy thông minh, in 3D và IoT thì
các dây chuyền sản xuất trước đây được đặt ở các nước có
lao động chi phí thấp, đang và sẽ chuyển dần về các nước
công nghiệp phát triển; đưa sản xuất về gần với khách hàng
để có thể phản ứng nhanh hơn với thay đổi nhu cầu.
(3) Sản xuất đạt ở một trình
độ rất cao, tối ưu hóa cao và
rất hoàn thiện đã làm cho lợi
ích kinh tế ngày càng trở nên
rõ ràng hơn
Cuộc CMCN 4.0 có tác động đến tiêu
dùng, sản xuất và giá cả, mọi người đều
được hưởng lợi nhờ tiếp cận được với nhiều
sản phẩm và dịch vụ mới có chất lượng với
chi phí thấp hơn. Ví dụ, những điện thoại
thông minh, với mức giá chỉ 10 USD đã có
mặt ở Châu Phi và Châu Á.
(4) Cuộc CMCN 4.0 cũng tác động tích cực
đến lạm phát toàn cầu.
Nhờ những đột phá về công nghệ trong lĩnh vực
năng lượng vật liệu, IoT, người máy, ứng dụng
công nghệ in 3D v.v… đã giúp giảm mạnh áp lực
chi phí đẩy đến lạm phát toàn cầu nhờ chuyển
đổi sang một thế giới hiệu quả, thông minh và sử
dụng nguồn lực tiết kiệm hơn.
(5) Tác động đến doanh nghiệp
Một số tập đoàn lớn vang bóng một
thời và thống lĩnh thị trường trong một
giai đoạn dài đang bị các doanh
nghiệp khởi nghiệp trẻ trong lĩnh vực
công nghệ gần đây vượt mặt. Theo đó,
sức mạnh của các doanh nghiệp sẽ
thay đổi.
Một đặc điểm mới của Cuộc CMCN 4.0
là số vốn đầu tư ban đầu có thể không
lớn, thời gian ngắn nhưng lợi nhuận thu
về cao, đặc biệt là doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
Trường hợp của WhatsApp, khởi đầu với nhóm nhỏ
nhà đầu tư, vốn bỏ ra nhỏ nhưng đến nay được định
giá rất lớn, tháng 02/2014, Facebook đã đồng ý chi
22 tỷ USD cho công ti có 55 nhân viên này. Trong khi
đó, hãng hàng không Hoa Kỳ United Continental có
giá thị trường cũng chỉ là 22 tỷ USD tính đến tháng
12/2015, nhưng có tới 82.300 nhân viên.
Tác động đối với xã hội
( 1 ) . TÁ C Đ Ộ N G Đ Ố I V Ớ I V I Ệ C L À M
VÀ P H Â N C Ự C L Ự C L Ư Ợ N G L A O
ĐỘNG
( 2 ) . T H ẤT N G H I Ệ P G I A TĂ N G K H Ô N G
C H Ỉ C Ủ A N G Ư Ờ I N G H È O VÀ Ở N Ư Ớ C
NGHÈO
( 3 ) . T H AY Đ Ổ I P H Ư Ơ N G T H Ứ C Q UẢ N
LÝ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
Tác động đến môi trường
Tiến sĩ
2.3. Học liệu mã nguồn mở và giáo dục mở
2.1. Tổng quan về sở hữu trí tuệ
và việc bảo vệ sở hữu trí tuệ
bằng pháp luật
QUYỀN SỬ DỤNG
ĐÓNG VAI TRÒ QUAN
TRỌNG
Sử dụng tạo ra giá trị vật chất và
tinh thần
BẢO HỘ CÓ CHỌN
LỌC
Không phảilà pháp luật đều bảo hộ
các sản phẩm trí tuệ. Điều 15 Luật
SHTT 2005, sửa đổi 2009 quy định
tin tức thời sự, văn bản QPPL… không
thuộc diện bảo hộ
MA N G T ÍN H THỜI HẠ N
Pháp luật có đặt ra thời hạn bảo hộ. Trong thời hạn bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ là bất khả xâm phạm. Hết thời
hạn bảo hộ này (bao gồm cả thời hạn gia hạn nếu có),
tài sản đó trở thành tài sản chung của nhân loại, có thể
được phổ biến một cách tự do mà không cần bất kỳ sự
cho phép nào của chủ sở hữu. Ví dụ Tác phẩm điện ảnh,
nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh
có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm
M A NG T Í NH LÃ NH T HỔ
PHÁP LUẬT
TUỆ BẰNG
BẢO VỆ
Bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ là tổng hợp các quy
Bảo vệ quyền sở
định của pháp luật công
hữu trí tuệ là những
nhận các chủ thể quyền
biện pháp cụ thể
sở hữu trí tuệ được bảo
được áp dụng để xử
vệ quyền, lợi ích hợp
lí hành vi xâm phạm
BẢO VỆ SHTT
HÌNH SỰ
QUYỀN TÁC GIẢ
VÀ QUYỀN LIÊN
QUAN
NHÀ NƯỚC
- Tác phẩm khuyết danh, trừ trường hợp có tổ chức, cá nhân đang
quản lý tác phẩm khuyết danh;
- Tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả
chết không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc
không được quyền hưởng di sản;
- Tác phẩm được chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu
cho Nhà nước.
Các loại hình tác phẩm được bảo
hộ quyền tác giả (Điều 14)
Tin tức thời sự thuần tuý Văn bản quy phạm pháp Quy trình, hệ thống,
đưa tin. luật, văn bản hành chính, phương pháp hoạt động,
văn bản khác thuộc lĩnh khái niệm, nguyên lý, số
vực tư pháp và bản liệu.
dịch chính thức của văn
bản đó.
Khái niệm
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu
diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát
sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được
mã hóa.
Người biểu diễn Tổ chức, cá nhân
(diễn viên, ca sĩ, là chủ sở hữu
QUAN vũ công…) cuộc biểu diễn
NHÂN ĐƯỢC BẢO
TỔ CHỨC, CÁ
HỘ QUYỀN LIÊN
1. Đặt tên cho tác phẩm; 1. Làm tác phẩm phái sinh;
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; 2. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm 3. Sao chép tác phẩm;
được công bố, sử dụng; d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người sao tác phẩm;
khác công bố tác phẩm; 4. Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng
cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc thông tin
xuyên tạc tác điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào
phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương khác;
hại đến danh dự và uy tín của tác giả. 5. Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
điện ảnh, chương trình máy tính
Thời hạn bảo - Đặt tên cho tác phẩm;
- Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác
hộ quyền tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút
VÀ O THỜI ĐIỂ M 2 4 G IỜ N G À Y 31 T HÁ N G 12
SHTT
Của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả
CÁC HÀNH VI XÂM
PHẠM QUYỀN TÁC GIẢ
Chiếm đoạt quyền tác
Mạo danh tác giả. Công bố, phân phối tác
giả đối với tác phẩm
phẩm mà không được
văn học, nghệ thuật,
phép của tác giả.
khoa học
Công bố, phân phối tác Sửa chữa, cắt xén hoặc Sao chép tác phẩm mà
phẩm có đồng tác giả xuyên tạc tác phẩm dưới không được phép của
mà không được phép bất kỳ hình thức nào tác giả, chủ sở hữu
của đồng tác giả đó. gây phương hại đến quyền tác giả,
danh dự và uy tín của
tác giả.
Sử dụng tác phẩm mà Cho thuê tác phẩm mà
Làm tác phẩm phái sinh
không được phép của chủ không trả tiền nhuận bút,
mà không được phép của
sở hữu quyền tác giả, thù lao và quyền lợi vật
tác giả, chủ sở hữu quyền
không trả tiền nhuận bút, chất khác cho tác giả hoặc
tác giả đối với tác phẩm
thù lao, quyền lợi vật chất chủ sở hữu quyền tác giả.
được dùng để làm tác
khác theo quy định của
phẩm phái sinh
pháp luật
Nhân bản, sản xuất bản Xuất bản tác phẩm mà Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô
sao, phân phối, trưng bày không được phép của chủ hiệu các biện pháp kỹ
hoặc truyền đạt tác phẩm sở hữu quyền tác giả. thuật do chủ sở hữu quyền
đến công chúng qua mạng tác giả thực hiện để bảo vệ
truyền thông và các quyền tác giả đối với tác
phương tiện kỹ thuật số mà phẩm của mình.
không được phép của chủ
sở hữu quyền tác giả.
Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối,
Cố ý xóa, thay đổi
nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho
thông tin quản lý
thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để
quyền dưới hình thức
biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện
điện tử có trong tác
pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác
Hành vi vi phạm
phẩm.
giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả
quyền tác giả
DUNG, GI ỚI HẠN
KHÁI NI ỆM, NỘI
của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên
thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh
doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu và quyền chống cạnh tranh không
lành mạnh.
Sáng chế
2.
Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và
phương pháp để thực hiện các
hoạt động trí óc, huấn luyện vật
nuôi, thực hiện trò chơi, kinh
doanh; chương trình máy tính
Đối tượng không
được bảo hộ với
3. danh nghĩa
Cách thức thể hiện thông tin;
sáng chế (Điều
59)
4. 5.
Giải pháp chỉ mang Quy trình sản xuất
đặc tính thẩm mỹ thực vật, động vật chủ
yếu mang bản chất
sinh học mà không
Đối tượng không phải là quy trình vi
sinh;
được bảo hộ với
danh nghĩa
6. 7.
sáng chế (điều
Giống thực vật, giống Phương pháp phòng
59) động vật; ngừa, chẩn đoán và
chữa bệnh cho người
và động vật.
TÍNH MỚI
độ sáng tạo,
dụng CN
khả năng áp
Tính mới, trình chưa bị bộc lộ công khai dưới hình
thức sử dụng, mô tả bằng văn bản
hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở
trong nước hoặc ở nước ngoài trước
1. 2. 3.
Hình dáng bên ngoài Hình dáng bên ngoài Hình dáng của sản
của sản phẩm do đặc của công trình xây phẩm không nhìn
tính kỹ thuật của sản dựng dân dụng hoặc thấy được trong quá
phẩm bắt buộc phải công nghiệp; trình sử dụng sản
có phẩm.
Điều kiện chung đối với thiết kế bố
trí được bảo hộ (Điều 68)
1.
Nguyên lý, quy trình, hệ thống,
phương pháp được thực hiện bởi mạch
tích hợp bán dẫn
2.
Thuyết trình là công cụ giao tiếp
có thể dùng để minh họa
Tính nguyên gốc,
- Tính nguyên gốc: Là kết quả lao động Tính thương mại của
sáng tạo của chính tác giả; Chưa được thiết kế bố trí
những người sáng tạo thiết kế bố trí và
những nhà sản xuất mạch tích hợp bán
dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời
điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
- Tính mới thương mại: chưa được khai
thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên
thế giới
Điều kiện chung đối
với nhãn hiệu được
bảo hộ
1.
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ
cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba
chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể
hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2.
Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của
chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ
của chủ thể khác.
Dấu hiệu không được
bảo hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu (Điều 73)
1. 2. 3.
Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc tương
tự đến mức gây nhầm lẫn tự đến mức gây nhầm lẫn tự đến mức gây nhầm lẫn
với hình quốc kỳ, quốc huy với biểu tượng, cờ, huy hiệu, với tên thật, biệt hiệu, bút
của các nước tên viết tắt, tên đầy đủ của danh, hình ảnh của lãnh tụ,
cơ quan nhà nước, tổ chức anh hùng dân tộc, danh
chính trị, tổ chức chính trị - nhân của Việt Nam, của
xã hội nước ngoài;
4.
1. 2. 3.
Hình và hình hình học đơn Dấu hiệu, biểu tượng quy Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm,
giản, chữ số, chữ cái, chữ ước, hình vẽ hoặc tên gọi phương pháp sản xuất, chủng loại,
thuộc các ngôn ngữ không thông thường của hàng số lượng, chất lượng, tính chất,
thông dụng, trừ trường hợp hóa, dịch vụ bằng bất kỳ thành phần, công dụng, giá trị
các dấu hiệu này đã được ngôn ngữ nào đã được sử hoặc các đặc tính khác mang tính
sử dụng và thừa nhận rộng dụng rộng rãi, thường mô tả hàng hóa, dịch vụ, trừ
rãi với danh nghĩa một xuyên, nhiều người biết đến trường hợp dấu hiệu đó đã đạt
nhãn hiệu; được khả năng phân biệt thông
qua quá trình sử dụng trước thời
điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng
phân biệt
3. 4. 5.
Dấu hiệu mô tả hình thức Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa Dấu hiệu không phải là
lý của hàng hóa, dịch vụ, nhãn hiệu liên kết trùng
pháp lý, lĩnh vực kinh
trừ trường hợp dấu hiệu đó hoặc tương tự đến mức gây
doanh của chủ thể kinh
đã được sử dụng và thừa nhầm lẫn với nhãn hiệu đã
doanh
nhận rộng rãi với danh được đăng ký cho hàng
nghĩa một nhãn hiệu hoặc hóa, dịch vụ trùng hoặc
được đăng ký dưới dạng tương tự trên cơ sở đơn
nhãn hiệu tập thể hoặc đăng ký có ngày nộp đơn
nhãn hiệu chứng nhận hoặc ngày ưu tiên sớm hơn
trong trường hợp đơn đăng
ký được hưởng quyền ưu
tiên
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt
6. 7. 8.
Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức
tự đến mức gây nhầm lẫn tương tự đến mức gây gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là
với nhãn hiệu của người nhầm lẫn với nhãn hiệu nổi tiếng của người khác đăng ký cho
khác đã được sử dụng và của người khác đã đăng hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự
thừa nhận rộng rãi cho với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
ký cho hàng hóa, dịch vụ
hàng hóa, dịch vụ trùng nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa,
trùng hoặc tương tự mà
hoặc tương tự từ trước dịch vụ không tương tự, nếu việc sử
đăng ký nhãn hiệu đó đã
ngày nộp đơn hoặc ngày dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng
chấm dứt hiệu lực chưa
ưu tiên trong trường hợp đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu
quá năm năm,
đơn được hưởng quyền ưu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu
tiên; nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân
biệt
9. 10. 11.
Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý
tương tự với tên thương tương tự với chỉ dẫn địa hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc
mại đang được sử dụng lý đang được bảo hộ nếu được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn
của người khác, nếu việc việc sử dụng dấu hiệu đó địa lý đang được bảo hộ cho rượu
sử dụng dấu hiệu đó có có thể làm cho người tiêu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được
thể gây nhầm lẫn cho dùng hiểu sai lệch về đăng ký để sử dụng cho rượu vang,
người tiêu dùng về nguồn nguồn gốc địa lý của rượu mạnh không có nguồn gốc xuất
gốc hàng hóa, dịch vụ; hàng hóa; xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn
địa lý đó;
MỘT SỐ NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG
1.
Số lượng người tiêu dùng liên quan
đã biết đến nhãn hiệu thông qua
việc mua bán, sử dụng hàng hóa,
dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc
thông qua quảng cáo
2.
Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa,
dịch vụ mang nhãn hiệu đã được
lưu hành;
3.
Doanh số từ việc bán hàng hóa
hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn
hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã TIÊU CHÍ
được bán ra, lượng dịch vụ đã
được cung cấp;
4.
Thời gian sử dụng liên tục nhãn
hiệu;
5.
Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch
vụ mang nhãn hiệu; Số lượng quốc
gia bảo hộ nhãn hiệu; Số lượng
quốc gia công nhận nhãn hiệu là
nổi tiếng;
6.
Giá chuyển nhượng, giá chuyển
giao quyền sử dụng, giá trị góp
vốn đầu tư của nhãn hiệu.
TIÊU CHÍ
ĐIỀU KIỆN
BẢO HỘ ĐỐI
VỚI CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ
Điều kiện chung 2.
1.
DANH NGHĨA
dụng;
CHỈ DẪN ĐỊA
BẢO HỘ VỚI
ĐỐI TƯỢNG
3. 4.
Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn
Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai
hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo
đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc lệch cho người tiêu dùng về
ngày ưu tiên sớm hơn, nếu việc sử dụng chỉ dẫn nguồn gốc địa lý thực của
địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây sản phẩm mang chỉ dẫn địa
LÝ
1. 2. 3.
Các điều kiện địa lý liên
Yếu tố tự nhiên bao gồm Yếu tố về con người bao
quan đến chỉ dẫn địa lý là
yếu tố về khí hậu, thủy gồm kỹ năng, kỹ xảo của
những yếu tố tự nhiên, yếu tố
về con người quyết định văn, địa chất, địa hình, hệ người sản xuất, quy trình
danh tiếng, chất lượng, đặc sinh thái và các điều kiện sản xuất truyền thống
tính của sản phẩm mang chỉ tự nhiên khác. của địa phương.
dẫn địa lý đó.
Khu vực địa lý
mang chỉ dẫn địa
lý
Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh
giới được xác định một cách chính xác bằng
từ ngữ và bản đồ.
ĐIỀU KIỆN
BÍ MẬt KINH DOANH
B Ả O HỘ Đ Ố I VỚ I B Í MẬ T
KIN H DO A N H
ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỐI VỚI BÍ MẬT
KINH DOANH ĐƯỢC BẢO HỘ
1. 2. 3.
Khi được sử dụng trong Được chủ sở hữu bảo mật
Không phải là hiểu
kinh doanh sẽ tạo cho bằng các biện pháp cần
biết thông thường và người nắm giữ bí mật kinh thiết để bí mật kinh doanh
không dễ dàng có doanh lợi thế so với người đó không bị bộc lộ và
được không nắm giữ hoặc không không dễ dàng tiếp cận
sử dụng bí mật kinh doanh được.
đó
1. 2.
Bí mật về nhân Bí mật về quản lý
thân; nhà nước;
DANH NGHĨA BÍ MẬT
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG
ĐƯỢC BẢO HỘ VỚI
KINH DOANH
3. 4.
Bí mật về quốc Thông tin bí mật khác
phòng, an ninh; không liên quan đến
kinh doanh.
CHÂN THÀNH CÁM
ƠN QUÝ VỊ ĐÃ
LẮNG NGHE.
KẾ T T HÚC