Professional Documents
Culture Documents
▪ Để đặt pipe tags cho các đường ống, thực hiện quy trình gồm 2
bước sau:
1. Pipe tag được đặt cho 1 đường ống (bất kể chiều dài) nếu cả hai
đầu của đường ống đó được kết nối với 1 thiết bị xác định:
thường là equipment, tuy nhiên cũng có thể là “chữ T” kết nối
với 1 đường ống khác
2. Đường ống (với 2 đầu kết nối với 2 equipment xác định) có thể
được chia nhỏ thành các đoạn khác nhau (gọi là pipe spec
break) nếu có sự thay đổi về nhiệt độ, áp suất hoặc thay đổi về
dòng lưu chất (thay đổi về thành phần và / hoặc lưu lượng). Khi
đó, mỗi đoạn sử dụng một loại ống khác, có 1 pipe tag khác với
các đoạn còn lại
Vị trí đặt pipe tag
Cách hiển thị các đường ống đi vào
hoặc đi ra khỏi bản vẻ P&ID hiện tại
Cách đặt pipe tag
✓ Quy định về cách đặt pipe tag có thể thay đổi theo công ty thiết kế
✓ Một quy định thường dùng để đặt tên pipe tag được mô tả như sau:
Chữ số đầu tiên trong pipe tag có thể là area (khu vực trong
nhà máy) hoặc project number
Cách đặt pipe tag
Steam tracing is a form of heat tracing that circulates steam
around process pipes to keep the process media within a specific
temperature range. Tracer lines are the tubing that carries the
steam alongside the process pipe.
Cách đặt pipe tag
Cách đặt pipe tag
Pipe spec là 1 mã số thể hiện vật liệu chế tạo và bề dày của ống
Ví dụ về 1 pipe spec:
Cách đặt pipe tag
Ví dụ về các loại chủng
loại đường ống (đặc
trưng bởi vật liệu và bề
dày) được sử dụng trong
1 dự án:
Cách đặt pipe tag
Chọn pipe spec dựa vào loại lưu chất di chuyển trong ống, điều
kiện vận hành (nhiệt độ và áp suất)
Cách đặt pipe tag
Kích cỡ đường ống: ống thép thương mại ở Mỹ có kích cỡ tiêu
chuẩn (nominal pipe size - NPS) từ 1/8 inch đến 36 inch
Cách đặt pipe tag
Kích cở (NPS) của đường ống trong các nhà máy hóa chất:
- Đường ống chính: từ 6 đến 26 inch
- Đường ống phụ: từ 2 đến 6 inch
▪ Khi kích cở của ống thép từ 28 inch trở lên: đường ống dẫn
gọi là pipeline, thường dùng để vận chuyển dầu & khí, nhiên
liệu… ở khoảng cách dài
▪ Khi kích cở của ống thép từ 2 inch trở xuống: đường ống dẫn
gọi là tube: thường dùng để vận chuyển khí thiết bị
(instrument air) đến control valve… Pipe có pipe tag nhưng
tube không có tag
Cách đặt pipe tag
Ví dụ 1
Acid injection
Ví dụ 2
Backflow Prevention Systems
Backflow Prevention Systems
Backflow Prevention Systems
Đường ống dẫn dòng hơi nước (có lẫn nước ngưng tụ) đến
steam trap (để tách nước ngưng tụ ra khỏi dòng hơi nước) có độ
nghiêng
Horizontal pipe with a slope
“Strainers”
Được sử dụng để giữ lại & loại bỏ các chất rắn lẫn trong dòng lỏng:
▪ Temporary strainers: sử dụng trong giai đoạn chạy thử
(commissioning), sẽ được lấy ra sau giai đoạn chạy thử
▪ Permanent strainers
Tubes
▪ Có kích thước NPS < 2 inch
▪ Thường không được thể hiện trên bản vẻ P & ID, trừ 1 số trường
hợp sau:
Double–Wall Pipes
▪ Được sử dụng như 1 double-pipe heat exchanger: duy trì nhiệt độ
của lưu chất đi trong ống trong bằng cách cho tác nhân mang
nhiệt (hơi nước) đi phía ống ngoài
▪ Thêm 1 lớp bảo vệ khi vận chuyển các chất độc hại
Pipe fittings
▪ Pipe fittings nói chung không được thể hiện trên bản vẻ P & ID
trừ 4 loại fittings sau: reducers and enlargers, three‐way
connections (chữ T), end‐of‐pipe systems, and process flanges
(mặt bích)
▪ Dùng ghi chú “Note” nếu muốn chú thích về các loại pipe fittings
đặc biệt
Reducers và Enlargers
Enlarger & Reducer được sử dụng khi kích thước đường ống <
kích thước tối thiểu ống đi trên pipe rack (2 inch, để tránh hiện
tượng “võng, cong xuống”)
Reducers và Enlargers
Bơm và máy nén được sử dụng để vận chuyển lưu chất bằng cách
làm tăng áp suất của dòng lưu chất khi dòng chảy lưu chuyển qua
các thiết bị này. Các thiết bị này có tên gọi chung là fluid movers
▪ Vận chuyển chất lỏng: bơm
▪ Vận chuyển chất khí: máy nén (compressors) và quạt (fans &
blowers)
Giới thiệu
Fluid movers được đánh giá và lựa chọn dựa trên 2 tiêu chí:
1) Flow rate or capacity (Q)
2) Differential head or differential pressure (ΔH or ΔP).
Giới thiệu
Rated differential pressure (pump) Rated capacity
Giới thiệu
Giới thiệu
Axial pump
Centrifugal pump
Rotary pumps
Reciprocating pumps
Reciprocating
piston pumps
Reciprocating
plunger pumps
P&ID symbols for fluid movers
“Call-out” for pump
Đường ống và phụ kiện cho bơm ly tâm
Đường ống và phụ kiện cho bơm ly tâm
Đường ống và phụ kiện cho bơm ly tâm
Dùng enlarger trước và reducer sau bơm là không được chấp nhận
Đường ống và phụ kiện cho bơm ly tâm
Đường ống và phụ kiện cho bơm ly tâm
TSS: temporary suction strainer
What is a blind?
Minimum Flow Protection System
Sử dụng khi mức tăng áp (ΔH or ΔP) cần đạt được là lớn
(Liquid) Seal Systems in Centrifugal Pumps
What is a Mechanical seal?
Mechanical seal system có tác dụng ngăn ngừa sự rò rỉ của lưu
chất qua lỗ tròn qua đó thanh truyền động đi xuyên qua (từ motor
đến buồng bơm)
Mechanical seal system gồm các thành phần tĩnh và thành phần
động (quay) tiếp xúc với nhau. Do đó, nó cần được bôi trơn
Pulsation dampener
P&ID arrangement of a reciprocating pump
Có thể điều chỉnh lưu lượng dòng chảy bằng cách điều chỉnh tốc
độ vòng quay của cánh quạt trong “Variable Speed Pumps”: thay
thế cho hệ “Bơm + Van điều khiển”
Cách khác để vận chuyển lưu chất lỏng
Rules of thumb for the selection of liquid movers
Centrifugal Compressors (Dynamic type)
Reciprocating Compressors (Positive displacement type)
Summary of various gas movers
Lubrication systems for compressors
Protection against minimum flow in dynamic-type fluid movers
Minh họa
phương trình
Bernoulli trong
hệ đơn vị Mỹ
Phương trình Bernoulli
Phương trình Bernoulli khi có thiết bị cung cấp năng lượng (ví
dụ bơm) và thiết bị lấy (tận dụng) năng lượng (ví dụ, turbine)
trên dòng chảy của lưu chất
𝑃1 𝑣12 𝑃2 𝑣22
𝐻𝑃𝑈 + + + 𝑧1 = 𝐻𝑇 + + + 𝑧2 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 2𝑔 𝜌𝑔 2𝑔
Trong đó HPU và HT tương ứng năng lượng cấp vào (bởi bơm)
và năng lượng lấy ra (bởi turbine)
Ứng dụng phương trình Bernoulli –
Xác định công suất bơm
Mức tăng áp (HPU) cần được cung cấp bởi bơm để bơm chất
lỏng từ bình chứa 1 đến bình chứa 2 được xác định như sau:
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1 𝑣22 𝑣12
𝐻𝑃𝑈 = = + 𝑧2 − 𝑧1 + ( − ) + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔 2𝑔 2𝑔
Ứng dụng phương trình Bernoulli –
Xác định công suất bơm
Vì mực chất lỏng trong hai bình chứa thường được giữ ổn định
(quy trình hoạt động liên tục, ổn định)
𝑣1 = 𝑣2 = 0
Do đó:
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1
𝐻𝑃𝑈 = = + 𝑧2 − 𝑧1 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1
𝐻𝑃𝑈 = = + ∆𝑧 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔
Trong đó P là mức tăng áp suất của lưu chất khi qua bơm
(N/m2 = kg/m.s2)
Ứng dụng phương trình Bernoulli – Xác định net positive
suction head available (NPSHA) của bơm ly tâm
Trong đó PSAT là áp suất hơi bảo hòa của lưu chất ở nhiệt độ
hoạt động của bơm
Xác định tổn thất năng lượng hL
▪ Đối với đoạn ống ngắn, tổng tổn thất năng lượng bị chi phối
bởi tổn thất năng lượng qua van, pipe fittings trên đường ống
=> không cần tính chính xác tổn thất năng lượng dọc theo ống
=> Hệ số ma sát Fanning được tính như với ống trơn.
hL do ma sát dọc theo thành ống - hệ số ma sát
Fanning trong ống nhám
▪ Với ống nhám dài hơn 100 m, thẳng: Hệ số ma sát Fanning (cf
= f) được tính từ phương trình Colebrook
Giá trị của (độ nhám bề mặt ống) được cho trong bảng sau:
hL khi lưu chất lưu chuyển qua van, pipe fittings
Ghi chú: căn cứ vào giá trị số Re để quyết định sử dụng trị số cL ở cột
nào. Ví dụ, với gate valve, nếu Re < 6000, cL = cL for laminar flow
(cột 2); nếu Re ≥ 6000, cL = cL for turbulent flow (cột 3)
hL khi lưu chất lưu chuyển qua van, pipe fittings
hL khi lưu chất lưu chuyển qua van, pipe fittings
Lưu ý: mức tổn thất năng lượng (hL, Pf) của van điều khiển
(control valve) là một hàm số của thiết kế van (độ mở của van
tương ứng với lưu lượng thiết kế = ?).
Cho mục đích thiết kế sơ bộ, sử dụng giá trị Pf của van điều
khiển = 70 kPa
hL khi lưu chất lưu chuyển qua van, pipe fittings
Phân loại dòng chảy tầng (laminar flow) và dòng chảy rối
(turbulent flow) cho dòng chảy trong ống dẫn:
▪ Bài toán chọn bơm quy kết về bài toán chọn cấu hình phù hợp
của bơm ly tâm (kích thước cách quạt, tốc độ quay) tương ứng
với khoảng hoạt động về lưu lượng và áp suất đầu ra mong
muốn của bơm (ngoài yếu tố về giá thành, vật liệu chế tạo, có
khả năng điều khiển tự động tốc độ vòng quay hay không,… )
▪ Bài toán lựa chọn và xác định kích cỡ bơm gắn liền với bài
toán thiết kế hệ thống đường ống dẫn (bao gồm xác định kích
cỡ và vật liệu làm đường ống, các van và pipe fittings trên
đường ống). Hai bài toán này được xác định đồng thời, không
thể tách biệt ra khỏi nhau
Lựa chọn bơm, xác định các thông số hoạt động (lưu
lượng, áp suất) của hệ bơm – đường ống dẫn lưu chất
Đường đặc tính bơm (characteristic curves): thể hiện hiệu năng của
bơm. Nó là đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa mức tăng áp của lưu
chất khi qua bơm (Head) và lưu lượng, tương ứng với một cặp giá
trị của kích cỡ cánh quạt và vận tốc vòng quay. Hiệu suất bơm cũng
thường được thể hiện trên đường đặc tính này. Một đường đặc tính
bơm tiêu biểu được thể hiện ở hình 5.14 (next slide)
Hiệu suất bơm (): là tỷ số giữa năng lượng bơm truyền cho lưu chất
và công cơ học mà động cơ motor truyền cho trục quay của bơm
Lựa chọn bơm, xác định các thông số hoạt động (lưu
lượng, áp suất) của hệ bơm – đường ống dẫn lưu chất
Lựa chọn bơm, xác định các thông số hoạt động (lưu
lượng, áp suất) của hệ bơm – đường ống dẫn lưu chất
Công ty sản xuất bơm thường công bố các đường đặc tính bơm của
một hệ (family) các bơm khác nhau về kích cỡ cánh quạt và tốc độ
quay. Việc này giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn loại bơm phù
hợp nhất với nhu cầu công việc của khách hàng
Lựa chọn bơm, xác định các thông số hoạt động (lưu
lượng, áp suất) của hệ bơm – đường ống dẫn lưu chất
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1
𝐻𝑃𝑈 = = + ∆𝑧 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔
Lựa chọn bơm, xác định các thông số hoạt động (lưu
lượng, áp suất) của hệ bơm – đường ống dẫn lưu chất
Vẻ đường đặc tính bơm và đường làm việc trên cùng một
bơm ở điểm làm việc này cũng được xác định (tốt nhất là
điểm làm việc này tương ứng với hiệu suất cao nhất của
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1
𝐻𝑃𝑈 = = + ∆𝑧 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống bơm-đường ống
(bao gồm các van và pipe fittings bố trí trên đường ống) gồm
các bước sau:
- 1) Thu thập các dữ liệu cần thiết (chất lỏng cần được bơm từ
thiết bị nào đến thiết bị nào, khoảng cách giữa hai thiết bị này
là bao nhiêu, loại lưu chất cần được lưu chuyển là gì, khả
năng ăn mòn của lưu chất này như thế nào; lưu lượng tối đa,
tối thiểu, lưu lượng thiết kế của lưu chất là bao nhiêu?
- 2) Dựa trên tính chất của lưu chất này (nhiệt độ, áp suất, tính
ăn mòn,…) lựa chọn loại vật liệu chế tạo đường ống phù hợp
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
- 3) Sau khi chọn vật liệu làm đường ống, chọn sơ bộ đường
kính ống xem xét hai yếu tố: i) các kích cỡ tiêu chuẩn của
ống làm bằng vật liệu đã chọn trên thị trường, ii) tốc độ “hợp
lý” của lưu chất lưu chuyển trong đường ống. Tốc độ “hợp
lý” này được chọn dựa trên các cơ sở sau: + giá trị được
khuyến nghị từ sách / tài liệu kỹ thuật và kinh nghiệm thiết
kế, ++ có xem xét đến tính chất của lưu chất: có chứa chất
rắn phân tán trong chất lỏng không ? (hiện tượng ngưng kết
thành cặn rắn có khả năng xảy ra), có gây ra hiện tượng xói
mòn đường ống và thiết bị hay không (cần vận tốc cao để hạn
chế hiện tượng ngưng kết, cần vận tốc thấp để hạn chế hiện
tượng xói mòn)
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
- 8) Dựa trên mức tăng áp suất (head) và lưu lượng, lựa chọn loại
bơm phù hợp
- 9) Chấp nhận thiết kế này hoặc thay đổi thông số thiết kế (chọn
đường kính khác cho ống dẫn, tinh chỉnh việc sử dụng, bố trí
van và fittings trên đường ống). Lưu ý là thay đổi quyết định
thiết kế về hệ thống đường ống dẫn có thể dẫn đến khả năng một
loại bơm khác (ví dụ, kích thước cánh quạt khác) được lựa chọn.
Mục tiêu của bước này là đạt được một thiết kế tốt nhất có thể
cho hệ thống bơm-đường ống (tổng chi phí = chi phí đầu tư +
chi phí vận hành là tối thiểu).
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Giá trị tiêu biểu của vận tốc dòng chảy trong ống dẫn
(chất lỏng độ nhớt thấp (not viscous liquid) có < 10 centipoise)
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Giá trị tiêu biểu của vận tốc dòng chảy trong trường hợp lưu chất
là chất lỏng độ nhớt cao (viscous liquid)
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Giá trị khuyến nghị của vận tốc dòng chảy như là một hàm số của
khối lượng riêng lưu chất
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Một biểu thức khác giúp xác định kích cỡ đường ống và vận tốc
dòng chảy
Trong đó:
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Kích cở tiêu chuẩn của ống thép thương mại
Quy trình tính toán, lựa chọn, thiết kế hệ thống
bơm-đường ống
Lời giải:
Theo bảng tra, đường kính trong của ống thép thép DN80
Schedule 40 là 0,0779 m
Vận tốc lưu chất lưu chuyển trong ống (=lưu lượng thể tích / tiết
diện ngang của ống)
𝑘𝑔 𝑘𝑔
𝐹 𝑄 Τ𝜌 20 ∗ 103 ( )Τ764 ( 3 ൰ 𝑚
ℎ𝑟 𝑚
𝑣= = 2 = 2 2
= 5492.5
𝐴 𝜋 𝑑𝑖 Τ 4 𝜋 ∗ 0.0779 Τ4 (𝑚 ) ℎ𝑟
𝑚
= 1.53 ( )
𝑠
Ví dụ 1 – Xác định NPSHA
𝑘𝑔 𝑚
𝜌𝑑𝑖 𝑣 764 3 ∗ 0.0779𝑚 ∗ 1.53 ( ൰
𝑚 𝑠
𝑅𝑒 = = = 3.64 ∗ 105
𝜇 𝑘𝑔. 𝑚 𝑠
0.00025( 2 ൰
𝑠 𝑚2
𝐿 𝑣2
ℎ𝐿 = 2𝑐𝑓
𝑑𝑖 𝑔
0.079 100𝑚
=2∗ 5 0.25
∗
3.64 ∗ 10 0.0779𝑚
2
1.532 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
∗ 𝑚 = 0.07𝑚
9.81 2
𝑠
Ví dụ 1 – Xác định NPSHA
𝑣2
ℎ𝐿 = 𝑐𝐿
2𝑔
2
1.532 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
= 0.05 ∗ 𝑚
2 ∗ 9.81 2
𝑠
= 0.006𝑚
Giả sử A2 / A1 = 0
2
1.532 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
ℎ𝐿 = 0.5 ∗ [1 − 0] ∗ 𝑚 = 0.06𝑚
2 ∗ 9.81 2
𝑠
Ví dụ 1 – Xác định NPSHA
Do đó, tổng tổn thất năng lượng của lưu chất khi lưu
chuyển đến đầu vào của bơm là:
Có thể giả sử ở đáy cột chưng cất, chất lỏng ở trạng thái cân
bằng với pha hơi (lượng chất lỏng ở đáy cột là lớn và ổn định).
Do đó, áp suất ở đáy cột chính là áp suất hơi bảo hòa của
toluene ở nhiệt độ đáy cột T = 125 oC
Giả sử nhiệt độ của toluene ở đầu vào của bơm cũng là 125 oC.
Khi đó áp suất hơi bảo hòa của toluene ở đầu vào của bơm:
PSAT = P1 = 1,5 bar
Ví dụ 1 – Xác định NPSHA
Do đó, :
𝑁𝑃𝑆𝐻𝐴
𝑃1 𝑃𝑆𝐴𝑇
= + ∆𝑧1 − ℎ𝐿 −
𝜌𝑔 𝜌𝑔
= ∆𝑧1 − ℎ𝐿 = 2.75 − 0.242
= 2.51𝑚
NPSHA của bơm cần được so sánh với NPSHR để xem có đạt
yêu cầu hay không
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Thiết kế hệ thống bơm-đường ống cho bài toán như trong hình vẻ.
Một chất lỏng cần được bơm từ bình chứa vào thiết bị chưng cất
1,5 m 3m
Bơm ly tâm
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Lời giải:
Bước 2: chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường, các
vấn đề về tính ăn mòn… không được thông tin (trong thục tế, vấn
đề ăn mòn ở nhà máy hóa chất chủ yếu là dòng ở pha hơi gây ra)
=> chọn thép (steel) làm vật liệu làm ống
Trong đó:
𝑘𝑔 𝑚3 𝑘𝑔 𝑘𝑔
𝐺 = 𝜌 ∗ 𝑄 = 900 3
∗ 40 = 36000 = 10
𝑚 ℎ𝑟 ℎ𝑟 𝑠
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Từ bảng tra: 186 mm không phải là đường kính ống tiêu chuẩn
trên thị trường
Nếu chọn ống thép DN 150 schedule 40 có đường kính trong là
154,1 mm = 0,154 m
Vận tốc dòng chảy trong ống là:
40 𝑚3
)(
𝑄 𝑄 3600 𝑠 𝑚
𝑣= = 2 = 2 2
= 0.596 ( )
𝐴 𝜋 𝑑𝑖 Τ4 𝜋 ∗ 0.154 Τ4 (𝑚 ) 𝑠
Không nằm trong khoảng giá trị tiêu biểu của dòng chảy chất lỏng
trong ống (1 – 3) m/s
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Chọn vận tốc dòng chảy trong ống = 1 (m/s). Khi đó, đường kính
ống được xác định như sau:
40 𝑚3
)( )
𝑄 3600 𝑠
2Τ 2
𝐴 = 𝜋 𝑑𝑖 4 = = 𝑚 = 0.0111 𝑚
𝑣 1
𝑠
=> 𝑑𝑖 = 0.119 𝑚 = 119 𝑚𝑚
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Từ bảng tra: 119 mm không phải là đường kính ống tiêu chuẩn
trên thị trường
Nếu chọn ống thép DN 100 schedule 40 có đường kính trong là
102,3 mm = 0,102 m
Vận tốc dòng chảy trong ống là:
40 𝑚3
)( )
𝑄 𝑄 3600 𝑠 𝑚
𝑣= = 2 = 2 2
= 1.36 ( )
𝐴 𝜋 𝑑𝑖 Τ4 𝜋 ∗ 0.102 Τ4 (𝑚 ) 𝑠
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
𝑘𝑔 𝑚
𝜌𝑑𝑖 𝑣 900 𝑚3 ∗ 0.102𝑚 ∗ 1.36 ( 𝑠 ൰
𝑅𝑒 = = = 9.18 ∗ 104
𝜇 𝑘𝑔. 𝑚 𝑠
1.36 ∗ 10−3 ( 2 ൰
𝑠 𝑚2
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Có tổng cộng 3
khúc cua
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Chọn sử dụng, bố trí các van và cảm biến liên quan đến bơm như
hình sau:
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Như vậy, các van và pipe fitting trên hệ thống đường ống dẫn
được liệt kê như sau:
- 3 khúc cua
- 5 van cho mục đích cách ly / cô lập thiết bị (2 for control valve,
2 for pump, and 1 for storage tank). Use gate valve (fully open
at normal operation) as isolation valve.
- 1 nonreturn valve (check valve) để ngăn dòng chảy ngược về
bơm
- 1 van điều khiển
- Hai cảm biến đo lưu lượng (orifice plate), sử dụng trong hai
vòng điều khiển (control loop)
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Các van và pipe fitting trên hệ thống đường ống dẫn được liệt kê
như sau (tiếp theo):
- Hai cảm biến đo áp suất, được bố trí ở đầu vào và đầu ra của
bơm
- Hai drain valve (để dẫn thoát chất lỏng ra khỏi đường ống)
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Sử dụng một số giả định sau trong quá trình tính toán mức tổn thất
năng lượng trên hệ thống đường ống:
- Bỏ qua tổn thất năng lượng gây ra bởi hai cảm biến đo áp suất
và hai drain valve, bỏ qua tổn thất năng lượng do sudden
contraction và sudden expansion
- Có 5 đường ống được sử dụng, 3 đường ống nằm ngang và 2
đường ống nằm thẳng đứng. Tổng chiều dài của 3 đường ống
nằm ngang là 150 m (150 m là khoảng cách giữa hai vị trí đặt
bồn chứa và cột chưng cất), tổng chiều dài của 2 đường ống
nằm thẳng đứng là 1,5 + 3 = 4,5 m
- Không có đường ống nằm ngang nào dài hơn 100 m
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Tổn thất năng lượng trên hệ thống đường ống được tính toán như
sau:
Tổn thất năng lượng do ma sát dọc theo thành ống
Sử dụng công thức tính hệ số ma sát Fanning trong ống trơn
(vì độ dài mỗi đoạn ống thẳng đều < 100 m)
𝐿 𝑣2
ℎ𝐿 = 2𝑐𝑓
𝑑𝑖 𝑔
2
0.079 150 + 4.5 𝑚 1.362 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
=2∗ ∗ ∗ 𝑚
9.18 ∗ 104 0.25 0.102𝑚 9.81 2
𝑠
= 2.6 𝑚
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
𝑣2
ℎ𝐿 = 5 ∗ 𝑐𝐿
2𝑔
2
1.362 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
= 5 ∗ 0.2 ∗ 𝑚
2 ∗ 9.81 2
𝑠
= 0.1 𝑚
2
𝑣2 1.362 (𝑚 Τ𝑠 2 ൯
ℎ𝐿 = 𝑐𝐿 =2∗ 𝑚
2𝑔 2 ∗ 9.81 2
𝑠
= 0.2 𝑚
Để tính toán sơ bộ, sử dụng giá trị mức tổn thất áp suất qua
van điều khiển Pf = 70 kPa
𝑘𝑔. 𝑚 1
3
∆𝑃𝑓 70 ∗ 10 ( 2 2 ൰
𝑠 𝑚
ℎ𝐿 = =
𝜌𝑔 𝑘𝑔 𝑚
900 ∗ 9.81 2
𝑚3 𝑠
= 7.93 𝑚
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Giả sử AO/A = 0.8: diện tích trống (không bị chắn bởi tấm
orifice) chiếm 80% tiết diện ống. Khi đó:
1.36 2 (𝑚2 Τ𝑠 2 ൯
1 2 − 1] ∗
ℎ𝐿 = 2 ∗ [1 − 0.8][1.25 𝑚
0.622 2 ∗ 9.81 2
𝑠
= 0.06𝑚
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Như vậy, tổng tổn thất năng lượng trên đường ống là:
Như vậy, có thể thấy tổn thất năng lượng do ma sát dọc
theo thành ống và do giảm áp suất qua van điều khiển là
hai yếu tố chủ đạo quyết định tổng tổn thất năng lượng trên
đường ống.
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Mức tăng áp mà bơm cần cung cấp cho lưu chất (HPU)
được xác định bằng phương trình sau:
∆𝑃 𝑃2 − 𝑃1
𝐻𝑃𝑈 = = + ∆𝑧 + ℎ𝐿
𝜌𝑔 𝜌𝑔
Do đó:
5 𝑘𝑔. 𝑚 1
0.7 ∗ 10 ( 2 ൰
𝑠 𝑚2
𝐻𝑃𝑈 = + 1.5 + 11.12 = 20.5 𝑚
𝑘𝑔 𝑚
900 ∗ 9.81 2
𝑚3 𝑠
Ví dụ 2 - Thiết kế hệ thống bơm-đường ống
Dựa vào mức tăng áp cần thiết (HPU) và lưu lượng lưu chất, tiến
hành lựa chọn loại bơm phù hợp dựa vào thông tin do nhà sản
xuất bơm cung cấp. Ví dụ, hai loại bơm (A & B) có đường đặc
tính bơm sau đây KHÔNG phù hợp sử dụng trong hệ thống này: