Professional Documents
Culture Documents
Nguồn : TLS
Dự án Hiệp Bình Phước xây dựng 1.000 căn hộ với giá khoảng 1 tỷ đồng / căn do công ty
TNHH Tân An Phước (KDC nắm 49% vốn, liên doanh với Vina Capital và các đối tác khác) đang trong
giai đoạn san lấp mặt bằng.
Kinh Đô Bình Dương (KDC nắm 80% vốn) dự định tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ lên 300 tỷ nhằm
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Nhu cầu bánh kẹo tại thị trường Việt Nam lớn với hơn 86 triệu dân và tiêu dùng bánh kẹo bình
quân đầu người còn thấp 1.7 kg so với trung bình của thế giới là 2.8 kg.
Kinh Đô là thương hiệu mạnh với độ nhận biết cao của người tiêu dùng. Theo nghiên cứu thị trường
của VCCI và Nielson thì Kinh Đô là thương hiệu duy nhất của Việt Nam nằm trong 5 thương hiệu hàng
đầu cùng với Honda, Omo, Nokia và Sony.
Hệ thống phân phối rộng với hơn 80,000 điểm bán lẻ trong cả nước năm 2009 đã đưa KDC trở thành
nhà FMCG bánh kẹo có độ phủ cao nhất Việt Nam.
ĐIỂM NHẤN TÀI CHÍNH 2008 2009 2010F Sáp nhập với NKD và Kido cho phép Kinh Đô củng cố hệ thống bán lẻ cũng mình cũng như cắt giảm
Tổng tài sản 2.983 4.248 3.688 2-3% chi phí quản lý chung (theo trao đổi với đại diện KDC).
Vốn cổ phần 2.076 2.418 2.769 ĐỊNH GIÁ
Lợi nhuận biên 370 505 619
Năm 2010, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của KDC tăng trưởng 22.7%, lợi nhuận trước thuế 750
EBIT (9) 616 797
tỷ, EPS 6.632. Với P/E mục tiêu 10,52, chúng tôi định giá KDC là 69.769 VND, cao hơn giá đóng của
EAT (63) 523 612 ngày 09/06/2010 30.4%. Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu này.
EPS (1.967) 7.302 6.632
Cổ tức mỗi cổ phiếu 1.800 2.400 2.400
RỦI RO CHÍNH
PE (10,90) 8,30 10,52 Cạnh tranh trong ngành gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh của KDC gồm Hữu Nghị, Kraft Foods, Orion
PB 0,4 1,6 2,09 Vina Food đang gia tăng thị phần trong những gần đây: Hữu Nghị tăng trưởng doanh thu trung bình
Tăng trưởng doanh thu 18,3% 5,1% 22,7% 86.7% giai đoạn 2007 – 2009, Kraft Foods tăng thị phần biscuits từ 5% lên 9.6% giai đoạn 2004 –
Tăng trưởng EPS -141% -471% -9.2% 2008, Orion Food Vina bắt đầu hoạt động sản xấut kinh doanh vào tháng 12.2006, đến 2009 đã đạt
doanh thu khoảng 80 triệu USD (trong đó 50% xuất khẩu,chủ yếu sang Hàn Quốc và Sri Lanka).
Lợi nhuận gộp biên tế 25,4% 33,0% 33,0%
Lợi nhuận ròng biên tế -5,9% 31,4% 29,8%
ROA -0,2% 15,6% 16,4%
ROE -2,7% 23,3% 23,5%
Nguồn : KDC, TLS tổng hợp và ước tính
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
1 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
2 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
ĐIỂM
ỂM NHẤN ĐẦU TƯ
TRIỂN
ỂN VỌNG NGÀNH
Tiêu dùng bánh k
kẹo bình quân đầu người thấp
Tiêu thụ
ụ bánh kẹo bình quân đầu người đạt 1.7 kg năm 2008. Mức tiêu thụ ụ bình quân đầu người đã tăng trưởng
trung bình 11% giai đoạn 2005 - 2009. Tuy nhiên, nó vẫn thấp hơn mức
ức tiêu thụ bình quân của thế giới 2.8 kg, của
Trung Quốc 3.5 kg, và của các nước phát triển 12 kg.
Sự
ự hỗ trợ từ Chính Phủ và hệ thống siêu thị
Theo thông tin công b bố từ các siêu thị cũng như các doanh nghiệpệp trong ngành thì năm
n 2009 và đầu năm 2010
(Tết Nguyên Đán) bánh kkẹo nội đã chiếm ưu thế hơn các năm trước về sản lư ượng bày bán cũng như tiêu thụ. Một
mặt
ặt nhờ sự hỗ trợ từ chính sách “Người
ời Việt dùng hàng Việt” của Chính Phủ, mặt khác là sự hỗ trợ của các siêu thị
đối
ối với nhà sản xuất trong n nước, chủ yếu bày bán bánh kẹo nội như ư BigC (90%), Co.op Mart (90%), Citimart
(80%).
Hình 1: Thịị phần bánh kẹo nội tại siêu thị 2009
100%
95%
90% 90%
90%
85%
80%
80%
75%
CitiMart BigC Co.op Mart
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
3 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
STT Thương hi
hiệu Quốc gia Ngành hàng Chỉ số nổi tiếng
1 HONDA Japan Phương tiện
ện giao thông vận tải 72,6
2 OMO Netherlands Hoá phẩm – hoá mỹ phẩm 66,6
3 NOKIA Finland Viễn thông 65,1
4 KINH ĐÔ Viet Nam Thực phẩm 60,3
5 SONY Japan Điện – điện tử - điện
ện gia dụng 58,2
6 METRO Germany Thương mại tổng hợp 57,8
7 HEINEKEN Netherlands Đồ uống 57,6
8 BẢO
ẢO VIỆT Viet Nam Bảo hiểm 57,1
9 AGRIBANK Viet Nam Ngân hàng và các dịch
ịch vụ ngân hàng 56,9
10 VIETTEL Viet Nam Viễn thông 55,6
Nguồn: VCCI, TLS tổng hợp
Hệ
ệ thống phân phối rộng lớn
Đối
ối với các sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer Goods) tại Việt Nam, vì kênh phân phối hiện đại (siêu thị) chưa
phát triển
ển rộng khắp nên kênh phân phối truyền thống ((điểmểm bán lẻ) là một nhân tố chính yếu để đưa sản phẩm
đến tay người ời tiêu dùng cũng nh
như đẩy nhanh tốc độ
ộ tiêu thụ. Hiện nay, KDC là doanh nghiệp đứng đầu về số điểm
bán lẻẻ trong ngành bánh kẹo trên cả n nước. Năm 2009, hệ ệ thống phân phối của KDC gồm 200 nhà phân phối,
80.000 điểmểm bán lẻ, 40 cửcửa hàng Bakery. Đây cũng là năm thành công củaủa Kinh Đô trong nhượng quyền thương
hiệu
ệu với 7 cửa hàng Bakery nhượng quyền thương hiệu được mở thêm.
Số điểm
ểm bán lẻ 2007 2008 2009
KDC 50,000 65,000 80,000
NKD 13,500 15,000 17,500
BBC 35,000 40,000 50,000
Hữu Nghị 45,000
Orion Food Vina 59,000
Nguồn: KDC, NKD, BBC, H
Hữu Nghị, TLS tổng hợp và ước tính
KDC
20%
40.8% NKD
Hữu Nghị
9.5%
Orion food vina
BBC
9.1% HHC
7.3% Khác
6.1% 7.2%
Nguồn:
Ngu BMI, TLS tổng hợp và ước tính
Dây chuyền
ền máy móc, thiết bị hiện đại
KDC đã mạnhạnh dạn đầu tư máy móc và thiết bị từ nước
ớc ngoài ngay từ những năm
n đầu kinh doanh và luôn duy trì
việc hiện đại
ại hoá dây chuyền máy móc thiết
ết bị sản xuất và chế biến. Hầu hết hệ thống máy móc thiết được mua từ
Nhật, Mỹ, Châu Âu nên KDC có khả năng đáp ứng các quy định ịnh quốc tế khắt khe về chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm. Đặcặc biệt, n
nhà máy Bình Dương đạt
ạt các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế về GMP, ISO 14000, HACCP.
HACCP Do
đó, sản
ản phẩm của KDC được đảm bảo về chất lượng và giảm được tối đa rủi ủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm trong
quá trình sản
ản xuất và chế biến.
Những lợi
ợi ích khi sáp nhập NKD và Kido
KDC đã có định
ịnh h
hướng sáp nhập NKD và Kido từ nhiều năm trước nên các lợi ợi ích bao gồm lợi thế đàm phán trong
thua mua nguyên vật liệu, điều chuyển máy móc, hoạt động R&D, marketing… … đã được KDC, NKD, Kido tận dụng
từ nhiều năm
ăm nay
nay. Vì vậy, những lợi ích thực sự từ sáp nhập
ập trong thời gian tới là tăng quy mô của KDC, tạo điều
kiện
ện thuận lợi để KDC niêm yết trên thị trường Hồng Kông; tránh được ợc sự cạnh tranh giữa các công ty với nhau
(chủ
ủ yếu là KDC và NKD) khi cả hai đều muốn phát triển thị trường của mình.
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
4 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
ĐỊNH GIÁ
Chúng tôi sửử dụng phphương pháp P/E để tính giá trị cổ phiếu KDC. Phương pháp này gồmg 2 bước: (1) dựa trên nền
tảng cơ bản
ản của doanh nghiệp để dự báo EPS năm nay (2) tính P/E trung bình ngành hiện hi tại làm hệ số nhân mục
tiêu để
ể tính ra giá trị KDC
KDC. Chúng tôi tin rằng bằng cách tiếp cận
ận này, chúng tôi đã có được cái nhìn tương đối đầy
đủ trước
ớc khi chúng tôi đưa ra khuyến nghị. Các giả định
ịnh chính trong mô hình thu nhập của chúng tôi như
nh sau:
GIẢ ĐỊNH
ỊNH DOANH THU
Chúng tôi dựa
ựa trên ttăng trưởng ngành và thị phần của Kinh Đô trong ngành để tính tăng trưởng doanh thu của
KDC. Những
ững ả
ảnh hưởng có thể làm cho tốc độ tăng trưởng
ởng của KDC khác biệt đáng kể với Kinh Đô là các giao dịch
chuyển giao máy móc thiết bị giữa KDC và NKD. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng
ằng điều này không xảy ra trong năm
nay. Trong quá kh
khứ, khi KDC ký hợp đồng
ồng chuyển giao cho NKD dây chuyền sản xuất bánh crackers với giá trị 13 tỷ
đồng ngày 31/12/2008 đã làm doanh thu crackers của KDC trong năm 2009 tăng trưởng
trư chỉ 7.1%. Trước đó, sản
phẩm
ẩm crackers của NKD do KDC cung cấp.
Theo kếế hoạch 2010 và thông tin trao đổi tại đại hội cổ đông, KDC đặt
ặt mục tiêu tăng
t trưởng doanh thu 23%, với
giá bán dự
ự kiến ttăng trung bình 10% và sản lượng tăng 11.8%. Các sản
ản phẩm chủ lực để tạo nên mức tăng trưởng
doanh thu này là crackers, bánh mì, bánh bông lan công nghi
nghiệp.
• Nhóm Biscuits (g (gồm cookies, crackers mặn ngọt và các loại ại biscuits khác).
khác Kinh Đô là công ty dẫn
đầu
ầu nhóm sản phẩm Biscuits, chiếm khoảng 30.3% thị phần. Trong các đối ối thủ cạnh tranh, HHC và Kraft là hai
công ty có th
thị phần gia tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, không đáng lo ngạing do HHC chủ yếu cạnh
tranh tại
ại thị tr
trường miền Bắc và mạnh về các sản phẩm kẹo, tăng trưởngởng quý I/ 2010
2 chỉ 13% so với quý I/
2009; Kraft tăng th
thị phần nhờ tốc độ tăng trưởng doanh thu sản
ản phẩm crackers mặn cao, lợi thế này Kinh Đô
hoàn toàn nnắm bắt được. Từ đó, chúng tôi cho rằng thị phần Biscuits của
ủa Kinh Đô đạt 31.5% trong năm nay.
Thịị phần biscuits 2004 2005 2006 2007 2008 2009f-TLS 2010f-TLS
Kinh Đô 25.6% 28.9% 29.6% 29.6% 30.3% 30.7% 31.5%
BBC 11.0% 11.3% 10.7% 10.3% 9.9%
Hải
ải Châu 6.7% 6.2% 6.5% 6.7% 6.9%
HHC 6.8% 6.7% 6.6% 6.2% 5.9%
Kraft Foods Inc 5.0% 5.7% 6.3% 8.9% 9.6%
Hữu
ữu Nghị 5.3% 4.9% 4.7% 4.4% 4.2%
Vinabico 2.3% 2.2% 2.4% 2.4% 2.4%
Khác 44.1% 40.8% 39.8% 37.7% 36.7%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Các sản
ản phẩm crackers mặn chiếm 34% quy mô nhóm Biscuits và là động ộng lực tăng
t trưởng chính của nhóm
này. Dựự báo năm 2010, tăng trưởng crackers mặn 28%. Cookies (gồm ồm bánh trung thu) tăng trưởng thấp hơn
do thị trư
ường này đã gần như bão hoà và phải
ải chịu cạnh tranh từ các sản phẩm khác trong nhóm,
nhóm tốc độ tăng
trưởng
ởng dự báo 12%.
Hình 3: Tăng trư
trưởng doanh thu Biscuits
29.0%
30% 28.0%
27.0%
26.0%
24.0% 24.4%
26%
21.8%
22% Biscuits
19.9% 20.3%
19.1% 19.1% 18.7%
18% Cookies
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Với vị thế
ế là người dẫn đầu trong ngành, chúng tôi dự báo KDC đạt
ạt mức tăng
t trưởng 33% sản phẩm crackers,
cookies tăng trưtrưởng 14%. KDC hiện tiếpếp tục nâng cấp công nghệ sản xuất và chất lượng
l các sản phẩm
Biscuits, ti
tiến hành phát triển dòng sản phẩm dinh dưỡng mới tương tự
ự AFC crackers,
crackers tạo động lực tăng trưởng
trong dài hhạn.
Nhóm Bánh mì và bánh bông lan công nghiệp
Bánh mì công nghi
nghiệp là sản phẩm được tiêu thụ hàng ngày, có tần
ần suất sử dụng cao. Năm
N nay, KDC đưa ra
thị trường
ờng sản phẩm mới là bánh mì siêu mềm. DDự kiến tốc độ tăng trưởng
ởng doanh thu bánh mì 2010 của KDC
khoảng
ảng 22
22%.
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
5 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Bánh bông lan là nhóm sản phẩm được tiêu thụ mạnh trong những năm gần g đây. Sản phẩm bánh bông lan
của
ủa KDC gồm cup cake, swiss roll cake, layer cake đa dạng
ạng về chủng loại và mẫu mã đẹp mắt. Năm qua, KDC
đã tung ra th
thị trường sản phẩm bánh bông lan hai nhân đặc sắc và mới m lạ. Chúng tôi dự báo tăng trưởng
doanh thu bánh bông lan ccủa KDC sẽ đạt 30%.
Nhóm Snacks
Đối thủ ccạnh tranh chính trong nhóm Snacks của Kinh Đô là Pepsi Co, Oishi và các sản phẩm nhập khẩu.
Trong đó, chúng tôi nh
nhận thấy Pepsi Co đang gia tăng mạnh
ạnh mẽ vị thế của mình trong nhóm Snacks với các
chiến
ến dịch marketing rầm rộ nhằm quảng bá thương hiệu snacks POCA. Thị phần của Pepsi Co đã tăng lên
1.7% và Pepsi Co sẽ là một đối thủ đáng gờm trong tương lai của Kinh Đô ở nhóm sản phẩm này.
Thịị phần Snacks (*) - % 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010f-TLS
Tan Tan Food & Foodstuff Co 7.9% 8.5% 8.7% 9.2% 9.7%
Tuyen Ky Co Ltd 10.7% 10.3% 9.6% 8.5% 7.6%
Liwayway Food Industry Co Ltd 4.9% 5.4% 5.9% 6.6% 7.3%
Special Aquatic Joint Stock Co 6.2% 5.3% 5.3% 4.9% 5.0%
BBC 3.2% 3.9% 4.7% 4.6% 4.4%
Kinh Do Corp 2.6% 2.8% 3.1% 3.8% 4.3% 4.6% 4.7%
Pepsi Co. - - - 0.8% 1.5% 1.7%
Khác 64.5% 63.8% 62.7% 62.4% 61.7%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
(*) Theo các nước trên thế giới, Snacks gồm cả
ả bỏng ngô, đậu phụng da cá, hạt dẻ, hạt điều…
Về tốc độộ ttăng trưởng, chúng tôi ước tính dựa trên sản phẩm chips và extruded snacks vì theo cách hiểu
truyền
ền thống tại Việt Nam
Nam, Snacks là các sản phẩm gồm snack khoai tây, snack tôm cua…;
cua các sản phẩm như
đậu
ậu phụng da cá, hạt điều… không gọi là Snacks. Chips và extruded snacks cũng
c là những sản phẩm mà Kinh
Đô và Pepsi Co ssản xuất.
Hình 4: Tăng trư
trưởng doanh thu chips và extruded snacks
2,300,000 28%
24.3%
2,000,000 25%
21.1% 20.9%
1,700,000 22%
500,000 10%
2005 2006 2007 2008 2009 2010f - TLS
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Với tốc đ
độ tăng trưởng chips và extruded snacks đang giảm
ảm dần và áp lực cạnh tranh từ Pepsi Co, chúng tôi
giả định
ịnh thị phần snacks của Kinh Đô chỉ tăng 0.1%, tăng trưởng
ởng doanh thu 16.5%.
Nhóm kẹo
ẹo
KDC đãã ký chuy
chuyển giao dây chuyền sản xuất bánh First Pie ký ngày 1/8/2006 và dây chuyền
chuy sản xuất kẹo
Chocolate vào ngày 10/8/2006 do đđặc điểm tiêu thụ phù hợp với thị trư
ường miền Bắc hơn nên hiện tại sản
phẩm
ẩm kẹo của KDC chủ yếu là kẹo đường, không gồm chocolate.
Kẹo đường
ờng là nhóm sản phẩm KDC không tập trung phát triển (chiếm 2% doanh thu 2009). Thị phần kẹo
đường
ờng của Kinh Đô trong 5 năm qua đã sụt
ụt giảm từ 3.3% (2004) còn 2.6% (2008).
Thịị phần kẹo đường 2004 2005 2006 2007 2008 2009f-TLS 2010f-TLS
BBC 15.1% 14.3% 14.7% 14.9% 15.2%
Perfetti Van Melle Vietnam 17.1% 19.8% 21.8% 22.0% 22.4%
HHC 14.2% 14.9% 14.7% 14.1% 14.8%
Kinh Do Corp 3.3% 3.2% 3.0% 2.7% 2.6% 2.35% 2.2%
Khác 50.3% 47.8% 45.8% 46.3% 45.0%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và dự báo
Năm 2010
2010, chúng tôi dự báo thị phần của Kinh Đô chỉ còn 2.2%. Với tốc độ
đ tăng trưởng của ngành kẹo đường
11.8%, tốc
ốc độ tăng trưởng của KDC đạt 4.7%.
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
6 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
1,000,000 10%
2005 2006 2007 2008 2009 2010f - TLS
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Nhóm sản
ản phẩm khác
Nhóm này g gồm các sản phẩm như bánh quế, bánh xốp,… đóng góp 4% vào doanh thu KDC. Các sản phẩm
này đã bảo
ảo hòa nên chúng tôi dự báo mức ttăng trưởng
ởng khoảng 10% trong năm
n nay.
GIẢ ĐỊNH
ỊNH CHI PHÍ
• Giá vốn
ốn hàng bán
bán. Tỷ trọng giá vốn hàng bán chúng tôi dự ự báo ở mức 67%,
6 không thay đổi so với năm
2009.. Nhìn chung, giá các nguyên liliệu KDC sử dụng có xu hướng biến
ến động trái chiều nên không tác động
đáng kể đđền giá vốn hàng bán trong năm nay.
Hình 6: Giá lúa m
mỳỳ và giá sữa bột gầy (USD/ tấn) từ tháng 1/2009 đến 6/2010
290 3,000
270
250 2,500
230
2,000
210
190
1,500
170
150 1,000
T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5 T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5
400 10
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T1
T2
T3
T4
T5
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T1
T2
T3
T4
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
7 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
tài chính trong năm nay. Doanh thu tài chính sẽ chủ yếu đến từ hoạt động đầu tư trái phiếu và cho vay (69 tỷ
đồng, lãi suất trung bình 10.5%); và 569 tỷ từ thanh lý phần vốn góp vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.
Chi phí tài chính. Dựa vào các hợp đồng vay nợ của KDC, với mức lãi suất khoảng 10.% - 12.75%, chúng tôi ước
tính mức lãi suất vay nợ của KDC trung bình khoảng 11.5% chi phí lãi vay khoảng 48 tỷ đồng. Lỗ chênh lệch tỷ
giá 5 tỷ đồng do tình hình tỷ giá hối đoái còn nhiều biến động trong năm nay. Chi phí tài chính khoảng 144 tỷ, đây
là vốn góp của KDC vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất áp dụng với KDC là 25%. Đối với Kinh Đô Bình Dương hiện sản
xuất kinh doanh trong khu công nghiệp VSIP nên được miễn thuế 3 năm đầu và giảm 50% trong 7 năm tiếp theo
kể từ năm đầu có lãi (2008) trên mức thuế suất ưu đãi 15% trong vòng 12 năm bắt đầu từ năm đầu hoạt động
(2004). Lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động khác áp dụng vẫn áp dụng thuế suất 25%.
ĐỊNH GIÁ
Kết quả dự báo một số chỉ tiêu chính của KDC năm 2010 của chúng tôi như sau:
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
8 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
và phân phối đ đều ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người ời tiêu dùng và doanh thu, thương
th hiệu của công
ty kinh doanh ssản phẩm đó. Nhìn lại quá khứ, các nguyên vật liệu đầu ầu vào như
nh trứng, sữa đều đã từng xảy ra
những rủi ro đ đột ngột, khó kiểm soát (dịch cúm gia cầm, sự cố melamine). Do đó, đây là rủi ro hiện hữu mà chúng
tôi lưu ý khi đầu
ầu ttư vào các công ty trong ngành bánh kẹo cũng như
ư F&B nói chung.
chung
RỦI RO DOANH NGHIỆP
Rủi ro đầu tư
ư tài chính và đầu tư các dự án bất động sản
KDC đang phải
ải dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng
ứng khoán ngắn và dài hạn 57 tỷ.
tỷ Với tình hình thị trường
chứng
ứng khoán thế giới và trong n
nước gần đây không khảả quan, KDC sẽ khó thực hiện được mục tiêu thanh lý các
khoản đầu tư này để tập trung thêm vốn cho hoạt động
ộng sản xuất kinh doanh cũng như
nh thâu tóm các công ty trong
ngành thực
ực phẩm và đồ uống.
KDC xác định
ịnh bất động sản là lĩnh vực có khả năng mang lại
ại lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì
vậy, mục
ục tiêu của KDC là sẽ tiếp tục đầu tư và chỉ đầu tư vào các dự ự án bất động sản hấp dẫn, khả năng sinh lời
cao, rủi
ủi ro thấp. Tuy nhiên, để kiếm đượcợc những dự án sinh lời cao và rủi ro thấp thật sự không dễ dàng ngay cả
đối
ối với các công ty trong ngành bất động sản.
MÔ HÌNH KINH DOANH
KDC tiền
ền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được
ợc thành lập năm
n 1993. Về sau, KDC
được
ợc tách ra và chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Lĩnh
ĩnh vực kinh doanh
• Ch
Chế biến nông sản, thực phẩm.
• Sản
ản xuất kẹo, n
nước uống tinh khiết và nước ép trái cây.
• Mua bán nông ssản thực phẩm.
• D
Dịch vụ thương mại.
• Các ho
hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh.
• Trong đó, ho
hoạt động
ộng kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh bánh kẹo.
Hiện
ện nay, Kinh Đô là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với ới 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh
kẹo,
ẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết
ết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo (Vinabico),
kem (Ki Do), nư
nước giải khát (Tribeco) nhằm đa dạng hoá hoạt động
ộng kinh doanh.
Hình 8: Cơ cấu
ấu doanh tthu của KDC 2008 (trái) và 2009 (phải)
Bánh mì
3.0% 2.0% 4.0%
3.5% Cake
7.2% 17.4% 4.6% 16.5%
Crackers
Nguồn:
Ngu KDC, TLS tổng hợp và ước tính
Hình 9: Cơ cấu
ấu cổ đông 2009
Trần Lệ Nguyên
11.7%
Vương Bửu Linh
58.6% 4.0%
Khác
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
9 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
SẢN PHẨM
ăng kho
Ý kiến phân tích: MUA: cổ phiếu được kỳ vọng tăng khoảng 15% để đạt giá mức giá mục tiêu. BÁN: cổ phiếu được
đư kỳ vọng giảm hơn 15% so với giá
mục tiêu. GIỮ: Cổ phiếu dao động
ộng trong khoảng -15% đến 15% so với giá mục tiêu.
Được thành lập vào năm ăm 2000, Công ty CP ChChứng khoán Thăng Long là một trong những ững công ty chứng khoán đầu tiên tại
Việt Nam. Công ty được ợc thành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và
tư vấn đầu tư, nghiệpệp vụ ngân hàng đầu tư, và các nghiệp vụ thị trường
ờng vốn. Với trên 400 nhân
nh viên làm việc tại các văn
phòng Hà Nội,ội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và các vùng chiến llược khác, Thăng Long hiện ện là một trong những Công ty Chứng
khoán đượcợc biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách hàng của chúng tôi bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, các tổ
chức
ức tài chính và các doanh nghiệp. Là thành viên của tập đoàn MB bao gồm ồm Ngân hàng MB, Công ty Địa ốc MB, Công ty
quản
ản lý tài sản MB và Công ty Quản lý quỹ MB Capital, Th
Thăng Long có nguồn lực lớn về con người,
ời, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho các
khách hàng các sản
ản phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp. Từ khi được đư thành lập, Thăng Long đã được
nhìn nhận là:
• Công ty môi giới hàng đầu, đứng thứ nhấtt vvề thị phần môi giới năm 2009
• Công ty nghiên cứu có tiêng nói trên thị trư
trường với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp
p các sản phẩm nghiên cứu về kinh tế
và thị trường chứng khoán.
• Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghi
nghiệp vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty vừa.
VĂN PHÒNG
QUYỀN TỪ CHỐI
Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm ểm chính thức của Công ty Chứng
khoán Thăng Long. Những lập luận thể hiện qua
an điểm trong báo cáo này cũng có thể thay đổi bất cứ lúc nào
o mà không cần phải báo trước. Các
tác giả đã dựa vào những thông tin từ những n
nguồn được coi là đáng tin cậy, dù vậy họ cũng không kiểm chứng một cách độc lập các nguồn tin
này. Những khuyến nghị trong báo cáo này được
ợc hiểu là dành cho những khách hàng hiện tại của Công ty Chứ
ứng khoán Thăng Long. Báo cáo này
cũng không nên được coi là cơ sở để đưa ra nnhững khuyến nghị mua, bán hoặc đăng ký đấu giá nào. Báo cáo này cũng không nên được phân
phát thêm toàn bộ hoặc từng phần dù với mục đích nào. Không có bất cứ những cân nhắc nào được đưa ra liên quan tới mục tiêu đầu tư, tình
hình tài chính hay nhu cầu cụ thể nào đó của người nhận.
© Bản quyền. Công ty Chứng khoán Thă ăng Long 2006-2010, TẤT CẢ QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO. Từ ừng phần hoặc toàn bộ báo cáo này
không được chế biến lại, lưu giữ hoặc phân phá
phát bằng bất cứ hình thức hay phương tiện gì mà không đư
ược phép của Công ty Chứng khoán
Thăng Long.
1
Lưu ý: Kinh Đô là từ dùng để
ể chỉ KDC và NKD. Khi nói riêng từng công ty, chúng tôi dùng từ KDC hoặc NKD
Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
10 F: +84 (043) 726 2601