You are on page 1of 10

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC: HSX) 09/06/2010


Lê Tất Thành
Chuyên viên phân tích Chúng tôi dự báo EPS 2010 khoảng 6.632 VND, với P/E mục tiêu là 10,52, giá trị cổ phiếu KDC theo
Email: thanhlt@thanglongsc.com.vn phương pháp này là 69.769 VND, cao hơn giá đóng cửa ngày 09/06/2010 30.4%, chúng tôi khuyến nghị
MUA. Mức giá này dựa trên nền tảng KDC tiếp tục thể hiện sự tăng trưởng 25% đối với các sản phẩm
chủ lực là bánh crackers, bánh mì và bánh bông lan công nghiệp.
Mã: KDC - Sàn: HSX
GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Ý kiến phân tích: MUA KDC tiền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập năm 1993.
Giá mục tiêu: 69.769 VND
Hiện nay, Kinh Đô1 là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên
cạnh bánh kẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm
THỐNG KÊ bánh kẹo phân khúc trung cấp, kem, nước giải khát nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.
Giá ngày 09/06/2010 53.500
Ngành: Thực phẩm và đồ uống Năm 2009, doanh thu KDC đạt 1,529 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 522,9 tỷ đồng.
Mô hình kinh doanh: Các sản phẩm bánh kẹo
Niêm yết từ 12/12/2005 DIỄN BIẾN MỚI
Số cổ phiếu lưu hành 84.360.813 Đại hội cổ đông thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh 2010 với doanh thu thuần 1.881 tỷ đồng
Vốn hóa (tỷ VND) 4.513 tăng 23% so với 2009, lợi nhuận trước thuế 850 tỷ đồng (trong đó 50% lợi nhuận từ bất động sản và
Giá cao 52 tuần (VND) 101.000 lợi nhuận khác) tăng 48.5% so với 2009, và cổ tức 24%.
Giá thấp 52 tuần (VND) 41.600
KLGD trung bình 10 ngày 224.482 Kết quả kinh doanh quý I/2010 ấn tượng nhờ sự đóng góp hoạt động tài chính với doanh thu
% Thay đổi giá 1 tháng 4.9% thuần 306 tỷ đồng, tăng trưởng 19% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận trước thuế của công ty mẹ
% Thay đổi giá 3 tháng -6.5% 457 tỷ đồng, trong đó 425 tỷ lợi nhuận từ chuyển nhượng phần vốn góp trong Công ty cổ phần Sài Gòn
% Thay đổi giá 6 tháng 17.3% Kim Cương.
% Thay đổi giá 12 tháng 73.4%
% Sở hữu nước ngoài 28.7% Tỷ VNĐ Q1/2009 Q1/2010 +/- %
% Giới hạn sở hữu nước ngoài 49.0%
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh 257.6 306.1 19%
Beta 52 tuần
Nguồn: TLS Doanh thu hoạt động tài chính 15.4 582.2 3681%

BIỂU ĐỒ GIÁ Thu nhập trước thuế 21.3 456.7 2044%

Nguồn : TLS
Dự án Hiệp Bình Phước xây dựng 1.000 căn hộ với giá khoảng 1 tỷ đồng / căn do công ty
TNHH Tân An Phước (KDC nắm 49% vốn, liên doanh với Vina Capital và các đối tác khác) đang trong
giai đoạn san lấp mặt bằng.
Kinh Đô Bình Dương (KDC nắm 80% vốn) dự định tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ lên 300 tỷ nhằm
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Nhu cầu bánh kẹo tại thị trường Việt Nam lớn với hơn 86 triệu dân và tiêu dùng bánh kẹo bình
quân đầu người còn thấp 1.7 kg so với trung bình của thế giới là 2.8 kg.
Kinh Đô là thương hiệu mạnh với độ nhận biết cao của người tiêu dùng. Theo nghiên cứu thị trường
của VCCI và Nielson thì Kinh Đô là thương hiệu duy nhất của Việt Nam nằm trong 5 thương hiệu hàng
đầu cùng với Honda, Omo, Nokia và Sony.
Hệ thống phân phối rộng với hơn 80,000 điểm bán lẻ trong cả nước năm 2009 đã đưa KDC trở thành
nhà FMCG bánh kẹo có độ phủ cao nhất Việt Nam.

ĐIỂM NHẤN TÀI CHÍNH 2008 2009 2010F Sáp nhập với NKD và Kido cho phép Kinh Đô củng cố hệ thống bán lẻ cũng mình cũng như cắt giảm
Tổng tài sản 2.983 4.248 3.688 2-3% chi phí quản lý chung (theo trao đổi với đại diện KDC).
Vốn cổ phần 2.076 2.418 2.769 ĐỊNH GIÁ
Lợi nhuận biên 370 505 619
Năm 2010, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của KDC tăng trưởng 22.7%, lợi nhuận trước thuế 750
EBIT (9) 616 797
tỷ, EPS 6.632. Với P/E mục tiêu 10,52, chúng tôi định giá KDC là 69.769 VND, cao hơn giá đóng của
EAT (63) 523 612 ngày 09/06/2010 30.4%. Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu này.
EPS (1.967) 7.302 6.632
Cổ tức mỗi cổ phiếu 1.800 2.400 2.400
RỦI RO CHÍNH
PE (10,90) 8,30 10,52 Cạnh tranh trong ngành gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh của KDC gồm Hữu Nghị, Kraft Foods, Orion
PB 0,4 1,6 2,09 Vina Food đang gia tăng thị phần trong những gần đây: Hữu Nghị tăng trưởng doanh thu trung bình
Tăng trưởng doanh thu 18,3% 5,1% 22,7% 86.7% giai đoạn 2007 – 2009, Kraft Foods tăng thị phần biscuits từ 5% lên 9.6% giai đoạn 2004 –
Tăng trưởng EPS -141% -471% -9.2% 2008, Orion Food Vina bắt đầu hoạt động sản xấut kinh doanh vào tháng 12.2006, đến 2009 đã đạt
doanh thu khoảng 80 triệu USD (trong đó 50% xuất khẩu,chủ yếu sang Hàn Quốc và Sri Lanka).
Lợi nhuận gộp biên tế 25,4% 33,0% 33,0%
Lợi nhuận ròng biên tế -5,9% 31,4% 29,8%
ROA -0,2% 15,6% 16,4%
ROE -2,7% 23,3% 23,5%
Nguồn : KDC, TLS tổng hợp và ước tính

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
1 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

TỔNG HỢP TÀI CHÍNH Đơn vị: Triệu VND


Mô hình thu nhập 2008 2009 2010F Bảng cân đối kế toán 2008 2009 2010F
Doanh thu thuần 1,455,768 1,529,355 1,876,442 Tài sản ngắn hạn 1,474,435 2,510,104 2,113,233
Giá vốn hàng bán (1,085,980) (1,023,963) (1,257,216) Tiền và tương đương tiền 206,810 984,640 626,101
Lợi nhuận gộp 369,789 505,392 619,226 Đầu tư tài chính ngắn hạn 584,291 518,184 504,791
Lợi nhuận gộp biên tế 31.6% 36.5% 35.0% Các khoản phải thu 489,407 825,183 731,013
Chi phí bán hàng (133,178) (164,175) (206,409) Hàng tồn kho 181,656 162,476 242,485
Chi phí trả trước, tài sản ngắn hạn
Chi phí quản lý doanh nghiệp (121,882) (112,090) (131,351) 12,271 19,621 8,843
khác
Doanh thu tài chính 117,395 76,534 652,313 Nhà xưởng ,máy móc, thiết bị 1,508,975 1,737,497 1,575,130
Chi phí tài chính (313,379) 8,807 (197,230) Nguyên giá 702,878 849,944 930,945
Chi phí lãi vay (52,364) (43,758) (48,230) Khấu hao và trừ dần luỹ kế (218,131) (274,860) (371,543)
Thu nhập tài chính ròng (195,984) 85,341 455,082 Nhà xưởng, máy móc thiết bị ròng 484,747 575,084 559,402
Doanh thu khác 28,373 376,777 20,148 Tài sản dài hạn khác 1,024,228 1,162,413 1,015,728
Chi phí khác (8,807) (118,936) (7,487) Tổng tài sản 2,983,410 4,247,601 3,688,362
EBIT (9,325) 616,067 797,440 Nợ ngắn hạn 663,885 1,632,683 701,000
EBT (61,689) 572,309 749,210 Vay ngắn hạn 335,922 407,353 300,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp (1,087) (49,366) (137,655) Khoản phải trả 130,864 293,629 201,000
Thuế suất hiệu lực -1.8% 8.6% 18.4% Phải trả khác 197,099 931,701 200,000
Lợi nhuận sau thuế (62,776) 522,943 611,555 Nợ dài hạn 172,041 134,757 135,894
Lợi nhuận giữ lại (144,098) 391,926 431,354 Vốn chủ sở hữu 2,075,923 2,418,021 2,769,468
Vốn cổ phần thường 571,149 795,463 981,009
Số cổ phần lưu hành 43,374,800 65,806,200 84,360,813 Quỹ đầu tư và phát triển 42,372 42,372 53,562
Số cổ phần lưu hành trung bình 45,178,650 54,590,500 75,083,506 Lợi nhuận chưa phân phối (147,004) 290,986 592,078
EPS (VND) (1,967) 7,302 6,632 Nguồn ngân sách và quỹ khác 1,609,406 1,289,200 1,142,819
Cổ tức (VND) 1,800 2,400 2,400 Lợi ích cổ đông thiểu số 71,561 62,140 82,000
Cổ tức/ EPS (payout ratio) -91.5% 32.9% 36.2% Tổng nguồn vốn 2,983,410 4,247,601 3,688,362
- - -
Báo cáo dòng tiền 2008 2009 2010F Tăng trưởng và tỷ suất sinh lợi 2008 2009 2010F
Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 611,555 Tăng trưởng doanh thu 18.3% 5.1% 22.7%
Điều chỉnh cho: Tăng trưởng EBITDA -81.1% 1160.4% 14.4%
Khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683 Tăng trưởng EBIT -103.7% -6706.6% 29.4%
Thay đổi hàng tồn kho (45,384) 19,180 (80,009) Tăng trưởng lợi nhuận ròng -127.0% -962.9% 16.9%
Thay đổi khoản phải thu 70,911 (335,776) 94,170 Tăng trưởng EPS -141.2% -471.2% -9.2%
Thay đổi khoản phải trả 123,166 897,367 (824,330) Lợi nhuận gộp biên tế 25.4% 33.0% 33.0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 158,912 1,160,443 (101,930) EBITDA biên tế 3.8% 45.6% 42.5%
EBIT biên tế -0.6% 40.3% 42.5%
Thay đổi tài sản cố định (341,226) 36,277 (240,000)
Thay đổi đầu tư ngắn hạn (61,773) 66,107 13,393 Tỷ số 2008 2009 2010F
Thay đổi đầu tư dài hạn 123,965 (321,150) 289,330 ROE -2.7% 23.3% 23.5%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (279,034) (218,766) 62,723 ROA -0.2% 15.6% 16.4%
Số ngày tồn kho 53.7 61.6 58.9
Cổ phiếu phát hành (42,891) (100,564) 22,380 Số ngày phải thu 131.7 157.1 151.5
Thay đổi các quỹ khác (6,098) 4,891 27,975 Số ngày phải trả 141.9 274.1 227.0
Thay đổi nợ vay ngắn hạn 72,919 71,431 (107,353) Nợ phải trả 40.3% 73.1% 29.3%
Thay đổi nợ vay dài hạn 46,328 (37,284) 1,137 Khả năng chi trả lãi vay - EBIT(x) (0.2) 14.1 16.5
Cổ tức được chia (84,569) (104,100) (157,935)
Dòng tiền từ hoạt động tài chính (14,311) (165,626) (213,795) Mô hình định giá so sánh 2008 2009 2010F
PE (15.30) 8.29 10.52
Dòng tiền thuần (134,433) 776,051 (253,003) PB 0.63 1.65 2.09
Tiền mặt đầu kỳ 530,438 206,808 984,610 Tỷ suất cổ tức (%) 6.0% 4.0% NA
Tiền mặt cuối kỳ 396,006 982,859 731,607

Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 2008 2009 2010F


Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 611,555
Cộng khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683
(-) tăng trong tài sản lưu động, không
18,338 (323,946) 24,939
gồm tiền và tương đương tiền
(+) tăng trong nợ ngắn hạn 196,085 968,798 (931,683)
(-) tăng trong đầu tư nhà xưởng, máy
(120,209) (147,066) (81,001)
móc, thiết bị
Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 104,433 1,077,458 (279,507) Nguồn: Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
2 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

ĐIỂM
ỂM NHẤN ĐẦU TƯ
TRIỂN
ỂN VỌNG NGÀNH
Tiêu dùng bánh k
kẹo bình quân đầu người thấp

Tiêu thụ
ụ bánh kẹo bình quân đầu người đạt 1.7 kg năm 2008. Mức tiêu thụ ụ bình quân đầu người đã tăng trưởng
trung bình 11% giai đoạn 2005 - 2009. Tuy nhiên, nó vẫn thấp hơn mức
ức tiêu thụ bình quân của thế giới 2.8 kg, của
Trung Quốc 3.5 kg, và của các nước phát triển 12 kg.

Sự
ự hỗ trợ từ Chính Phủ và hệ thống siêu thị
Theo thông tin công b bố từ các siêu thị cũng như các doanh nghiệpệp trong ngành thì năm
n 2009 và đầu năm 2010
(Tết Nguyên Đán) bánh kkẹo nội đã chiếm ưu thế hơn các năm trước về sản lư ượng bày bán cũng như tiêu thụ. Một
mặt
ặt nhờ sự hỗ trợ từ chính sách “Người
ời Việt dùng hàng Việt” của Chính Phủ, mặt khác là sự hỗ trợ của các siêu thị
đối
ối với nhà sản xuất trong n nước, chủ yếu bày bán bánh kẹo nội như ư BigC (90%), Co.op Mart (90%), Citimart
(80%).
Hình 1: Thịị phần bánh kẹo nội tại siêu thị 2009
100%

95%
90% 90%
90%

85%
80%
80%

75%
CitiMart BigC Co.op Mart

Nguồn: TLS tổng hợp và ước tính


Xu hướng
ớng tiêu dùng các sản phẩm bánh kẹo dinh dưỡng
Trong báo cáo xu hư hướng ngành bánh kẹo 2009, hầu hết các chuyên gia của NCA (National Confectionery
Association,, US
US) đều cho rằng xu hướng lớn trong ngành bánh kẹo là sự lựaựa chọn bánh kẹo dinh dưỡng của người
tiêu dùng, đặcặc biệt là những sản phẩm mang lại lợi ích về sức khoẻ và chứa đựng
đ các thành phần dinh dưỡng gia
tăng đi kèm.
ại Việt Nam, ccùng với sự phát triển nhận thức về sức khoẻ của người
Tại ời tiêu dùng và tăng trưởng thu nhập bình
quân đầu ngư ười, xu hướng tiêu dùng thực phẩm dinh dưỡng
ỡng nói chung và bánh kẹo dinh dưỡng
d nói riêng đã và
đang tăng trư
trưởng khá mạnh mẽ. Có thể kể đến sản phẩm kẹo Yelo không đường đư (phù hợp với người ăn kiêng,
bệnh tiểu đường,
ờng, tim mạch, không sâu răng), bánh Mumsure (dành cho các bà mẹ m mang thai) của Bibica; bánh
cracker mặn AFC của Kinh Đô (chứa canxin, vitamin D, DHA)… Điều này cho thấy
th các doanh nghiệp trong ngành đã
nắm bắt tốt nhu ccầu của người tiêu dùng cũng như xu hướng chung của thị trư
ường bánh kẹo thế giới.
TRIỂN
ỂN VỌNG DOANH NGHIỆP
Sản phẩm đa d
dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về khẩu vị và chất lượng
ợng
Các sản
ản phẩm của Kinh Đô luôn được cải tiến và đáp ứng nhu cầu của người ời tiêu dùng về mùi vị, mẫu mã và chất
lượng. Như sảnản phẩm bánh Crackers của Kinh Đô có các nhãn hiệu ệu Cosy Crackers, Healthy, AFC phục vụ cho các
phân khúc thu nhnhập khác nhau; nhiều kích cỡ (50g, 100g, 102g, 153g, 200g, 250g, 280g, 300g, 415g, 600g); mẫu
mã đa dạng (h (hộp, bịch vuông và tròn); nhiều hương vị (rau cải, lúa mì, bơ,
ơ, pho mát, tảo
t biển, beefsteak, sauce);
các lợi
ợi ích cho sức khoẻ (hàm llượng canxi cao, vitamin D, DHA). Tính tới
ới 2009, sản phẩm Kinh Đô đã 14 năm đạt
danh hiệu
ệu “Hàng Việt Nam chất llượng cao”, danh hiệu
ệu “Sản phẩm tin và dùng 2009”,
2009 “Sản phẩm Việt Nam tốt nhất
năm 2009”.
Về chiến lược
ợc dài hạn, Kinh Đô định hướng
ớng phát triển các sản phẩm bánh kẹo dinh dưỡng
d và các nhóm sản phẩm
được
ợc tiêu dùng hàng ngày nhằm duy trì ttăng trưởng
ởng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
ty Chiến lược này hoàn toàn
hợp
ợp lý và những dòng sản phẩm bánh mì, bánh crackers mặn hiện tại đang đóng góp chính vào doanh thu cũng c
như tăng trưởng
ởng hàng nnăm cho KDC.
Kinh Đô là m
một thương hiệu mạnh và có độ nhận biết rất cao
Gắn liền với
ới sản phẩm là th
thương hiệu “Kinh Đô” - một trong những thương hiệu
ệu hàng đầu của Việt Nam không chỉ
trong ngành ththực phẩm và đồ uống. Năm 2009, thương hiệu “Kinh Đô” đã được
đư VCCI và Nielson Việt Nam bình
chọn đứng
ứng thứ 4 trong Top 10 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam (sau Honda, Omo và Nokia) và xếp hạng nhất
trong ngành ththực phẩm. Thương hiệu Kinh Đô cũng được trao tặng
ặng các danh hiệu “Thương
“Th hiệu vàng an toàn vệ
sinh thực
ực phẩm”, “Th
“Thương hiệu uy tín – sản phẩm và dịch vụ chất lượng
ợng vàng”, “Thương
“Th hiệu mạnh Việt Nam
2009”.

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
3 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

STT Thương hi
hiệu Quốc gia Ngành hàng Chỉ số nổi tiếng
1 HONDA Japan Phương tiện
ện giao thông vận tải 72,6
2 OMO Netherlands Hoá phẩm – hoá mỹ phẩm 66,6
3 NOKIA Finland Viễn thông 65,1
4 KINH ĐÔ Viet Nam Thực phẩm 60,3
5 SONY Japan Điện – điện tử - điện
ện gia dụng 58,2
6 METRO Germany Thương mại tổng hợp 57,8
7 HEINEKEN Netherlands Đồ uống 57,6
8 BẢO
ẢO VIỆT Viet Nam Bảo hiểm 57,1
9 AGRIBANK Viet Nam Ngân hàng và các dịch
ịch vụ ngân hàng 56,9
10 VIETTEL Viet Nam Viễn thông 55,6
Nguồn: VCCI, TLS tổng hợp
Hệ
ệ thống phân phối rộng lớn
Đối
ối với các sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer Goods) tại Việt Nam, vì kênh phân phối hiện đại (siêu thị) chưa
phát triển
ển rộng khắp nên kênh phân phối truyền thống ((điểmểm bán lẻ) là một nhân tố chính yếu để đưa sản phẩm
đến tay người ời tiêu dùng cũng nh
như đẩy nhanh tốc độ
ộ tiêu thụ. Hiện nay, KDC là doanh nghiệp đứng đầu về số điểm
bán lẻẻ trong ngành bánh kẹo trên cả n nước. Năm 2009, hệ ệ thống phân phối của KDC gồm 200 nhà phân phối,
80.000 điểmểm bán lẻ, 40 cửcửa hàng Bakery. Đây cũng là năm thành công củaủa Kinh Đô trong nhượng quyền thương
hiệu
ệu với 7 cửa hàng Bakery nhượng quyền thương hiệu được mở thêm.

Số điểm
ểm bán lẻ 2007 2008 2009
KDC 50,000 65,000 80,000
NKD 13,500 15,000 17,500
BBC 35,000 40,000 50,000
Hữu Nghị 45,000
Orion Food Vina 59,000
Nguồn: KDC, NKD, BBC, H
Hữu Nghị, TLS tổng hợp và ước tính

Thị phần đứng


ứng đầu trong ngành bánh kẹo
KDC chiếm lĩnh
ĩnh 20% thị phần trong ngành bánh kẹo và là nhà sản
ản xuất bánh kẹo dẫn đầu trong một số phân khúc
của ngành, bao ggồm: bánh trung thu (75% thị phần), bánh quy (30.3% thịị phần; gồm cookies, crackers và các loại
bánh quy khác)
khác).
Hình 2: Thịị phần bánh kẹo năm 2008

KDC
20%
40.8% NKD
Hữu Nghị
9.5%
Orion food vina
BBC
9.1% HHC
7.3% Khác
6.1% 7.2%

Nguồn:
Ngu BMI, TLS tổng hợp và ước tính
Dây chuyền
ền máy móc, thiết bị hiện đại
KDC đã mạnhạnh dạn đầu tư máy móc và thiết bị từ nước
ớc ngoài ngay từ những năm
n đầu kinh doanh và luôn duy trì
việc hiện đại
ại hoá dây chuyền máy móc thiết
ết bị sản xuất và chế biến. Hầu hết hệ thống máy móc thiết được mua từ
Nhật, Mỹ, Châu Âu nên KDC có khả năng đáp ứng các quy định ịnh quốc tế khắt khe về chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm. Đặcặc biệt, n
nhà máy Bình Dương đạt
ạt các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế về GMP, ISO 14000, HACCP.
HACCP Do
đó, sản
ản phẩm của KDC được đảm bảo về chất lượng và giảm được tối đa rủi ủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm trong
quá trình sản
ản xuất và chế biến.
Những lợi
ợi ích khi sáp nhập NKD và Kido
KDC đã có định
ịnh h
hướng sáp nhập NKD và Kido từ nhiều năm trước nên các lợi ợi ích bao gồm lợi thế đàm phán trong
thua mua nguyên vật liệu, điều chuyển máy móc, hoạt động R&D, marketing… … đã được KDC, NKD, Kido tận dụng
từ nhiều năm
ăm nay
nay. Vì vậy, những lợi ích thực sự từ sáp nhập
ập trong thời gian tới là tăng quy mô của KDC, tạo điều
kiện
ện thuận lợi để KDC niêm yết trên thị trường Hồng Kông; tránh được ợc sự cạnh tranh giữa các công ty với nhau
(chủ
ủ yếu là KDC và NKD) khi cả hai đều muốn phát triển thị trường của mình.

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
4 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

ĐỊNH GIÁ
Chúng tôi sửử dụng phphương pháp P/E để tính giá trị cổ phiếu KDC. Phương pháp này gồmg 2 bước: (1) dựa trên nền
tảng cơ bản
ản của doanh nghiệp để dự báo EPS năm nay (2) tính P/E trung bình ngành hiện hi tại làm hệ số nhân mục
tiêu để
ể tính ra giá trị KDC
KDC. Chúng tôi tin rằng bằng cách tiếp cận
ận này, chúng tôi đã có được cái nhìn tương đối đầy
đủ trước
ớc khi chúng tôi đưa ra khuyến nghị. Các giả định
ịnh chính trong mô hình thu nhập của chúng tôi như
nh sau:
GIẢ ĐỊNH
ỊNH DOANH THU
Chúng tôi dựa
ựa trên ttăng trưởng ngành và thị phần của Kinh Đô trong ngành để tính tăng trưởng doanh thu của
KDC. Những
ững ả
ảnh hưởng có thể làm cho tốc độ tăng trưởng
ởng của KDC khác biệt đáng kể với Kinh Đô là các giao dịch
chuyển giao máy móc thiết bị giữa KDC và NKD. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng
ằng điều này không xảy ra trong năm
nay. Trong quá kh
khứ, khi KDC ký hợp đồng
ồng chuyển giao cho NKD dây chuyền sản xuất bánh crackers với giá trị 13 tỷ
đồng ngày 31/12/2008 đã làm doanh thu crackers của KDC trong năm 2009 tăng trưởng
trư chỉ 7.1%. Trước đó, sản
phẩm
ẩm crackers của NKD do KDC cung cấp.
Theo kếế hoạch 2010 và thông tin trao đổi tại đại hội cổ đông, KDC đặt
ặt mục tiêu tăng
t trưởng doanh thu 23%, với
giá bán dự
ự kiến ttăng trung bình 10% và sản lượng tăng 11.8%. Các sản
ản phẩm chủ lực để tạo nên mức tăng trưởng
doanh thu này là crackers, bánh mì, bánh bông lan công nghi
nghiệp.
• Nhóm Biscuits (g (gồm cookies, crackers mặn ngọt và các loại ại biscuits khác).
khác Kinh Đô là công ty dẫn
đầu
ầu nhóm sản phẩm Biscuits, chiếm khoảng 30.3% thị phần. Trong các đối ối thủ cạnh tranh, HHC và Kraft là hai
công ty có th
thị phần gia tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, không đáng lo ngạing do HHC chủ yếu cạnh
tranh tại
ại thị tr
trường miền Bắc và mạnh về các sản phẩm kẹo, tăng trưởngởng quý I/ 2010
2 chỉ 13% so với quý I/
2009; Kraft tăng th
thị phần nhờ tốc độ tăng trưởng doanh thu sản
ản phẩm crackers mặn cao, lợi thế này Kinh Đô
hoàn toàn nnắm bắt được. Từ đó, chúng tôi cho rằng thị phần Biscuits của
ủa Kinh Đô đạt 31.5% trong năm nay.

Thịị phần biscuits 2004 2005 2006 2007 2008 2009f-TLS 2010f-TLS
Kinh Đô 25.6% 28.9% 29.6% 29.6% 30.3% 30.7% 31.5%
BBC 11.0% 11.3% 10.7% 10.3% 9.9%
Hải
ải Châu 6.7% 6.2% 6.5% 6.7% 6.9%
HHC 6.8% 6.7% 6.6% 6.2% 5.9%
Kraft Foods Inc 5.0% 5.7% 6.3% 8.9% 9.6%
Hữu
ữu Nghị 5.3% 4.9% 4.7% 4.4% 4.2%
Vinabico 2.3% 2.2% 2.4% 2.4% 2.4%
Khác 44.1% 40.8% 39.8% 37.7% 36.7%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Các sản
ản phẩm crackers mặn chiếm 34% quy mô nhóm Biscuits và là động ộng lực tăng
t trưởng chính của nhóm
này. Dựự báo năm 2010, tăng trưởng crackers mặn 28%. Cookies (gồm ồm bánh trung thu) tăng trưởng thấp hơn
do thị trư
ường này đã gần như bão hoà và phải
ải chịu cạnh tranh từ các sản phẩm khác trong nhóm,
nhóm tốc độ tăng
trưởng
ởng dự báo 12%.
Hình 3: Tăng trư
trưởng doanh thu Biscuits

29.0%
30% 28.0%
27.0%
26.0%
24.0% 24.4%
26%
21.8%
22% Biscuits
19.9% 20.3%
19.1% 19.1% 18.7%
18% Cookies

12.5% 13.0% 14.0% 13.5%


14% Crackers
12.0%
12.0%
10%
2005 2006 2007 2008 2009 2010f -
TLS

Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Với vị thế
ế là người dẫn đầu trong ngành, chúng tôi dự báo KDC đạt
ạt mức tăng
t trưởng 33% sản phẩm crackers,
cookies tăng trưtrưởng 14%. KDC hiện tiếpếp tục nâng cấp công nghệ sản xuất và chất lượng
l các sản phẩm
Biscuits, ti
tiến hành phát triển dòng sản phẩm dinh dưỡng mới tương tự
ự AFC crackers,
crackers tạo động lực tăng trưởng
trong dài hhạn.
Nhóm Bánh mì và bánh bông lan công nghiệp
Bánh mì công nghi
nghiệp là sản phẩm được tiêu thụ hàng ngày, có tần
ần suất sử dụng cao. Năm
N nay, KDC đưa ra
thị trường
ờng sản phẩm mới là bánh mì siêu mềm. DDự kiến tốc độ tăng trưởng
ởng doanh thu bánh mì 2010 của KDC
khoảng
ảng 22
22%.

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
5 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Bánh bông lan là nhóm sản phẩm được tiêu thụ mạnh trong những năm gần g đây. Sản phẩm bánh bông lan
của
ủa KDC gồm cup cake, swiss roll cake, layer cake đa dạng
ạng về chủng loại và mẫu mã đẹp mắt. Năm qua, KDC
đã tung ra th
thị trường sản phẩm bánh bông lan hai nhân đặc sắc và mới m lạ. Chúng tôi dự báo tăng trưởng
doanh thu bánh bông lan ccủa KDC sẽ đạt 30%.
Nhóm Snacks
Đối thủ ccạnh tranh chính trong nhóm Snacks của Kinh Đô là Pepsi Co, Oishi và các sản phẩm nhập khẩu.
Trong đó, chúng tôi nh
nhận thấy Pepsi Co đang gia tăng mạnh
ạnh mẽ vị thế của mình trong nhóm Snacks với các
chiến
ến dịch marketing rầm rộ nhằm quảng bá thương hiệu snacks POCA. Thị phần của Pepsi Co đã tăng lên
1.7% và Pepsi Co sẽ là một đối thủ đáng gờm trong tương lai của Kinh Đô ở nhóm sản phẩm này.

Thịị phần Snacks (*) - % 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010f-TLS
Tan Tan Food & Foodstuff Co 7.9% 8.5% 8.7% 9.2% 9.7%
Tuyen Ky Co Ltd 10.7% 10.3% 9.6% 8.5% 7.6%
Liwayway Food Industry Co Ltd 4.9% 5.4% 5.9% 6.6% 7.3%
Special Aquatic Joint Stock Co 6.2% 5.3% 5.3% 4.9% 5.0%
BBC 3.2% 3.9% 4.7% 4.6% 4.4%
Kinh Do Corp 2.6% 2.8% 3.1% 3.8% 4.3% 4.6% 4.7%
Pepsi Co. - - - 0.8% 1.5% 1.7%
Khác 64.5% 63.8% 62.7% 62.4% 61.7%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
(*) Theo các nước trên thế giới, Snacks gồm cả
ả bỏng ngô, đậu phụng da cá, hạt dẻ, hạt điều…
Về tốc độộ ttăng trưởng, chúng tôi ước tính dựa trên sản phẩm chips và extruded snacks vì theo cách hiểu
truyền
ền thống tại Việt Nam
Nam, Snacks là các sản phẩm gồm snack khoai tây, snack tôm cua…;
cua các sản phẩm như
đậu
ậu phụng da cá, hạt điều… không gọi là Snacks. Chips và extruded snacks cũng
c là những sản phẩm mà Kinh
Đô và Pepsi Co ssản xuất.
Hình 4: Tăng trư
trưởng doanh thu chips và extruded snacks

2,300,000 28%
24.3%
2,000,000 25%
21.1% 20.9%
1,700,000 22%

1,400,000 18.2% 19%


15.3%
1,100,000 16%
14.5%
800,000 13%

500,000 10%
2005 2006 2007 2008 2009 2010f - TLS

Doanh thu Chips và Extruded Snacks - VNDmn Tăng trưởng

Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Với tốc đ
độ tăng trưởng chips và extruded snacks đang giảm
ảm dần và áp lực cạnh tranh từ Pepsi Co, chúng tôi
giả định
ịnh thị phần snacks của Kinh Đô chỉ tăng 0.1%, tăng trưởng
ởng doanh thu 16.5%.
Nhóm kẹo
ẹo
KDC đãã ký chuy
chuyển giao dây chuyền sản xuất bánh First Pie ký ngày 1/8/2006 và dây chuyền
chuy sản xuất kẹo
Chocolate vào ngày 10/8/2006 do đđặc điểm tiêu thụ phù hợp với thị trư
ường miền Bắc hơn nên hiện tại sản
phẩm
ẩm kẹo của KDC chủ yếu là kẹo đường, không gồm chocolate.
Kẹo đường
ờng là nhóm sản phẩm KDC không tập trung phát triển (chiếm 2% doanh thu 2009). Thị phần kẹo
đường
ờng của Kinh Đô trong 5 năm qua đã sụt
ụt giảm từ 3.3% (2004) còn 2.6% (2008).

Thịị phần kẹo đường 2004 2005 2006 2007 2008 2009f-TLS 2010f-TLS
BBC 15.1% 14.3% 14.7% 14.9% 15.2%
Perfetti Van Melle Vietnam 17.1% 19.8% 21.8% 22.0% 22.4%
HHC 14.2% 14.9% 14.7% 14.1% 14.8%
Kinh Do Corp 3.3% 3.2% 3.0% 2.7% 2.6% 2.35% 2.2%
Khác 50.3% 47.8% 45.8% 46.3% 45.0%
Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và dự báo
Năm 2010
2010, chúng tôi dự báo thị phần của Kinh Đô chỉ còn 2.2%. Với tốc độ
đ tăng trưởng của ngành kẹo đường
11.8%, tốc
ốc độ tăng trưởng của KDC đạt 4.7%.

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
6 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Hình 5: Tăng trư


trưởng doanh thu kẹo đường
2,200,000 15%
14.6%
13.7%
2,000,000 14%
13.4%
12.8%
1,800,000
12.6% 13%
1,600,000
12%
1,400,000 11.8%
1,200,000 11%

1,000,000 10%
2005 2006 2007 2008 2009 2010f - TLS

Doanh thu kẹo đường - VNDmn Tốc độ tăng trưởng

Nguồn:
Ngu EUI, TLS tổng hợp và ước tính
Nhóm sản
ản phẩm khác
Nhóm này g gồm các sản phẩm như bánh quế, bánh xốp,… đóng góp 4% vào doanh thu KDC. Các sản phẩm
này đã bảo
ảo hòa nên chúng tôi dự báo mức ttăng trưởng
ởng khoảng 10% trong năm
n nay.
GIẢ ĐỊNH
ỊNH CHI PHÍ
• Giá vốn
ốn hàng bán
bán. Tỷ trọng giá vốn hàng bán chúng tôi dự ự báo ở mức 67%,
6 không thay đổi so với năm
2009.. Nhìn chung, giá các nguyên liliệu KDC sử dụng có xu hướng biến
ến động trái chiều nên không tác động
đáng kể đđền giá vốn hàng bán trong năm nay.
Hình 6: Giá lúa m
mỳỳ và giá sữa bột gầy (USD/ tấn) từ tháng 1/2009 đến 6/2010

290 3,000
270
250 2,500
230
2,000
210
190
1,500
170
150 1,000
T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5 T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5

Nguồn: FAO, USDA, TLS tổng hợp


Hình 7: Giá dầu cọ (USD/ tấn) và giá đường (cents/ pound) từ
ừ tháng 1/2009 đến 6/2010
900
30
800 26
700 22
600 18
500 14

400 10
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9

T1
T2
T3
T4
T5
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9

T1
T2
T3
T4

Nguồn: INSEE, TLS tổng hợp


Dầu cọ chiếm 78% llượng dầu thực vật nhập khẩu; quota nhập
ập khẩu 115.000 tấn đường chưa thực hiện
• Chi phí bán hàng tăng nhẹ lên 11% so với 10.7% năm 2009 để đảmảm bảo cho
ch mục tiêu tăng trưởng doanh
thu 23% cũng như đẩy nhanh tiêu thụ các sản phẩm mới của KDC.
• Chi phí qu
quản lý doanh nghiệp giảm từ 7.3% xuống còn 7% do tận
ận dụng các lợi thế kinh tế theo quy mô.
Doanh thu tài chính. Theo thông tin KDC cung cấp,
ấp, KDC chỉ thanh lý cổ phiếu khi có lời. Với tình hình thị trường
chứng
ứng khoán thế giới và trong n
nước biến động thất thường trong thời
ời gian gần đây, trên quan điểm thận trọng,
chúng tôi giả đ
định KDC sẽ không có được lợi nhuận từ đầu tư chứng
ứng khoán cũng như
nh hoàn nhập dự phòng đầu tư

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
7 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

tài chính trong năm nay. Doanh thu tài chính sẽ chủ yếu đến từ hoạt động đầu tư trái phiếu và cho vay (69 tỷ
đồng, lãi suất trung bình 10.5%); và 569 tỷ từ thanh lý phần vốn góp vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.
Chi phí tài chính. Dựa vào các hợp đồng vay nợ của KDC, với mức lãi suất khoảng 10.% - 12.75%, chúng tôi ước
tính mức lãi suất vay nợ của KDC trung bình khoảng 11.5%  chi phí lãi vay khoảng 48 tỷ đồng. Lỗ chênh lệch tỷ
giá 5 tỷ đồng do tình hình tỷ giá hối đoái còn nhiều biến động trong năm nay. Chi phí tài chính khoảng 144 tỷ, đây
là vốn góp của KDC vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất áp dụng với KDC là 25%. Đối với Kinh Đô Bình Dương hiện sản
xuất kinh doanh trong khu công nghiệp VSIP nên được miễn thuế 3 năm đầu và giảm 50% trong 7 năm tiếp theo
kể từ năm đầu có lãi (2008) trên mức thuế suất ưu đãi 15% trong vòng 12 năm bắt đầu từ năm đầu hoạt động
(2004). Lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động khác áp dụng vẫn áp dụng thuế suất 25%.
ĐỊNH GIÁ
Kết quả dự báo một số chỉ tiêu chính của KDC năm 2010 của chúng tôi như sau:

KDC Doanh thu thuần LNST VCSH VĐL EPS BV Cổ tức


2010F 1.871 560 2.737 981 6.632 33.411 2.400
Nguồn: KDC, TLS dự báo. Đơn vị tính: Tỷ đồng
KDC là cổ phiếu hàng đầu trong ngành bánh kẹo, được các nhà đầu tư tổ chức trong và ngoài nước quan tâm nên
chúng tôi sử dụng P/E trung bình của các công ty bánh kẹo niêm yết trên sàn HSX, HNX (Việt Nam) và của các
công ty thực phẩm trên thế giới để làm P/E mục tiêu.

MCK Vốn hoá (VNDbn) EPS (VND) P/E trailing


BBC (Bibica) 446 3,580 8.05
HHC (Bánh kẹo Hải Hà) 333 3,800 16.46
NKD (Kinh Đô miền Bắc) 630 5,480 8.04
P/E ngành chế biến thực phẩm thế
11.00
giới (food processing)
P/E mục tiêu 10.52
Nguồn: Reuters, Cafef, TLS tổng hợp và ước tính
Với P/E mục tiêu 10.52, EPS 2010 là 6.632, giá trị cổ phiếu KDC theo phương pháp P/E là 69.769 đồng.
RỦI RO CHÍNH
RỦI RO NGÀNH
Cạnh tranh trong ngành gay gắt
Các đối thủ cạnh tranh lớn và trực tiếp của KDC tại thị trường miền Trung và miền Nam là BBC, Hữu Nghị chi nhánh
Bình Dương, Kraft Foods và Orion Food Vina Bình Dương. Trong đó, Hữu Nghị, Kraft Foods (xem thị phần ở mục
Định giá) và Orion Food Vina đang gia tăng thị phần mạnh thời gian gần đây. Doanh thu của Hữu Nghị đã tăng
trưởng 96.1%, 167.3% và 24.1% (2007 – 2009) và đạt 775 tỷ đồng (2009), trong đó bánh kẹo chiếm khoảng 79%
doanh thu. Về Orion Food Vina, chúng tôi không có số liệu chi tiết về doanh thu của Orion Food Vina từ 2006 –
2009 và do khoảng 50% doanh thu của Orion Food Vina từ xuất khẩu sang Hàn quốc và Sri Lanka nên chúng tôi
không đưa vào bảng sau đây để tính thị phần tương đối giữa các doanh nghiệp trong ngành. Từ nguồn thông tin
đáng tin cậy của chúng tôi, doanh thu của Orion Food Vina đã gia tăng từ 23.9 tỷ đồng (2006, bắt đầu hoạt động
kinh doanh vào ngày 5.12.2006) lên 841.8 tỷ đồng (2008) và khoảng 80 triệu USD (2009).
Thị phần theo doanh thu thuần 2006 2007 2008 2009
KDC 45.3% 43.6% 39.0% 36.7%
NKD 19.0% 19.9% 18.5% 18.5%
BBC 15.5% 16.1% 14.6% 15.1%
HHC 14.8% 12.1% 11.2% 11.0%
Hữu Nghị 5.4% 8.3% 16.7% 18.6%
Tổng cộng 100% 100% 100% 100%
Nguồn: KDC, BBC, NKD, HHC, Hữu Nghị, TLS tổng hợp
Rủi ro biến động giá nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu hầu hết được cung cấp trong nước như trứng, đường, sữa, dầu thực vật, gia vị, carton, bao bì. KDC
chỉ phải nhập khẩu bột mỳ, chocolate, sữa bột. Hơn nữa, 10% doanh thu của KDC sang các quốc gia Mỹ, Nhật,
Châu Âu nên KDC không phải gánh chịu rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên, với chi phí nguyên vật liệu chiếm từ 65% - 75%
giá thành sản phẩm, và thị trường bánh kẹo mang tính cạnh tranh cao làm cho KDC không thể tăng giá bán ngay
khi giá nguyên vật liệu tăng. Do đó, lợi nhuận gộp của KDC có thể đối mặt nguy cơ sụt giảm trong ngắn hạn.
Rủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm
Trong ngành thực phẩm và đồ uống (F&B) nói chung, các sản phẩm được người tiêu dùng sử dụng hàng ngày nên
vệ sinh an toàn thực phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng. Bất kỳ sai sót nào về chất lượng trong quá trình sản xuất

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
8 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

và phân phối đ đều ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người ời tiêu dùng và doanh thu, thương
th hiệu của công
ty kinh doanh ssản phẩm đó. Nhìn lại quá khứ, các nguyên vật liệu đầu ầu vào như
nh trứng, sữa đều đã từng xảy ra
những rủi ro đ đột ngột, khó kiểm soát (dịch cúm gia cầm, sự cố melamine). Do đó, đây là rủi ro hiện hữu mà chúng
tôi lưu ý khi đầu
ầu ttư vào các công ty trong ngành bánh kẹo cũng như
ư F&B nói chung.
chung
RỦI RO DOANH NGHIỆP
Rủi ro đầu tư
ư tài chính và đầu tư các dự án bất động sản
KDC đang phải
ải dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng
ứng khoán ngắn và dài hạn 57 tỷ.
tỷ Với tình hình thị trường
chứng
ứng khoán thế giới và trong n
nước gần đây không khảả quan, KDC sẽ khó thực hiện được mục tiêu thanh lý các
khoản đầu tư này để tập trung thêm vốn cho hoạt động
ộng sản xuất kinh doanh cũng như
nh thâu tóm các công ty trong
ngành thực
ực phẩm và đồ uống.
KDC xác định
ịnh bất động sản là lĩnh vực có khả năng mang lại
ại lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì
vậy, mục
ục tiêu của KDC là sẽ tiếp tục đầu tư và chỉ đầu tư vào các dự ự án bất động sản hấp dẫn, khả năng sinh lời
cao, rủi
ủi ro thấp. Tuy nhiên, để kiếm đượcợc những dự án sinh lời cao và rủi ro thấp thật sự không dễ dàng ngay cả
đối
ối với các công ty trong ngành bất động sản.
MÔ HÌNH KINH DOANH
KDC tiền
ền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được
ợc thành lập năm
n 1993. Về sau, KDC
được
ợc tách ra và chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Lĩnh
ĩnh vực kinh doanh
• Ch
Chế biến nông sản, thực phẩm.
• Sản
ản xuất kẹo, n
nước uống tinh khiết và nước ép trái cây.
• Mua bán nông ssản thực phẩm.
• D
Dịch vụ thương mại.
• Các ho
hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh.
• Trong đó, ho
hoạt động
ộng kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh bánh kẹo.

Hiện
ện nay, Kinh Đô là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với ới 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh
kẹo,
ẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết
ết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo (Vinabico),
kem (Ki Do), nư
nước giải khát (Tribeco) nhằm đa dạng hoá hoạt động
ộng kinh doanh.
Hình 8: Cơ cấu
ấu doanh tthu của KDC 2008 (trái) và 2009 (phải)
Bánh mì
3.0% 2.0% 4.0%
3.5% Cake
7.2% 17.4% 4.6% 16.5%
Crackers

Cookies (gồm moon


cake)
Snack
28.0% 21.0%
22.5% Nhóm kẹo
30.0%
20.0% 20.4% Doanh thu khác

Nguồn:
Ngu KDC, TLS tổng hợp và ước tính
Hình 9: Cơ cấu
ấu cổ đông 2009

Cty TNHH đầu


14.0% tư Kinh Đô
Trần Kim Thành
11.7%

Trần Lệ Nguyên
11.7%
Vương Bửu Linh
58.6% 4.0%
Khác

Nguồn: KDC, TLS tổng hợp

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
9 F: +84 (043) 726 2601
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

LỊCH SỬ PHÂN TÍCH

Ngày phát hành Loại báo cáo Khuy


Khuyến nghị Giá tại ngày phát hành báo cáo Giá mục tiêu cuối năm 2010
09/06/2010 Cập nhật MUA 53.500 69.769

XUNG ĐỘT LỢI ÍCH

Có thể có xung đột lợi ích do Chứng khoán Thăng


ăng Long và các khách hàng có th
thể
ể có quyền lợi tại công ty này thông qua việc đầu tư và/hoặc cùng
cấp các dịch vụ tư vấn
ấn khác trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

SẢN PHẨM

Báo cáo này phân tích những


ững diễn biến mới nhất tại doanh nghiệp. Vui lòng liên lạc với các chuyên viên phân tích hoặc cán bộ bán hàng có tên ở trên
để
ể biết thêm về doanh nghiệp này. Chúng tôi cám ơn khách hàng về những phản hồi về ề sản phẩm. Chứng khoán Thăng
Th Long phát hành báo cáo này
nhưng những
ững sai sót nếu có thuộc về các tác giả.

ăng kho
Ý kiến phân tích: MUA: cổ phiếu được kỳ vọng tăng khoảng 15% để đạt giá mức giá mục tiêu. BÁN: cổ phiếu được
đư kỳ vọng giảm hơn 15% so với giá
mục tiêu. GIỮ: Cổ phiếu dao động
ộng trong khoảng -15% đến 15% so với giá mục tiêu.

KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Chúng tôi cung cấp


ấp các nghiên cứu kinh tế và cổ phiếu. Nhóm nghiên cứu kinh tế được ợc phụ trách bởi Phạm Thế Anh (Tiến sỹ, Manchester,
Man UK) đưa
ra các báo cáo định kỳ về các vấn đề ề kinh tế vĩ mô, chính sách tiền tệ và thị tr
trường
ờng trái phiếu. Nhóm nghiên cứu cổ phiếu do Đỗ Hiệp Hòa (MBA
Hawaii; ứng viên CFA III) phụ trách đưa ra các báo cáo vvề công ty niêm yết, công ty tiềm năng và ngành. Khối ối Phân tích và
v Tư vấn đầu tư cũng đưa
ra các bình luận và nhận định về thị trường
ờng thông qua hai bản tin là The Investor Daily và The Investor Journal Weekly.

G KHÓAN THĂNG LONG


CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG

Được thành lập vào năm ăm 2000, Công ty CP ChChứng khoán Thăng Long là một trong những ững công ty chứng khoán đầu tiên tại
Việt Nam. Công ty được ợc thành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và
tư vấn đầu tư, nghiệpệp vụ ngân hàng đầu tư, và các nghiệp vụ thị trường
ờng vốn. Với trên 400 nhân
nh viên làm việc tại các văn
phòng Hà Nội,ội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và các vùng chiến llược khác, Thăng Long hiện ện là một trong những Công ty Chứng
khoán đượcợc biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách hàng của chúng tôi bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, các tổ
chức
ức tài chính và các doanh nghiệp. Là thành viên của tập đoàn MB bao gồm ồm Ngân hàng MB, Công ty Địa ốc MB, Công ty
quản
ản lý tài sản MB và Công ty Quản lý quỹ MB Capital, Th
Thăng Long có nguồn lực lớn về con người,
ời, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho các
khách hàng các sản
ản phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp. Từ khi được đư thành lập, Thăng Long đã được
nhìn nhận là:

• Công ty môi giới hàng đầu, đứng thứ nhấtt vvề thị phần môi giới năm 2009
• Công ty nghiên cứu có tiêng nói trên thị trư
trường với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp
p các sản phẩm nghiên cứu về kinh tế
và thị trường chứng khoán.
• Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghi
nghiệp vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty vừa.

VĂN PHÒNG

Trụ sở Công ty: Tầng


ầng 2, Tòa nhà Toserco, 273 Kim Ma St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 3726 2600. Website:
Website www.thanglongsc.com.vn

Trụ sở Phân tích: Tầng


ầng 4, Tòa nhà Vinaconex, 34 Lang Ha St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 4456 8668. E: research@thanglongsc.com.vn

QUYỀN TỪ CHỐI

Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm ểm chính thức của Công ty Chứng
khoán Thăng Long. Những lập luận thể hiện qua
an điểm trong báo cáo này cũng có thể thay đổi bất cứ lúc nào
o mà không cần phải báo trước. Các
tác giả đã dựa vào những thông tin từ những n
nguồn được coi là đáng tin cậy, dù vậy họ cũng không kiểm chứng một cách độc lập các nguồn tin
này. Những khuyến nghị trong báo cáo này được
ợc hiểu là dành cho những khách hàng hiện tại của Công ty Chứ
ứng khoán Thăng Long. Báo cáo này
cũng không nên được coi là cơ sở để đưa ra nnhững khuyến nghị mua, bán hoặc đăng ký đấu giá nào. Báo cáo này cũng không nên được phân
phát thêm toàn bộ hoặc từng phần dù với mục đích nào. Không có bất cứ những cân nhắc nào được đưa ra liên quan tới mục tiêu đầu tư, tình
hình tài chính hay nhu cầu cụ thể nào đó của người nhận.

© Bản quyền. Công ty Chứng khoán Thă ăng Long 2006-2010, TẤT CẢ QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO. Từ ừng phần hoặc toàn bộ báo cáo này
không được chế biến lại, lưu giữ hoặc phân phá
phát bằng bất cứ hình thức hay phương tiện gì mà không đư
ược phép của Công ty Chứng khoán
Thăng Long.

1
Lưu ý: Kinh Đô là từ dùng để
ể chỉ KDC và NKD. Khi nói riêng từng công ty, chúng tôi dùng từ KDC hoặc NKD

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, Institutional Sales - Hanoi: Institutional Sales - HCMC
273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi Nguyễn Việt Dzũng Nathan Nguyễn
T: +84 (043) 726 2600 E: dzungnv@thanglongsc.com.vn E: nathan@thanglongsc.com.vn
10 F: +84 (043) 726 2601

You might also like