You are on page 1of 19

TẬP HỢP

CÁC THUẬT NGỮ VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG

Lời nói đầu:


An ninh hàng không được hiểu là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối phó
với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, nhằm mục đích bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay và
những người dưới mặt đất.
Bảo đảm an ninh hàng không được thực hiện bằng nhiều biện pháp, trong đó có bảo vệ an ninh, quốc phòng, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội theo
quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, quốc phòng, công an nhân dân, phòng, chống khủng bố và pháp luật khác có liên quan.
Pháp luật cũng quy định: người đứng đầu tổ chức bảo đảm an ninh hàng không phải đáp ứng tiêu chuẩn của ICAO và được Cục Hàng không
Việt Nam phê duyệt; Cục Hàng không Việt Nam chịu sự thanh tra, kiểm tra của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế; chịu sự đánh giá của
nhà chức trách hàng không nước ngoài về công tác bảo đảm an ninh hàng không theo tiêu chuẩn quốc tế.
Do đó, hiểu đầy đủ và chính xác các thuật ngữ trong an ninh hàng không (ANHK) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai hệ thống bảo
đảm ANHK, tuân thủ theo các tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
Để phục vụ mục đích này, Phòng An ninh hàng không – Cục Hàng không Việt Nam đã biên soạn Tập hợp các Thuật ngữ về An ninh hàng
không với nguồn là các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam.
Rất mong nhận được sự góp ý của người đọc để Tập hợp này được hoàn thiện.
Mọi ý kiến góp ý, xin gửi về: Phòng An ninh hàng không – Cục HKVN – Bà Phạm Thị Lan Chi:
024 3827 1353, 024 3827 1513 ext. 8230, 0163 2029 866
chiptl@caa.gov.vn
Hà Nội, tháng 7 năm 2017 – Phòng ANHK – Cục HKVN

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
1. ACN ACN (Aircraft Classification Number): chỉ số phân cấp của tàu bay. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

2. AIP (Aeronautical Information Publication): tập thông báo tin tức hàng không. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

3. An ninh hàng Là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối Luật Hàng không
không phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, dân dụng năm 2006
hành khách, tổ bay và những người dưới mặt đất. (số 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13)
4. An ninh quốc gia Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Luật An ninh Quốc
Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. gia 2004
(32/2004/QH11)

5. ASDA (Accelerate - Stop Distance Available): cự ly có thể dừng khẩn cấp. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

6. Bảo đảm an ninh Bảo đảm an ninh hàng không được thực hiện bằng các biện pháp sau đây: Luật Hàng không
hàng không a) Bảo vệ an ninh, quốc phòng, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, dân dụng năm 2006
quốc phòng, công an nhân dân, phòng, chống khủng bố và pháp luật khác có liên quan; (số 66/2006/QH11 &
b) Thiết lập khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không 61/2014/QH13)
để bảo vệ tàu bay và công trình, trang bị, thiết bị tại khu vực đó;
c) Kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa,
việc ra, vào và hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định; lục soát đối với tàu bay, phương tiện, người,
hành lý, hàng hóa khi có dấu hiệu uy hiếp an ninh hàng không;
d) Loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm bằng đường hàng không; áp dụng biện
pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép chuyên chở vật phẩm nguy hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh
hàng không; cấm vận chuyển vĩnh viễn hoặc có thời hạn đối với hành khách gây rối, người có hành vi can
thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng hoặc trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
đ) Giám sát an ninh hàng không, duy trì trật tự, kỷ luật tại cảng hàng không, sân bay, nơi có công trình, trang
bị, thiết bị hàng không và trên tàu bay;
e) Phòng, chống khủng bố trên tàu bay;
g) Áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép vận chuyển đối tượng nguy hiểm;
h) Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không;

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
i) Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
7. Bảo vệ an ninh quốc Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia. Luật An ninh Quốc
gia gia 2004
(32/2004/QH11)

8. Bị can, bị cáo, phạm theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự 101/2015/QH13. Luật số
nhân, người bị dẫn 101/2015/QH13
độ, người bị bắt theo
quyết định truy nã
vận chuyển bằng
đường hàng không

9. Biện pháp nghiệp vụ Là biện pháp công tác của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định của Luật An ninh Quốc
pháp luật. gia 2004
(32/2004/QH11)

10. Bưu gửi bao gồm thư, gói, kiện hàng hoá được chấp nhận, vận chuyển và phát hợp pháp qua mạng bưu chính. Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
11. Các cơ quan chuyên Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm: Luật An ninh Quốc
trách bảo vệ an ninh a) Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh vệ Công an nhân dân; gia 2004
b) Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo Quân đội nhân dân; (32/2004/QH11)
quốc gia c) Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên
đất liền và khu vực biên giới trên biển.
12. Cán bộ chuyên trách Là sĩ quan, hạ sĩ quan của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia được giao nhiệm vụ chuyên trách Luật An ninh Quốc
bảo vệ an ninh quốc làm tham mưu, tổ chức, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia. gia 2004
gia (32/2004/QH11)

13. Công cụ hỗ trợ gồm a) Các loại súng dùng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, la- Thông tư số
de, pháo hiệu và các loại đạn sử dụng cho các loại súng này; 01/2016/TT-BGTVT
b) Các loại phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;
c) Các loại lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;
d) Các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại, khoá số tám, bàn chông, dây đinh gai, áo giáp, găng
tay điện, găng tay bắt dao, lá chắn, mũ chống đạn;
đ) Động vật nghiệp vụ.

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
14. Cơ quan chuyên Là cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và đơn vị nghiệp vụ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao nhiệm vụ Luật An ninh Quốc
trách bảo vệ an ninh chuyên trách làm tham mưu, tổ chức, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia. gia 2004
quốc gia (32/2004/QH11)

15. Chất độc Các chất độc, chất lây nhiễm, chất ăn mòn (axít, muối), nguyên liệu phóng xạ, chất ôxy hóa, chất tẩy hữu cơ… Quyết định số 1531/
QĐ-CHK ngày
11/07/2017
16. Chất lỏng, chất đặc a) Đối với chuyến bay quốc tế: Quyết định số 1531/
sánh và dung dịch Thực hiện theo giới hạn tại Điều 74 - Mang chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) theo người và QĐ-CHK ngày
hành lý xách tay đối với chuyến bay quốc tế và Phụ lục XXV - Túi đựng chất lỏng được phép mang theo 11/07/2017
xịt (chất lỏng) người, hành lý xách tay trên chuyến bay quốc tế trong Thông tư số 01/2016/TT-BGVT ngày 01/02/2016.
b) Đối với chuyến bay nội địa:
- Đồ uống có độ cồn:
+ Nồng độ cồn dưới 24%, không hạn chế số lượng, dung tích;
+ Nồng độ cồn từ 24% đến 70 %, mỗi hành khách được mang không quá 05 lít và chai/bình/lọ đựng chưa bị
mở nắp có dung tích không quá 05 lít;
+ Nồng độ cồn trên 70 % phải được vận chuyển theo như hàng nguy hiểm.
- Đối với thuốc chữa bệnh, keo xịt tóc, nước hoa, nước thơm có cồn không có chất phóng xạ, kể cả đựng
trong bình xịt, mỗi người được mang tổng cộng không quá 02 kg hoặc 02 lít và khối lượng của mỗi bình đựng
không được phép quá 0,5kg hoặc 0,5l.
c) Việc kiểm tra an ninh đối với mọi chất lỏng được thực hiện theo yêu cầu tại Điều 44. Kiểm tra, giám sát an
ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát trong Thông tư số 01/2016/TT-BGVT ngày 01/02/2016.
17. Chất nổ và chất dễ a) Các loại đạn; Quyết định số 1531/
cháy b) Kíp nổ; QĐ-CHK ngày
c) Kíp và ngòi nổ; 11/07/2017
d) Các thiết bị nổ, mô hình hoặc bắt chước hình thức thiết bị nổ;
đ) Mìn, lựu đạn và các loại thuốc nổ khác (sử dụng trong quân đội, trong công nghiệp....);
e) Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và nguyên liệu làm pháo;
e) Các loại đạn khói;
g) Các loại thuốc nổ, thuốc súng và thuốc nổ dẻo.
h) Các loại chất khí dễ cháy như metal, butal, acetylence và các loại tương tự gồm cả khí đốt hóa lỏng, cồn.
Các loại chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu và các loại tương tự gồm cả sơn, dung môi pha sơn. Các loại chất
rắn, vật liệu, hóa chất dễ cháy.
18. Chuyến bay quốc tế Chuyến bay quốc tế quy định tại Luật này là chuyến bay được thực hiện trên lãnh thổ của hơn một quốc gia. Luật số
66/2006/QH11 &
61/2014/QH13

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
19. Dịch vụ bảo đảm an Là dịch vụ có thu liên quan đến việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm: Kiểm ND 92
ninh hàng không soát an ninh hàng không; kiểm tra an ninh hàng không; soi chiếu an ninh hàng không; giám sát an ninh hàng
không; lục soát an ninh hàng không; canh gác bảo vệ tàu bay; hộ tống người, phương tiện, đồ vật lưu giữ, di
chuyển trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
20. Dịch vụ hàng không Là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay. - Luật số
khoản 1, Điều 15, Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, dịch vụ hàng không gồm: 66/2006/QH11 &
- Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; 61/2014/QH13
- Dịch vụ khai thác khu bay; - Nghị định số
- Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; 92/2016/NĐ-CP
- Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;
- Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
- Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
- Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
- Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
21. Dịch vụ phi hàng Là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không. Luật số
không 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13
22. Doanh nghiệp cảng Là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay. Luật số
hàng không Doanh nghiệp được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không khi đáp ứng các điều 66/2006/QH11 &
kiện sau đây: 61/2014/QH13
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Có tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn,
khai thác cảng hàng không, sân bay;
c) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ;
d) Có phương án về trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh
hàng không.
23. Dụng cụ không có a) Các loại gậy thể thao bao gồm gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, Quyết định số 1531/
lưỡi sắc hay đầu gậy trượt tuyết và các loại gậy thể thao khác; QĐ-CHK ngày
b) Gậy và dùi cui, như gậy đi tuần, dùi cui và gậy tuần tra ban đêm của cảnh sát; 11/07/2017
nhọn c) Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật.
d) Chân đế máy ảnh, camera, gậy hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại có chiều dài từ 30cm trở lên, ván trượt
patin có chiều dài từ 40cm trở lên.
24. Dụng cụ lao động a) Xà beng; cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm; Quyết định số 1531/
b) Khoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan cầm tay không dây; QĐ-CHK ngày
c) Các loại dụng cụ có lưỡi dài trên 06 cm có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít và tràng, đục; 11/07/2017
d) Các loại búa; các loại cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm;

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
đ) Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa điện cầm tay không dây;
e) Đèn khò;
g) Súng vặn vít và súng bắn đinh;
h) Các loại vật dụng khác có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn có chiều dài trên 06 cm trở lên, tổng chiều dài lưỡi/đầu
nhọn và cán trên 10cm; các loại vật sắc, nhọn được ngụy trang bằng các vật dụng khác.
25. Đánh giá an ninh Là việc thẩm định sự tuân thủ một số hoặc toàn bộ các tiêu chuẩn, quy định về an ninh hàng không do Tổ Thông tư số
hàng không chức Hàng không dân dụng quốc tế, nhà chức trách hàng không nước ngoài, hãng hàng không tiến hành. 01/2016/TT-BGTVT

26. Điểm kiểm tra an Là các vị trí kiểm tra an ninh hàng không được thiết lập tại các cổng, cửa, lối đi giữa khu vực công cộng và khu Thông tư số
ninh hàng không vực hạn chế. 01/2016/TT-BGTVT

27. Điểm quy chiếu sân Là điểm đánh dấu vị trí địa lý của sân bay. Thông tư số
bay (Aerodrome 17/2016/TT-BGTVT
Reference Point)
28. Điều tra an ninh Là việc tiến hành làm rõ hành vi can thiệp bất hợp pháp, hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm an ninh Thông tư số
hàng không hàng không 01/2016/TT-BGTVT

29. Đồ vật phục vụ trên Là vật phẩm để hành khách, tổ bay sử dụng, bán trên tàu bay, trừ suất ăn; các vật phẩm phục vụ cho khai Thông tư số
tàu bay thác, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay. 01/2016/TT-BGTVT

30. Đồ vật, hành lý Là đồ vật bị bỏ tại cảng hàng không, sân bay mà không có căn cứ xác định được chủ của đồ vật đó. Thông tư số
không xác nhận 01/2016/TT-BGTVT
được chủ
31. Đối tượng tiềm ẩn uy Đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không bao gồm: Nghị định số
hiếp an ninh hàng a) Người mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi của mình; 92/2015/NĐ-CP
b) Người bị từ chối nhập cảnh nhưng không tự nguyện về nước;
không c) Bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã.

32. Đường cất hạ cánh Là một khu vực hình chữ nhật được xác định trên mặt đất tại khu bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh. Thông tư số
(Runway) 17/2016/TT-BGTVT

33. Đường giao thông Là đường giao thông trong ranh giới cảng hàng không, không bao gồm đường giao thông do địa phương quản Thông tư số
nội bộ trong cảng lý và đường giao thông nội bộ trong sân bay. 17/2016/TT-BGTVT
hàng không

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
34. Đường giao thông Là đường để các phương tiện di chuyển trong khu bay, không bao gồm tàu bay. Thông tư số
nội bộ trong sân bay 17/2016/TT-BGTVT

35. Giá dịch vụ hàng Giá dịch vụ hàng không bao gồm: Luật số
không a) Giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh; giá dịch vụ điều hành bay đi, đến; giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; 66/2006/QH11 &
giá phục vụ hành khách; giá bảo đảm an ninh hàng không và giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo 61/2014/QH13
bay do Việt Nam quản lý;
b) Giá dịch vụ hàng không khác.
Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá dịch vụ tại điểm a trên cơ sở phương pháp định giá theo quy định của
Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ quy định tại điểm b trong khung giá do Bộ Giao thông vận tải quy
định, thực hiện kê khai giá với Bộ Giao thông vận tải.
36. Giá dịch vụ phi hàng Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm: Luật số
không a) Giá thuê mặt bằng, giá dịch vụ thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay; 66/2006/QH11 &
b) Giá dịch vụ phi hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay. 61/2014/QH13
Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ quy định tại điểm a trong khung giá do Bộ Giao thông vận tải quy
định, thực hiện kê khai giá với Bộ Giao thông vận tải.
Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ quy định tại điểm b và thực hiện niêm yết giá theo quy định.
37. Giám sát an ninh Là việc sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp con người, động vật, trang bị, thiết bị kỹ thuật để quản lý, theo dõi nhằm ND 92 | TT01
hàng không phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm về an ninh hàng không.

38. Giấy phép kiểm soát Là tài liệu xác nhận phương tiện được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế liên quan của cảng hàng ND 92
an ninh cảng hàng không, sân bay.
không, sân bay
39. Giấy phép kiểm soát Là tài liệu xác nhận phương tiện được phép vào, hoạt động trong khu vực hạn chế riêng của đơn vị, doanh ND 92
an ninh nội bộ nghiệp tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không

40. Giấy phép nhân viên Là sự xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam cho nhân viên kiểm soát an ninh hàng không có đủ năng lực Thông tư số
kiểm soát an ninh để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 01/2016/TT-BGTVT
hàng không
41. Hàng hoá Là tài sản được chuyên chở bằng tàu bay trừ bưu gửi, hành lý, đồ vật phục vụ trên tàu bay và suất ăn. Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
42. Hàng hóa, bưu gửi Là hàng hóa, bưu gửi được vận chuyển tiếp nối trên hai chuyến bay khác nhau trở lên hoặc bằng hai loại hình Thông tư số
trung chuyển vận chuyển khác nhau trở lên, trong đó có loại hình vận chuyển bằng đường hàng không. 01/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
43. Hành khách gây rối Là hành khách cố ý không chấp hành quy định về an toàn hàng không, an ninh hàng không, trật tự công cộng Luật số
tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay hoặc có hành vi tung tin, cung cấp thông tin sai uy hiếp an toàn 66/2006/QH11 &
hàng không; 61/2014/QH13
44. Hành khách, hành lý Là hành khách, hành lý tham gia trực tiếp vào hai chuyến bay khác nhau trở lên trong một hành trình. Thông tư số
nối chuyến 01/2016/TT-BGTVT

45. Hành khách, hành Là hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi lên lại cùng một chuyến bay tại một cảng hàng không mà hành Thông tư số
lý, hàng hóa, bưu gửi khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi đã đến trước đó. 01/2016/TT-BGTVT
quá cảnh, tạm dừng
nội địa
46. Hành lý Là tài sản của hành khách hoặc tổ bay được chuyên chở bằng tàu bay. Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
47. Hành lý ký gửi Là hành lý của hành khách, thành viên tổ bay được chuyên chở trong khoang hàng của tàu bay và do người Thông tư số
vận chuyển bảo quản trong quá trình vận chuyển. 01/2016/TT-BGTVT
48. Hành lý không có Là hành lý đến một cảng hàng không, sân bay mà không được hành khách, tổ bay lấy hoặc nhận. Thông tư số
người nhận 01/2016/TT-BGTVT

49. Hành lý thất lạc Là hành lý của hành khách, tổ bay bị tách rời khỏi hành khách, tổ bay trong quá trình vận chuyển. Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
50. Hành lý xách tay Là hành lý được hành khách, thành viên tổ bay mang theo người lên tàu bay và do hành khách, thành viên tổ Thông tư số
bay bảo quản trong quá trình vận chuyển. 01/2016/TT-BGTVT
51. Hành vi bị nghiêm Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm: Luật số
cấm trong hoạt động a) Sử dụng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị hàng không mà không có giấy 66/2006/QH11 &
phép phù hợp; 61/2014/QH13
hàng không dân b) Thực hiện nhiệm vụ của nhân viên hàng không mà không có giấy phép, chứng chỉ phù hợp;
dụng c) Thả thiết bị, vật dụng hoặc các vật thể khác vào không trung gây ảnh hưởng đến an toàn bay, môi trường
và dân sinh;
d) Bay vào khu vực hạn chế bay, khu vực cấm bay trái quy định;
đ) Gây nhiễu, chiếm dụng, khai thác trùng lắp các tần số vô tuyến điện dành riêng cho hoạt động hàng không
dân dụng;
e) Làm hư hỏng hệ thống tín hiệu, trang bị, thiết bị, đài, trạm thông tin, điều hành bay, các trang bị, thiết bị
khác tại cảng hàng không, sân bay hoặc điều khiển, đưa các phương tiện mặt đất không đáp ứng điều kiện kỹ
thuật vào khai thác tại khu bay;
g) Xây dựng công trình kiến trúc, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt động
bay và hoạt động của các trang bị, thiết bị quản lý vùng trời, quản lý hoạt động bay;

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
h) Xây dựng trong khu vực cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các công
trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị gây ra nhiều khói, bụi, lửa, khí thải hoặc xây dựng trường bắn hoặc các
công trình, lắp đặt các trang bị, thiết bị khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn bay, hoạt động của các trang
bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;
i) Lắp đặt, sử dụng trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
các loại đèn, ký hiệu, tín hiệu hoặc các vật thể ảnh hưởng đến việc tàu bay cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng
không, sân bay hoặc việc nhận biết cảng hàng không, sân bay;
k) Nuôi, thả chim, gia súc, gia cầm trong khu vực cảng hàng không, sân bay;
l) Can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng;
m) Đưa vũ khí, chất cháy, chất nổ, các vật phẩm nguy hiểm khác lên tàu bay, vào cảng hàng không, sân bay
và các khu vực hạn chế khác trái quy định;
n) Phá hủy, gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại
cảng hàng không, sân bay; làm hư hại các ký hiệu, thiết bị nhận biết cảng hàng không, sân bay;
o) Đe dọa, uy hiếp an toàn bay, gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác trong tàu bay;
p) Cạnh tranh không lành mạnh và các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm khác.
52. Hành vi can thiệp Là hành vi có khả năng uy hiếp an toàn hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm một trong các hành vi sau Luật số
bất hợp pháp vào đây: 66/2006/QH11 &
a) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay đang bay; 61/2014/QH13
hoạt động hàng b) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay trên mặt đất;
không dân dụng c) Sử dụng tàu bay như một vũ khí;
d) Bắt giữ con tin trong tàu bay hoặc tại cảng hàng không, sân bay;
đ) Xâm nhập trái pháp luật vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không
dân dụng;
e) Đưa vật phẩm nguy hiểm vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế khác trái pháp luật.
Vật phẩm nguy hiểm bao gồm vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất dễ cháy, chất nổ, chất dễ nổ, chất độc hóa
học và sinh học, chất phóng xạ và các vật hoặc chất khác có khả năng gây nguy hiểm hoặc được dùng để gây
nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng của con người, an toàn của chuyến bay;
g) Cung cấp thông tin sai đến mức uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất; an toàn của hành
khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng
không dân dụng;
h) Cố ý thực hiện hành vi vi phạm pháp luật uy hiếp đến an toàn khai thác tàu bay; khai thác cảng hàng không,
sân bay; bảo đảm hoạt động bay.
53. Hoạt động kiểm soát gồm thanh tra, kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra an ninh hàng không Thông tư số
chất lượng an ninh 01/2016/TT-BGTVT
hàng không
54. Hoạt động xâm Là những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, độc Luật An ninh Quốc
phạm an ninh quốc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. gia 2004

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
gia (32/2004/QH11)

55. IATA (International Air Transport Association): Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

56. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

57. ILS (Instrument Landing System): hệ thống hạ cánh, bằng thiết bị. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

58. Kiểm soát an ninh Là biện pháp bảo đảm an ninh hàng không để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi can thiệp bất hợp pháp vào ND 92
hàng không hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay, những người dưới mặt đất,
tài sản và công trình, trang bị, thiết bị của ngành hàng không.
59. Kiểm soát an ninh Là biện pháp an ninh phòng ngừa nhằm loại trừ các nguyên nhân, điều kiện để đối tượng khủng bố, tội phạm Thông tư số
nội bộ có thể lợi dụng, móc nối, lôi kéo nhân viên hàng không tiếp tay hoặc trực tiếp thực hiện hành vi khủng bố, 01/2016/TT-BGTVT
phạm tội và các hành vi vi phạm khác.
60. Kiểm soát chất Là hoạt động kiểm tra, đánh giá việc áp dụng các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của ND 92
lượng an ninh hàng pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; thanh tra, kiểm
tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh hàng không
không đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hàng không dân dụng; quản lý rủi ro về an ninh
hàng không.
61. Kiểm tra an ninh Là việc sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp biện pháp soi chiếu, kiểm tra trực quan và các biện pháp khác để nhận ND 92
hàng không biết, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm về an ninh hàng không

62. Kiểm tra an ninh là việc kiểm tra bên trong và bên ngoài tàu bay theo danh mục nhằm phát hiện vật đáng ngờ, vật phẩm nguy Thông tư số
hàng không tàu bay hiểm. 01/2016/TT-BGTVT

63. Kiểm tra chất lượng Là việc kiểm tra sự tuân thủ một số hoặc toàn bộ các quy định trong Chương trình an ninh, Quy chế an ninh Thông tư số
an ninh hàng không hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 01/2016/TT-BGTVT
hàng không;
64. Kiểm tra lý lịch Là việc thẩm tra, xác minh nhân thân của một người để đánh giá sự thích hợp với vai trò nhân viên hàng Thông tư số
không; cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn 01/2016/TT-BGTVT
65. Kiểm tra trực quan Là việc nhân viên kiểm soát an ninh hàng không trực tiếp sử dụng tay, mắt và các giác quan khác để kiểm tra Thông tư số
người, phương tiện, đồ vật nhằm nhận biết và phát hiện vật đáng ngờ, vật phẩm nguy hiểm. 01/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
66. Khảo sát an ninh Là việc thu thập các thông tin, số liệu để định lượng các nhu cầu an ninh và xác định các trọng điểm cần tập Thông tư số
hàng không trung bảo vệ 01/2016/TT-BGTVT

67. Khí cầu Khí cầu là thiết bị bay mà lực nâng được tạo bởi chất khí chứa trong vỏ bọc của nó, bao gồm khí cầu bay có Luật số
người điều khiển và khí cầu bay không có người điều khiển. 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13
68. Khu bay (Airfield) Là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn, bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu Thông tư số
bay. 17/2016/TT-BGTVT
69. Khu vực an toàn tại Là khu vực hạn chế nằm trong ranh giới có đường kẻ màu đỏ xung quanh vị trí đỗ của tàu bay. Thông tư số
vị trí đỗ tàu bay 17/2016/TT-BGTVT
(Aircraft Safety
Area on the Parking)
70. Khu vực bảo dưỡng, Là khu vực phục vụ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; bao gồm sân đỗ tàu bay, công trình, nhà xưởng, Thông tư số
sửa chữa tàu bay bãi đỗ phương tiện và hệ thống đường giao thông nội bộ 01/2016/TT-BGTVT

71. Khu vực cách ly Là khu vực được xác định từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa tàu bay. Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
72. Khu vực hạn chế Là khu vực của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không mà việc ra, vào Luật số
và hoạt động tại đó phải tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được kiểm tra, soi 66/2006/QH11 &
chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không theo quy định 61/2014/QH13
73. Khu vực lưu giữ Là nơi lưu giữ hành lý ký gửi chờ chuyển lên tàu bay, lưu giữ hành lý thất lạc hoặc hành lý không có người Thông tư số
hành lý nhận. 01/2016/TT-BGTVT

74. LDA (Landing Distance Available): cự ly có thể hạ cánh. Thông tư số


17/2016/TT-BGTVT

75. Lề đường (Shoulder) Là khu vực tiếp giáp với mép mặt đường được chuẩn bị tốt nhằm đảm bảo chuyển tiếp êm thuận giữa mặt Thông tư số
đường và bề mặt tiếp giáp. 17/2016/TT-BGTVT

76. Lục soát an ninh Là việc kiểm tra chi tiết từng đồ vật, vị trí của đối tượng, người bị lục soát nhằm phát hiện, ngăn chặn vũ khí, ND 92
hàng không chất nổ hoặc thiết bị, vật phẩm nguy hiểm khác để loại trừ yếu tố gây uy hiếp an ninh hàng không. Việc lục
soát an ninh hàng không do người có thẩm quyền quyết định.
77. MLS (Microwave Landing System): hệ thống hạ cánh bằng sóng ngắn. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
78. Mô hình bay Mô hình bay bao gồm các loại tàu lượn được mô phỏng theo hình dáng, kiểu cách các loại máy bay, được gắn Luật số
động cơ, được điều khiển bằng vô tuyến hoặc chương trình lập sẵn; các loại dù bay và diều bay có hoặc 66/2006/QH11 &
không có người điều khiển, trừ các loại diều bay dân gian. 61/2014/QH13
79. Mục tiêu quan trọng Là những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, Luật An ninh Quốc
về an ninh quốc gia văn hoá, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ do pháp luật quy định. gia 2004
(32/2004/QH11)

80. Nền an ninh nhân Là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết và truyền thống dựng nước, giữ nước của toàn dân tộc được Luật An ninh Quốc
dân huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gia 2004
làm nòng cốt. (32/2004/QH11)

81. Niêm phong an ninh Là sự xác nhận hàng hoá, đồ vật, phương tiện đã qua kiểm tra an ninh hàng không hoặc tình trạng nguyên Thông tư số
vẹn của đồ vật, phương tiện được niêm phong. 01/2016/TT-BGTVT
82. Nguy cơ đe doạ an Là những nhân tố bên trong, bên ngoài lãnh thổ Việt Nam có khả năng thực tế gây nguy hại cho an ninh quốc Luật An ninh Quốc
ninh quốc gia gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. gia 2004
(32/2004/QH11)

83. Người khai thác người khai thác cảng hàng không, sân bay là người [tổ chức] được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng Luật số
cảng hàng không, không, sân bay khi có đủ các điều kiện sau đây: 66/2006/QH11 &
a) Đáp ứng yêu cầu về tổ chức, trang bị, thiết bị và các yếu tố cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, 61/2014/QH13
sân bay an ninh hàng không;
b) Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
[Điều 51. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay]
84. Người khai thác Là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình thuộc cảng hàng không, sân bay. Thông tư số
công trình 17/2016/TT-BGTVT

85. Người khai thác tàu Là tổ chức, cá nhân tham gia khai thác tàu bay. Người khai thác tàu bay là tổ chức được khai thác tàu bay vì Luật số
bay mục đích thương mại khi được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận người khai thác 66/2006/QH11 &
tàu bay. 61/2014/QH13
Người khai thác tàu bay là cá nhân không được phép khai thác tàu bay vì mục đích thương mại.
86. Nhà chức trách hàng Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng trực thuộc Bộ Giao thông Luật số
không vận tải là Nhà chức trách hàng không. 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13
87. Nhân viên an ninh Là người được chính phủ quốc gia khai thác tàu bay hoặc chính phủ quốc gia đăng ký tàu bay ủy quyền, bố trí Thông tư số
làm nhiệm vụ trên tàu bay với mục đích bảo vệ tàu bay và hành khách chống lại hành vi can thiệp bất hợp 01/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
trên không pháp.

88. Nhiệm vụ của cơ Các nhiệm vụ cụ thể của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia: Luật An ninh Quốc
quan chuyên trách a) Tổ chức thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình và đề xuất các chủ trương, giải pháp, gia 2004
phương án bảo vệ an ninh quốc gia; (32/2004/QH11)
bảo vệ an ninh quốc b) Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, tổ chức và công dân thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ an ninh
gia quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, xây dựng cơ quan, đơn vị an toàn, xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc;
c) Tổ chức, chỉ đạo công tác phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia;
d) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác bảo vệ an ninh quốc gia;
đ) Thực hiện hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc gia nhập trong phòng, chống hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
89. PCN (Pavement Classification Number): chỉ số phân cấp mặt đường. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

90. Phí, lệ phí chuyên Phí, lệ phí chuyên ngành hàng không bao gồm: Luật số
ngành hàng không a) Phí bay qua vùng trời Việt Nam, phí nhượng quyền khai thác và phí khác theo quy định của pháp luật về 66/2006/QH11 &
phí và lệ phí; 61/2014/QH13
b) Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
91. Phụ kiện nổ Là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban ND 39
đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
92. Phương tiện bay siêu Phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các loại khí cầu và mô hình bay. Luật số
nhẹ 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13
93. Phương tiện chuyên Là phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế, đường giao thông nội bộ trong cảng hàng không, phục vụ trực Thông tư số
ngành hàng không tiếp cho hoạt động của cảng hàng không, sân bay. 17/2016/TT-BGTVT

94. Quản lý rủi ro về an Là việc thu thập, đánh giá và xác định mức độ của các mối đe doạ tiềm ẩn để đề ra các biện pháp kiểm soát Thông tư số
ninh hàng không an ninh hàng không phù hợp tương xứng với mức độ đe doạ được xác định. 01/2016/TT-BGTVT

95. Quyền hạn, trách 1. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia được quyền: Luật An ninh Quốc
nhiệm của cơ quan gia 2004
a) Sử dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật; (32/2004/QH11)
chuyên trách bảo vệ
an ninh quốc gia b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật khi có căn cứ xác định liên quan đến

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;

c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức tài chính, kho bạc, ngân hàng kiểm tra, phong toả tài khoản, nguồn tài chính liên
quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;

d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức bưu chính, viễn thông, hải quan bóc mở hoặc giao thư tín, điện tín, bưu phẩm,
bưu kiện, hàng hoá để kiểm tra khi có căn cứ xác định trong đó có thông tin, tài liệu, chất nổ, vũ khí, vật phẩm
khác có nguy hại cho an ninh quốc gia;

đ) Kiểm tra phương tiện giao thông, phương tiện thông tin, máy tính, mạng máy tính, đồ vật, tài liệu, hàng hoá,
chỗ ở, nơi làm việc hoặc các cơ sở khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ xác định liên quan đến
hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;

e) Trưng dụng theo quy định của pháp luật phương tiện thông tin, phương tiện giao thông, phương tiện khác
và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện đó trong trường hợp cấp bách để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
an ninh quốc gia hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra;

g) Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc sử dụng phương tiện thông tin liên lạc hoặc các hoạt động khác trên lãnh
thổ Việt Nam khi có căn cứ xác định các hoạt động này gây nguy hại cho an ninh quốc gia; yêu cầu ngừng các
chuyến vận chuyển bằng các loại phương tiện giao thông của Việt Nam hoặc các phương tiện giao thông của
nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam để bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm an toàn cho các phương tiện đó;

h) Áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ người cộng tác, người tố giác, người làm chứng, người bị hại
trong các vụ án xâm phạm an ninh quốc gia.

2. Thủ trưởng cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia quyết định việc sử dụng các quyền hạn quy định
tại khoản 1 Điều này theo thủ tục, thẩm quyền do Chính phủ quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các quyết định của mình.
96. Rủi ro an ninh hàng Là các mối đe doạ tiềm ẩn trong một giai đoạn nhất định đối với công tác bảo đảm an ninh hàng không, bao Thông tư số
không gồm: mối đe doạ từ các loại tội phạm; các sơ hở, thiếu sót trong hệ thống an ninh hàng không; các hành vi can 01/2016/TT-BGTVT
thiệp bất hợp pháp, vi phạm an ninh hàng không đã xảy ra.
97. Sân bay
98. Sân đỗ tàu bay Là khu vực được xác định trong khu bay dành cho tàu bay đỗ để đón, trả hành khách, hành lý, bưu gửi, hàng Thông tư số
hoá, tiếp nhiên liệu hoặc bảo dưỡng. 01/2016/TT-BGTVT
99. Sân đỗ tàu bay Là khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ Thông tư số
(Apron) hành lý, bưu gửi, hàng hóa; tiếp nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng tàu bay. 17/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
100. Soi chiếu an ninh Là việc sử dụng trang bị, thiết bị kỹ thuật hoặc biện pháp khác để phát hiện vũ khí, chất nổ hoặc vật phẩm ND 92
hàng không nguy hiểm khác có thể được sử dụng để thực hiện hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng.
101. Suất ăn Là đồ ăn, đồ uống, các dụng cụ sử dụng cho bữa ăn trên tàu bay Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT
102. Súng a) Súng các loại, kể cả súng ngắn tự động, súng lục ổ quay, súng trường, súng bắn đạn ghém và súng săn; Quyết định số 1531/
b) Súng đồ chơi, các loại súng mô hình có khả năng gây nhầm lẫn với vũ khí thật như các vật dụng, đồ chơi QĐ-CHK ngày
mô phỏng giống vũ khí bao gồm cả súng, bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi và công cụ hỗ trợ khác. 11/07/2017
c) Các bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả các loại ống ngắm;
d) Các loại súng hơi dùng khí nén và khí CO2, bao gồm súng ngắn, súng hơi, súng trường và súng bắn đạn
bi;
đ) Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh;
e) Các loại cung, nỏ và tên;
g) Súng bắn lao và xiên dưới nước;
h) Súng cao su và súng bắn đạn cao su;
i) Súng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de;
k) Các vật là thành phần, cấu tạo của vũ khí;
103. Tài liệu khai thác Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm tài liệu khai thác sân bay và tài liệu khai thác công trình Thông tư số
cảng hàng không, thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. 17/2016/TT-BGTVT
sân bay
104. Tàu bay Là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí, bao gồm máy bay, trực thăng, Luật số
tàu lượn, khí cầu và các thiết bị bay khác, trừ thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ 66/2006/QH11 &
với không khí phản lại từ bề mặt trái đất. 61/2014/QH13
105. Tàu bay đang bay Là kể từ thời điểm mà tất cả các cánh cửa ngoài được đóng lại sau khi hoàn thành xếp tải đến thời điểm mà Luật số
bất kỳ cửa ngoài nào được mở ra để dỡ tải; trong trường hợp hạ cánh bắt buộc, tàu bay được coi là đang bay 66/2006/QH11 &
cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đảm nhận trách nhiệm đối với tàu bay, người và tài sản trong 61/2014/QH13
tàu bay.
106. Tàu bay đang khai Là tàu bay mang quốc tịch của Việt Nam hoặc nước ngoài đang đỗ tại sân đỗ, bãi đậu tàu bay để chuẩn bị Thông tư số
thác thực hiện hoạt động bay và có sự giám sát an ninh hàng không liên tục bằng biện pháp thích hợp nhằm phát 01/2016/TT-BGTVT
hiện việc tiếp cận, xâm nhập tàu bay trái phép.
107. Tàu bay không khai Là tàu bay mang quốc tịch của Việt Nam hoặc nước ngoài đỗ tại sân đỗ, bãi đậu tàu bay trên 12 giờ hoặc Thông tư số
thác không có sự giám sát an ninh hàng không liên tục. 01/2016/TT-BGTVT

108. Tàu bay không Là thiết bị bay mà việc điều khiển, duy trì hoạt động của chuyến bay không cần có sự tham gia điều khiển trực Luật số
người lái tiếp của người lái trên thiết bị bay đó. 66/2006/QH11 &

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
61/2014/QH13
109. Tia X Là một dạng của sóng điện từ, có bước sóng trong khoảng từ 0,01 na-nô-mét đến 10 na-nô-mét tương ứng Thông tư số
với dãy tần số từ 30 pe-ta-héc đến 30 e-xa-héc và năng lượng từ 120 eV đến 120 keV. 01/2016/TT-BGTVT
110. Tiền chất thuốc nổ Là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất thuốc nổ, bao gồm các chất amoni nitrat (NH4NO3), nitrometan ND 39
(CH3NO2), Natri nitrat (NaNO3), Kalinitrat (KNO3), Natri clorat (NaClO3), Kali clorat (KClO3), Kali perclorat
(KClO4)
111. TODA (Take - Off Distance Available): cự ly có thể cất cánh. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

112. TORA (Take - Off Run Available): cự ly chạy đà cất cánh. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

113. Túi nhựa an ninh Là túi nhựa chuyên biệt để đựng chất lỏng, các chất đặc sánh, dung dịch xịt mua tại cửa hàng trong khu cách Thông tư số
ly quốc tế, trên chuyến bay quốc tế. Túi trong suốt có quy cách theo Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BGTVT
số 01/2016/TT-BGVT ngày 01/02/2016, bên trong có chứng từ để ở vị trí đọc được một cách dễ dàng mà
không cần mở túi có ghi các nội dung:
a) Ngày bán hàng (ngày/tháng/năm);
b) Mã quốc tế nơi bán (quốc gia, cảng hàng không, hãng hàng không);
c) Số chuyến bay; tên hành khách (nếu có);
d) Số lượng và danh sách hàng trong túi.
114. Thanh tra an ninh Là hoạt động thanh tra chuyên ngành hàng không được thực hiện theo các quy định của pháp luật về thanh tra Thông tư số
hàng không chuyên ngành; 01/2016/TT-BGTVT

115. Thẻ kiểm soát an Là tài liệu xác nhận người được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế liên quan của cảng hàng ND 92
ninh cảng hàng không, sân bay.
không, sân bay
116. Thẻ kiểm soát an Là tài liệu xác nhận người được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế riêng của đơn vị, doanh nghiệp ND 92
ninh nội bộ tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không.

117. Thẻ nhận dạng tổ Là tài liệu xác nhận, cho phép thành viên tổ bay của một hãng hàng không vào khu vực hạn chế liên quan của ND 92
bay cảng hàng không, sân bay để thực hiện chuyến bay.

118. Thế trận an ninh Là việc tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và các nguồn lực cần thiết để chủ động bảo vệ an Luật An ninh Quốc
nhân dân ninh quốc gia. gia 2004

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
(32/2004/QH11)

119. Thiết bị gây mê hoặc a) Các thiết bị gây sốc, như súng điện và dùi cui điện; Quyết định số 1531/
làm bất động b) Súng dùng để gây mê hoặc giết động vật; QĐ-CHK ngày
c) Các chất hóa học, khí ga và bình xịt dùng để vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như là xịt hơi cay, xịt dung dịch a- 11/07/2017
xít, xịt chống côn trùng và khí ga gây chảy nước mắt;
120. Thuốc nổ Là hoá chất hoặc hỗn hợp hoá chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của các ND 39
kích thích cơ, nhiệt, hoá hoặc điện.
121. Thử nghiệm an ninh Là việc sát hạch hiệu quả của một biện pháp bảo đảm an ninh cụ thể bằng cách công khai hoặc bí mật tiến Thông tư số
hàng không hành một hành vi vi phạm giả định về an ninh hàng không 01/2016/TT-BGTVT

122. Vật liệu nổ công Là thuốc nổ và các phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng. ND 39
nghiệp
123. Vật liệu nổ công Là các loại vật liệu nổ công nghiệp lần đầu sản xuất nhập khẩu vào Việt Nam và chưa được đưa vào Danh ND 39
nghiệp mới mục vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam. Vật liệu nổ công nghiệp đã có trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp
nhưng có sự thay đổi bất kỳ về thành phần được coi là vật liệu nổ công nghiệp mới.

124. Vật phẩm nguy hiểm Vật phẩm nguy hiểm bao gồm vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất dễ cháy, chất nổ, chất dễ nổ, chất độc hóa Luật Hàng không
học và sinh học, chất phóng xạ và các vật hoặc chất khác có khả năng gây nguy hiểm hoặc được dùng để gây dân dụng năm 2006
nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng của con người, an toàn của chuyến bay. (số 66/2006/QH11 &
61/2014/QH13)
125. Vật phẩm sắc nhọn a) Các vật phẩm được thiết kế để chặt như các loại rìu và dao phay; Quyết định số
b) Rìu, dũa phá đá và băng; 1531/QĐ-CHK ngày
c) Lưỡi dao cạo, dao cạo râu lưỡi lam và dao dọc mở thùng giấy; 11/07/2017
d) Các loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm và chiều rộng lớn nhất của lưỡi trên 1,2 cm;
các loại dao có chiều dài của lưỡi dài dưới 06 cm và/hoặc chiều rộng dưới 1,2 cm nhưng có tay cầm (chuôi
dao) có ma sát để cầm chắc trong lòng bàn tay và lưỡi dao cố định hoặc có chốt, mấu để giữ cố định.
đ) Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ trục của kéo;
e) Các dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật có mũi nhọn và lưỡi sắc;
g) Kiếm và gươm;
h) Các loại kim đan len, kim khâu, có độ dài trên 06 cm; đối với kim tiêm phải có hành khách là bệnh nhân đi
cùng, có đơn thuốc (toa thuôc) của bác sĩ để chứng minh nhu cầu bệnh nhân cần sử dụng kim tiêm trong khi
thực hiện chuyến bay và phải được người khai thác tàu bay chấp nhận.
126. Vị trí chờ lên đường Là vị trí được lựa chọn trên đường lăn hoặc khu vực tới hạn của hệ thống thiết bị ILS/MLS mà ở đó tàu bay và Thông tư số
cất hạ cánh (Runway phương tiện đang vận hành phải dừng lại chờ huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu cho phép lăn tiếp, 17/2016/TT-BGTVT

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản
- Holding position) nhằm mục đích đảm bảo an toàn khai thác cho đường cất hạ cánh, không ảnh hưởng đến bề mặt giới hạn
chướng ngại vật (OLS).

127. Vị trí đỗ biệt lập Là khu vực trong sân bay dành cho tàu bay đỗ trong trường hợp bị can thiệp bất hợp pháp nhằm cách ly với Thông tư số
các tàu bay khác và các công trình của cảng hàng không, sân bay kể cả các công trình, thiết bị ngầm dưới mặt 01/2016/TT-BGTVT
đất để triển khai phương án khẩn nguy.

128. Vũ khí bao gồm vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và các loại vũ khí khác có tính năng, tác Thông tư số
dụng tương tự. 01/2016/TT-BGTVT
a) Vũ khí quân dụng gồm: súng cầm tay hạng nhỏ (súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng trung liên và
các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự); vũ khí hạng nhẹ (súng đại liên, súng cối dưới 100 mi-li-
mét, súng ĐKZ, súng máy phòng không dưới 23 mi-li-mét, súng phóng lựu, tên lửa chống tăng cá nhân, tên
lửa phòng không vác vai) và các loại vũ khí hạng nhẹ khác có tính năng, tác dụng tương tự; các loại bom, mìn,
lựu đạn, đạn, ngư lôi, thuỷ lôi và hoả cụ; vũ khí không thuộc danh mục vũ khí do Chính phủ ban hành nhưng
có tính năng, tác dụng tương tự như vũ khí quân dụng.
b) Vũ khí thể thao là súng và các loại vũ khí thô sơ dùng để luyện tập, thi đấu thể thao;
c) Súng săn là súng dùng để săn bắn gồm súng kíp, súng hơi và các loại súng khác có tính năng, tác dụng
tương tự;
d) Vũ khí thô sơ gồm các loại dao găm, kiếm, giáo, mác, lưỡi lê, đinh ba, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy,
cung, nỏ, côn.

129. Vụ việc vi phạm an Là hành vi vi phạm an ninh hàng không nhưng chưa đến mức là hành vi can thiệp bất hợp pháp Thông tư số
ninh hàng không 01/2016/TT-BGTVT

130. Vulnerability Danh từ | Tính chất có thể bị tổn thương, tính chất có thể bị làm hại, tính chất có thể bị xúc phạm. ICAO Doc 8973/9
(nghĩa bóng) tính dễ bị nguy hiểm, tính dễ bị tấn công, tình trạng không được bảo vệ; chỗ yếu. Soha Tratu
Y học | sự có thế bị thương tổn, tính có thể lây truyền Yahoo! Hỏi & Đáp
Kỹ thuật chung | độ nhạy cảm
Tin học | Lỗ hổng (phần mềm, website...)

Vulnerable point. Any facility on or connected with an airport, which, if damaged or destroyed, would seriously
impair the functioning of the airport.
“Yếu điểm'' điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao nhất. ''Yếu'' là từ gốc Hán.
Thí dụ: ''Quảng cáo là yếu điểm cho công việc mở rộng thị phần''.
''Điểm yếu'' điểm dễ bị tổn thương nhất. ''Yếu'' là từ thuần Việt.
Thí dụ: ''Văn học là điểm yếu của anh ta''
Người ta thường dùng ''nhược điểm'' thay vì ''điểm yếu''.

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017
STT Thuật ngữ Giải thích Tên văn bản

131. Vùng thông báo bay Là khu vực trên không có kích thước xác định mà tại đó dịch vụ thông báo bay và dịch vụ báo động được cung Luật số
cấp. 101/2015/QH13

132. WGS (World Geodetic System): hệ thống đo đạc toàn cầu. Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT

Ban chỉ huy khẩn nguy tỉnh/thành phố/huyện đảo


Ban Chỉ đạo PCKB tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ban chỉ huy khẩn nguy cảng hàng không
3.1.21. Ban chỉ huy khẩn nguy cảng hàng không, Ban chỉ huy khẩn nguy tỉnh/thành phố/huyện đảo
Là các ban chỉ huy đối phó với Hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng; được tổ chức theo các cấp khác nhau đến tận cảng
hàng không, sân bay. Hiện các Ban chỉ huy khẩn nguy tỉnh/thành phố đã được sáp nhập vào các Ban chỉ đạo PCKB tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.

khoang VIP
vật phẩm nguy hiểm
vật nghi ngờ (92/2015/NĐ-CP)
vật đáng ngờ (01/2016/TT-BGTVT)
3.1.20. Vật đáng ngờ, vật nghi ngờ
Là vật phẩm có hình dạng hoặc một số hoặc các đặc điểm, tính chất giống với vật phẩm nguy hiểm, bị nghi ngờ là vật phẩm nguy hiểm hoặc chứa vật
phẩm nguy hiểm.

Thuật ngữ An ninh hàng không – Phòng An ninh hàng không | Cục Hàng không Việt Nam – Phiên bản 04 ngày 06/11/2017

You might also like