You are on page 1of 21

TỔ CHỨC DỮ LIỆU KẾ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG

PHẦN MỀM KẾ TOÁN


I. Tổng quan về phần mềm kế toán.
Trước hết chúng ta cần hiểu phần mềm kế toán là gì? Phần mềm kế toán là hệ thống
các chương trình máy tính dùng để tự xử lý các thông tin kế toán trên máy tính, bắt
đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin
trên các chứng từ, sổ sách theo quy trình của chế độ kế toán hiện hành đến khâu in
ra sổ kế toán và báo các tài chính, báo cáo kế toán quản trị cà các báo cáo khác theo
yêu cầu của nhà quản lý.
Tóm lại, phần mềm kế toán đơn thuần là một công cụ ghi chép, lưu trữ tính toán
tổng hợp Trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc.
- Quá trình xử lý phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ ban hành.
- Độ chính xác của đầu ra báo cáo phụ thuộc vào yếu tố con người như kế toán
thủ công.
II. Đặc điểm hoạt động.
Hoạt động của một phần mềm kế toán thông thường có 3 bước:
BƯỚC 1: Nhập dữ liệu đầu vào.
- Dựa vào các phát sinh trong kỳ để nhập dữ liệu vào phần mềm. Ở bước này
người sử dụng phải tự phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động
sau đó đăng nhập bằng tay vào hệ thống từ theo đặc điểm của từng phần mềm cụ
thể.
- Các dữ liệu sẽ được xử lý ngay khi cập nhập vào phần mềm, ta có thể biết
ngay các thông tin như tình hình công nợ của khách hàng, tình trạng tồn kho hiện tại
đơn giá hàng tồn kho. Các chứng từ sau khi đã được nhập vào phần mềm sẽ được
lưu trữ vào trong máy tính dưới dạng mộpt hay nhiều tệp dữ liệu. Ta có thể thấy
theo như các phương pháp kế toán sử dụng để so sánh với quy trình thì đây là giai
đoạn sử dụng nhiều nhất của phương pháp đầu tiên – phương pháp chứng từ.
BƯỚC 2: Xử lý dữ liệu.
- Sau khi dữ liệu đã được lưu trữ, phần mềm kế toán sẽ tính toán, xử lý dữ liệu
để làm căn cứ xuất báo cáo, sổ sách, thống kê trong giai đoạn sau như tính giá vốn
hàng bán đối với hàng hóa, thành phẩm hoàn thành nhập kho, hàng nhập kho…
- Trong bước này, sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin chứng từ đã
nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán), phần mềm sẽ tiến hành trích lọc các
thông tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, số chi tiết liên quan, đồng
thời ghi các bút toán lên số cái và tính toán, lưu giữ kết quả cản đối của từng tài
khoản.
BƯỚC 3. Báo cáo đầu ra.
- Báo cáo đầu ra là kết quả của việc tính toán dựa trên các thông tin đầu vào.
Căn cứ vào kết quả xử lý dữ liệu kế toán ở bước 2, phần mềm từ động kết xuất báo
cáo tài chính, báo cáo thuế, số chi tiết... Từ đó người sử dụng có thể xem, lưu trữ, in
ấn... để phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê, quản trị hoặc kết nối với các
hệ thống phần mềm khác. Tùy theo nhu cầu của người sử dụng thực tế cũng như
khả năng của từng phần mềm kế toán, người sử dụng có thể thêm bới hoặc chính
sửa các báo cáo nhằm đáp ứng được như cầu quản trị tại đơn vị.
- Tóm lại, mô hình hoạt động trên cho thấy các chứng từ có thể được nhập vào
hệ thống nhưng có được đưa vào hạch toán hay không hoàn toàn là do con người
quyết định. Điều này cho thấy làm trên phần mềm kế toán dường như khá sát với
quy trình của kế toán thủ công, nhưng làm trên phần mềm kế toán máy mất ít thời
gian hơn so với kế toán thủ công. Chẳng hạn để có được tài chính với kế toán thủ
công phải mất vài ngày để tính toán, xử lý dữ liệu, còn đối với phần mềm có khi chỉ
mất không quá 60 giây. Ngoài việc làm việc trên phần mềm kế toán thất ít thời gian
ra kế toán máy còn nhiều ưu việt khác nữa. Ta có thể thấy rõ được những ưu việc
này qua bảng so sánh giữa phần mềm kế toán và kế toán thủ công ở phần tiếp theo.
- Chú ý, khi sử dụng phần mềm kế toàn, các khái niệm như khoá sổ kế toán,
lấy số dư đầu kỳ và cuối kỳ.... hầu như không còn được đề cập đến, bởi vì, bắt cứ
lúc nào, máy tính cũng có thể cho người dùng biết ngay được những thông tin.
III. Các phần hành cơ bản trong một phần mềm kế toàn
Thông thường một phần mềm kế toán sẽ có các phân hành cơ bản sau
- Kế toàn tiền mặt, tiền gửi: Quản lý tình hình tồn quỹ và tình hình tăng giảm
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các ngân hàng theo nhiều tài khoản ngân hàng, theo dõi
ngoại tệ.
- Kế toán vật tư hàng hoá: Quản lý tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá theo
từng mặt hàng, từng kho hàng. Báo cáo bán hàng, báo cáo chi tiết và tổng hợp vật tư
hàng hoá xuất cho các đối tượng như công trình (doanh nghiệp xây dựng), các
xưởng sản xuất sản phẩm (doanh nghiệp sản xuất).
- Kế toán tài sản cố định: Quản lý tài sản cố định, tình hình tăng giảm tài sản
cố định, khấu hao tài sản cố định và lên các báo cáo chi tiết tổng hợp về tài sản cố
định mà doanh nghiệp cần có.
- Kế toán chi phí & Giá thành: Quản lý chi phí phát sinh cho các đối tượng,
phân bổ các chi phí chung và tính giá thành sản phẩm. DSoft Accounting cho phép
tính giá thành sản phẩm với nhiều phương pháp khác nhau như giá thành giản đơn,
giá thành theo hệ số, tỷ lệ…
- Sổ sách và báo cáo: Công việc của kế toán khi làm phần mềm kế toán DSoft
Accounting chỉ là nhập chứng từ và nhập chứng từ. Các sổ sách và bảo cho được
thiết kế tự động lên đúng và đủ. Sổ sách và báo cáo cũng được phân nhóm thành
nhiều nhóm tương ứng với các phần hành kế toán giúp người kế toán hay chủ doanh
nghiệp dễ dàng trong việc lựa chọn và xem báo cáo.
IV. Tổ chức sử dụng phần mềm kế toán
a. Tìm hiểu yêu cầu về cấu hình và cách thức liên lạc
Các bước cài đặt phần mềm Effect:
BƯỚC 1: Các công việc cần chuẩn bị
- Chuẩn bị phần cứng gồm: máy tính, máy in, lắp đặt mạng
- Tiến hành cài đặt phần mềm Effect
BƯỚC 2: Các công việc thực hiện ngay sau khi cài đặt
- Đặt cấu hình phù hợp với DN
- Phân loại chứng từ, chi phí... cập nhật 1 lần vào máy
- Nhập các dữ liệu cố định ban đầu (Số dư TK ban đầu, công nợ ban đầu, các
danh mục...)
- Tập hợp các bảng biểu, báo cáo quản trị ngoài các mẫu chuẩn, cập nhật 1 lần
vào máy
- Phân quyền cập nhật vào thông tin, quyền khai thác thông tin, cập nhật 1 lần
vào máy (không cần nếu chỉ có 1 nhân viên kế toán)
BƯỚC 3: Các công việc thực hiện hàng ngày (hoặc định kỳ)
- Nhập dữ liệu phân loại theo chứng từ đã có.
- In các phiếu Nhập, Xuất, Thu, Chi nếu cần.
- Kiểm tra, điều chỉnh, sửa, hủy dữ liệu.
- In các báo cáo quản trị để sử dụng hoặc để kiểm tra số liệu.
- Sao, lưu dữ liệu đề phòng sự cố phần cứng.
BƯỚC 4: Các công việc thực hiện cuối kỳ (cuối tháng)
- Yêu cầu chương trình tự sinh các bút toán lệch tỷ giá theo giá ngoại tế cuối
tháng (nhằm đánh giá đúng TS của DN cuối tháng)
- Xử lý tính lương
- Phân bổ các chi phí sản xuất (chưa được phân bổ) cho các đối tượng tính chi
phí sản xuất, kết chuyển thành phẩm, tính giá thành sản phẩm
- Phân bổ các chi phí chung cho các bộ phận, cá nhân, sản phẩm,..trong DN
- Yêu cầu máy kết chuyển tự động các TK không có số dư theo bảng kết
chuyển
- In các sổ sách, báo cáo cuối tháng, khóa sổ, chuyển kỳ hàng tháng, hàng năm
- Sao, lưu dữ liệu đề phòng sự cố phần cứng hoặc viruss
b. Tìm hiểu cách thức khởi động và khởi tạo dữ liệu của phần mềm
- Phần mềm kế toán là 1 chương trình ứng dụng hoạt động dưới sự quản lý của
hệ điều hành ( như Window ) dựa trên nền tảng về phần cứng và các thiết bị yêu cầu
kèm theo. Do đó trước khi cài đặt cần nhận biết các thông số này để phần mềm có
thể hoạt động được.
- Trong quá trình cài đăt, cần lưu ý đến thư mục cài đặt của chương trình
- Người sử dụng phần mềm phải biết cách thức khởi động phần mềm khởi tạo
dữ liệu ban đầu và kết nối giữa phần mềm và dữ liệu cần mở, để tổ chức và sử dụng
phần mềm trên đúng tập dữ liệu của DN
c. Tìm hiểu khai báo ban đầu trên phần mềm kế toán
- Nội dung của các danh mục cần được tạo ra ngay khi bắt đầu đưa chương
trinh vào hoạt động. Người sử dụng có thể cập nhật thêm các mục ngay trong khi
đang nhập dữ liệu
- Effect luôn kiểm tra sao cho không có 2 mục trùng nhau trong 1 danh mục
 Chú ý:
- Vào các danh mục: Nhấn “Hệ thống” → “Danh mục” trên cây chức năng
- Tìm 1 xâu bất kỳ trong cột hiện thời của danh mục: Nhấn Ctrl+F
- Thực hiện thao tác cập nhật ban đầu: Chọn Loại chứng từ → “Cập nhật ban
đầu” ở màn hình nhập liệu
DANH MỤC TÀI KHOẢN
- Là danh mục quan trọng vào bậc nhất. Khi nhập liệu, người dùng chỉ chọn
được TK chi tiết, khi tìm kiếm hoặc in sổ sách, người dùng có thể lọc cả TK mẹ và
TK con.
- Cột Nte để đánh dấu các TK có thể phát sinh ngoại tệ. Người dùng sử dụng
“Dữ liệu” → “Lệch tỷ giá cuối tháng” để yêu cầu phần mềm tự sinh các bút toán
lệch tỷ giá
- Người dùng cho giá trị cột CN là 1 nếu TK là TK công nợ (131, 331, 141,...).
Chú ý: Với phần mềm, khi người dùng nhập chứng từ có phát sinh TK công nợ,
người dùng luôn phải chỉ ra tên đối tượng ở danh mục. Tuy nhiên, nếu người
dùng chỉ có nhu cầu làm kế toán tổng hợp, phải đánh bỏ dấu “Kiểm tra ĐvKh và
Vlsphh khi nhập liệu” ở phần cấu hình
- Cột Kho là 1 nếu TK là TK kho hàng hóa, vật tư, công cụ (152, 153, 155,
156, 157). Phần mềm sẽ kiểm tra các chứng từ liên quan đến các TK kho bắt buộc
phải có tên Vlsphh và tên kho hàng
- Nếu TK không phải TK công nợ, TK kho thì cột CN và Kho không có giá trị
hoặc giá trị bằng 0
- Cột TGHT là 1 khi người dùng muốn tự sinh các bút toán lệch tỷ giá tự động
khi nhập dữ liệu với TK tương ứng
- Cột Mã ĐVKH chứa mac ĐVKH gồm 1 xâu chữ hoặc số dài đến 10 ký tự, có
thể phân cấp ĐVKH bằng các chữ, số ở mã ĐVKH. Việc phân cấp theo mã cho
phép DN quản lý các đối tượng công nợ theo dạng hình cây và có được các báo cáo,
thống kê tổng thể theo nhóm
+ Cột Tên chứa tên ĐVKH
+ Cột Nhân viên có giá trị là 0 nếu không phải nhân viên, là 1 nếu dối tượng là
nhân viên hưởng lương của DN
+ Cột Điện thoại ghi số điện thoại của đối tượng
+ Cột Loại ĐVKH sẽ chứa loại ĐVKH
DANH MỤC KHÁCH HÀNG
Phân loại ĐVKH theo nhóm nhằm mục đích tổng hợp thông tin theo từng loại
ĐVKH
- Nếu người dùng chỉ có nhu cầu phân loại ĐVKH theo 2 cấp: Cấp Loại và
cấp Chi tiết thì có thể sử dụng danh mục này
- Khi có nhu cầu phân thành 3 cấp trở lên, bắt buộc phải sử dụng đến cột Mã
ĐVKH thay vì sử dụng danh mục loại ĐVKH
DANH MỤC VAKT LIỆU SP HÀNG HÓA
- Người dùng sử dụng danh mục Vlsphh khi nhập, xuất hàng hóa, nhập kho
thành phẩm, xuất bán thành phẩm, xuất vật tư cho sản xuất...
- Người dùng có thể đặt mã Vlsphh theo hình cây, theo danh mục phân loại
Vlsphh..
- Nếu cột “TK Kho” có giá trị thì khi nhập, xuất Vlsphh, người dùng không
cần định khoàn TK kho
DANH MỤC LOẠI VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
- Phân loại Vlsphh nhằm tổng hợp thông tin theo Vlsphh
DANH MỤC KHO
- Danh sách các kho Vlsphh là danh sách các kho vật lý của DN , có thể chứa
cả vật liệu, hàng hóa, sản phẩm, công cụ, dụng cụ
- Khi xuất hoặc nhập kho, chọn Vlsphh, chọn kho và định khoản. Phần mềm
sẽ tính bảng tồn kho cho 1 kho bất kỳ hoặc cho tổng cả kho, cung cấp cho người
dùng các loại chứng từ nhập, xuất, điều chỉnh Vlsphh trong kho, chuyển hàng nội
bộ giữa các kho
DANH MỤC KHOẢN MỤC
- Danh mục khoản mục không liên quan đến 1 TK cụ thể nào mà có thể gắn
với mọi TK. Cung cấp cho người dùng các bảng tập hợp chi phí theo khaonr mục
của 1 TK chi phí, hoặc 1 vài TK chi phí gộp lại.
- Căn cứ vào danh mục khoản mục để cho bảng tính giá thành sản phẩm theo
khoản mục, bảng tập hợp chi phí sản xuất dở dang theo khoản mục.
DANH MỤC BỘ PHẬN
- Phần mềm có thể in tất cả các bảng biểu, sổ sách cho riêng từng bộ phận của
doanh nghiệp. Người dùng có thể có các dữ liệu như doanh số, chi phí... cho từng
bộ phận. Tuy nhiên, không thể lên các báo cáo riêng cho từng bộ phận
- Danh mục Bộ phận có dạng hình cây (có cột Mã)
DANH MỤC VỤ VIỆC, HỢP ĐỒNG, CÔNG TRÌNH
Nhằm tập hợp chi phí, tính lãi lỗ, tổng hợp dữ liệu theo từng vụ việc, hợp đồng,
công trình
- Có thể chứa các hóa đơn, các công trình... phần mềm sẽ cung cấp các bảng
biểu, sổ sách đầu ra như doanh số, chi phí, lãi lỗ, công nợ theo từng vụ việc, hợp
đồng
- Thêm vụ việc hợp đồng mới (Ctrl+I), xóa 1 vụ việc hợp đồng (F8), sửa tên
vụ việc hợp đồng giống các danh mục khác
- Danh mục Vụ việc, Hợp đồng, Công trình có dạng hình cây (có cột Mã)
DANH MỤC PHÂN XƯỞNG
Nhằm tập hợp chi phí, tổng hợp số liệu theo phân xưởng của các DN sản xuất
- Để có thể tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm, phải nhập dữ
liệu chi tiết cho từng phân xưởng và từng ĐTCP
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG CHI PHÍ
- Các đối tượng chi phí là tên các sản phẩm của DN
- Với phần mềm, mỗi mục trong danh mục đối tượng chi phí lại có một mục
giống hệt ở danh mục Vlsphh vì việc tập hợp chi phí và việc nhập kho thành phẩm
và bán hàng là hai việc khác hẳn nhau.
- Các đối tượng chi phí cũng có tên, đơn vị tính, mã và loại
- Là danh mục có dạng hình cây (có cột Mã)
Chú ý:
- Đối với các sản phẩm có định mức NVL cố định, giá thành sản phẩm được
hình thành từ giá thành NVL và các chi phí chung. Cuối kỳ, căn cứ và giá kho mỗi
NVL tính ra giá thành NVL của sản phẩm. Giá thành từ các chi phí sản xuất chubg
srx tính được sau khi thực hiện phân bổ chi phí sản xuất cuối tháng.
- Đối với các sản phẩm không có định mức NVL cố định, người dùng chỉ phải
nhập số lượng NVL đã tiêu tốn cho mỗi thành phẩm vào bảng định mức của mỗi sp
và thực hiện nhóm kết chuyển theo định mức NVL. Công việc này phải làm trước
khi thực hiện Kết chuyển/phân bổ cuối tháng và kết chuyển thành phẩm
- Bảng định mức NVL cập nhật ở Kết chuyển, phân bổ tổng quát khi chọn
nhóm kết chuyển, phân bổ là “KC ĐMNVL 154→155”.
DANH MỤC TIỀN TỆ
- Danh sách các loại tiền tệ mà DN sử dụng trong giao dịch hoặc để tính công
nợ ngoại tệ với các đơn vị nước ngoài
Chú ý:
+ Với các công ty liên doanh có nhu cầu in sổ sách, báo cáo theo 2 loại tiền
VNĐ và USD thì danh mục tiền tệ chỉ có ý nghĩa đối với VNĐ và USD.
+ Khi nhập dữ liệu, phải quy về 1 trong 2 loại tiền tệ VNĐ và USD. Khi không
thực hiện 2 hệ thống song hành thì có thể quản lý nhiều loại tiền tệ.
- Cột Tỷ giá: Có thể nhập tỷ giá hàng ngày vào cột này (vào buổi sáng).
- Các cột Tháng 1, Tháng 2...: Chứa tỷ giá hạch toán của các tháng trong năm.
Tỷ giá này làm căn cứ để tự sinh các bút toán “Lệch tỷ giá tự động” khi nhập liệu
với các phát sinh tiền ngoại tệ tương ứng
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Danh mục TSCĐ chứa tên, số hiệu, ngày sử dụng,... của các TSCĐ mà DN
quản lý. Các thông số: tỷ lệ khấu hao, cách tính khấu hao, nguyên giá, giá trị khấu
hao ban đầu... đều phải được cập nhật trước khi nhập dữ liệu phát sinh về TSCĐ
- Các cột có ý nghĩa quan trọng là: Tiêu thức KH, Tổng tiêu thức, TK KH_Nợ
và TK KH_Có.
- Công thức tính khấu hao hàng tháng được đặt sẵn là:
Nguyên giá TSCĐ × Tiêuthức khấu hao
Tiền khấu hao =
Tổng tiêu thức khấu hao

DANH MỤC ĐƠN VỊ CƠ SỞ


- Các đơn vị cơ sở có thể là độc lập hoặc phụ thuộc vào công ty mẹ, nếu đơn
vị phụ thuộc thì phần mềm không sử dụng đến danh mục đơn vị cơ sở này mà người
dùng phải sử dụng danh mục Bộ phận, phần mềm có thể in ra các báo cáo tài chính
cũng như hệ thống sổ sách riêng cho từng đơn vị cơ sở hoặc từ số liệu của tất cả các
đơn vị cơ sở.
IN ẤN CÁC DANH MỤC
- Nếu muốn in hoặc kết xuất các danh mục sang Excel, tại các danh mục người
dùng nhập phím F7 để vào màn hình
CHỌN MẪU
- Cho phép lựa chọn các mẫu danh mục được in ra, các sắp xếp thứ tự cột
trong danh mục khi in bằng cách kéo thả tại mục lựa chọn
ĐẶT TRƯỜNG
- Dùng để lựa chọn những cột nào của danh mục được in ra, các sắp xếp thứ
tự cột trong danh mục khi in bằng cách kéo thả tại mục lựa chọn
ĐỘ RỘNG TRƯỜNG
- Được tính bằng ký tự.
d. Nhập số liệu dư đầu kỳ
- Số dư đầu kỳ của TK và các đối tượng quản lý của hệ thống kế toán phải
được khai báo trước làm cơ sở cho việc nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan sau này.
- Số dư đầu tiên sẽ được nhập 1 lần đầu tiên và duy nhất vào trong phần mềm
vào kỳ đầu tiên sử dụng phần mềm. Các lần sau, số dư sẽ được khóa sổ và chuyển
từ kỳ trước sang làm số dư cho các TK và các đối tượng quản lý kỳ mới.
- Số liệu tước khi nhập phải đảm bảo chính xác và hợp lý, không có điều
chỉnh, để nhập cho hệ thống kế toán.
 Nguyên tắc nhập số dư:
- Đảm bảo kỳ nhập số dư là kỳ đầu tiên sử dụng phần mềm.
- Số dư chính xác, không thay đổi, điều chỉnh
- Phải khai báo và thiết lập hoàn chỉnh hệ thống TK, các đối tượng quản lý chi
tiết, xác lập đầy đủ mối quan hệ giữa TK và các đối tượng quản lý trước khi nhập số

- Để kiểm tra lại các TK đã khai báo và mối quan hệ giữa TK và các đối tượng
quản lý chi tiết: Mở màn hình khai báo TK, sau đó chọn lần lượt từng TK và kiểm
tra, xem xét mối quan hệ cũng như xem lại khai báo có đúng các đối tượng, chi tiết
theo dõi, kiểu số dư.
- Tìm hiểu nguyên tắc và cách thức tổ chức số dư của phần mềm:
+ Nhập số dư của tất cả các TK
+ Nhập số dư TK cấp thấp nhất
+ Nhậ p số dư ở cấ p quả n lý thấ p nhấ t củ a TK. Khi đó , phầ n mềm sẽ tự độ ng
tổ ng hợ p lên cá c cấ p quả n lý cao hơn
 Hướng dẫn lập số dư đầu kỳ trên phần mềm
- Ở chương trình kế toá n EFFECT để cậ p nhậ t số dư ban đầ u củ a cá c dữ
liệu (dướ i dạ ng số dư TK) kế toá n thì và o nhó m chứ ng từ “Cậ p nhậ t số dư ban
đầ u" và chọ n loạ i chứ ng từ sử dụ ng phù hợ p vớ i việc cậ p nhậ t số dư củ a cá c tà i
khoả n tương ứ ng theo cá c chi tiết.
- Chẳ ng hạ n cậ p nhậ t số dư TK cô ng nợ chi tiết theo từ ng khá ch hà ng.
+ Cậ p nhậ t số dư HTK chi tiết từ ng loạ i vậ t liệu sả n phẩ m hà ng hó a và chỉ rõ
từ ng kho.
+ Cậ p nhậ t số dư củ a tà i khoả n TSCĐ chi tiết cho từ ng TSCĐ cụ thể.
+ Cậ p nhậ t số dư cá c tà i khoả n khá c cũ ng chi tiết theo yêu cầ u quan lý, theo
việc mở cá c chi tiết trong phầ n danh mụ c tả i khoả n đã khai bá o.
Ở EFFECT sử dụ ng mộ t mà n hình nhậ p liệu duy nhấ t để cậ p nhậ t số dư cá c tà i
khoả n sau đâ y:
- Cậ p nhậ t số dư TK ban đầ u.
- Cậ p nhậ t số dư TK cô ng nợ ban đầ u
- Cậ p nhậ t số dư TK vậ t liệu sả n phẩ m hà ng hó a ban đầ u.
e. Tìm hiểu tổ chức khai báo màn hình nhập liệu.
- Tấ t cả cá c nghiệp vụ phá t sinh đượ c nhậ p bằ ng mộ t mà n hình nhậ p liệu
duy nhấ t. Trong mà n hình nhậ p liệu nà y có đầ y đủ cá c ô để có thể nhậ p đượ c
tấ t cả cá c nghiệp vụ phá t sinh. Cá c nghiệp vụ (Phiếu nhậ p, xuấ t..) khô ng phả i
đượ c chọ n từ thự c đơn trướ c khi và o mà n hình nhậ p liệu mà đượ c chọ n ngay
trong mà n hình nhậ p liệu thô ng qua danh mụ c Loạ i chứ ng từ Cá c nghiệp vụ
phá t sinh nà y có thể đượ c thêm bớ t tuỳ ý (gọ i là tỉnh độ ng đầ u và o) và khô ng
cổ định trên thự c đơn như cá c phầ n mềm tĩnh khá c. Mỗ i Loạ i chứ ng từ đượ c
quy định mộ t số ô nhậ p liệu nhấ t định trên mà n hình mộ t cá ch thích hợ p
(ngườ i sử dụ ng có thể á p đặ t cá c quy định này - gọ i là đặ t thuộ c tỉnh cho Loạ i
chứ ng từ ). Việc thêm bớ t Loạ i chứ ng từ và thay đổ i thuộ c tỉnh cho Loạ i chứ ng
từ giú p cho EFFECT có thể có mộ t "Cấ u hình đầ u và o" phù hợ p nhấ t cho mỗ i
doanh nghiệp. Cá c ô khô ng đượ c đặ t cho loạ i chứ ng từ nà o đó thì sẽ mờ đi khi
nhậ p liệu (khô ng có hiệu lự c - Visual EFFECT 2.0) hoặ c biến mấ t khỏ i mà n hình
nhậ p liệu (Visual EFFECT 3.0) và ngườ i dù ng cũ ng khô ng cầ n "chạ y cò n trò "
qua nhữ ng ở nà y. Việc nà y tiết kiệm số lầ n nhâ n phim TAB hoặ c ENTER khi
chuyển từ ở nà y sang ô khá c giú p ngườ i dù ng Tối ưu hoá tốc độ nhập liệu. Vi
dụ : Cá c phiếu chi tiền khô ng liên quan đến Vậ t tư, hà ng hoá thì mở ô Visphh
(vậ t liệu, sả n phẩ m, hà ng hoá ) hoặ c khô ng có mặ t ở này (3.0). Cò n cá c phiếu chi
phi thu mua hà ng hoá hoặ c "Bú t toá n khá c" thì ô Visphh nà y có hiệu lự c nhậ p
liệu.
f. Tìm hiểu tổ chức phân quần truy cập.
Phâ n quyền truy nhậ p là mộ t khía cạ nh quan trọ ng củ a phầ n mềm, nó giú p
doanh nghiệp có thể yên tâ m về tình bả o mậ t dữ liệu củ a mình. Có thể phâ n
cô ng cô ng việc chuyên mô n hó a, phâ n quyền nhậ p dữ liệu cũ ng như quyển in
sổ sá ch bá o cá o cho cá c nhâ n viên phò ng kế toá n.
- Kế toá n trườ ng có thể lọ c cá c bú t toá n theo cá c USER nhậ p liệu để đá nh
giá cô ng xuấ t nhậ p liệu củ a cá c nhâ n viên.
- Kế toá n trưở ng có thể thêm, bở i USER, đặ t quyền cho cá c USER trên
nhiều khia cạ nh:
+ Quyền truy nhậ p tớ i cá c chứ c năng trên câ y chứ c năng.
+ Quyền đượ c nhậ p mộ t số loạ i chứ ng từ nhấ t định.
+Quyền đượ c thêm, sử a, hủ y cá c mụ c trong cá c danh mụ c.
+ Quyền đượ c in mộ t số số sá ch, bá o cá o nà o đó (khai thá c thô ng tin).
+ Bị hạ n chế chỉ đượ c nhậ p mộ t số bộ phậ n.
- Nếu khô ng phả i là Supervisor, cá c USER chỉ xem đượ c dữ liệu củ a mình
hoặ c dữ liệu củ a nhữ ng ngườ i mà USER có quyển nhó m,
CÁCH THAO TÁC
- Chọ n chứ c nă ng "Quả n trị ngườ i dù ng" trên câ y chứ c nă ng, mà n hình
quả n trị ngườ i dù ng hiện ra. Ngườ i dù ng chọ n tên ngườ i dù ng giố ng như chọ n
mộ t mụ c từ cá c danh mụ c (nguyên tắ c xâ u lọ c). Nếu ngườ i dù ng có “Quyền đặ t
quyền" thì có thể thêm, bớ t cá c USER và đặ t quyền cho cá c USERS.Việc thêm,
bớ t giố ng như thêm cá c mụ c trong mộ t danh mụ c.
- Cá c nú t đặ t quyền như sau:
+ Nú t “Quyền nhậ p dữ liệu":
Quy định cho USER (chọ n ở phía trên) chỉ đượ c nhậ p mộ t số loạ i chứ ng từ
nà o đó . Nhấ n nú t nà y sẽ hiện ra bằ ng cá c loạ i chứ ng từ , bấ m INS đượ c phép
nhậ p loạ i chứ ng từ đó , khi khô ng đá nh dầ u, USER đượ c phép nhậ p loạ i chứ ng
từ đó , khi khô ng đá nh dấ u, USER khô ng đượ c phép nhậ p loạ i chứ ng từ này. Có
thể đá nh dấ u theo nhó m.
+ Nú t “Quyền xem bá o cá o”:
Quy định cho USER chỉ đượ c phép xem, in mộ t số số sá ch, bá o cá o nà o đó .
Nhấ n nú t này sẽ hiện ra bằ ng cá c số sá ch, bá o cá o bẩ m INS để đá nh dấ u hoặ c
hủ y đá nh dấ u cá c dò ng. Khi đá nh dấ u, USER đượ c phép xem, in số sá ch, bá o cá o
đỏ Khi khô ng đá nh dấ u USER khô ng đượ c phép.
+ Nú t “Cấ m quyền chứ c năng”:
Tương tự như vậ y đố i vớ i hệ thố ng chứ c nă ng trên câ y chứ c nă ng. Nhấ n nú t
này sẽ hiện ra bả ng cá c chứ c nă ng. Đá nh dấ u mẫ u đỏ là cấ m USER khô ng đượ c
sử dụ ng chứ c năng.
+ Nú t “Cấ m quyền theo dò ng”:
Nhấ n nú t này sẽ hiện ra bả ng danh mụ c. Chọ n danh mụ c và đá nh dấ u mà u
đó cá c dò ng mà danh mụ c tương ứ ng sẽ bị cấ m. Riêng đố i vớ i danh mụ c “Chứ a
tên cá c danh mụ c", cá c danh mụ c đượ c đá nh dấ u mà u đỏ USER sẽ bị cắ m khô ng
thêm, bớ t vi sử a đượ c cá c mụ c trong danh mụ c.
+ Nú t “Cấ m quyền theo cộ t":
Nhấ n nú t này sẽ hiện ra bả ng danh mụ c. Chọ n danh mụ c và đá nh dấ u mà u
đỏ cá c cộ t sẽ cẩ m củ a danh mụ c vừ a chọ n. Trong khi sử dụ ng chương trình bở i
USER đượ c đặ t quyền thì khi hiện cá c bang củ a danh mụ c tương ứ ng thì cá c cộ t
bị cấ m sẽ khô ng hiện ra (nên khô ng xem, sử a đượ c).
+ Nú t “Đặ t quyền theo dò ng":
Nhấ n nú t này sẽ hiện ra bả ng danh mụ c Chọ n danh mụ c và đá nh dấ u mà u
xanh cá c dò ng mà USER có quyền.
+ “Quyền nhó m”. Nếu có quyền nà y, USER hiện thờ i sẽ có quyền nhó m vớ i
cá c USER khá c đượ c đá nh dấ u trong mụ c này. Nếu USER có quyền nhó m vớ i
USER khá c thì sẽ xem và có thể sử a đượ c dữ liệu củ a USER kia.
+ Nú t “Cấ m sử a dữ liệu củ a":
Danh sá ch cá c USERS có thể đặ t quyền cho cá c USERS.
+ "Cấ m USER":
User sẽ bị cấ m khô ng đă ng nhậ p nếu bị đá nh dấ u mụ c này.
+ Nú t “Thêm”: 44
Để đặ t thêm mộ t số quyền khá c hoặ c đặ t ngà y cấ m sử a dữ liệu cho User.
g. Nhập liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nhậ p liệu cá c nghiệp vụ kinh tế phá t sinh là việc nhậ p cá c giữ liệu, cá c
thô ng tin và o má y tính. Muố n là m việc vớ i má y tính phả i thô ng qua cá c thiết bị
đầ u và o để thu nhậ n cá c dữ liệu, thô ng tin và để mà n hình xử lý cá c dữ liệu.
thô ng tin đỏ theo chương trình đượ c cà i đặ t sẵ n.
Nhậ p dữ liệu phá t sinh là khâ u quan trọ ng củ a cô ng tá c ứ ng dụ ng phầ n
mềm kế toá n, bở i lẽ nó cung cấ p cá c thô ng tin kế toà n đầ u và o để cho má y tính
xử lý cá c thô ng tin cho chương trình phầ n mềm kế toá n. Việc cậ p nhậ t số liệu
phá t sinh cầ n tuâ n thủ cá c nguyên tắ c sau:
- Khi thiết kế xâ y dự ng phầ n mềm kế toá n cá c nhà lậ p trình đều tậ n dụ ng
tố i đa tính nă ng, tá c dụ ng củ a cá c phim, tổ hợ p phím trên bả n phim.
- Nguyên tắ c nhậ p dữ liệu, thô ng tin kế toá n là đố i thoạ i trự c tiếp: tứ c là
là m việc trự c tiếp vớ i mà n hình nhậ p liệu và sử dụ ng bả n phim để nhậ p.
- Khi bắ t đầ u sử dụ ng phầ n mềm kế toá n phá i cậ p nhậ t ban đầ u cá c dữ
liệu, thô ng tin kế toá n (khai bá o danh mụ c cầ n quả n lý và cậ p nhậ t số dư ban
đầ u)
- Nhậ p cá c nghiệp vụ kinh tế phá t sinh cù ng mộ t loạ i chứ ng từ kế toá n và
ngà y thá ng phá t sinh chứ ng từ kế toá n, khô ng đượ c trù ng số hiệu và ngà y
thá ng.
- Nguyên tắ c tổ ng số phá t sinh bên Nợ bả ng tổ ng số phá t sinh bên Có ,
- Nguyên tắ c chố ng trù ng lặ p: Khi mộ t nghiệp vụ kinh tế phá t sinh lậ p
nhiều loạ i chứ ng từ kế toá n và liên quan đến cá c phầ n hà nh kế toá n khá c nhau,
nếu ta cậ p nhậ t tấ t cả cá c chứ ng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế và o má y thì
sẽ bị trù ng lặ p.
Tù y theo từ ng chương trình phầ n mềm kế toà n mà sử dụ ng mà n hình nhậ p
liệu liên quan đến từ ng loạ i chứ ng từ , từ ng nghiệp vụ kinh tế phá t sinh, theo
từ ng phầ n hà nh kế toá n có thể khá c nhau. Vớ i EFFECT mà n hình nhậ p liệu
chung cho tấ t cả cá c nghiệp vụ kinh tế ban đầ u, để cậ p nhậ t số phá t sinh cho cá c
loạ i chứ ng từ sau:
- Phiếu nhậ p, phiếu xuấ t.
- Hó a đơn.
- Phiếu thu, phiếu chỉ.
- Phiếu tà i sả n cố định.
- Phiếu khá c
Trong cá c chương trình phầ n mềm kế toá n để nhậ p dữ liệu liên quan đến
cá c loạ i chứ ng từ nà o thì mà n hình nhậ p liệu sẽ hiển thị đầ y đủ cá c ô để nhậ p
cá c chỉ tiêu liên quan, để phả n á nh thô ng tin chi tiết cá c nghiệp vụ kinh tế cầ n
phả i nhậ p và o má y tính.
Đồ ng thờ i để thuậ n tiện cho việc nhậ p dữ liệu kế toá n, đố i vớ i mộ t số loạ i
chứ ng từ trong chương trình că n cứ và o nộ i dung, tính chấ t kinh tế củ a nghiệp
vụ kinh tế đã đặ t sẵ n tà i khoả n nở , tà i khoả n có cho loạ i chứ ng từ đó hoặ c là
nghiệp vụ liên quan đến thuế GIGT thì chú ng ta chỉ cầ n nhậ p và o ở thuế suấ t
thuế GTGT và số tiền phá t sinh chưa thuế, sau đó chương trình sẽ tự tỉnh ra
thuế GTGT.
Việc nhậ p dữ liệu kế toá n là că n cứ và o chứ ng từ kế toá n và cá c dữ liệu kể
toá n. Tiến hà nh nhậ p lầ n lượ t từ ng chứ ng từ mộ t, sau khi nhậ p xong chứ ng từ
kế toá n này ta cho lưu và o má y tính và nhậ p đến chứ ng từ khá c.
Quá trình nhậ p dữ liệu kế toà n phá t sinh có thể bị nhầ m lẫ n, hoặ c sai só t,
cá c chương trình phầ n mềm đều cho phép chú ng ta tìm kiếm, kiểm tra, sử a
chữ a lạ i. Thô ng thưở ng cô ng việc sử a chữ a này đều phả i đượ c thự c hiện trướ c
khi tiến hà nh cá c bú t toá n phâ n bố và kết chuyển trướ c khi khó a số để lậ p cá c
bá o cá o kế toá n, hay trướ c cô ng việc cuố i kỳ kế toá n.
Trong mộ t số chương trình phầ n mềm kế toá n có thể phả n cô ng quyền
nhậ p dữ liệu củ a từ ng phầ n hà nh kế toá n, quyền đượ c thêm, sử a, hủ y cá c mụ c,
quyển in số sá ch bá o cá o kế toá n và cá c quyền khá c.. nhằ m đả m bả o tính bả o
mậ t dữ liệu kế toá n, quả n trị ngườ i dù ng và quả n trị hệ thố ng.
h, Công việc cuối kỳ:
Thự c hiện cô ng việc cuố i kỳ là bướ c tiếp sau khi nhậ p xong số phá t sinh
trong kỳ, tiến hà nh cá c bú t toá n phâ n bổ , kết chuyển và khó a sổ kế toá n, thự c
hiện lậ p cá c bá o cá o kế toá n, xem và kiểm tra cá c số kế toá n chi tiết và tổ ng hợ p
và kết xuấ t thô ng tin kế toá n.
Trong phầ n mềm kế toá n và o cuố i kỳ kế toá n, kế toá n cầ n thự c hiện cá c
thao tá c hạ ch toá n nghiệp vụ tổ ng hợ p như:
- Tính khấ u hao TSCĐ.
- Tính lương và cá c khoả n trích theo lương, hạ ch toá n chi phí nhâ n cô ng.
- Tính lạ i giả vố n vậ t liệu sả n phầ n hà ng hó a.
- Tính và trích lậ p dự phò ng.
- Điều chỉnh số dư tà i khoả n có gố c ngoạ i tệ (cuố i kỳ kế toá n nă m).
- Kết chuyển và phâ n bố chi phí sả n xuấ t và tính giá thà nh.
- Kết chuyển để xá c định kết quả (cá c tà i khoả n khô ng có số dư).
i, Khai thác thông tin kế toàn.
 Báo cáo tài chính
Hệ thố ng bá o cá o tà i chính theo quy định củ a Bộ tà i chính đượ c lậ p định kỹ
hà ng thá ng, hà ng quý hay hà ng nă m như bả ng câ n đố i kế toá n, bá o cá o kết quả
hoạ t độ ng kinh doanh, bá o cá o lưu chuyển tiền tệ.
Quy trình kết xuấ t bá o cá o tà i chính đượ c thự c hiện như sau:
- Từ mà n hình nền củ a chương trình “Sổ sá ch bá o cá o”.
- Chọ n loạ i bá o cá o sẽ kết xuấ t.
- Khai bao kỳ kế toá n mà bá o cá o đượ c lậ p. Ví dụ kết xuấ t bá o cá o trong
khoả ng từ 01.12.2011 đến 31.12.2011.
- Chọ n nú t "Xem" hoặ c “Xem in” để xem bá o cá o hoặ c in bá o cá o.
 Hệ thống sổ sách kế toán:
Bao gồ m cá c loạ i số theo quy định hiện hà nh củ a Chế độ Kế toá n Việt Nam
phù hợ p vớ i hình thứ c kế toá n đã đượ c đă ng ký.
 Báo cáo quản trị:
Hệ thố ng bá o cá o nộ i bộ hỗ trợ cho cô ng tá c quả n lý và điều hà nh cũ ng như
cung cấ p thô ng tin phụ c vụ cho quá trình ra quyết định củ a ngườ i lã nh đạ o.
 Truy xuất báo cáo sang phần mềm khác:
Để hỗ trợ tố i đa trong việc xử lý và cung cấ p thô ng tin theo yêu cầ u quả n lý,
yêu cầ u thô ng tin ngà y cà ng đa dạ ng, phầ n mềm kế toá n cò n hỗ trợ việc truy
xuấ t cá c bá o cá o cũ ng như cá c số kế toá n sang cá c định dạ ng khá c. Cụ thể phầ n
mềm EFFECT hỗ trợ truy xuấ t cá c bá o cá o số sá ch kế toá n sang định hạ ng
Excel.
Để thự c hiện việc truy xuấ t chú ng ta là m như sau: Từ mà n hình củ a bao cá o
hay số kế toá n, click chuộ t phả i và o thanh tiêu đề và đưa trở chuộ t đến chứ c
năng “Xuấ t dữ liệu ra", sau đó chọ n định dạ ng theo yêu cầ u.
 Thiết kế báo cáo và số sách kế toán.
Ngoà i việc cung cấ p cho chú ng ta nhữ ng mẫ u bá o cá o và số kế toá n sẵ n có
Phầ n mềm cò n cho phép chú ng ta có thể thiết kế lạ i mẫ u in và thiết lậ p lạ i nộ i
dung củ a cá c bá o cá o cũ ng như cá c số kế toà n phù hợ p vớ i đặ c điểm hoạ t độ ng
và cá c yêu cầ u quả n lý, yêu cầ u thô ng tin cũ ng như phù hợ p vớ i nhữ ng thay đổ i
củ a doanh nghiệp.
- Thiết kế mẫ u in là việc thiết kế lạ i mẫ u in bá o cá o, số kế toá n đượ c thự c
hiện trong trườ ng hợ p có nhữ ng thay đổ i về tên, địa chỉ cô ng ty, logo cô ng ty,
ngườ i lậ p, ngườ i duyệt bá o cá o, thay đổ i về kỳ bả o cá o...

- Thiết lậ p nộ i dung bá o cá o: ngoà i việc thiết kế lạ i mẫ u in, phầ n mềm cò n


cho phép chú ng ta thiết lậ p lạ i mộ t số nộ i dung củ a bá o cá o.

BÀI TẬP VÍ DỤ
Cho thô ng tin về cô ng ty sản xuấ t và thương mạ i Hà Tiên chuyên sản xuấ t đồ
nhự a như sau: ( Đơn vị tính: Đồ ng )
I. Thô ng tin chung:
- Chế độ kế toá n : Theo TT200/2010/TT-BTC.
- Ngà y bắ t đầ u hạ ch toá n: 01/01/2021
- Cô ng ty tính thuế GTGT theo phương phá p khấ u trừ , kế toá n hà ng tồ n kho
theo phương phá p kê khai thườ ng xuyên, tính giá hà ng xuấ t kho theo phương
phá p bình quâ n cả kỳ dự trữ , tính khấ u khao TSCĐ theo phương phá p đườ ng
thẳ ng.
II. Tà i liệu kế toá n:
- Danh mụ c ban đầ u:
1.1. Danh mụ c kho:
Mã Tên kho
SXU Kho sả n xuấ t
1.2. Danh mụ c bộ phậ n:
Mã Tên bộ phận
BH Bộ phậ n bá n hà ng
QLDN Bộ phậ n quả n lý doanh nghiệp
SX Bộ phậ n sả n xuấ t
1.3. Danh mụ c khá ch hà ng, nhà cung cấ p:
Mã Tên Địa chỉ Mã số thuế
NCC Nhà cung cấ p
NCC_HH Cô ng ty CP Hương Hà Số 347 Đạ i Mỗ , Từ Liêm, 0012233446
HN
NCC_ML Cô ng ty TM Minh Số 597 Hoà ng Hoa Thá m, 0012233447
Long HN
NCC_XL Cô ng ty CP Xuâ n Lộ c Số 357 Thanh Xuâ n, HN 0012233448
KH Khá ch hà ng
KH_LA Cô ng ty CP Linh Anh Số 123 Đố ng Đa, HN 0111231234
KH_TL Cô ng ty TNHH Tuấ n Số 101 Tâ y Sơn, Đố ng Đa, 0111234567
Ly HN
KH_NL Cô ng ty TM Ngọ c Linh Số 347 Thanh Xuâ n, HN 0111237893
VN Đố i tượ ng vay
VN_BIDV Ngâ n hà ng BIDV Số 387 Nguyễn Trã i, HN 0304935830
VN_VCB Ngâ n hà ng Số 521 Kim Mã , HN 0100112437
Vietcombank
VN_TCP Cô ng ty TC Prudential Số 2 Duy Tâ n, Cầ u Giấ y, 0104348539
HN
1.4. Danh mụ c khoả n mụ c:
Mã Tên khoản mục
TC Thu chi tiền mặ t, tiền gử i
TC001 Thu tiền hà ng
TC002 Thu khá c
TC003 Chi tiền hà ng
TC004 Chi khá c
1.5. Danh mụ c vậ t liệu, sả n phẩ m, hàng hoá : ( Kho: sả n xuấ t )
Cấp Mã vật tư Tên vật tư ĐVT TK kho
1 NL01 Nguyên liệu chính
NL01001 Hạ t nhự a PVC Kg 1521
NL01002 Hạ t nhự a keo Kg 1521
NL01003 Hjat nhự a PP Kg 1521
NL01004 Hạ t nhự a GP Kg 1521
1 NL02 Nguyên liệu phụ
NL02001 Bộ t mà u cô ng nghiệp Kg 1522
NL02002 Dà u cô ng nghiệp Kg 1522
NL02003 Dầ u nhớ t Kg 1522
2. Số dư đầ u thá ng 01/2021 củ a cá c đố i tượ ng kế toá n:
2.1. Số dư cô ng nợ ban đầ u:
STT Tên, địa chỉ Dư Nợ Dư Có
1 Cô ng ty CP Hương Hà 120.000.000
2 Cô ng ty TM Minh Long 200.000.000
3 Cô ng ty TC Prudential 50.000.000
4 Cô ng ty CP Xuâ n Lộ c 40.000.000
5 Cô ng ty CP Linh Anh 35.000.000
6 Cô ng ty TNHH Tuấ n Ly 50.000.000
7 Cô ng ty TM ngọ c Linh 20.000.000
2.2. Số dư vậ t liệu, sả n phẩ m, hà ng hoá ban đầ u:
Mã vật tư Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Thành tiền
NL01 Nguyên liệu chính
NL01001 Hạ t nhự a PVC Kg 20.100 301.500.000
NL01002 Hạ t nhự a keo Kg 19.000 361.000.000
NL01003 Hạ t nhự a PP Kg 20.000 290.000.000
NL01004 Hạ t nhự a GP Kg 18.000 306.000.000
NL02 Nguyên liệu phụ
NL02001 Bộ t mà u cô ng Kg 1.100 39.600.000
nghiệp
NL02002 Dầ u cô ng nghiệp Kg 1.500 25.500.000
NL02003 Dầ u nhớ t Kg 1.130 21.450.000
2.3. Số dư tà i khoả n kế toá n ban đầ u:
Tài Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
khoản
1111 Tiền mặ t Việt Nam 1.230.000.000
1121 Tiền gử i ngâ n hà ng – VNĐ 4.660.000.000
1121.1 - Tiền gử i VNĐ TCB Hoà n 2.560.000.000
Kiếm
1121.2 - Tiền gử i VNĐ BIDV Hoà n 2.100.000.000
kiếm
133 Thuế GTGT đượ c khấ u trừ 34.000.000
152 Nguyên vậ t liệu 1.345.050.000
242 Chi phí trả trướ c 240.000
3334 Thuế TNDN 34.000.000
334 Phả i trả cô ng nhâ n viên 20.000.000
3531 Quỹ khen thưở ng 340.000.000
3532 Quỹ phú c lợ i 245.000.000
4111 Vố n đầ u tư củ a chủ sở hữ u 9.890.000.000
421 Lợ i nhuậ n chưa phâ n phố i 560.000.000
III. Cá c nghiệp vụ kinh tế phá t sinh trong thá ng 01/2021:
1. Ngà y 07/01: Nhậ p kho nguyên vậ t liệu mua củ a cô ng ty cổ phầ n xă ng dầ u
chấ t đố t Hà Nộ i (Mã nhà cung cấ p: NCC_XDHN; Địa chỉ: 187 Nguyễn Lương
Bằ ng. Quang Trung, Đố ng Đa, HN; Mã số thuế: 0100108139) theo phiếu nhậ p
kho số PN01/21-0001 vớ i thô ng tin chi tiết như sau:
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá chưa có thuế
GTGT
1 Dầ u cô ng nghiệp Lít 1.000 17.000
2 Dầ u nhớ t Lít 600 16.250
Ngườ i giao hà ng: Hà Thanh Hằ ng. Thuế suấ t thuế GTGT 10%. Hó a đơn GTGT ký
hiệu AB/2021P số 00456, ngà y 07/01, chưa thanh toá n tiền.
2. Ngà y 25/1: Cô ng ty TNHH Tuấ n Ly thanh toá n toà n bộ số cò n nợ thá ng trướ c
bằ ng tiền gử i ngâ n hà ng theo giấ y bá o Có số NH01/21-0001.
3. Ngà y 28/1: Xuấ t 5.000 kg hạ t nhự a kéo để sả n xuấ t bà n nhự a theo phiếu
xuấ t kho số PX01/21-0001. Ngườ i nhậ n: Đỗ Minh Hà .

You might also like