You are on page 1of 12

CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSE: MWG) [Mua +10%] Báo cáo công ty

KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2021 2022 2023F 2024F
Nhóm ngành ICB cấp 3 Bán lẻ Doanh thu (tỷ đồng) 122,958 133,405 118,302 130,031
Ngày thực hiện báo cáo 19/01/2024 Tăng trưởng (% y/y) 13.3% 8.5% -11.3% 9.9%
Thị giá 46,050 Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 4,901 4,102 508 1,284
Giá mục tiêu 50,800 Tăng trưởng (% y/y) 25.0% -16.3% -87.6% 152.8%
Tiềm năng tăng giá +10% EPS 8,405 3,768 347 877
Cổ tức 500 Tổng tài sản (tỷ đồng) 62,971 55,834 59,862 56,350
Tổng lợi nhuận +11% Giá trị sổ sách 34,946 21,987 15,693 15,572
THÔNG TIN CỔ PHIẾU SO SÁNH NHÓM NGÀNH MWG TB ngành
Vốn hóa 67,051 PE 90.44 53.21
Sở hữu nước ngoài 49% PB 2.71 3.21
Thanh khoản TB 20 phiên 7,851,575 EV/EBITDA 27.67 31.62
Số lượng cổ phiếu niêm yết 1.463 tỷ ROA 0.07%
Beta 1.35 ROE 0.16%
Nguồn: ASEANSC dự phóng

NIỀM HY VỌNG TỪ CHUỖI BÁCH HÓA XANH


Giới thiệu công ty Định giá
CTCP Đầu tư Thế giới di động là doanh • Chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MWG với giá mục tiêu là
nghiệp bán lẻ số 1 Việt Nam trong lĩnh 50,800 đồng với tiềm năng tăng giá là 10% so với mức giá ngày 19/01/2024
vực bán lẻ điện thoại và điện máy. qua phương pháp SoTP.
MWG đang vận hành các chuỗi: (i) Thế
giới di động (bán lẻ thiết bị di động), (ii) Dự báo kết quả kinh doanh 2022
Điện máy xanh (bán lẻ các sản phẩm
điện tử tiêu dùng), (iii) Bách Hóa Xanh • ASEANSC dự báo doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2024 của MWG lần
(bán lẻ thực phẩm, hàng tiêu dùng), và lượt đạt 130,031 tỷ đồng (+10% YoY) và 1,284 tỷ đồng (153% YoY). EPS FW
(iv) chuỗi nhà thuốc An Khang (bán lẻ 2024 đạt 877 đồng/cổ phiếu.
dược phẩm).
Triển vọng kinh doanh
• Bách hóa xanh (BHX) là động lực tăng trưởng chính cho MWG trong thời
Tăng trưởng giá so với PE gian với mục tiêu đạt điểm hòa vốn vào năm 2024. Với kết quả tích cực
đến từ chiến lược tập trung vào mặt hàng thực phẩm tươi sống, doanh thu
CTD VN-Index trung bình mỗi cửa hàng/tháng của BHX đã đạt mức 1.77 tỷ đồng/cửa
20%
hàng/tháng trong tháng 11/2023, tiệm cận điểm hòa vốn (ước tính khoảng
10%
0%
1.8 - 2 tỷ đồng/cửa hàng/tháng), hướng tới mục tiêu ghi nhận lãi vào nửa
-10% cuối năm 2024.
-20%
-30% • Doanh thu chuỗi ICT (TGDĐ và ĐMX) đã ghi nhận sự phục hồi từ mức đáy
-40% trong Q2/2023, tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ đối với mặt hàng này còn khá
-50%
chậm. Hai chuỗi này được kỳ vọng tăng trưởng trong năm 2024 khi sức
Mar-18
Apr-18
May-18
Jan-18

Jun-18
Jul-18

Oct-18

Jan-19
Feb-18

Aug-18
Sep-18

Nov-18
Dec-18

mua của người tiêu dùng có thể cải thiện khi khó khăn kinh tế giảm bớt.
• MWG tiếp tục tập trung triển khai tái cấu trúc toàn diện để vận hành tinh
gọn, hướng đến năm 2024 tăng trưởng doanh thu, thị phần và cải thiện
Nguồn: Fiinpro mạnh mẽ lợi nhuận. MWG đã đóng một số cửa hàng kém hiệu quả cả về
doanh thu và lợi nhuận trong tháng 10 và 11 với hy vọng sẽ dịch chuyển
được lưu lượng khách hàng từ các cửa hàng này sang các cửa hàng hiện
hữu, đồng nghĩa với việc tăng trưởng SSSG trên 1 cửa hàng và tối ưu hóa
mức EBITDA trên một cửa hàng.
Rủi ro
• MWG vẫn có nguy cơ bị loại khỏi chỉ số VNDiamond Index, có thể dẫn đến
áp lực bán lớn từ DCVFM Diamond ETF.

• Rủi ro lực cầu tiêu dùng phục hồi chậm hơn dự kiến.
Lê Nhật Hạ
Ha.ln@AseanSc.com.vn • Rủi ro cạnh tranh giá kéo dài.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

TRIỂN VỌNG MẢNG ICT VIỆT NAM


Mảng Smartphone
Doanh số dự kiến sẽ tiếp tục phục hồi trong giai đoạn 2023 -
2028 nhờ tăng trưởng kinh tế tích cực, lạm phát ổn định và
niềm tin của người tiêu dùng tăng lên.
• Khi thu nhập tăng lên, người tiêu dùng có xu hướng sẵn
sàng đầu tư hơn vào smartphone chất lượng cao hơn.
• Nhu cầu tạo ra nội dung trực tuyến như ảnh và video ngắn
của người tiêu dùng trẻ tuổi sẽ có tác động đến nhu cầu về
điện thoại thông minh cao cấp với chất lượng camera tốt.
• Việc triển khai 5G tại Việt Nam dự kiến tiếp cận đại chúng
từ năm 2024 sẽ hỗ trợ thêm cho sự phát triển của
smartphone.
Nguồn: Euromonitor, Aseansc tổng hợp
Mảng thiết bị tiêu dùng
Các công nghệ mới và tính năng công suất lớn dự kiến thúc
đẩy xu hướng ở một số danh mục thiết bị lớn.
• Các tính năng tập trung vào vệ sinh và tiết kiệm năng lượng
dự kiến sẽ dần trở thành tiêu chuẩn.
• Đổi mới về tính năng kết nối và điều khiển qua ứng dụng di
động có thể gây hứng thú cho người tiêu dùng.
• Người tiêu dùng trẻ có xu hướng mua hàng trực tuyến và bị
thu hút bởi các ưu đãi như chương trình giảm giá và
phương thức thanh toán linh hoạt.
• Người tiêu dùng lớn tuổi thích mua hàng từ các nhà bán lẻ
lớn đáng tin cậy có uy tín trong nước như ĐMX, Nguyễn
Kim và Điện máy chợ lớn.
Nguồn: Euromonitor, Aseansc tổng hợp

TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP


19/1/2024 |AseanSc.com.vn

CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 9T2023


Kết quả kinh doanh 9T2023 kém khả quan do kết quả kinh doanh trái chiều của TGDĐ, ĐMX và BHX.

Q3/2023 Q3/2022 svck 9T2023 9T2022 svck


Doanh thu thuần 30,288 32,012 -5.4% 86,858 102,816 -15.5%
Trong đó:
- TGDĐ (gồm Topzone) 7,322 8,342 -12.2% 20,672 27,246 -24.1%
- ĐMX 13,463 15,989 -15.8% 41,692 54,081 -22.9%
- BHX 8,632 7,131 21.1% 22,323 19,946 11.9%
Lợi nhuận gộp 5,678 7,392 -37.2% 16,334 22,853 -28.5%
BLNG 18.7% 23.1% 18.8% 22.2%
Chi phí bán hàng &
5,656 5,659 -18.4% 16,206 17,243 -6.0%
quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng &
quản lý doanh nghiệp / 18.7% 17.7% 18.7% 16.8%
Doanh thu thuần
LNST 39 907 -95.7% 78 3,483 -97.8%
Biên lợi nhuận ròng 0.1% 2.8% 0.1% 3.4%
Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp

KQKD phục hồi với tốc độ chậm. • Kết thúc Q3/2023, MWG ghi nhận doanh thu ở mức 30,288 tỷ VND (-5.4%
YoY). Biên lợi nhuận gộp đạt 18.7%, cải thiện nhẹ từ mức đáy trong Q2. LNST
có cải thiện so với Q2 nhưng vẫn thấp so với cùng kỳ, chỉ đạt 39 tỷ đồng (-
95.7% YoY).

• Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu và LNST của MWG lần lượt đạt 86,858 tỷ
đồng (-15.5% YoY) và 77.5 tỷ đồng (-97.8% YoY), hoàn thành 64.3% và 1.8%
kế hoạch năm 2023.

Suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng đến • MWG ghi nhận doanh thu sụt giảm do ảnh hưởng từ sự sụt giảm của chuỗi
nhu cầu tiêu dùng trong ngắn hạn. TGDĐ & ĐMX, bất chấp chuỗi BHX có sự tăng trưởng. Nguyên nhân chủ yếu
đến từ những yếu tố chung của thị trường (lạm phát cao, suy thoái kinh tế
toàn cầu) dẫn tới sức mua suy yếu. Trong thời kỳ kinh tế suy thoái, nhu cầu
tiêu dùng có sự sụt giảm, đặc biệt là các sản phẩm không thiết yếu.

• Quá trình phục hồi có thể chậm hơn dự kiến, nhưng chúng tôi tin rằng mảng
điện thoại di động và điện tử tiêu dùng của MWG vẫn sẽ được hưởng lợi từ
sự tăng trưởng dài hạn của nhu cầu Việt Nam đối với các sản phẩm này.
Sức mua yếu và chiến lược “giá rẻ • Cuộc chiến về giá nhằm kích cầu tiêu dùng và gia tăng thị phần tiếp tục là
quá” kéo lợi nhuận của MWG đi nguyên nhân ăn mòn lợi nhuận. Chiến lược này đã khiến chi phí bán hàng và
xuống. chi phí quản lý doanh nghiệp của MWG chỉ giảm 6% YoY (ở mức 16.206 tỷ
đồng) trong khi doanh thu ghi nhận giảm tới 15.5%. Tỷ lệ chi phí/doanh thu
đã tăng từ 16.8% lên mức 18.7% trong 9T2023. Biên lợi nhuận ròng giảm còn
0.1% và duy trì trong suốt 9T2023.

• Tuy nhiên, nhờ chiến lược này, MWG giữ được thị phần và giúp mức doanh
thu không bị giảm quá sâu so với cùng kỳ năm ngoái và vẫn ghi nhận sự tăng
trưởng 2.7% QoQ.
Năng lực quản lý hàng tồn kho cải • Tại ngày 30/09/2023, hàng tồn kho của MWG đạt 22.854 tỷ đồng (-11% so
thiện. với đầu năm), giảm từ 46% xuống 39% trong cơ cấu tổng tài sản. Điều này
phản ánh MWG đang chịu ít áp lực giải phóng hàng tồn kho hơn trong bối
cảnh sức mua của người tiêu dùng vẫn suy yếu.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp


Chuỗi ICT (TGDĐ, Topzone, ĐMX)

TGDĐ + ĐMX Q1/2023 Q2/2023 Q3/2023 9T2023


Doanh thu 19,946 21,633 20,785 62,364
Tăng trưởng doanh thu svck -33.5% -19.8% -14.6% -23.3%
Tăng trưởng doanh thu cửa hàng cũ -37.0% -23.0% -15.0% n/a
BLNG 17.0% 16.0% 17.0%
Số cửa hàng TGDĐ 1,188 1,180 1,165 1,165
Số cửa hàng ĐMX 2,291 2,289 2,286 2,286
Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp

Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm không • Doanh thu mảng ICT tiếp tục sụt giảm do sức mua của người tiêu dùng còn
thiết yếu sụt giảm trong thời kỳ suy yếu và chiến lược cạnh tranh về giá giữa các nhà bán lẻ. Lũy kế 9T2023, doanh
thoái tác động tiêu cực tới doanh thu thu các chuỗi TGDĐ và ĐMX (gồm Topzone và DMS) đạt 62,364 tỷ đồng (-
TGDĐ và ĐMX.
23% YoY), đóng góp gần 72% tổng doanh thu của MWG. Kết thúc tháng
11/2023, MWG ghi nhận doanh thu mảng ICT đạt 76,755 tỷ đồng (-21% YoY).

• Tuy nhiên, sự sụt giảm đã thu hẹp trong Q3/2023 so với hai quý trước đó. Cụ
thể, chuỗi TGDĐ (gồm Topzone) ghi nhận doanh thu đạt 7,322 tỷ đồng (+9.1%
QoQ) nhờ nhu cầu nhóm hàng điện thoại và laptop tăng lên trong mùa “Back
to school”. Ở chiều ngược lại, doanh thu chuỗi ĐMX sụt giảm nhẹ do không
còn được hỗ trợ bởi yếu tố mùa vụ (thời tiết nắng nóng ở Q2), ghi nhận
13,464 tỷ đồng (-9.8% QoQ).
Gia tăng thị phần nhờ chiến lược “giá • Biên lợi nhuận gộp chung cả hai chuỗi này đạt 16.7% trong 9T2023, thấp hơn
rẻ quá”. mức 22.0% trong 9T2022 do MWG áp dụng chiến lược cạnh tranh về giá. Nhờ
chiến lược này, vào cuối tháng 9/2023, MWG đã gia tăng được thị phần về
nhãn hàng Apple lên ngưỡng 50% từ mức 25-30% vào đầu năm 2023. Biên
lợi nhuận gộp tăng nhẹ lên 17% trong Q3/2023 từ mức 16% trong Q2/2023
nhờ áp lực cạnh tranh về giá có phần giảm bớt.
Tái cấu trúc toàn diện hướng tới năm • MWG tiếp tục tập trung vào công tác tái cấu trúc toàn diện hướng tới năm
2024 tăng trưởng doanh thu, thị phần 2024 chỉ giữ lại các cửa hàng hiệu quả. Trong Q4/2023, MWG đã đóng cửa
và cải thiện lợi nhuận. một số cửa hàng kém hiệu quả cả về doanh thu và lợi nhuận. Tính đến cuối
T11/2023, TGDĐ (bao gồm Topzone) có 1,100 cửa hàng, ĐMX có 2,210 cửa
hàng. Việc giảm quy mô mạng lưới này có thể giúp hai chuỗi nâng cao hiệu
quả chi phí khi doanh thu dự kiến sẽ chưa thể tăng đột phá trong vài tháng
tới.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

Chuỗi Bách hóa xanh

BHX Q1/2023 Q2/2023 Q3/2023 9T2023


Doanh thu 6,370 7,320 8,633 22,323
Tăng trưởng doanh thu svck 5% 8% 21% 11.9%
Tăng trưởng doanh thu cửa hàng cũ 16% 21% 24% n/a
BLNG 26% 26% 25% 25.6%
LNST (353) (306) (246) (905)
Số cửa hàng BHX 1,710 1,706 1,706 1,706
Doanh thu / cửa hàng / tháng 1.24 1.43 1.69 1.45
Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp
Doanh thu BHX cải thiện nhờ ghi nhận • Chuỗi BHX tiếp tục cho thấy dấu hiệu khởi sắc. Lũy kế 9T2023, BHX ghi nhận
tăng trưởng số lượt hóa đơn, bù đắp doanh thu đạt 22,323 tỷ đồng (+12% YoY), đóng góp gần 26% tổng doanh thu
sự sụt giảm của TGDĐ và ĐMX. của MWG. Riêng trong Q3/2023, doanh thu của BHX đạt 8,633 tỷ đồng (+21%
YoY). Trong đó, động lực tăng trưởng đến từ ngành hàng thực phẩm tươi
sống với sản lượng và doanh số tăng 25% - 30% QoQ; và doanh thu từ ngành
hàng FMCGs tăng 15% QoQ. Kết thúc tháng 11/2023, MWG ghi nhận doanh
thu BHX đạt 28,392 tỷ đồng (+15% YoY).

• Khoản lỗ ròng của BHX ghi nhận giảm 20% QoQ trong Q3/2023. Biên lợi
nhuận gộp thu hẹp nhẹ về mức 25% trong Q3/2023 do tỷ trọng hàng tươi
sống (biên lợi nhuận thấp hơn hàng FMCG) tăng cao và tỷ lệ hàng hủy/giảm
giá tăng trong mùa mưa.
Kỳ vọng đạt điểm hòa vốn vào cuối • Doanh thu trung bình tháng mỗi cửa hàng tiếp tục cải thiện, đạt 1.69 tỷ
năm 2023. đồng/cửa hàng/tháng trong Q3/2023, và đạt 1.77 tỷ đồng/cửa hàng/tháng
trong tháng 11/2023, kỳ vọng đạt điểm hòa vốn (ước tính khoảng 1.8 - 2 tỷ
đồng/cửa hàng/tháng) vào cuối năm 2023, hướng tới mục tiêu ghi nhận lãi
vào nửa cuối năm 2024. Tính đến cuối tháng 11/2023, BHX có 1.706 cửa hàng
đang hoạt động.

Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp


Tái định giá MWG sau khi hoàn thành • Theo Nghị quyết HĐQT ngày 17/1/2024, MWG đang tìm kiếm đối tác để
bán 5 - 10% vốn chuỗi BHX. chào bán 5 - 10% vốn của chuỗi BHX với mức định giá P/S vào khoảng 1.4 –
1.6. Với kết quả kinh doanh tích cực và diễn biến dòng tiền trong năm 2023,
MWG không có nhu cầu huy động vốn tới 20% như kế hoạch ban đầu.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

Chuỗi nhà thuốc An Khang


+/- so với cuối năm Doanh thu/cửa
Số lượng cửa hàng 2022 hàng/tháng
Long Châu 1,384 +497 1
Pharmacity 936 -81 n/a
An Khang 527 +40 0.42
Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp
• Doanh thu của chuỗi An Khang đang có sự tăng trưởng liên tục, tuy nhiên,
chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu doanh thu của MWG. Doanh thu
trung bình mỗi cửa hàng/tháng hiện đạt 0,42 tỷ đồng, tăng 50% so với đầu
năm 2023.
• An Khang tập trung vào các sản phẩm dược phẩm thay vì các sản phẩm FMCG
(tương tự mô hình kinh doanh của Long Châu). Kết thúc tháng 9/2023, An
Khang ghi nhận khoản lỗ 234 tỷ đồng.
• Tính đến T11/2023, An Khang có 527 cửa hàng (cuối 2022: 500).

RỦI RO ĐẦU TƯ
Khả năng bị loại khỏi ETF gây áp lực • Trong đợt xem xét định kỳ vào tháng 4/2024, MWG có nguy cơ bị loại khỏi
bán lên giá cổ phiếu. chỉ số VNDiamond khiến ETF thực hiện bán mạnh số lượng cổ phiếu MWG
mà họ nắm giữ (52 triệu cổ phiếu) khi MWG có thể vi phạm tiêu chí chỉ số,
gây áp lực lên giá cổ phiếu.

Rủi ro nhu cầu tiêu dùng phục hồi • Môi trường kinh tế vĩ mô có thể vẫn còn nhiều thách thức trong năm 2024
chậm hơn dự kiến. khi lạm phát có thể gia tăng (3,8% vào năm 2024 so với 3,5% vào năm 2023).
Do đó, sự phục hồi trong tiêu dùng không thiết yếu có thể sẽ khá chậm, bất
chấp môi trường lãi suất thấp và triển vọng xuất khẩu tốt hơn vào năm 2024.

Rủi ro cạnh tranh giá kéo dài • MWG có thể kéo dài chiến lược “giá rẻ quá” để duy trì thị phần trong bối
cảnh người tiêu dùng chú trọng đến giá cả hơn trước. Điều này dẫn đến biên
lợi nhuận gộp của MWG, đặc biệt là mảng ICT, sẽ phục hồi chậm.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH

Dự phóng kết quả kinh doanh

2021 2022 2023E 2024E


Doanh thu thuần 122,958 133,405 118,302 130,031
% tăng trưởng 8.5% -11.3% 9.9%
- TGDĐ (gồm Topzone) 31,600 34,685 28,562 30,117
% tăng trưởng 9.8% -17.7% 5.4%
- ĐMX 62,709 68,970 54,885 58,760
% tăng trưởng 10.0% -20.4% 7.1%
- BHX 28,157 27,081 31,447 37,575
% tăng trưởng -3.8% 16.1% 19.5%
- Khác 492 2,668 3,408 3,579
% tăng trưởng 442.5% 27.7% 5.0%
Giá vốn hàng bán 95,326 102,543 96,016 102,949
Lợi nhuận gộp 27,632 30,862 22,286 27,082
BLNG 22.5% 23.1% 18.8% 20.8%
Doanh thu tài chính 1,288 1,313 2,126 1,660
Chi phí tài chính 715 1,383 1,508 1,519
Chi phí bán hàng & quản lý doanh
21,738 24,218 22,085 25,176
nghiệp
Chi phí bán hàng 17,914 22,337 20,863 22,352
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,823 1,881 1,221 2,824
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
6,466 6,575 819 2,046
doanh
Lợi nhuận trước thuế 6,472 6,056 706 1,838
% tăng trưởng -6.4% -88.3% 160.5%
LNST 4,901 4,102 508 1,284
% tăng trưởng -16.3% -87.6% 152.8%
Lợi ích của cổ đông thiểu số 3 2 0 2
EPS 8,405 3,768 347 877
EBITDA 10,061 11,477 5,332 6,656
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

• Chúng tôi cho rằng KQKD của MWG đang có sự phục hồi với tốc độ chậm
trong giai đoạn cuối năm 2023 và năm 2024. Do đó, AseanSc dự báo doanh
thu và LNST của MWG như sau:

▪ 2023F: Doanh thu và LNST lần lượt đạt 118,302 tỷ đồng (-11% YoY) và
508 tỷ đồng (-88% YoY). EPS và BVPS 2023F lần lượt ở mức 347 đồng/cp
và 15,693 đồng/cp.

▪ 2024F: Doanh thu và LNST lần lượt đạt 130,031 tỷ đồng (+9.9% YoY) và
1,284 tỷ đồng (+153% YoY). EPS và BVPS 2024F lần lượt đạt 877 đồng/cp
và 15.572 đồng/cp.

Chuỗi ICT (TGDĐ & ĐMX)

Doanh thu sẽ dần phục hồi vào năm • Chúng tôi kỳ vọng doanh thu của TGDĐ và ĐMX sẽ dần hồi phục khi nền kinh
2024 khi nền kinh tế dần hồi phục nhờ tế dần hồi phục và với triển vọng tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng
cơ sở thấp vào năm 2023. 6,3% vào năm 2024 (so với 5% vào năm 2023). Chúng tôi dự phóng doanh
thu của TGDĐ và ĐMX giảm lần lượt 17.7% và 20.4% YoY trong năm 2023,
nhưng sẽ tăng trưởng trở lại trong năm 2024, dù vẫn thấp hơn những năm
gần đây, ở mức 5.4% và 7.1% YoY dựa trên kỳ vọng sức mua của người tiêu
dùng có thể cải thiện khi khó khăn kinh tế giảm bớt. Cụ thể, doanh thu cả 2
chuỗi này của MWG sẽ đạt 83,447 tỷ đồng trong năm 2023 và 88,877 tỷ đồng
trong năm 2024.

Biên lợi nhuận gộp có thể vẫn ở mức • Do MWG vẫn đang duy trì chiến lược cạnh tranh về giá nhằm kích cầu tiêu
thấp do cuộc chiến giá cả kéo dài. dùng và gia tăng thị phần, chúng tôi dự báo biên lợi nhuận gộp mảng ICT năm
2023 sẽ ở mức 16.7% (-510bps YoY), và sẽ phục hồi lên mức 19.2% (+250bps
YoY) trong năm 2024.

Chuỗi BHX

BHX là động lực tăng trưởng chính của • Chúng tôi kỳ vọng BHX sẽ là động lực tăng trưởng chính của MWG trong thời
MWG trong vài năm tới. gian tới. Doanh thu của BHX có thể đạt 31,447 tỷ đồng (+16% YoY) trong năm
2023 và 37,575 tỷ đồng (+19% YoY) trong năm 2024.

• Doanh thu trung bình mỗi cửa hàng/tháng của chuỗi BHX 2023F và 2024F dự
báo lần lượt đạt 1.5 tỷ đồng/tháng và 1.8 tỷ đồng/tháng, đạt mục tiêu hòa
vốn trong năm 2024.

• MWG có thể mở mới cửa hàng BHX từ Q2/2024 sau khi chuỗi này mang lại
lợi nhuận ròng bền vững.

Chuỗi nhà thuốc An Khang

• Chúng tôi dự phóng tỷ trọng doanh thu của chuỗi An Khang trong năm 2023
và 2024 vẫn ở mức thấp, khoảng 2-3% tổng doanh thu của MWG.

• Chuỗi này hiện tại không ưu tiên mở rộng mạng lưới cửa hàng mà tập trung
thúc đẩy doanh thu trên mỗi cửa hàng.
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Nguồn: MWG, Aseansc tổng hợp

Chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ cổ phiếu MWG với giá mục tiêu 50,800 đồng/cp (+10% so với mức giá ngày 19/01/2023
là 46,050 đồng) dựa theo phương pháp SoTP.

Định giá theo phương pháp SoTP Đối với chuỗi ICT, P/E mục tiêu là 13.15, dựa trên mức P/E trung bình của các
doanh nghiệp cùng ngành. Đối với chuỗi BHX, P/S mục tiêu là 1.02, dựa trên mức
P/S trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành. Đối với chuỗi An Khang, P/S
mục tiêu là 0.51, dựa trên mức P/S trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành.
Chi tiết các doanh nghiệp được lựa chọn để so sánh xem tại phụ lục 1, 2, 3.
ICT (TGDĐ & ĐMX)
LNST năm 2024E 1,697
P/E mục tiêu 13.15
SLCP đang lưu hành 1,462,398,388
Giá mục tiêu 10,439
Bách Hóa Xanh
Doanh thu thuần năm 2024E 37,575
P/S mục tiêu 1.02
Giá mục tiêu 38,477
An Khang
Doanh thu thuần năm 2024E 3,579
P/S mục tiêu 0.51
Giá mục tiêu 1,837
Giá trị hợp lý MWG 50,753 VND/cổ phiếu
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

Phụ lục 1 – Các doanh nghiệp trong ngành bán lẻ ICT

Vốn hóa (triệu


Quốc gia ROE ROA P/E
USD)
Com7 PCL Thái Lan 1,795.23 43.00% 15.36% 19.92
FRT Việt Nam 578.63 -8.30% -1.40% n/a
PT Erajaya Swasembada Tbk Indonesia 430.71 12.23% 4.30% 8.09
Challenger Technologies Singapore 179.83 6.21% 4.61% 23.8
Tsann Kuen Enterprise Co Đài Loan 146.25 7.26% 2.23% 13.96
Trung bình ngành 13.15
Nguồn: Investing, Aseansc tổng hợp

Phụ lục 2 – Các doanh nghiệp trong ngành bách hóa

Vốn hóa (triệu


Quốc gia ROE ROA P/S
USD)
PT Sumber Alfaria Trijaya Tbk Indonesia 7,645.57 29.05% 10.12% 1.03
Berli Jucker PCL Thái Lan 2,953.86 4.04% 1.43% 0.68
Taiwan FamilyMart Co Đài Loan 1,363.42 30.77% 2.85% 0.48
Philippine Seven Corporation Philippine 1,027.21 28.74% 8.09% 1.16
RenRenLe Commercial Group
Trung Quốc 784.51 0.00% -12.33% 1.77
Co
Trung bình ngành 1.02
Nguồn: Investing, Aseansc tổng hợp

Phụ lục 3 – Các doanh nghiệp trong ngành dược phẩm

Vốn hóa (triệu


Quốc gia ROE ROA P/S
USD)
Laobaixing Pharmacy Chain
Trung Quốc 2,536.28 14.42% 4.00% 1.16
JSC
Cawachi Ltd Nhật Bản 412.94 6.38% 3.48% 0.22
Nihon Chouzai Co Nhật Bản 278.22 7.60% 2.22% 0.16
Trung bình ngành 0.51
Nguồn: Investing, Aseansc tổng hợp
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2021 2022 2023F 2021 2022 2023F
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 124,142 134,722 119,266 TÀI SẢN NGẮN HẠN 51,955 44,578 51,762
Các khoản giảm trừ doanh thu 1,183 1,317 964 Tiền và tương đương tiền 4,142 5,061 6,939
Doanh thu thuần 122,958 133,405 118,302 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 14,237 10,069 19,636
Các khoản phải thu ngắn
Giá vốn hàng bán 95,326 102,543 96,016 hạn 3,162 3,001 2,536
Lợi nhuận gộp 27,632 30,862 22,286 Hàng tồn kho 29,167 25,696 21,978
Doanh thu hoạt động tài chính 1,288 1,313 2,126 Tài sản ngắn hạn khác 1,247 750 673
Chi phí tài chính 715 1,383 1,508 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,016 11,256 8,100
- Trong đó: Chi phí lãi vay 674 1,362 1,492 Các khoản phải thu dài hạn 482 503 490
Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh, liên kết -2 - - Tài sản cố định 9,647 9,728 6,616
Chi phí bán hàng 17,914 22,337 20,863 Tài sản dở dang dài hạn 80 124 160
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,823 1,881 1,221 Đầu tư tài chính dài hạn - 231 231
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 6,466 6,575 819 Tài sản dài hạn khác 807 671 603
Thu nhập khác 55 62 41 TỔNG TÀI SẢN 62,971 55,834 59,862
Chi phí khác 49 580 155 NỢ PHẢI TRẢ 42,593 31,902 36,893
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6,472 6,056 706 Nợ ngắn hạn 42,593 26,000 30,993
Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,633 1,793 - Nợ dài hạn - 5,901 5,899
Chi phí thuế TNDN hoãn lại -63 162 - VỐN CHỦ SỞ HỮU 20,378 23,933 22,969
Lợi nhuận sau thuế 4,901 4,102 508 Vốn chủ sở hữu 20,378 23,933 22,969
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Nguồn kinh phí và các quỹ
không kiểm soát 3 2 0 khác - - -
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 4,899 4,100 508 TỔNG NGUỒN VỐN 62,971 55,834 59,862

CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH


2021 2022 2023F 2021 2022 2023F
Tỷ suất lợi nhuận gộp 22.47% 23.13% 18.84% Chỉ số định giá
Tỷ suất EBIT 5.81% 5.95% 1.95% P/E 15.33 11.77 90.44
Tỷ suất lợi nhuận thuần 3.99% 3.07% 0.43% P/B 4.75 2.62 2.71
2021 2022 2023F EV/EBITDA 11.66 6.78 27.67
Lưu chuyển tiền từ HĐKD 171 7,976 4,652 EV/EBIT 16.43 10.02 157.19
Lợi nhuận trước thuế 6,472 6,056 706 Hiệu quả quản lý
Điều chỉnh cho các khoản: - - - ROE 27.34% 18.51% 2.17%
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 2,921 3,540 3,021 ROA 7.78% 7.35% 0.85%
Các khoản dự phòng 180 (322) (192) ROIC 15.86% 19.59% 5.07%
(Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư (959) (349) (1,370) Cấu trúc tài chính
(Lãi)/lỗ từ chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện (0) 0 (2) Tỷ suất thành toán tiền mặt 0.43 0.58 0.86
(Lãi)/lỗ từ thanh lý/xoá sổ TSCĐ &
XDCB dở dang - - - Tỷ suất thanh toán nhanh 0.51 0.70 0.94
Tỷ suất thanh toán hiện
Chi phí lãi vay 674 1,362 1,492 thời 1.22 1.71 1.67
Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi
VLĐ 9,287 10,289 3,653 Tổng nợ/VCSH 3.46 1.13 1.54
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư (11,255) 1,549 (11,221) Tổng nợ/Tổng tài sản 0.39 0.30 0.38
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính 7,877 (8,606) 8,446 Chỉ số hoạt động

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (3,206) 919 1,878 Hệ số vòng quay phải thu 51.69 43.29 42.73
Hệ số vòng quay hàng tồn
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 7,348 4,142 5,061 kho 3.92 3.74 4.03

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 4,142 5,061 6,939 Hệ số vòng quay phải trả 9.12 9.80 11.04
19/1/2024 |AseanSc.com.vn

CÁC MỨC KHUYẾN NGHỊ


MUA: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư ít nhất là +10%.
NẮM GIỮ: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư nằm trong khoảng +/–10%.
BÁN: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư thấp hơn –10%.
KHÔNG XẾP HẠNG: Do thiếu những thông tin cần thiết nên chúng tôi không thể thực hiện khuyến nghị.

KHUYẾN CÁO
Các thông tin trong báo cáo được xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem
là đáng tin cậy. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính Công ty Cổ phần Chứng khoán ASEAN (ASEANSC), ASEANSC không
chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm
của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của ASEANSC và có thể thay đổi mà không cần thông
báo. ASEANSC không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc
trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin
trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về độ chính xác của thông tin. Báo
cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của ASEANSC và
không mang tính chất khuyến nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán hay công cụ tài chính có liên quan nào. Không ai được
phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu
không có sự chấp thuận bằng văn bản của ASEANSC. Khi sử dụng các nội dung đã được ASEANSC chấp thuận, xin vui lòng ghi
rõ nguồn khi trích dẫn.

THÔNG TIN LIÊN LẠC


CTCP CHỨNG KHOÁN ASEAN (ASEANSC)- www.aseansc.com.vn
Trụ sở chính:
Tầng 4, 5, 6, 7 số 3 Đặng Thái Thân, Phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 6275 8688
Chi nhánh TP Hồ chí Minh:
Tầng 2, số 77-79 Phó Đức Chính, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) 28 3933 0308

You might also like