Professional Documents
Culture Documents
Anh Văn Chuyên Ngành PR 1
Anh Văn Chuyên Ngành PR 1
EMAIL STRUCTURE
1. Subject line: be short & give some specific information (phải ngắn và phải đưa ra
những gì cần được chú ý, những cái đặc biệt mà email muốn nói đến)
2. Salutation/Greeting: Dear Mr/Dear Johnny/Hello
- Can be formal or informal (có thể xưng hô lịch sự hoặc không)
- Depending on how well you know the person you are writing to (tùy thuộc vào
người mà bạn gửi email)
3. Body:
a) Opening sentence: explain why are writing (giải thích lí do mình viết email
này)
- E.g: I’m writing to ... (cách viết trang trọng)
- E.g: Just a quick note to ... (cách viết kém trang trọng)
b) Conclusion: tell the reader what kind of response you expect, if any (nói cho
người đọc email biết được rằng họ có cần phải phản hồi hay không nếu trong
điều kiện bạn yêu cầu người đọc email phản hồi lại email của mình)
- E.g: I’m looking forward to your reply
- E.g: Hope to hear from you soon.
4. Close: vairy from formail to very informal
- E.g: Sincerely yours
- E.g: Regards/Best wishes
- E.g: Bye/All the best/ Best
- E.g: (your name)
Vocab:
- To receive VS to get
- To inform VS to tell
- To assist VS to help
- To contact VS to get in touch
Notes: phrasal verb dùng ở dạng công sở, nơi làm việc thường là informal
3. Từ viết tắt
Dùng thì quá khứ đơn với các từ nhận diện cũng được chấp nhận
Dùng thì tương lai đơn để trả lời những emails của người yêu cầu mình làm một việc gì
đó
BTVN:
Viết 1 email cho đồng nghiệp yêu cầu đồng nghiệp gửi cho mình:
- Regional report (deadline cuối tuần)
- Thông tin về sản phẩm mới của đối thủ
- Contact report or minutes of last meeting (báo cáo cuộc họp)
CREATING ADS
Change perception = transform people’s ideas: thay đổi nhận thức
Generate a buzz = get people talking about our product = make people to
like/share/comment or sth about our product: tạo sự tương tác thảo luận của khách
hàng về sản phẩm của mình
Have an emotional appeal = attract people based on how they fell: điều hướng cảm
xúc của người xem bằng cảm xúc / lập luận bằng cảm xúc
Have a rational appeal = make a logical argument: lập luận bằng logic bằng lí trí
Rebrand = reinvent: tái tạo lại / tái định vị thương hiệu
Reinforce the existing image = emphasize what people already think: Củng cố hình
ảnh có sẵn/ nhấn mạnh những gì mà KH đang nghĩ
- Exhibition stand/booth: Nơi mà DN của bạn sẽ trưng bày sản phẩm tại các
hội chợ triển lãm
- Key publications = Top tier: Phụ thuộc vào độ uy tín của mỗi tờ báo sẽ được
ranking và được xếp plan khác nhau
Tier A; Tier B: Top Tier = những đầu báo được xếp hạng cao
- Media coverage: Một nội dung/content nào đó trên media (bao gồm chữ
viết/hình ảnh/video/ âm thanh) cả online hoặc offline
- Feature articles: format theo hướng article: indeep interview (phỏng vấn sâu)
- Prospects = potential customers = khách hàng tiềm năng