You are on page 1of 198

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

LÀM THAY ĐỔI CUỘC SỐNG VÀ


CON NGƯỜI TRONG THẾ KỶ 21

(1). Ứng dụng của big data tác


động vào cuộc sống con người
KHÁI NIỆM
Big Data là các tập
dữ liệu có khối lượng
lớn và phức tạp. Độ
lớn đến mức các phần
mềm xử lý dữ liệu
truyền thống không
có khả năng thu thập,
quản lý và xử lý dữ
liệu trong một
khoảng thời gian hợp
lý.
ĐẶC TRƯNG CỦA BIG DATA

Khối lượng lớn Tốc độ cao Đa dạng cao Giá trị cao Tính xác thực
Vào năm 2016, Có hơn 3,5 tỷ Dữ liệu được có thể được sự không nhất
lưu lượng di động lượt tìm kiếm thu thập từ sử dụng trong quán và không
toàn cầu ước tính mỗi ngày trên nhiều nguồn rất nhiều lĩnh chắc chắn trong dữ
là 6,2 Exabyte Google. Ngoài khác nhau, từ vực như kinh liệu, tức là dữ liệu
(6,2 tỷ GB) mỗi ra, người dùng các thiết bị cảm doanh, có sẵn đôi khi có
tháng. Trong năm FaceBook đang biến, thiết bị di nghiên cứu thể lộn xộn, chất
2020, chúng ta sẽ tăng khoảng động, qua mạng khoa học, y lượng và độ chính
có gần 40000 22% hàng năm. xã hội .v.v… học, vật lý… xác rất khó kiểm
ExaByte dữ liệu. soát.
Các ứng
dụng đang Ngân hàng
Thương mại điện tử Y tế

sử dụng Big
data
Ngành bán lẻ Digital Marketing Ngăn chặn nội dung
đen
Ngành ngân hàng
• Sử dụng các kỹ thuật phân
cụm giúp đưa ra quyết
định quan trọng. Hệ thống
phân tích có thể xác định
các địa điểm chi nhánh
nơi tập trung nhiều nhu
cầu của khách hàng tiềm
năng, để đề xuất lập chi
nhánh mới.
1.Cơ sở để quyết định tổ chức
Sử dụng các kỹ thuật phân cụm giúp đưa ra quyết
Ngân hàng định quan trọng. Hệ thống phân tích có thể xác định
các địa điểm chi nhánh nơi tập trung nhiều nhu cầu
của khách hàng tiềm năng, để đề xuất lập chi nhánh
mới.

2. Dự đoán nhu cầu tiền mặt


Kết hợp nhiều quy tắc được áp dụng trong các lĩnh
vực ngân hàng để dự đoán lượng tiền mặt cần thiết
sẵn sàng cung ứng ở một chi nhánh tại thời điểm cụ
thể hàng năm.

3.Đảm bảo an ninh


Khoa học dữ liệu hỗ trợ xử lý, lưu trữ và phân tích
lượng dữ liệu khổng lồ từ các hoạt động hàng ngày và
giúp đảm bảo an ninh cho ngân hàng.
Ngành y tế
Cho phép người quản lý ca dự
đoán các bác sĩ cần thiết vào
những thời điểm cụ thể

Theo dõi tình trạng bệnh nhân


bằng để theo dõi hồ sơ sức
khỏe điện tử.

Big Data có thể đánh giá các


triệu chứng và xác định nhiều
bệnh ở giai đoạn đầu.

Các ứng dụng Big Data cũng có


thể báo trước khu vực có nguy cơ
bùng phát dịch như: sốt xuất huyết
hoặc sốt rét.
Có thể thu thập nhiều dữ liệu về hành vi khách hàng để thiết

Thương mại kế mô hình tiếp thị tối ưu dành được tùy biến theo đối tượng
hoặc nhóm đối tượng, tăng khả năng bán hàng.

điện tử Phân tích hành vi, sự quan tâm của khách hàng và theo xu
hướng của họ để tạo ra các sản phẩm hướng đến khách
hàng.

Nhà quản lý trang thương mại điện tử có thể xác định các
sản phẩm được xem nhiều nhất và tối ưu thời gian hiển thị
của các trang sản phẩm này.

Xác định các yêu cầu của khách hàng, những gì họ muốn và
tập trung vào việc cung cấp dịch vụ tốt nhất để thực hiện
nhu cầu của họ.

Các ứng dụng Big Data còn có thể tạo một báo cáo tùy chỉnh
theo các tiêu chí: độ tuổi, giới tính, địa điểm của khách truy
cập, v.v.
Ngành bán lẻ

2. 3.
Ngành bán lẻ có thể xác định vị Truyền đạt những lợi ích lớn sẽ Kết hợp phân tích cùng lúc các
trí bố trí sản phẩm trên kệ hàng đạt được và hãy thật thẳng thắn. dữ liệu về thời điểm, dữ liệu giao
tùy thuộc vào thói quen mua dịch, dữ liệu truyền thông xã hội,
hàng và nhu cầu của khách hàng dự báo thời tiết để xác định
và đưa ra các chiến lược kinh chính xác nhất sản phẩm phù
doanh mới để cải thiện. hợp để luôn sẵn sàng cung ứng
cho khách hàng.
Digital Marketing

Phân tích thị trường, đối thủ Có thể xác định người dùng Tạo báo cáo sau mỗi chiến dịch
cạnh tranh và đánh giá mục trên các phương tiện truyền quảng cáo bao gồm hiệu suất,
tiêu kinh doanh. Điều này giúp thông xã hội và nhắm mục tiêu sự tham gia của khán giả và
cho doanh nghiệp xác định rõ cho họ dựa trên nhân khẩu những gì có thể được thực
hơn, đâu là cơ hội tốt để tiếp học, giới tính, thu nhập, tuổi hiện để tạo kết quả tốt hơn.
tục tiến hành các kế hoạch tác và sở thích.
kinh doanh tiếp theo.
Ngăn chặn nội
dung đen
Ví dụ cụ thể như là Extension (Chrome,
Firefox, Safari…) Có nhiều addon phục
vụ cho việc content filtering miễn phí
sử dụng Bigdata để thu thập và dự
đoán xem nội dung đó có phù hợp
không

Ví dụ chức năng Ad Block nhanh chóng block


các banner, pop ups, video ads gây phiền nhiễu
một lần và mãi mãi. Sau đó nó lập tức thu thập
và gửi về server blacklist những yếu tố này. Data
càng nhiều thì tỷ lệ nhận diện và block ngày
càng chính xác
IoT với cuộc sống con
người
Khái niệm

Một hệ thống các thiết bị tính toán, máy móc cơ khí và


kỹ thuật số hoặc con người có liên quan với nhau và
khả năng truyền dữ liệu qua mạng mà không yêu cầu sự
tương tác giữa con người với máy tính.
Lịch sử
• 1970: Ý tưởng thực tế về các thiết bị kết ⚬ 2004: Thuật ngữ này được đề cập trong
nối được đề xuất. các ấn phẩm nổi tiếng như Guardian,
• 1990: John Romkey tạo ra lò nướng Boston Globe, và Scientific American.
bánh mì có thể bật / tắt qua Internet. ⚬ 2005: Liên minh Viễn thông Quốc tế của
Liên Hợp Quốc (ITU) đã công bố báo
• 1995: Siemens giới thiệu mô-đun di
cáo đầu tiên về chủ đề này.
động đầu tiên được xây dựng cho M2M.
⚬ 2008: Internet of Things ra đời.
• 1999: Thuật ngữ “Internet of Things” ⚬ 2011: Gartner – một công ty nghiên cứu
được Kevin Ashton sử dụng trong quá thị trường đã đưa công nghệ “Internet
trình làm việc tại P&G và được chấp of Things” vào nghiên cứu của họ.
nhận rộng rãi.
Cấu trúc của IoT
thiết bị(Things),

trạm kết nối (Gateways)

hạ tầng mạng (Network and Cloud)

bộ phân tích và xử lý dữ liệu (Services-


creation and Solution Layers).
Nguyên lý hoạt động IoT
Ưu điểm

1 2 3 4
Truy cập thông tin Cải thiện việc giao Chuyển dữ liệu qua Tự động hóa các
từ mọi lúc, mọi nơi tiếp giữa các thiết mạng Internet giúp nhiệm vụ giúp cải
trên mọi thiết bị. bị điện tử được kết tiết kiệm thời gian thiện chất lượng
nối. và tiền bạc. dịch vụ của doanh
nghiệp.
Nhược điểm

1 2 3 4
Khi nhiều thiết bị Các doanh nghiệp Nếu có lỗi trong hệ Vì không có tiêu
được kết nối và có thể phải đối phó thống, có khả năng chuẩn quốc tế về
nhiều thông tin với số lượng lớn mọi thiết bị được khả năng tương
được chia sẻ giữa thiết bị IoT và việc kết nối sẽ bị hỏng. thích cho IoT, rất
các thiết bị, thì thu thập và quản lý khó để các thiết bị
hacker có thể lấy dữ liệu từ các thiết từ các nhà sản xuất
cắp thông tin bí bị đó sẽ là một khác nhau giao tiếp
mật cũng tăng lên. thách thức. với nhau.
Ứng dụng của IoT
IOT góp phần làm cho cuộc sống
của chúng ta trở nên thông minh
tiện dụng, thoái mái và kết nối tốt
hơn. Với hệ thống Internet kết nối
vạn vật, nó không chỉ cung cấp
những thông tin chi tiết, sự nhìn
nhận về thời gian cho đến hiệu suất
làm việc của máy móc trong các
doanh nghiệp mà còn mang đến
một chuỗi hoạt động cung ứng hậu
cần hiểu quả.
Thành phố 1
Kinh tế thông
2
Tòa nhà thông

thông minh minh minh

Vào năm 2025, thế giới sẽ có khoảng 40 3 4


thành phố thông minh. Di chuyển thông Năng lượng
minh thông minh

5 6
Công nghệ Quy hoạch
thông tin và thông minh
Truyền thông
thông minh

7. Công dân thông minh


8. Chính phủ thông minh
Năng lượng thông minh
và lưới điện thông minh
Mạng lưới điện thông minh và linh hoạt có thể
phản ứng với những biến động nguồn điện bằng
cách kiểm soát các nguồn năng lượng điện (phát
điện, lưu trữ) và những nơi tiêu thụ (tải, lưu trữ) và
bằng cách tái cấu trúc một cách thích hợp. Các
chức năng như vậy sẽ dựa trên các thiết bị thông
minh được kết nối mạng (thiết bị gia đình, thiết bị
vi sóng, cơ sở hạ tầng, sản phẩm tiêu dùng).
GIAO THÔNG VÀ
DI CHUYỂN
THÔNG MINH
Các cảm biến thông minh trên đường
và các hạ tầng điều khiển giao
thông; thu thập thông tin về tình
trạng đường xá và lưu lượng xe, điều
kiện thời tiết … IoT cho phép quản lý
và kiểm soát giao thông
Y TẾ VÀ
CHĂM
SÓ C SỨC
KHO Ẻ

Thiết bị đeo được bật IoT có thể được sử dụng


để theo dõi và theo dõi sức khỏe con người nói
chung. Thiết bị đeo IoT cho phép mọi người
hiểu rõ hơn về sức khỏe của chính họ. Và cho
phép các bác sĩ theo dõi bệnh nhân từ xa.
NHÀ Ở THÔNG
M I N H , C Á C TÒA Sự gia tăng vai trò của Wi-Fi trong tự động
N H À VÀ CƠ S Ở H Ạ hóa nhà ở chủ yếu bắt nguồn từ bản chất nối
mạng của các thiết bị điện tử triển khai, nơi
TẦ N G T H Ô N G M I N H các thiết bị điện tử (TV và máy thu AV, thiết
bị di động …) bắt đầu trở thành một phần của
mạng Internet gia đình và sự gia tăng tỷ lệ sử
dụng các thiết bị máy tính di động (điện thoại
thông minh, máy tính bảng …).
Ứng dụng của điện
toán đám mây (Cloud
computer) và sự dịch
chuyển đầu tư
Cloud Computing là mô hình dịch vụ cho
phép người truy cập tài nguyên điện toán
dùng chung (mạng, server, lưu trữ, ứng dụng,
dịch vụ) thông qua kết nối mạng một cách dễ
dàng, mọi lúc, mọi nơi, theo yêu cầu. Tài
nguyên điện toán đám mây có thể được thiết
lập hoặc hủy bỏ nhanh chóng bởi người dùng
mà không cần sự can thiệp của Nhà cung cấp
dịch vụ"

VIỆN TIÊU CHUẨN VÀ CÔNG NGHỆ MỸ


(NIST)
Một số dịch vụ ĐTĐM tiêu biểu
01 02 03 04 05
Dịch vụ ĐTĐM cung Người dùng có thể Các nhà cung cấp Dịch vụ cloud cho Dịch vụ cloud cho
cấp cho người dùng tất truy cập vào tài dịch vụ ĐTĐM sẽ phép người dùng phép người dùng
cả các yếu tố cần thiết khoản ĐTĐM và có các trung tâm dữ chủ động nâng chủ động nâng cấp
khi sử dụng tài nguyên làm việc ở bất cứ liệu với cơ sở hạ cấp hoặc giảm hoặc giảm lượng
số bao gồm mạng, nơi đâu và thời gian tầng hiện đại, nhằm lượng tài nguyên tài nguyên cần sử
server, lưu trữ, ứng nào đáp ứng nhu cầu sử cần sử dụng theo dụng theo nhu cầu
dụng, dịch vụ,... Người dụng đa dạng của nhu cầu của mình của mình theo từng
dùng chủ động sử dụng người dùng. theo từng thời thời điểm.
mà không cần phụ điểm.
thuộc vào nhà cung
cấp hosting.
Mang đến sự linh hoạt cho người dùng

ĐTĐM cho phép người dùng có thể truy


cập để làm việc mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh
đó, người dùng có thể chủ động nâng
cấp/giảm tài nguyên hoặc lựa chọn dịch vụ
phù hợp với nhu cầu của mình.

Lợi ích của ĐTĐM Khả năng tự phục hồi sau sự cố


Mô hình ĐTĐM cơ chế dự phòng sao lưu
thường xuyên trên mạng Internet. Nhờ đó,
người dùng không phải lo lắng các dữ liệu
quan trọng bị mất đi khi gặp các sự cố
trong quá trình sử dụng.

Chia sẻ dữ liệu
ĐTĐM cho phép chia sẻ dữ liệu qua mạng
Internet. Nhờ đó, những người dùng ở bất
cứ nơi nào trên thế giới có thể truy cập vào
dữ liệu được chia sẻ và sử dụng.
Người dùng sẽ tiết kiệm được chi phí khi
sử dụng máy chủ ảo đám mây vì họ chỉ
phải trả tiền cho các dịch vụ và nhu cầu Những đơn vị cung cấp dịch vụ máy
sử dụng của mình. Thêm nữa, người chủ ảo uy tín sẽ có những trung tâm
dùng không phải tốn chi phí mua thiết dữ liệu lớn, nơi có hệ thống máy chủ
bị, lắp đặt, vận hành và bảo trì như máy vật lý hiện đại. Cơ sở hạ tầng như
chủ vật lý, hay trả tiền cấu hình như với điện, cáp quang, hệ thống phòng
máy chủ ảo (VPS). cháy chữa cháy luôn sẵn sàng để
đảm bảo không gây ra các gián
đoạn cho người dùng.
Thêm nữa, điện toán đám mây được
thiết kế bởi nhiều lớp bảo mật nên
đảm bảo được tính bảo mật rất cao.
Tính ứng dụng của điện toán đám mây là không thể
bàn cãi, có thể truy cập dữ liệu thông qua Internet
vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.

Cơ sở dữ liệu điện toán đám mây


01

Kiểm tra và phát triển các website, ứng


dụng, Lưu trữ dữ liệu website thông qua
02
Cloud Server

Người dùng dễ dàng chia sẻ dữ liệu


thông qua các nền tảng chẳng hạn như
03
Google Drive, Dropbox…
Ứng dụng của
Blockchain
Khái niệm
Blockchain là một hệ thống cơ sở dữ
liệu dạng chuỗi – khối cho phép lưu
trữ và truyền tải thông tin một cách
an toàn được liên kết với nhau nhờ
các thuật toán mã hóa vô cùng phức
tạp.
Không thể làm giả, không thể loại bỏ các chuỗi

ƯU ĐIỂM Blockchain

Gần như các chuỗi Blockchain không thể phá huỷ


được. Theo lý thuyết đã được nghiên cứu thì chỉ có
máy tính lượng tử (Quantum Computer) mới có thể
can thiệp vào và giải mã chuỗi Blockchain.

Bất biến
Thông tin khi đã nhập vào trong chuỗi Blockchain
gần như không thể bị chỉnh sửa mà chỉ có thể được
thêm vào khi có sự chấp thuận của các tất cả thành
viên có trong hệ thống hoặc được sửa đổi bởi chính
người tạo ra nó và các dữ liệu đó sẽ lưu giữ mãi
mãi.
Độ bảo mật cao và minh bạch
Thông tin dữ liệu trong các chuỗi Blockchain được
bảo mật an toàn gần như là tuyệt đối, loại bỏ tình
trạng đánh cắp cũng như sửa đổi thông tin sai lệch.
Bất kỳ ai cũng có thể theo dõi dữ liệu Blockchain đi từ
địa chỉ này tới địa chỉ khác. Ngoài ra, nền tảng
Blockchain còn có thể thống kê và theo dõi toàn bộ
lịch sử trên địa chỉ đó.
PHÂN LOẠI

Public blockchain Private blockchain Permissioned


Public: Đây là hệ thống Private: Đây là hệ thống blockchain
blockchain mà bất kỳ ai cũng blockchain cho phép người
Permissioned: Đây là một
có quyền đọc và ghi dữ liệu dùng chỉ được quyền đọc dữ
dạng của Private Blockchain
trên Blockchain được. Quá liệu, không có quyền ghi vì
nhưng bổ sung thêm một số
trình xác thực giao dịch trên điều này thuộc về một bên
tính năng nhất định.
Blockchain này đòi hỏi phải thứ ba tuyệt đối tin cậy.
Nó kết hợp giữa “niềm tin”
có hàng nghìn hay thậm chí Bên thứ ba này có thể hoặc
khi tham gia vào Public và
là hàng vạn nút tham gia. Do không cho phép người dùng
“niềm tin tuyệt đối” khi tham
đó để tấn công vào hệ thống đọc dữ liệu trong một số
gia vào Private.
Blockchain này là điều bất trường hợp. Bên thứ ba toàn
Ví dụ: Các ngân hàng hay tổ
khả thi vì chi phí rất cao. Ví quyền quyết định mọi thay
chức tài chính liên doanh sẽ
dụ về public blockchain: đổi trên Blockchain. Ví dụ:
sử dụng Blockchain cho
Bitcoin, Ethereum… Ripple là một dạng Private
riêng mình.
Blockchain, hệ thống này cho
phép 20% các nút là gian dối
và chỉ cần 80% còn lại hoạt
động ổn định là được.
Các phiên bản 1.0 - Tiền tệ và Ứng dụng chính của phiên bản

chính của thanh toán này là các công việc liên quan đến
tiền mã hoá. Nó bao gồm việc

Blockchain chuyển đổi tiền tệ, kiều hối và tạo


lập hệ thống thanh toán kỹ thuật
số.

2.0 - Tài chính và Ứng dụng của nó là xử lý tài chính


thị trường và ngân hàng: mở rộng quy mô
của Blockchain, đưa blockchain
tích hợp vào các ứng dụng tài
chính và thị trường như cổ phiếu,
chi phiếu…

3.0 - Thiết kế công nghệ Blockchain sẽ vượt


giám sát và hành khỏi biên giới chỉ phục vụ cho lĩnh
động vực tài chính. Nó hướng đến các
lĩnh vực khác như giáo dục, chính
phủ, y tế và nghệ thuật…
BLOCKCHAIN

ỨNG DỤNG
TRONG
CUỘC SỐNG
TRUYỀN
• Phòng chống gian lận trong chuyển vùng: các thỏa
thuận chuyển vùng giữa các nhà khai thác sẽ trở nên
minh bạch, các nút được chỉ định có thể đóng vai trò là

THÔNG
trình xác nhận (người khai thác) để xác minh từng giao
dịch được phát trên mạng.

VÀ VIỄN • Quá trình chuyển đổi 5G: các quy tắc và thỏa thuận giữa
các mạng khác nhau sẽ có dạng hợp đồng thông minh,
tự thực hiện có thể kết nối các thiết bị với nhà cung cấp

THÔNG dịch vụ gần nhất đồng thời đánh giá sự liên tục của kết
nối và tính phí dịch vụ.

• Kết nối Internet vạn vật: tạo ra một môi trường an toàn
hơn để truyền dữ liệu bằng cách tạo các mạng lưới tự
quản ngang hàng an toàn cao.
SẢN XUẤT

Theo dõi lịch Quản lý hàng Quản lý hàng Theo dõi


trình sản xuất, tồn kho, kho tồn kho, kho nguồn cung
số lượng hàng bãi sản xuất. bãi sản xuất. cấp nguyên
mua vào và liệu sản xuất
bán ra. trong công
nghiệp.
Blockchain
• Ứng dụng phát triển bao gồm theo dõi và
quản lý bệnh lý (như thuốc thông minh,

LĨNH VỰC Y TẾ thiết bị đeo có thể đo các chỉ số về sức khỏe


và đưa ra phản hồi) và tăng cường quản lý
chất lượng.

• Quản lý chuỗi cung ứng thuốc, thiết bị y


tế: Theo dõi đầu vào, nguồn gốc, hạn sử
dụng của các vật tư y tế.

• Tăng cường tính minh bạch và tự động hóa


trong các giao dịch khám chữa bệnh; xuất xứ
xét nghiệm lâm sàng; quyền sở hữu dữ liệu sức
khỏe của bệnh nhân.
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Hệ thống quản lý Ghi lại cơ sở dữ liệu Theo dõi và lưu trữ Xem xét cá Blockchain còn có thể
mức độ đánh giá bảo mật về dữ liệu bảng điểm và bằng nhân/ứng viên có tự động thực hiện các
sự uy tín trong học tập và điểm số cấp của sinh viên điều khoản của nội
phù hợp với công
nghiên cứu khoa cho các hệ thống và thông tin của quy đào tạo, xử lý
việc giảng dạy hay
học. học trực tuyến, các đơn vị đào tạo. các trường hợp vi
không, từ đó đưa
đánh giá năng lực phạm nội quy, cải
ra quyết định mời
của một cá nhân thiện các hạn chế
cá nhân đó làm
dựa trên các yêu trong quá trình giảng
việc.
cầu tuyển sinh đầu dạy khi cần thiết và
vào. học viên có thể đưa
ra phản hồi.
Xác thực thông tin khách hàng,
TRONG LĨNH VỰC TÀI khả năng tín dụng
CHÍNH & NGÂN HÀNG Cho phép giao dịch ngay cả không có trung
gian xác minh.

Hệ thống quản lý thông minh:


Blockchain cho phép liên tục đổi mới, lặp lại
và cải tiến, dựa trên sự đồng thuận trong
mạng lưới.

Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro trong thanh toán vì
trục trặc kỹ thuật, vỡ nợ trước khi thanh toán giao
dịch. Mạng lưới sẽ xác minh và thanh toán những
giao dịch ngang hàng, công việc này được thực
hiện liên tục nên sổ cái luôn được cập nhật.
TRONG LĨNH VỰC BÁN LẺ

Vấn đề nan giải nhất đối với các


Theo dõi các mặt hàng sản xuất qua từng mã định danh lưu
nhà bán lẻ là quá trình phân phối
trên hệ thống Blockchain.
hàng hoá, kho bãi cũng như quản lý
thông tin sản phẩm số lượng lớn. Hợp đồng thông minh: khi có sự trao đổi hàng hóa giữa nhà sản
Blockchain được ứng dụng như một xuất và công ty vận tải, cả hai đều đồng ý rằng mặt hàng đó
cuốn sổ cái ghi chép thông tin chính đảm bảo chất lượng.

xác với tính bảo mật cao. Nó cho Quản lý thông tin mặt hàng, thời gian vận chuyển, lưu kho, tồn
phép quản lý hồ sơ về từng mặt kho.

hàng, vị trí của nó, cách xử lý, mọi Hợp đồng thông minh trên Blockchain chứa đựng các thỏa
thiệt hại trong quá trình phân phối, thuận giữa các thực thể này để quản lý dòng tiền của các giao
từ đó hỗ trợ hiệu quả cho các nhà dịch hoặc xử lý thiệt hại khi cần thiết
bán lẻ.
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Quản lý thông tin Theo dõi thông Xây dựng hệ Vận hành và Duy trì khách
dữ liệu khách tin, tình trạng sản thống thanh toán quản lý chuỗi hàng thân thiết,
hàng. phẩm thông qua và chấp nhận ví cung ứng thẻ quà tặng, tri
số serial, QR. điện tử, ân khách hàng….
TRONG
NÔNG
NGHIỆP

• Truy xuất nguồn gốc,


• Quản lý chuỗi cung • Lưu trữ thông tin
vòng đời sản xuất
ứng sản phẩm, chuỗi hàng hóa, quy trình
nông sản.
phân phối hàng tồn chăm sóc, các tiêu
kho. chuẩn cho thực phẩm
sạch.
TRONG DU LỊCH
1. Theo dõi hành lý, đặt phòng khách sạn, vé
máy bay.
2. Dịch vụ nhận dạng: Tiết kiệm thời gian cho
quá trình check in tại các sân bay, khách sạn,
địa điểm du lịch.
3. Thanh toán đa dạng: Cho phép thanh
toán đến từ nhiều ngân hàng toàn cầu,
ví điện tử, tiền điện tử…

4. Thông tin khách hàng thân thiết, khách


VIP…
VẬN TẢI VÀ LOGISTICS

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC, XÁC ĐÓNG GÓI THÔNG MINH.


THỰC GIẤY TỜ MINH BẠCH, RÕ
RÀNG.

KẾT HỢP AI VÀ IOT HÀNH TRÌNH GIẢM CHI PHÍ TRUNG GIAN, TIẾT
VẬN CHUYỂN CŨNG NHƯ CÁC KIỆM CHI PHÍ NHỜ ÁP DỤNG HỢP
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN. ĐỒNG THÔNG MINH.
Ứng dụng của trí
tuệ nhân tạo (AI)
vào cuộc sống
con người
Khái niệm

Trí Tuệ Nhân Tạo - AI (Artifical


Intelligence) hoặc trí thông minh
nhân tạo là công nghệ mô phòng
các quá trình suy nghĩ và học tập
của con người cho máy móc, đặc
biệt là hệ thống máy tính. Trí tuệ
nhân tạo này do con người lập trình
ra với mục đích tự động hóa các
hành vi thông minh như con người,
từ đó cắt giảm bớt nhân công là con
người và có tính chuẩn xác cao hơn.
Phân loại AI
Công nghệ AI Loại 2: Công nghệ Loại 3: Lý Loại 4: Tự nhận
phản ứng AI với bộ nhớ hạn thuyết trí tuệ thức
Công nghệ AI phản ứng
chế nhân tạo Công nghệ AI này có khả
có khả năng phân tích Đặc điểm của công nghệ AI năng tự nhận thức về bản
Công nghệ AI này có
những động thái khả thi với bộ nhớ hạn chế là khả thân, có ý thức và hành
thể học hỏi cũng như tự
nhất của chính mình và năng sử dụng những kinh xử như con người. Thậm
suy nghĩ, sau đó áp
của đối thủ, từ đó, đưa nghiệm trong quá khứ để chí, chúng còn có thể bộc
dụng những gì học
ra được giải pháp tối ưu đưa ra những quyết định lộ cảm xúc cũng như hiểu
được để thực hiện một
nhất. trong tương lai. Công nghệ được những cảm xúc của
việc cụ thể. Hiện nay,
AI này thường kết hợp với con người. Đây được
công nghệ AI này vẫn
cảm biến môi trường xung xem là bước phát triển
chưa trở thành một
quanh nhằm mục đích dự cao nhất của công nghệ
phương án khả thi.
đoán những trường hợp có AI và đến thời điểm hiện
thể xảy ra và đưa ra quyết tại, công nghệ này vẫn
định tốt nhất cho thiết bị.. (ô chưa khả thi
tô tự lái..)
Xin chào! Robot Sophia
Thiết kế và phát triển bởi công ty công nghệ Mỹ Hanson
Robotics có trụ sở đặt tại Hồng .

Ngày 19 tháng 4 năm 2015, Sophia được kích hoạt để hoạt


động.
Ngày 25 tháng 10 năm 2017, Sophia là Robot đầu tiên được
chính phủ Ả Rập Xê Út cấp quyền công dân như con người.

Sophia có làn da như da người thật được làm từ


Silicon cao cấp. Robot này được tạo hình như một phụ
nữ. Đôi mắt được trang bị máy ảnh video cho phép
thực hiện giao tiếp bằng mắt. Sophia có thể nhận ra
con người và học hỏi từ những gì nhìn thấy. Ngoài
công nghệ tiên tiến cho phép Sophia giao tiếp với con
người, Robot này còn có thể thể hiện 62 nét mặt sắc
thái biểu cảm khác nhau trên khuôn mặt
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

ỨNG DỤNG
CỦA AI TRONG
CUỘC SỐNG
CHĂM SÓC SỨC
KHOẺ

Đối với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe AI


giúp cải thiện sức khỏe của mỗi người.
Đồng thời giúp giảm thiểu chi phí điều trị.
Những bệnh viện có sử dụng thêm máy

AI
để chẩn đoán sẽ nhanh hơn và tốt hơn
nhiều so với con người.
Waston IBM

IBM Watson, có khả năng hiểu được các


ngôn ngữ tự nhiên và có khả năng phản
hồi các câu hỏi được yêu cầu. Hệ thống
này khai thác dữ liệu bệnh nhân và các
nguồn dữ liệu sẵn có khác để tạo ra giả
thuyết.
Chatbot
chương trình máy tính trực tuyến để trả lời
các câu hỏi và hỗ trợ khách hàng, sắp xếp
các cuộc hẹn hoặc trợ giúp bệnh nhân thông
qua quá trình thanh toán và các trợ lý y tế
ảo cung cấp phản hồi y tế cơ bản.
Sản sinh ngôn ngữ tự nhiên (Nature
Language Generation, NLG)

Tạo ra các văn bản từ những dữ liệu máy


tính tự tổng hợp được. Tượng tự như con
người, Ai có thể tự soạn cho mình những
tài liệu sao cho phù hợp với công việc
được giao, các kế hoạch cũng như thực
hiện các phương án tối ưu nhất với vốn
từ được học hỏi từ con người.
AI
N HẬ N DIỆ N G IỌ N G N Ó I
SIRI

Chuyển đổi lời nói của con người sang dạng


mà các ứng dụng máy tính có thể hiểu được.
Nền tảng máy học
(Machine Learning)
Cung cấp các thuật toán, API, bộ công cụ phát triển
và huấn luyện, dữ liệu cũng như các công nghệ điện
toán để thiết kế, huấn luyện và triển khai các mô
hình máy học vào trong các ứng dụng, tiến trình và
máy móc.
QUY TRÌNH TỰ
ĐỘNG HÓA ROBOT
(ROBOTIC PROCESS
AUTOMATION)
Sử dụng mã hóa và những
phương pháp khác để tự động
hóa hoạt động của con người
bằng robot để hỗ trợ công
việc hiệu quả hơn.
ỨN G DỤN G CỦA
P L A T FORM

Công nghệ nền tảng tác động vào hoạt


động của doanh nghiệp
KHÁI NIỆM Platform
Nền tảng máy tính, nền tảng điện toán hoặc
nền tảng kỹ thuật số là môi trường trong đó
một phần mềm được thực thi. Nó có thể là
phần cứng hoặc hệ điều hành, thậm chí là
trình duyệt web và các giao diện lập trình
ứng dụng liên quan hoặc phần mềm cơ bản
khác, miễn là mã chương trình được thực thi
với nó. Các nền tảng điện toán có các mức
độ trừu tượng khác nhau, bao gồm kiến trúc
máy tính, hệ điều hành hoặc thư viện
runtime. Một nền tảng điện toán là giai
đoạn mà các chương trình máy tính có thể
chạy
Ví dụ
Grab là một nền tảng hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, mục đích của nó là kết
nối tài xế với khách hàng có nhu cầu đi
lại, ăn uống, chuyển hàng...
NHỮNG NHÂN TỐ CẤU THÀNH
PLATFORM

PHẦN CỨNG ĐƠN TRÌNH DUYỆT ỨNG DỤNG

Đây là phần sẽ xuất hiện trong Chrome, Coccoc, …. hoặc Các ứng dụng rất đa
trường hợp hệ thống nhúng
bất kỳ trình duyệt nào khi dạng. Ví dụ: bảng tính,
nhỏ. Không cần sự hỗ trợ của
hệ điều hành, lúc này, phần
phần mềm dựa trên nền ứng dụng lưu trữ dữ liệu,
cứng đơn có thể truy cập trực tảng web. trình xử lý văn bản, ứng
tiếp vào phần cứng. dụng lưu trữ phần mềm,…
NHỮNG NHÂN TỐ CẤU THÀNH
PLATFORM

MÁY ẢO
FRAMEWORKS
Nhờ máy ảo, tất cả các ứng dụng sẽ được phiên dịch thành một định
Frameworks là nơi cung dạng tương tự như mã máy. Sau đó, ứng dụng sẽ được máy ảo thực
cấp các chức năng đã thi. Một phiên bản ảo của hệ thống hoàn chỉnh bao gồm: phần cứng,
được thiết kế sẵn. hệ điều hành, phần mềm, khả năng lưu trữ. Mỗi Platform sẽ có những
chức năng hỗ trợ khác nhau cũng như tồn tại các hạn chế nhất định.
Các loại hình Platform hiện nay

Hardware Software Cloud computing


Platform Platform Platform
(Platform phần (Platform phần (Điện toán đám
cứng) mềm) mây)
Các loại hình Platform hiện nay

Business service
Social Platform
platform
1. 2.
Tạo ra khả năng kết Nền tảng hỗ trợ xúc
nối mạnh mẽ giữa tiến các mặt hàng tồn
khách hàng và doanh kho
nghiệp với các giải
pháp hiệu quả
ĐỘNG CỦA
VÀO HOẠT
TÁC ĐỘNG

NGHIỆP
DOANH

3. 4.
Mở ra khả năng để Quản trị được yếu tố
phát triển trên quy mô thị trường phức tạp
lớn
ML - HỌC MÁY
VÀ SỰ THAY ĐỔI XÃ HỘI
Học máy
Học máy hay máy họ c có tê n
tiế ng A nh đ ầy đ ủ là Machine
L ea r ning, v iết tắt là ML .
T huật toán Machine L ea r ning
là các chương tr ình máy tính
có khả năng học hỏi và hoà n
thà nh các nhiệm v ụ, đ ồ ng thờ i
là cách đ ể cả i thiệ n hiệ u s uất
theo thời gia n v ô cùng hiệ u
q uả .
Học máy
Machine Learning còn được biết là còn là
công nghệ phát triển từ lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo tiên tiến nhất hiện nay. Để đảm
bảo không có sai lệch và không xuất hiện
dữ liệu giả, Machine Learning vẫn cần
quá trình tìm hiểu và lựa chọn kỹ thuật
phân tích dữ liệu từ con người.
PHÂN LOẠI THUẬT
TOÁN HỌC MÁY

Thuật toán học máy được chia thành 2


loại chính bao gồm: học có giám sát và
học không giám sát.
H ỌC K H ÔNG CÓ GIÁM SÁT

Học không giám sát sử dụng những dữ liệu chưa được


gán nhãn sẵn để suy luận và tìm cách để mô tả dữ liệu
cùng cấu trúc của chúng. Ứng dụng của học không giám
sát đó là hỗ trợ phân loại thành các nhóm có đặc điểm
tương đồng.

HỌC CÓ GIÁM SÁT

Phương pháp sử dụng những dữ liệu được gán nhãn sẵn để suy
luận ra quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Sau khi tìm hiểu cách
tốt nhất để mô hình hóa các mối quan hệ cho dữ liệu được gán
nhãn, thuật toán huấn luyện sẽ được sử dụng cho các bộ dữ liệu
mới. Ứng dụng của học có giám sát chính là giúp xác định tín
hiệu tốt nhất để dự báo xu hướng, lợi nhuận trong tương lai
trong lĩnh vực cổ phiếu, chứng khoán.
Ứng dụng của 1.

thực tiễn
Learning trong
Machine Đang được sử dụng với mục đích
phân tích dữ liệu lớn để có thể đưa ra
những dự đoán xu hướng trong tương
lai. Ví dụ như dự đoán kết quả bầu cử
chính trị, dự đoán biến động của thị
trường chứng khoán …
2.
Được áp dụng trong công nghệ nhận
diện hình ảnh nhằm cung cấp dữ liệu
cho các mô hình định giá hoặc mô
hình kinh tế.
3.
Bằng khả năng phân tích dữ liệu từ hệ
thống vệ tinh, thuật toán học máy sẽ tiến
hành xử lý và cung cấp tới bạn những
thông tin về số lượng khách hàng tại bãi
đậu xe, các hoạt động vận chuyển, sản
lượng sản xuất …
P H Á P L U ẬT VÀ ĐẠO Đ Ứ C
NGHỀ NGHIỆP TRONG CNTT

Chương 1. INTERNET, MẠNG XÃ HỘI


VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ TÁC ĐỘNG VÀO XÃ HỘI THẾ
KỶ XXI

TIẾN SĨ NGUYỄN THÀNH LUÂN


Internet
Là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể
được truy nhập công cộng gồm các mạng
máy tính được liên kết với nhau.
Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng
máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp,
của các viện nghiên cứu và các trường đại
học, của người dùng cá nhân và các chính
phủ trên toàn cầu.
MẠNG XÃ HỘI
Mạng xã hội có thể hiểu là một trang web hay nền tảng trực
tuyến với rất nhiều dạng thức và tính năng khác nhau, giúp
mọi người dễ dàng kết nối từ bất cứ đâu.
Mạng xã hội có thể truy cập dễ dàng từ nhiều phương tiện,
thiết bị như máy tính, điện thoại,...
MỘT SỐ MẠNG XÃ HỘI PHỔ BIẾN

FACEBOOK YOUTUBE: INSTAGRAM:


Mạng xã hội phổ Trang mạng xã hội Ứng dụng chia sẻ ảnh
biến nhất hiện nay. chia sẻ video, người có và video miễn phí trên
Người dùng có thể tài khoản trên YouTube điện thoại, máy tính.
tạo tài khoản bằng có thể truy cập bằng
số điện thoại hoặc điện thoại hoặc máy
tính.
email.
Tác động tích cực của Tác động tiêu cực của
Internet và mạng xã hội Internet và mạng xã hội

• Internet là kênh thông tin • Nguồn thông tin chưa được


khổng lồ, từ điển bách khoa đồ kiểm chứng, xác thực một
sộ, là thế giới tri thức phong cách chặt chẽ
phú, đa dạng, cập nhật. • Chứa nhiều tin xấu, bạo
• Internet là phương tiện trao động, lừa đảo
đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi • Lạm dụng internet dẫn đến
người trên toàn thế giới hao tốn thời gian, sức khỏe
• Internet có mặt trong mọi mặt và tiền bạc
đời sống như kinh tế -chính trị,
văn hóa -xã hội, góp phần
không nhỏ cho sự phát triển
của các ngành kinh tế.
CUỘC CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP 4.0
Khái niệm "Công nghiệp 4.0—Industrial Internet of
Things (IIoT)"

2011 2013 2016


Khái niệm Công nghiệp 4.0 Một từ khóa mới là "Công Khái niệm Cuộc cách mạng
hay nhà máy thông minh lần nghiệp 4.0" (Industrie 4.0) công nghiệp (CMCN) lần thứ
đầu tiên được đưa ra tại Hội bắt đầu nổi lên xuất phát từ 4 được GS. Klaus Schwab,
chợ công nghiệp Hannover một báo cáo của chính phủ người Đức, Chủ tịch Diễn
tại Cộng hòa Liên bang Đức Đức đề cập đến cụm từ này đàn Kinh tế Thế giới Davos
vào năm 2011. Công nghiệp nhằm nói tới chiến lược đưa ra và đó cũng là chủ đề
4.0 nhằm thông minh hóa công nghệ cao, điện toán chính của diễn đàn kinh tế
quá trình sản xuất và quản hóa ngành sản xuất mà lớn nhất thế giới năm 2016
lý trong ngành công nghiệp không cần sự tham gia của
chế tạo. con người
Bản chất, xu hướng công nghệ của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ 4
Bản chất công nghệ của CMCN 4.0 là dựa trên nền tảng
công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ thông minh,
công nghệ cao để tối ưu hóa qui trình, phương thức sản
xuất; là sự kết hợp của hệ thống thực và ảo
Xu hướng công nghệ:
(1) Chi phí giảm thúc đẩy lan tỏa
rộng rãi công nghệ;
(2) Kết hợp nhiều loại hình công
nghệ số và hội tụ công nghệ số với
các công nghệ khác.
Công nghệ nền tảng & CN Mới
Công nghệ nền tảng: Các công nghệ ứng dụng mới

(1) Dữ liệu lớn (big data); (2) Điện toán (1) Công nghệ in 3D; (2) Máy
đám mây (ĐTĐM) (cloud computing); (3) móc tự động hóa; (3) Trí tuệ
Các robot có kết nối;(4) Kết nối Internet nhân tạo; (4) Tích hợp con
vạn vật. người - máy móc
Một số tác động
của cuộc cách
mạng công nghiệp
4.0
Tác động đối với nền kinh tế và
doanh nghiệp
(1) Cuộc CMCN 4.0 thúc
đẩy mạnh mẽ nền kinh tế
nhiều quốc gia, vùng lãnh
thổ chuyển sang nền kinh
tế tri thức, sang xã hội
“thông minh”.
Sản xuất đang dịch chuyển dần từ các
nước/vùng có nhiều lao động kĩ năng
phổ thông và tài nguyên sang những
nước/vùng có nhiều lao động chuyên
môn cao và gần thị trường tiêu thụ. Các
nước đang tìm cách chuyển sang
phương thức tăng trưởng dựa vào sáng
tạo và đổi mới công nghệ.
Các ngành công nghiệp sáng tạo đã tăng
trưởng nhanh hơn các ngành sản xuất và
dịch vụ truyền thống.

PHƯƠNG THỨC TIÊU DÙNG THAY ĐỔI


THEO HƯỚNG BỀN VỮNG HƠN, TIẾT KIỆM
HƠN VÀ NHÂN VĂN HƠN ĐÃ THÔI THÚC
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ SÁNG TẠO.

Ước tính ngành công nghiệp sáng tạo tại Mỹ đã đóng góp tới 6,4%
GDP và là một ngành xuất khẩu hàng đầu[1]. Ở Châu Âu, công
nghiệp sáng tạo chiếm 6,8% GDP và 6,5% lực lượng lao động;
trong đó ở Anh là 9% GDP và lực lượng lao động, ở Đức là 6,1%
GDP và 7% lao động[2]…
[1] UNCTAD, 2010
[2] Tera Consultants, 2014
(2) Sự giao thoa và hội tụ các lĩnh vực
công nghệ cao đã xóa mờ dần ranh giới
giữa các khâu/công đoạn, quy trình sản
xuất, đặc biệt là các khâu thiết kế, gia
công, lắp ráp và chế tạo ra sản phẩm.
Dựa vào công nghệ người máy thông minh, in 3D và IoT thì
các dây chuyền sản xuất trước đây được đặt ở các nước có
lao động chi phí thấp, đang và sẽ chuyển dần về các nước
công nghiệp phát triển; đưa sản xuất về gần với khách hàng
để có thể phản ứng nhanh hơn với thay đổi nhu cầu.
(3) Sản xuất đạt ở một trình
độ rất cao, tối ưu hóa cao và
rất hoàn thiện đã làm cho lợi
ích kinh tế ngày càng trở nên
rõ ràng hơn
Cuộc CMCN 4.0 có tác động đến tiêu
dùng, sản xuất và giá cả, mọi người đều
được hưởng lợi nhờ tiếp cận được với nhiều
sản phẩm và dịch vụ mới có chất lượng với
chi phí thấp hơn. Ví dụ, những điện thoại
thông minh, với mức giá chỉ 10 USD đã có
mặt ở Châu Phi và Châu Á.
(4) Cuộc CMCN 4.0 cũng tác động tích cực
đến lạm phát toàn cầu.
Nhờ những đột phá về công nghệ trong lĩnh vực
năng lượng vật liệu, IoT, người máy, ứng dụng
công nghệ in 3D v.v… đã giúp giảm mạnh áp lực
chi phí đẩy đến lạm phát toàn cầu nhờ chuyển
đổi sang một thế giới hiệu quả, thông minh và sử
dụng nguồn lực tiết kiệm hơn.
(5) Tác động đến doanh nghiệp
Một số tập đoàn lớn vang bóng một
thời và thống lĩnh thị trường trong một
giai đoạn dài đang bị các doanh
nghiệp khởi nghiệp trẻ trong lĩnh vực
công nghệ gần đây vượt mặt. Theo đó,
sức mạnh của các doanh nghiệp sẽ
thay đổi.
Một đặc điểm mới của Cuộc CMCN 4.0
là số vốn đầu tư ban đầu có thể không
lớn, thời gian ngắn nhưng lợi nhuận thu
về cao, đặc biệt là doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
Trường hợp của WhatsApp, khởi đầu với nhóm nhỏ
nhà đầu tư, vốn bỏ ra nhỏ nhưng đến nay được định
giá rất lớn, tháng 02/2014, Facebook đã đồng ý chi
22 tỷ USD cho công ti có 55 nhân viên này. Trong khi
đó, hãng hàng không Hoa Kỳ United Continental có
giá thị trường cũng chỉ là 22 tỷ USD tính đến tháng
12/2015, nhưng có tới 82.300 nhân viên.
Tác động đối với xã hội
( 1 ) . TÁ C Đ Ộ N G Đ Ố I V Ớ I V I Ệ C L À M
VÀ P H Â N C Ự C L Ự C L Ư Ợ N G L A O
ĐỘNG
( 2 ) . T H ẤT N G H I Ệ P G I A TĂ N G K H Ô N G
C H Ỉ C Ủ A N G Ư Ờ I N G H È O VÀ Ở N Ư Ớ C
NGHÈO
( 3 ) . T H AY Đ Ổ I P H Ư Ơ N G T H Ứ C Q UẢ N
LÝ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
Tác động đến môi trường

CMCN 4.0 tác động tích cực đến


lĩnh vực môi trường trong ngắn
hạn và hết sức tích cực trong
trung và dài hạn nhờ các công
nghệ tiết kiệm năng lượng,
nguyên vật liệu và thân thiện với
môi trường.
CHƯ ƠNG 2

SỞ HỮU TRÍ TUỆ


TRONG MÔI
TRƯỜNG SỐ

Tiến sĩ Nguyễn Thành Luân


Nội Dung Chương 2

Nguyễn Thành Luân


S Ở H Ữ U T RÍ T UỆ T RON G MÔI
TRƯỜN G S Ố

2.1. Tổng quan về sở hữu trí tuệ và việc bảo vệ


sở hữu trí tuệ bằng pháp luật
2.2. Quyền sở hữu
2.3. Quyền tác giả và các loại giấy phép

Tiến sĩ
2.3. Học liệu mã nguồn mở và giáo dục mở
2.1. Tổng quan về sở hữu trí tuệ
và việc bảo vệ sở hữu trí tuệ
bằng pháp luật

SỞ HƯU TRÍ TUỆ


Trí tuệ

Trí tuệ là khả năng nhận thức lí tính đạt


đến một trình độ nhất định.
Khái niệm
QUYỀN SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ,
bao gồm quyền tác giả và quyền liên
quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp và quyền đối với giống
cây trồng. (Khoản 1 Điều 4 Luật SHTT
2005 sửa đổi, bổ sung 2009)
Đặc điểm
SỞ HỮU 1 TÀI SẢN VÔ
HÌNH
Tài sản không thể chiếm giữ như các
tài sản thông thường do là “trí tuệ”,
hoạt động thuộc bộ óc cong người

QUYỀN SỬ DỤNG
ĐÓNG VAI TRÒ QUAN
TRỌNG
Sử dụng tạo ra giá trị vật chất và
tinh thần

BẢO HỘ CÓ CHỌN
LỌC
Không phảilà pháp luật đều bảo hộ
các sản phẩm trí tuệ. Điều 15 Luật
SHTT 2005, sửa đổi 2009 quy định
tin tức thời sự, văn bản QPPL… không
thuộc diện bảo hộ
MA N G T ÍN H THỜI HẠ N
Pháp luật có đặt ra thời hạn bảo hộ. Trong thời hạn bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ là bất khả xâm phạm. Hết thời
hạn bảo hộ này (bao gồm cả thời hạn gia hạn nếu có),
tài sản đó trở thành tài sản chung của nhân loại, có thể
được phổ biến một cách tự do mà không cần bất kỳ sự
cho phép nào của chủ sở hữu. Ví dụ Tác phẩm điện ảnh,
nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh
có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm

M A NG T Í NH LÃ NH T HỔ

Chỉ được bảo hộ trong phạm vi một quốc gia,


trừ trường hợp khi có tham gia Điều ước
quốc tế về sở hữu trí tuệ thì lúc đó phạm vi
bảo hộ được mở rộng ra các quốc gia thành
viên.
VAI TRÒ CỦA
QUYỀN SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
Đối với chủ thể
quyền sở hữu trí tuệ
SƠN TÙNG MTP

Quyền sở hữu trí tuệ khuyên khích tạo động


lực cho sự sáng tạo, thúc đẩy những nỗ lực,
cống hiến của nhiều cá nhân vào hoạt động
cải tiến kĩ thuật, nghiên cứu khoa học nhằm
tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh thần
cho xã hội.
Đối với chủ thể
sản xuất, kinh
doanh
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cũng góp phần
giảm thiểu tổn thất cho các nhà sản xuất,
kinh doanh và thúc đẩy họ phát triển sản
xuất và kinh doanh hợp pháp.
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ hiệu quả sẽ giúp cho
người tiêu dùng có cơ hội lựa chọn và được sử
dụng các dịch vụ, hàng hóa chất lượng cao, đáp
ứng được các nhu cầu của người tiêu dùng.
NGƯỜI TIÊU
ĐỐI VỚI

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đã hạn chế được các


DÙNG

hành vi vi phạm sở hữu trí tuệ, tạo ra hàng nhái


hay hàng kém chất lượng và các hành vi cạnh
tranh không lành mạnh khác.
Đối với quốc gia
Sở hữu trí tuệ được khẳng định là “một công
cụ đắc lực để phát triển kinh tế”, cho nên
việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ hiệu quả sẽ
tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Đây là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, thu hút chuyển giao công nghệ, nhận
được đầu tư nước ngoài.
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung
năm 2009, 2019.
SỞ HỮU TRÍ

PHÁP LUẬT
TUỆ BẰNG
BẢO VỆ
Bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ là tổng hợp các quy
Bảo vệ quyền sở
định của pháp luật công
hữu trí tuệ là những
nhận các chủ thể quyền
biện pháp cụ thể
sở hữu trí tuệ được bảo
được áp dụng để xử
vệ quyền, lợi ích hợp
lí hành vi xâm phạm
BẢO VỆ SHTT

pháp và các biện pháp


quyền sở hữu trí tuệ
xử lí hành vi xâm phạm
tùy theo tính chất,
quyền sở hữu trí tuệ
mức độ vi phạm.
được pháp luật thừa
nhận.
ĐẶC ĐIỂM
CỦA BẢO VỆ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

ĐỐI TƯỢNG CÁCH THỨC CHỦ THỂ


BẢO VỆ ÁP DỤNG MỤC ĐÍCH
Đối tượng BIỆN PHÁP
Áp dụng nhiều
của quyền BẢO VỆ Ngăn chặn,
biện pháp tuỳ
chấm dứt hành
SHTT thuộc vào mức Đa dang, gồm vi vi phạm bảo vệ
độ, tính chất chủ thể quyền, quyền và lợi ích
của vi phạm cơ quan nhà hợp pháp các
nước chủ thể
Các biện pháp
bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ

Các biện pháp bảo vệ SHTT luật quy định


đa dạng, được áp dụng tuỳ thuộc vào
Luật SHTT năm 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019 tính chất, mức độ của hành vi vi phạm
Áp dụng biện pháp công nghệ

Tự bảo vệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm


phạm quyền sở hữu trí tuệ;

Yêu cầu tổ chức, cá nhân có


hành vi xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ phải chấm dứt
hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải
chính công khai, bồi thường
thiệt hại.
Yêu cầu cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý hành vi xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ theo
quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có
liên quan
Tự bảo vệ SHTT
Khởi kiện ra tòa án hoặc
trọng tài để bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
HÀNH CHÍNH
BIỆN PHÁP
BẢO VỆ DO
CÁC CƠ QUAN
DÂN SỰ
NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
THỰC HIỆN

HÌNH SỰ
QUYỀN TÁC GIẢ
VÀ QUYỀN LIÊN
QUAN

THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT


SỞ HỮU TRÍ TUỆ NĂM 2005
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM
2019)
QUYỀN TÁC GIẢ
Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác
phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
QUYỀN TÁC GIẢ
CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ LÀ TÁC
GIẢ
CHỦ SỞ HỮU Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả khi họ sử dụng thời gian, tài
chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sáng tạo ra tác phẩm.
Lúc này chủ sở hữu quyền tác giả có toàn bộ quyền nhân thân và
quyền tài sản.

CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ LÀ CÁC


ĐỒNG TÁC GIẢ
Chủ sở hữu quyền tác giả cũng có thể là các đồng tác giả
nếu sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật
của mình để cùng sáng tạo ra tác phẩm.

CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ LÀ TỔ


CHỨC, CÁ NHÂN GIAO NHIỆM VỤ CHO
TÁC GIẢ HOẶC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
VỚI TÁC GIẢ
Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc
tổ chức mình hoặc giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra tác
phẩm là chủ sở hữu các quyền tài sản và quyền công bố tác phẩm/
cho phép người khác công bố tác phẩm.
Chủ sở hữu
quyền tác giả
NGƯỜI THỪA KẾ
Tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền tác giả theo quy định của pháp
luật về thừa kế là chủ sở hữu các quyền tài sản và quyền công bố tác
phẩm/ cho phép người khác công bố tác phẩm.

NGƯỜI ĐƯỢC CHUYỂN GIAO QUYỀN


Tổ chức, cá nhân được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các
quyền tài sản và quyền công bố tác phẩm/ cho phép người khác công
bố tác phẩm theo thoả thuận trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác
giả. Tổ chức, cá nhân đang quản lý tác phẩm khuyết danh được hưởng
quyền của chủ sở hữu cho đến khi danh tính của tác giả được xác định

NHÀ NƯỚC
- Tác phẩm khuyết danh, trừ trường hợp có tổ chức, cá nhân đang
quản lý tác phẩm khuyết danh;
- Tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả
chết không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc
không được quyền hưởng di sản;
- Tác phẩm được chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu
cho Nhà nước.
Các loại hình tác phẩm được bảo
hộ quyền tác giả (Điều 14)

Tác phẩm văn Tác phẩm nghệ Khoa học


học thuật
CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC
PHẠM VI BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
(ĐIỀU 15)

Tin tức thời sự thuần tuý Văn bản quy phạm pháp Quy trình, hệ thống,
đưa tin. luật, văn bản hành chính, phương pháp hoạt động,
văn bản khác thuộc lĩnh khái niệm, nguyên lý, số
vực tư pháp và bản liệu.
dịch chính thức của văn
bản đó.
Khái niệm
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu
diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát
sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được
mã hóa.
Người biểu diễn Tổ chức, cá nhân
(diễn viên, ca sĩ, là chủ sở hữu
QUAN vũ công…) cuộc biểu diễn
NHÂN ĐƯỢC BẢO
TỔ CHỨC, CÁ

HỘ QUYỀN LIÊN

Tổ chức, cá nhân là Tổ chức phát


chủ sở hữu cuộc sóng (khởi xướng
biểu diễn (Định và thực hiện việc
hình lần đầu âm phát sóng)
thanh, hình ảnh)
Các đối tượng quyền liên quan
được bảo hộ (Điều 17)

Chương trình phát


Cuộc biểu diễn Bản ghi âm, ghi hình
sóng, tín hiệu vệ
tinh mang chương
trình được mã hóa
NỘI DUNG, GIỚI HẠN
QUYỀN, THỜI HẠN
BẢO HỘ QUYỀN TÁC
GIẢ
QUYỀN TÁC GIẢ
QUYỀN NHÂN THÂN QUYỀN TÀI SẢN

1. Đặt tên cho tác phẩm; 1. Làm tác phẩm phái sinh;
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; 2. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm 3. Sao chép tác phẩm;
được công bố, sử dụng; d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người sao tác phẩm;
khác công bố tác phẩm; 4. Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng
cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc thông tin
xuyên tạc tác điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào
phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương khác;
hại đến danh dự và uy tín của tác giả. 5. Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
điện ảnh, chương trình máy tính
Thời hạn bảo - Đặt tên cho tác phẩm;
- Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác
hộ quyền tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút

giả danh khi tác phẩm


được công bố, sử dụng;
VÔ THỜI HẠN VỚI CÁC - Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm,
QUYỀN NHÂN THÂN: không cho người khác sửa chữa, cắt
xén hoặc xuyên tạc tác
phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây
phương hại đến danh dự và uy tín của
tác giả.
Bảo hộ có thời hạn
QUYỀN NHÂN THÂN
Công bố tác phẩm hoặc cho phép người
khác công bố tác phẩm

QUYỀN TÀI SẢN


Điều 20 Luật SHTT năm 2005 sửa đổi bổ
sung 2009, 2019
THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

75 NĂM 25 NĂM SUỐT CUỘC ĐỜI


TÁC GIẢ VÀ NĂM
Tác phẩm được công Chưa được công bố MƯƠI NĂM TIẾP
bố lần đầu tiên Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, THEO NĂM TÁC GIẢ
Điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ mỹ thuật ứng dụng CHẾT
thuật ứng dụng, tác phẩm Tác phẩm không thuộc loại
hình bảo hộ 75 năm và 25
khuyết danh
năm
tác phẩm có đồng tác giả thì
thời hạn bảo hộ chấm dứt vào
năm thứ năm mươi sau năm
đồng tác giả cuối cùng chết
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả chấm
dứt

VÀ O THỜI ĐIỂ M 2 4 G IỜ N G À Y 31 T HÁ N G 12

SHTT
Của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả
CÁC HÀNH VI XÂM
PHẠM QUYỀN TÁC GIẢ
Chiếm đoạt quyền tác
Mạo danh tác giả. Công bố, phân phối tác
giả đối với tác phẩm
phẩm mà không được
văn học, nghệ thuật,
phép của tác giả.
khoa học

Công bố, phân phối tác Sửa chữa, cắt xén hoặc Sao chép tác phẩm mà
phẩm có đồng tác giả xuyên tạc tác phẩm dưới không được phép của
mà không được phép bất kỳ hình thức nào tác giả, chủ sở hữu
của đồng tác giả đó. gây phương hại đến quyền tác giả,
danh dự và uy tín của
tác giả.
Sử dụng tác phẩm mà Cho thuê tác phẩm mà
Làm tác phẩm phái sinh
không được phép của chủ không trả tiền nhuận bút,
mà không được phép của
sở hữu quyền tác giả, thù lao và quyền lợi vật
tác giả, chủ sở hữu quyền
không trả tiền nhuận bút, chất khác cho tác giả hoặc
tác giả đối với tác phẩm
thù lao, quyền lợi vật chất chủ sở hữu quyền tác giả.
được dùng để làm tác
khác theo quy định của
phẩm phái sinh
pháp luật

Nhân bản, sản xuất bản Xuất bản tác phẩm mà Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô
sao, phân phối, trưng bày không được phép của chủ hiệu các biện pháp kỹ
hoặc truyền đạt tác phẩm sở hữu quyền tác giả. thuật do chủ sở hữu quyền
đến công chúng qua mạng tác giả thực hiện để bảo vệ
truyền thông và các quyền tác giả đối với tác
phương tiện kỹ thuật số mà phẩm của mình.
không được phép của chủ
sở hữu quyền tác giả.
Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối,
Cố ý xóa, thay đổi
nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho
thông tin quản lý
thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để
quyền dưới hình thức
biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện
điện tử có trong tác
pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác
Hành vi vi phạm

phẩm.
giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả
quyền tác giả

đối với tác phẩm của mình.

Làm và bán tác phẩm mà Xuất khẩu, nhập khẩu,


chữ ký của tác giả bị giả phân phối bản sao tác
mạo. phẩm mà không được
phép của chủ sở hữu
quyền tác giả.
Vụ kiện truyện
tranh “Thần
đồng đất việt”

Tranh chấp về quyền tác giả


Họa sĩ Lê Linh và Công ty
Phan Thị do bà Phan Thị Mỹ
Hạnh làm đại điện
Năm 2001, họa sĩ Lê Linh bắt đầu làm việc tại
Công ty Phan Thị và được giao thực hiện bộ
truyện tranh Thần đồng Đất Việt (“TĐĐV”).
Tranh chấp quyền tác giả xảy ra khi đến tập
78, Lê Linh chấm dứt cộng tác với Phan Thị
nhưng sau đó Phan Thị đã thuê họa sĩ khác
sử dụng hình tượng các nhân vật trong
TĐĐV trước đó để tiếp tục thực hiện và xuất
bản bộ truyện từ tập 79 trở đi mà không có
sự đồng ý của Lê Linh.
Sau khi yêu cầu phía Phan Thị xác nhận lại
bản quyền thì họa sĩ Lê Linh phát hiện trong
hồ sơ đăng ký bản quyền, bà Hạnh tự nhận là
tác giả của các nhân vật.
2007

Lê Linh bắt đầu khởi kiện Công ty


Phan Thị và bà Phan Thị Mỹ Hạnh.
Phía họa sĩ Lê Linh cho rằng chỉ có
mình là tác giả nên có quyền bảo vệ
sự toàn vẹn đối với tác phẩm, không
ai có quyền sáng tác các tập tiếp
theo dựa trên các nhân vật trong
truyện của mình và đưa vụ việc nhờ
tới pháp luật để giải quyết.
Ngày 18/02/2019, tại phiên tòa sơ thẩm, Hội
đồng xét xử (HĐXX) đã tuyên bố công nhận
Lê Linh là tác giả duy nhất của 4 hình tượng
trong TĐĐV bao gồm Trạng Tí, Sửu Ẹo, Dần
Béo, Cả Mẹo
Ngày 03/09/2019

Tại phiên tòa phúc thẩm, HĐXX đã


bác bỏ toàn bộ kháng cáo của bị
đơn, công nhận và giữ nguyên bản
án ở phiên tòa sơ thẩm đã tuyên
trước đó. Như vậy, họa sỹ Lê Linh đã
được tòa công nhận là tác giả duy
nhất của 4 hình tượng nhân vật
chính trong bộ truyện tranh TĐĐV.
ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG

Điều 6, 13, 18, 19, 20, 39 Luật


Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi
bổ sung 2009
NỘI DUNG, GIỚI HẠN
QUYỀN, THỜI HẠN BẢO
HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Quyền của người
biểu diễn
Ca sĩ Mỹ Tâm

Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư thì


có các quyền nhân thân và các quyền tài sản
đối với cuộc biểu diễn; trong trường hợp người
biểu diễn không đồng thời là chủ đầu tư thì
người biểu diễn có các quyền nhân thân và
chủ đầu tư có các quyền tài sản đối với cuộc
biểu diễn.
Quyền nhân
• thân
Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát
hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng
cuộc biểu diễn;
• Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn,
không cho người khác sửa chữa, cắt xén
hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào
gây phương hại đến danh dự và uy tín
của người biểu diễn.
Quyền tài sản
• Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản
ghi âm, ghi hình;
• Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của
mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;
• Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng
cuộc biểu diễn của mình chưa được định hình mà công
chúng có thể tiếp cận được, trừ trường hợp cuộc biểu
diễn đó nhằm mục đích phát sóng;
• Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc
biểu diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê
hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào
mà công chúng có thể tiếp cận được.
Quyền của nhà sản xuất bản
ghi âm, ghi hình
Phim Mắt biếc

• Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi


âm, ghi hình của mình;
• Nhập khẩu, phân phối đến công chúng
bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình
của mình thông qua hình thức bán, cho
thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương
tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể
tiếp cận được.
Quyền của tổ
chức phát sóng

• Phát sóng, tái phát sóng chương


trình phát sóng của mình;
• Phân phối đến công chúng chương
trình phát sóng của mình;
• Định hình chương trình phát sóng
của mình;
• Sao chép bản định hình chương
trình phát sóng của mình.
Giới hạn quyền liên quan

CÁ C TRƯỜN G HỢP S Ử DỤ N G QU YỀ N L IÊ N QUA N


KH Ô N G P HẢ I XIN P HÉ P , KHÔN G T RẢ T IỀ N N H U ẬN
BÚT, THÙ LAO
• Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân;
• Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường hợp cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy;
• Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin;
• Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền
phát sóng.
CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN
KHÔNG PHẢI XIN PHÉP NHƯNG PHẢI TRẢ TIỀN NHUẬN
BÚT, THÙ LAO

Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc


Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián Tổ chức, cá nhân sử dụng bản ghi âm,
gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố
tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm ghi hình đã công bố trong hoạt động
nhằm mục đích thương mại để phát sóng có
mục đích thương mại để phát sóng không có kinh doanh, thương mại không phải xin
tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ
tài trợ, quảng cáo hoặc không thu tiền dưới phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút,
hình thức nào không phải xin phép, nhưng
bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, thù lao theo thoả thuận cho tác giả, chủ
phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo thoả
nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho tác sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn,
thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả,
giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ
người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm,
nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức chức phát sóng kể từ khi sử dụng;
ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử
phát sóng kể từ khi sử dụng theo quy định của trường hợp không thoả thuận được thì
dụng; trường hợp không thỏa thuận được thì
Chính phủ. thực hiện theo quy định của Chính phủ
thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc
hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định
khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp
của pháp luật.
luật.
Các hành vi xâm
phạm quyền liên
quan
Điều 35 Luật SHTT năm 2005 sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019.
Chiếm đoạt quyền của Mạo danh người biểu diễn, Công bố, sản xuất và phân
người biểu diễn, nhà sản nhà sản xuất bản ghi âm, phối cuộc biểu diễn đã
xuất bản ghi âm, ghi hình, ghi hình, tổ chức phát sóng. được định hình, bản ghi
tổ chức phát sóng. âm, ghi hình,
chương trình phát sóng mà
không được phép của
người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi
hình, tổ chức phát sóng

Sao chép, trích ghép đối Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông


Sửa chữa, cắt xén, xuyên với cuộc biểu diễn đã được tin quản lý quyền dưới hình
tạc dưới bất kỳ hình thức định hình, bản ghi âm, ghi thức điện tử mà không
nào đối với cuộc biểu diễn hình, chương được phép của
gây phương hại trình phát sóng mà không chủ sở hữu quyền liên
đến danh dự và uy tín của được phép của người biểu quan.
người biểu diễn. diễn, nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình, tổ
chức phát sóng.
Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối
hiệu các biện pháp kỹ đến công chúng cuộc biểu diễn, bản sao cuộc
thuật do chủ sở hữu quyền biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi
liên quan thực hiện hình khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin
để bảo vệ quyền liên quan quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ
của mình. hoặc đã bị thay đổi mà không được phép của
chủ sở hữu quyền liên quan.
PHẠM QUYỀN LIÊN
CÁC HÀNH VI VI

Cố ý thu hoặc tiếp tục phân


Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân
phối một tín hiệu vệ tinh mang
phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán
chương trình được mã hóa khi
hoặc cho thuê thiết bị khi
tín
biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị
hiệu đã được giải mã mà không
đó giải mã trái phép một tín hiệu
được phép của người phân
QUAN

vệ tinh mang chương trình


phối hợp pháp.
được mã hóa.
Quyền sở hữu
công nghiệp
KHÁI NIỆM
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền

DUNG, GI ỚI HẠN
KHÁI NI ỆM, NỘI
của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên
thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh
doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu và quyền chống cạnh tranh không
lành mạnh.
Sáng chế

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới


dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm
giải quyết một vấn đề xác định bằng
việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Kiểu dáng
công nghiệp

Hình dáng bên ngoài của sản phẩm


được thể hiện bằng hình khối, đường
nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu
tố này.
Mạch tích hợp
bán dẫn

Sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc


bán thành phẩm, trong đó các phần tử
với ít nhất một phần tử tích cực và một
số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn
liền bên trong hoặc bên trên tấm vật
liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng
điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với
IC, chip và mạch vi điện tử.
Thiết kế bố trí
mạch tích hợp
bán dẫn

Là cấu trúc không gian của các phần tử


mạch và mối liên kết các phần tử đó
trong mạch tích hợp bán dẫn.
Nhãn hiệu

Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng


hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân
khác nhau.
Tên thương mại

Là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng


trong hoạt động kinh doanh để phân
biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi
đó với chủ thể kinh doanh khác trong
cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Chỉ dẫn địa lý

Là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có


nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng
lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Bí mật kinh doanh

Là thông tin thu được từ hoạt động đầu


tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và
có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Giống cây trồng

Là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp


phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về
hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống,
có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các
tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của
các kiểu gen quy định và phân biệt được với
bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự
biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả
năng di truyền được.
Gao ST25 ngon nhất
thế giới
Điều kiện bảo hộ
quyền sở hữu
công nghiệp
Điều kiện chung đối với
sáng chế được bảo hộ
(Điều 58)
BẰNG ĐỘC BẰNG ĐỘC
QUYỀN SÁNG QUYỀN GIẢI
CHẾ PHÁP HỮU ÍCH
- Có tính mới;
- Có tính mới;
- Có trình độ sáng tạo;
- Có khả năng áp
- Có khả năng áp
dụng công nghiệp.
dụng công nghiệp.
1.
Phát minh, lý thuyết khoa học,
phương pháp toán học;

2.
Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và
phương pháp để thực hiện các
hoạt động trí óc, huấn luyện vật
nuôi, thực hiện trò chơi, kinh
doanh; chương trình máy tính
Đối tượng không
được bảo hộ với
3. danh nghĩa
Cách thức thể hiện thông tin;
sáng chế (Điều
59)
4. 5.
Giải pháp chỉ mang Quy trình sản xuất
đặc tính thẩm mỹ thực vật, động vật chủ
yếu mang bản chất
sinh học mà không
Đối tượng không phải là quy trình vi
sinh;
được bảo hộ với
danh nghĩa
6. 7.
sáng chế (điều
Giống thực vật, giống Phương pháp phòng
59) động vật; ngừa, chẩn đoán và
chữa bệnh cho người
và động vật.
TÍNH MỚI

độ sáng tạo,

dụng CN
khả năng áp
Tính mới, trình chưa bị bộc lộ công khai dưới hình
thức sử dụng, mô tả bằng văn bản
hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở
trong nước hoặc ở nước ngoài trước

TRINH ĐỘ SÁNG TẠO


căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã
được bộc lộ công khai dưới hình thức
sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc
dưới bất kỳ hình thức nào khác ở
trong nước hoặc ở nước ngoài

KHẢ NĂNG ÁP DỤNG


CÔNG NGHIỆP CỦA
SÁNG CHẾ
Có khả năng áp dụng vào công
nghiệp – quy mô lớn, hàng hóa
Kiểu dáng công nghiệp
ĐIỀU KIỆN BẢO
HỘ ĐỐI VỚI
KIỂU DÁNG
CÔNG NGHIỆP

Luật SHTT năm 2005, sửa đổi, bổ


sung năm 2009
Điều kiện chung đối với kiểu dáng
công nghiệp được bảo hộ (Điều 63)

Có tính mới Có tính sáng tạo; Có khả năng áp


dụng công
nghiệp.
Đối tượng không được bảo hộ với danh
nghĩa kiểu dáng công nghiệp (Điều 64)

1. 2. 3.
Hình dáng bên ngoài Hình dáng bên ngoài Hình dáng của sản
của sản phẩm do đặc của công trình xây phẩm không nhìn
tính kỹ thuật của sản dựng dân dụng hoặc thấy được trong quá
phẩm bắt buộc phải công nghiệp; trình sử dụng sản
có phẩm.
Điều kiện chung đối với thiết kế bố
trí được bảo hộ (Điều 68)

Có tính nguyên Có tính mới


gốc thương mại.
Đối tượng không
được bảo hộ với
danh nghĩa thiết kế
bố trí

1.
Nguyên lý, quy trình, hệ thống,
phương pháp được thực hiện bởi mạch
tích hợp bán dẫn

2.
Thuyết trình là công cụ giao tiếp
có thể dùng để minh họa
Tính nguyên gốc,
- Tính nguyên gốc: Là kết quả lao động Tính thương mại của
sáng tạo của chính tác giả; Chưa được thiết kế bố trí
những người sáng tạo thiết kế bố trí và
những nhà sản xuất mạch tích hợp bán
dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời
điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
- Tính mới thương mại: chưa được khai
thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên
thế giới
Điều kiện chung đối
với nhãn hiệu được
bảo hộ

1.
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ
cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba
chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể
hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

2.
Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của
chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ
của chủ thể khác.
Dấu hiệu không được
bảo hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu (Điều 73)
1. 2. 3.

Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc tương
tự đến mức gây nhầm lẫn tự đến mức gây nhầm lẫn tự đến mức gây nhầm lẫn
với hình quốc kỳ, quốc huy với biểu tượng, cờ, huy hiệu, với tên thật, biệt hiệu, bút
của các nước tên viết tắt, tên đầy đủ của danh, hình ảnh của lãnh tụ,
cơ quan nhà nước, tổ chức anh hùng dân tộc, danh
chính trị, tổ chức chính trị - nhân của Việt Nam, của
xã hội nước ngoài;
4.

Dấu hiệu trùng hoặc tương


tự đến mức gây nhầm lẫn
với dấu chứng nhận, dấu
kiểm tra, dấu bảo hành của
tổ chức quốc tế mà tổ chức 5.
đó có yêu cầu không được
Dấu hiệu làm hiểu sai lệch,
sử dụng, trừ trường hợp
gây nhầm lẫn hoặc có tính
chính tổ chức này đăng ký
chất lừa dối người tiêu
các dấu đó làm nhãn hiệu
dùng về nguồn gốc xuất xứ,
chứng nhận;
tính năng, công dụng, chất
lượng, giá trị hoặc các đặc
tính khác của hàng hóa,
dịch vụ.
Giày abibas
Bánh Choco - Pai
Khả năng phân biệt của nhãn
hiệu (Điều 74)

Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt


nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu
tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều
yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận
biết, dễ ghi nhớ
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng
phân biệt

1. 2. 3.

Hình và hình hình học đơn Dấu hiệu, biểu tượng quy Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm,
giản, chữ số, chữ cái, chữ ước, hình vẽ hoặc tên gọi phương pháp sản xuất, chủng loại,
thuộc các ngôn ngữ không thông thường của hàng số lượng, chất lượng, tính chất,
thông dụng, trừ trường hợp hóa, dịch vụ bằng bất kỳ thành phần, công dụng, giá trị
các dấu hiệu này đã được ngôn ngữ nào đã được sử hoặc các đặc tính khác mang tính
sử dụng và thừa nhận rộng dụng rộng rãi, thường mô tả hàng hóa, dịch vụ, trừ
rãi với danh nghĩa một xuyên, nhiều người biết đến trường hợp dấu hiệu đó đã đạt
nhãn hiệu; được khả năng phân biệt thông
qua quá trình sử dụng trước thời
điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng
phân biệt

3. 4. 5.

Dấu hiệu mô tả hình thức Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa Dấu hiệu không phải là
lý của hàng hóa, dịch vụ, nhãn hiệu liên kết trùng
pháp lý, lĩnh vực kinh
trừ trường hợp dấu hiệu đó hoặc tương tự đến mức gây
doanh của chủ thể kinh
đã được sử dụng và thừa nhầm lẫn với nhãn hiệu đã
doanh
nhận rộng rãi với danh được đăng ký cho hàng
nghĩa một nhãn hiệu hoặc hóa, dịch vụ trùng hoặc
được đăng ký dưới dạng tương tự trên cơ sở đơn
nhãn hiệu tập thể hoặc đăng ký có ngày nộp đơn
nhãn hiệu chứng nhận hoặc ngày ưu tiên sớm hơn
trong trường hợp đơn đăng
ký được hưởng quyền ưu
tiên
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt

6. 7. 8.

Dấu hiệu trùng hoặc tương Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức
tự đến mức gây nhầm lẫn tương tự đến mức gây gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là
với nhãn hiệu của người nhầm lẫn với nhãn hiệu nổi tiếng của người khác đăng ký cho
khác đã được sử dụng và của người khác đã đăng hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự
thừa nhận rộng rãi cho với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
ký cho hàng hóa, dịch vụ
hàng hóa, dịch vụ trùng nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa,
trùng hoặc tương tự mà
hoặc tương tự từ trước dịch vụ không tương tự, nếu việc sử
đăng ký nhãn hiệu đó đã
ngày nộp đơn hoặc ngày dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng
chấm dứt hiệu lực chưa
ưu tiên trong trường hợp đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu
quá năm năm,
đơn được hưởng quyền ưu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu
tiên; nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân
biệt

9. 10. 11.

Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng hoặc Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý
tương tự với tên thương tương tự với chỉ dẫn địa hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc
mại đang được sử dụng lý đang được bảo hộ nếu được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn
của người khác, nếu việc việc sử dụng dấu hiệu đó địa lý đang được bảo hộ cho rượu
sử dụng dấu hiệu đó có có thể làm cho người tiêu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được
thể gây nhầm lẫn cho dùng hiểu sai lệch về đăng ký để sử dụng cho rượu vang,
người tiêu dùng về nguồn nguồn gốc địa lý của rượu mạnh không có nguồn gốc xuất
gốc hàng hóa, dịch vụ; hàng hóa; xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn
địa lý đó;
MỘT SỐ NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG

TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG
1.
Số lượng người tiêu dùng liên quan
đã biết đến nhãn hiệu thông qua
việc mua bán, sử dụng hàng hóa,
dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc
thông qua quảng cáo

2.
Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa,
dịch vụ mang nhãn hiệu đã được
lưu hành;

3.
Doanh số từ việc bán hàng hóa
hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn
hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã TIÊU CHÍ
được bán ra, lượng dịch vụ đã
được cung cấp;
4.
Thời gian sử dụng liên tục nhãn
hiệu;

5.
Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch
vụ mang nhãn hiệu; Số lượng quốc
gia bảo hộ nhãn hiệu; Số lượng
quốc gia công nhận nhãn hiệu là
nổi tiếng;

6.
Giá chuyển nhượng, giá chuyển
giao quyền sử dụng, giá trị góp
vốn đầu tư của nhãn hiệu.
TIÊU CHÍ
ĐIỀU KIỆN
BẢO HỘ ĐỐI
VỚI CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ
Điều kiện chung 2.

Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có


danh tiếng, chất lượng hoặc đặc
tính chủ yếu do điều kiện địa lý của
khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ
hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa
lý đó quyết định.

1.

Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có


nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa
phương, vùng lãnh thổ hoặc nước
tương ứng với chỉ dẫn địa lý
1. 2.
Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên Chỉ dẫn địa lý của nước
gọi chung của hàng hóa theo nhận ngoài mà tại nước đó chỉ
thức của người tiêu dùng có liên dẫn địa lý không được bảo
quan trên lãnh thổ Việt Nam hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ
hoặc không còn được sử
KHÔNG ĐƯỢC

DANH NGHĨA
dụng;
CHỈ DẪN ĐỊA
BẢO HỘ VỚI
ĐỐI TƯỢNG

3. 4.
Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn
Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai
hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo
đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc lệch cho người tiêu dùng về
ngày ưu tiên sớm hơn, nếu việc sử dụng chỉ dẫn nguồn gốc địa lý thực của
địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây sản phẩm mang chỉ dẫn địa

nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng


lý đó.
hóa;
Danh tiếng, chất lượng, đặc tính 2.
Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang
chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một
hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng
hoặc cảm quan về vật lý, hóa học, vi sinh
và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm
tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc
chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù
hợp.
1.

Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ


dẫn địa lý được xác định bằng mức độ
tín nhiệm của người tiêu dùng đối với
sản phẩm đó thông qua mức độ rộng
rãi người tiêu dùng biết đến và chọn
lựa sản phẩm đó.
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ LIÊN QUAN
ĐẾN CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

1. 2. 3.
Các điều kiện địa lý liên
Yếu tố tự nhiên bao gồm Yếu tố về con người bao
quan đến chỉ dẫn địa lý là
yếu tố về khí hậu, thủy gồm kỹ năng, kỹ xảo của
những yếu tố tự nhiên, yếu tố
về con người quyết định văn, địa chất, địa hình, hệ người sản xuất, quy trình
danh tiếng, chất lượng, đặc sinh thái và các điều kiện sản xuất truyền thống
tính của sản phẩm mang chỉ tự nhiên khác. của địa phương.
dẫn địa lý đó.
Khu vực địa lý
mang chỉ dẫn địa

Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh
giới được xác định một cách chính xác bằng
từ ngữ và bản đồ.
ĐIỀU KIỆN
BÍ MẬt KINH DOANH

B Ả O HỘ Đ Ố I VỚ I B Í MẬ T
KIN H DO A N H
ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỐI VỚI BÍ MẬT
KINH DOANH ĐƯỢC BẢO HỘ

1. 2. 3.
Khi được sử dụng trong Được chủ sở hữu bảo mật
Không phải là hiểu
kinh doanh sẽ tạo cho bằng các biện pháp cần
biết thông thường và người nắm giữ bí mật kinh thiết để bí mật kinh doanh
không dễ dàng có doanh lợi thế so với người đó không bị bộc lộ và
được không nắm giữ hoặc không không dễ dàng tiếp cận
sử dụng bí mật kinh doanh được.
đó
1. 2.
Bí mật về nhân Bí mật về quản lý
thân; nhà nước;
DANH NGHĨA BÍ MẬT
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG
ĐƯỢC BẢO HỘ VỚI

KINH DOANH

3. 4.
Bí mật về quốc Thông tin bí mật khác
phòng, an ninh; không liên quan đến
kinh doanh.
CHÂN THÀNH CÁM
ƠN QUÝ VỊ ĐÃ
LẮNG NGHE.
KẾ T T HÚC

TIẾN SĨ NGUYỄN THÀNH LUÂN

You might also like