Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220523 - 111321 - Đề thi KT năng lực đầu vào lớp 6.
FILE - 20220523 - 111321 - Đề thi KT năng lực đầu vào lớp 6.
NĂM HỌC 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề bài
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1: (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a, Số lớn nhất trong các số : 6,897 ; 6,879 ; 6,89 ; 6,9 là :
A. 6,897 B. 6,879 C. 6,89 D.6,9
7
35
b, Hỗn số 100 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 35,7 B. 35,07 C. 35,007 D. 3,507
c, Nếu cạnh của một hình lập phương được gấp lên 2 lần thì thể tích của hình đó
được gấp lên:
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
d, Diện tích của một hình tròn là 78,5 m . Bán kính của hình tròn đó là:
2
Câu 4: (4.0 điểm ) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 30,5m, đáy bé là 20,5m, chiều cao
là 100 dm.
a, Tính diện tích của thửa ruộng đó?
b, Cứ 1m2 thửa ruộng thu được 0,9 kg thóc tươi. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg
thóc tươi?
c, Khi phơi khô thóc tươi bị hao 5%. Tính số thóc khô thu được trên thửa ruộng đó?
Câu 5: (3.0 điểm) Nam và Bắc ở cách nhau 36 km đi lại gặp nhau. Bắc đi bộ với vận tốc
4,4 km/giờ còn Nam đi xe đạp với vận tốc 13,6 km/giờ. Họ cùng khởi hành lúc 6 giờ 30 phút .
Hỏi họ gặp nhau lúc mấy giờ ?
1 1 1 1
S=(1− )x(1− ) x(1− ) x .... .. x (1−
3 4 5 2019 )
506
Câu Câu 9: (1.0 điểm) Cho phân số 2019 Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu
1
đơn vị để ta được phân số mới có giá trị bằng 4 .
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1( 2 điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
2 8 2 5 2 4
x + x + x
c) 3 17 3 17 3 17 d) 35,16 – 44,84: 4 + 15,6 x 24
4 7 1 3 2 3
−x = x− =2 x xX + =3
a) 5 10 b) 4 8 c) 3 4 d) (7x 13 + 8 x 13): (92 - x)= 39
Bài 3( 2 điểm). Một lớp học có 40 học sinh. Cuối năm học có 30% số học sinh xếp loại
5
giỏi, 8 số học sinh xếp loại khá, còn lại là học sinh xếp loại trung bình.
a) Tính số học sinh xếp loại trung bình.
b)Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh xếp loại trung bình so với cả lớp.
Bài 4( 3 điểm). Cho hình vuông ABCD có cạnh 15cm. Trên đoạn BD lấy điểm E và P
Bài 5(0,5 điểm). Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lý:
54 54 54 54
+ + +. .. . .. .+
A= 15 x 18 18 x21 21 x 24 87 x 90
67
Câu 6 (0,5 điểm).: Cho phân số 112 .Tìm số tự nhiên m sao cho khi trừ cả tử số và mẫu
1
số của phân số đó cho m thì được phân số mới có giá trị bằng 6 .
Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của
nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?
ĐỀ SỐ 3
I PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả
tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1(1 điểm): Chữ số 2 trong số 31,207 có giá trị là:
2 2
A. 2 B. 20 C. 10 D. 1000
Câu 2(1 điểm): Trong bể cá có 25 con cá,trong đó có 20 con cá chép.Tỉ số phần trăm
của số cá chép và số cá trong bể là:
A. 20% B. 5% C. 80% D. 100%
Câu 3(1 điểm): Một người làm một chiếc nón hết 1 giờ 15 phút. Thời gian người đó
làm xong 6 chiếc nón là:
A. 6 giờ 30 phút B. 7 giờ 20 phút
C. 7 giờ 30 phút D. 7 giờ 30 phút
Câu 4(1 điểm): Đón Tết Trung thu, mẹ mua một lượng bột đủ để làm một cái bánh
ga tô hình tròn đường kính 30cm. Bạn Bình muốn mẹ làm bánh ga to nhỏ đường
kính 10cm (độ dày không đổi) để chia cho các bạn. Lượng bột mẹ đã mua làm được
số bánh nhỏ là:
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
II PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5 (1 điểm): Tìm x, biết: (15 x 13 - x - 1,7) x 0,75 = 100 x 0,75
Câu 6(1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt 13,8cm, 8,2cm và chiều cao 10,5cm thì
có diện tích là:.. ……………………..cm2
Câu 7(1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Mẹ cần rán 6 lát cá trong một chiếc chảo chuyên dùng. Để rán được một mặt của 1
lát cá hết 40 giây. Mặt chảo chỉ xếp được nhiều nhất 4 lát cá một lần. Hỏi thời gian ít
nhất để mẹ rán xong 6 lát cá là bao lâu?
Đáp số:……………
Câu 8: (1 điểm): Một cửa hàng bán 100 chiếc quạt điện như nhau, mỗi chiếc quạt điện
bán ra bị lỗ 20 000 đồng. Sau khi bán hết số quạt điện đó cửa hàng bị lỗ đúng bằng 4% số
tiền vốn bỏ ra. Hỏi số tiền vốn của cửa hàng bỏ ra là bao nhiêu?
Câu 9 (1điểm): Một bể nước, phần đựng nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6m,
chiều rộng 2,4m, chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1 dm3
nước = 1lít nước)
Câu 10 (1điểm): Một đoàn tàu chạy qua một cây cột điện hết 8 giây. Cùng với vận tốc
đó, tàu vượt qua cây cầu dài 500m hết 28 giây. Tính chiều dài đoàn tàu ?
6
Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn
đàn lũ lũ bay đi bay về.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở sân trường (hoặc nơi
em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó .
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
7
ĐỀ SỐ 4
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề.
ĐỀ SỐ 5
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 7 câu, 1 trang
21 22 42
x :
a.6 giờ 48 phút : 4 + 5,2 giờ : 4- 240 phút : 4 b. 11 17 34
Câu 5(1 điểm): Một cửa hàng bán một cái quạt được 1500000. Như vậy, người đó được
lãi 25% số tiền vốn. Hỏi tiền vốn bỏ ra mua cái quạt đó là bao nhiêu?
Câu 6(1 điểm):
Hai thành phố A và B cách B cách nhau 360 km.Ô tô thứ nhất đi từ thành phố A đến
thành phố B hết 8 giờ. Ô tô thứ hai đi với vận tốc bằng 75% vận tốc của ô tô thứ nhất.
Tính vận tốc của ô tô thứ hai.
Câu 7 (3điểm):
Cho hình tam giác ABC, lấy điểm M nằm chính giữa BC. Trên AM lấy điểm I sao
cho AI bằng hai lần IM. Nối B với I kéo dài BI cắt AC ở K. Em hãy tìm vị trí của K trên
AC.
BÀI KIỂM TRA SỐ 5:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết đúng quy tắc viết hoa?
A. Trường mầm non Sao Mai B. Trường mầm non Sao mai
C. Trường Mầm non Sao mai D. Trường Mầm non Sao Mai
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. xoè ra B. quắt lại C. chạy ra D. rủ xuống
Câu 3: Từ nào là tính từ?
A. cuộc vui B. vẻ đẹp C. giản dị D. giúp đỡ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
A. yên tâm B. yên tĩnh C. im lìm D. vắng lặng
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
A. lom khom B.chói chang C. chót vót D. vi vút
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. xấu xa B. ngoan ngoãn C. nghỉ ngơi D. đẹp đẽ
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại
cho người dân”?
A. phúc hậu B. phúc lợi C. phúc lộc D. phúc đức
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
10
b) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
Câu 2: (0,5đ) Chỉ ra các bộ phận song song trong các câu sau và nói rõ chúng giữ chức
vụ gì trong câu?
Ngày tháng đi thật chậm và cũng thật nhanh
Câu 3: (1,5đ) Hãy ghi lại vài dòng cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng mơ Hương Sơn
được gợi tả qua đoạn thơ sau: Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hương bay gần bay xa.
(Rừng mơ - Trần Lê Văn)
Câu 4: (4,5đ) Em hãy kể lại một câu chuyện từng để lại ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới
mái trường tiểu học.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
ĐỀ SỐ 6
x 8
1< <
Bài 1:Tìm số tự nhiên x khác 0 để: 5 5
8 3 5 2 1 1 1 1
+ − 3 x5 2 :1
Bài 2: Tính: a) 5 10 b) 6 9 c) 3 4 d) 3 4
Bài 10: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công
nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
TOÁN - Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
12
ĐỀ SỐ 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả đúng hoặc
điền vào ...
Câu 1(1 điểm): Chữ số 3 trong số 24,613 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C.Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2(1 điểm): Đổi 0,3m =.........dm
3 3
Câu4(1 điểm):Cho hai số có thương là 1,2 và hiệu giữa chúng là 0,3 . tìm số lớn trong
hai số.
Số lớn trong hai số là…………..
Câu 5(1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích bằng
27cm2.Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chu vi hình chữ nhật đó là:……………………..
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
1 3 3
Xx + X : − X=
Câu 6 (2 điểm): a. Tìm x biết: 3 5 4
Câu 7(1,5 điểm): Một người đi xe máy với vận tốc 38km/h từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B
lúc 10 giờ 30 phút. Hỏi người đó phải khởi hành lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ tỉnh
A đến tỉnh B là 76km.
Câu 8(1,5 điểm): Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm H sao cho AH = HC, trên
1
cạnh BC lấy điểm I sao cho BI = 4 x BC. Nối điểm H với điểm I, kéo dài HI và AB cắt
nhau tại điểm E. Nối điểm E với điểm C. Cho biết diện tích tam giác EBI bằng 20cm2.
Tính diện tích tam giác ECI.
BÀI KIỂM TRA SỐ 7:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. rành mạch B. rành rụm C. tranh rành D. rành giật
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn:
A. chuồn chuồn nước B. lướt nhanh C. mặt nước D. mặt hồ
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
13
A. bạn đọc B. bạn đường C. bạn học D. bạn hữu
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa tiếng “du” trong các từ còn lại?
A. du lịch B. du xuân C. du học D. du
khách
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc?
A. đo đỏ B. nhè nhẹ C. cỏn con D. xanh
xanh
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể”?
A. công cộng B. công khai C. công hữu D. công sở
Câu 7: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ?
A. cuộc chiến tranh B. cái đói C. sự giả dối D. nghèo đói
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 8: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, bạn Lan vẫn học tốt.
b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
Câu 9: (0,5đ) Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách:
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt.
Câu 10: (1,5đ) “Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Mẹ - Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì
sao?
Câu 11: (4,5đ) Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy lả đi vì
nóng nực. Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm sức sống
mới. Em hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 9,10,11)
I) Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Bài 1: Số “hai lăm phẩy bốn trăm linh năm: được viết là:
A. 204,45 B. 25.45 C. 25,405 D. 254,05
Bài 2: Viết 7/10 dưới dạng thập phân được:
A. 7,0 B. 70,0 C. 0,07 D. 0,7
Bài 3: 55 phút 12 giây= .....phút
A. 55,12 B.55,2 C.55,6 D. 55,22
Bài 4: Chữ số 8 trong số thập phân 17,289 thuộc hàng nào?
A. hàng nghìn B. hàng phần mười C. hàng phần trăm D. hàng phần nghìn
Bài 5: Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45
14
Bài 6: Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là:
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Bài 7: Một đội bóng của trường học thi đấu 20 trận thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các
trận thắng của đội là:
A. 19% B. 85% C. 90% D.95%
Bài 8: Một người đi bộ đi quãng đường 10,5 km hết 2,5 giờ. Vận tốc của người đó đi là :
A. 2,4 km/giờ B.4,2 km/giờ C. 42 km/giờ D.4,02km/giờ
II. Phần tự luận.
Bài 9: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
4 tạ 5 kg = ………. tạ ; 32dm =..............m;
29038 m² =.....................ha ; 7dm3 65cm3 = ……. dm3
Bài 10: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48
km/h và nghỉ dọc đường 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài 11: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao
1m. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể mỗi giờ được 0,5 m 3. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy.
Bài 12: Tổng của 2 số bằng 1994. Tìm 2 số đó biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Môn thi: Toán Thời gian làm: bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề.
BÀI KIỂM TRA SỐ 8:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết hoa?
A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng
C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
A. tươi tốt B. vương vấn C. giảng giải D. nhỏ nhẹ
Câu 3: Từ nào không phải là động từ?
A. tâm sự B. nỗi buồn C. vui chơi D. xúc động
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các từ còn lại?
A. giáo viên B. giáo sư C. nghiên cứu D. nhà khoa
học
Câu 5: Từ nào là từ láy vần?
A. đo đỏ B. xanh xanh C. rì rào D. lộp độp
Câu 6: Tiếng “quan” trong từ nào khác nghĩa tiếng “quan” trong các từ còn lại ?
A. quan tâm B. quan sát C. tham quan D. lạc quan
Câu 7: (1/2đ) Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa
rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai” là:
15
A. Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng
B. Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không
tên
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Điền các từ: “Vàng tươi, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm, vàng mượt, vàng
giòn” vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín trên
đồng ................(a) lại. Nắng nhạt ngả màu ..................(b).Từng chiếc lá
mít........................(c).Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại nở năm cánh ....................(d).Dưới
sân, rơm và thóc ..........................Quanh đó, con gà, con chó cũng ...........................(đ).
(Tô Hoài)
Câu 2: (0,5đ) Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN,
2 gạch dưới bộ phận VN của câu vừa đặt.
Câu 3: (1,5đ) Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả
một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
ĐỀ SỐ 9
I)Phân trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Câu 1: 0,6 % = ?
6 6 6 6
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000
Câu 2: Một ô tô đi được 60 km với vận tốc 60 km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 50 km tới
vận tốc 50 km/giờ. Như vậy thời gian ô tô đi được cả hai đoạn đường là:
A. 1,5 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
8 .....
=
Câu 3: Cho 12 3 kết quả ở ...bằng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Diện tích hình tam giác có: Độ dài cạnh đáy 25 m, chiều cao 20 m bằng:
A. 250 m² B. 500 m2 C. 45 m² D. 90 m2
Câu 5: 2 giờ 35 phút + 3 giờ 45 phút = …….
A. 6 giờ 25 phút B. 5 giờ 30 phút C. 6 giờ 30 phút D. 6 giờ 20 phút
Câu 6: 2150 mm2 =…….. cm2
A. 0,215 B. 21,5 C. 2,15 D. 215
Câu 7: Diện tích hình thang có: Độ dài đáy lần lượt là 6 dm và 4 dm, chiều cao 5dm
bằng:
A. 15 dm2 B. 25 dm2 C. 120 dm2 D. 60 dm2
16
Câu 8: 2 m =…….….cm
2 2
11 7 1 1 1 1 3
+ x (2− ) 1 :(15 , 75−15 )+2 :(7 −7 , 25 )
Na) 9 6 3 b) 21 4 12 4
Câu 10( 1,0 điểm): Tìm x, biết:
7 3 1 2 2
= X + Xx : + X : =255
a) x 12 b) 4 7 9
Câu 11(1,0 điểm): Tổng của hai số là 201. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và
dư 3. Tìm hai số đó.
Câu 12(1,0 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B dự định kết 4 giờ. Nếu mỗi giờ ô tô đi
thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Hãy tính khoảng cách AB
giữa hai tỉnh.
Câu 13(2,0 điểm): Hình thang ABCD có đáy AD dài gấp 3 lần đáy BC. Hai đường chéo
AC và BD cắt nhau ở I.
a) Tìm các cặp tam giác tạo thành trong hình thang có diện tích bằng nhau (Yêu cầu có
giải thích).
b) Tính diện tích tam giác AIB, biết diện tích hình thang là 48cm2.
ĐỀ SỐ 10
x 35
=
2) Tìm x, biết: a) 13 91 b ) x+x: 5x7,5 + X: 2x9 = 315.
Câu 2. (4 điểm):
Cuối năm học 2019 - 2020 kết quả xếp loại học lực của học sinh khối 5 một trường
1 1
Tiểu học đạt được 5 số em loại giỏi , 3 số em loại khá, 70 em loại trung bình, không có
em nào xếp loại yếu, kém.
a) Tính số học sinh khối 5 của trường?
b) Tính số học sinh xếp loại giỏi, khá?
Câu 3. (2 điểm):
Một tháng nào đó của một năm có ba ngày chủ nhật là ngày chẵn. Như vậy ngày 20 của
tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Câu 4. (4 điểm):
18
Mai và Lan có nhà cách nhau 120 m, đi về phía nhà bạn. Mai đi lúc 9 giờ, Lan
đi sau 5 phút. Dọc đường không trông thấy nhau. Mỗi người cứ đến nhà bạn rồi lập tức
quay lại. Lần này hai bạn gặp nhau. Hỏi lúc gặp nhau đó là mấy giờ, biết rằng mỗi phút
Mai đi được 60 m, Lan đi được 90 m.
Câu 5. (4 điểm):
1
Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 3 AB và trên BC lấy
1
điểm E sao cho EC = 3 BC. Nối A với E, C với D chúng cắt nhau ở I.
So sánh diện tích hai tam giác AID và CIE.
5
Câu 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 144 m. Chiều dài bằng 3 chiều rộng. Tìm
chiều dài vườn hoa đó?
A. 90m B. 27m 45m D. 54m
Câu 3: Chữ số cần viết vào chỗ chấm của số 17… để được một số chia hết cho cả 2 và
3 là bao nhiêu?
A4 B. O C. 7 D. 6
18 14 2010 2010
; ; ;
Câu 4: Trong các phân số : 17 14 2011 2015 phân số nào nhỏ nhất?
18 14 2010 2010
A. 17 B. 14 C. 2011 D. 2015
B: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức sau: (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2020
Cho tam giác MNQ vuông ở M, có cạnh MN bằng 21cm, MQ bằng 20cm. Điểm K
nằm trên cạnh MN sao cho KM bằng 5,25cm. Từ K kẻ đường thẳng song song với MQ
cắt cạnh NQ ở E. Tính độ dài đoạn KE?
1 5 11 19 29 41 55 71 89
+ + + + + + + +
2 6 12 20 30 42 56 72 90
ĐỀ SỐ 12
Câu 1(3điểm)
1.(2đ) Tính bằng cách hợp lý nhất:
45 x16−17
c) 45 x15+28 d) 104 x 68 - 36 x 52
2.(1đ) So sánh các phân số:
23 22 12 25
và và
a) 27 29 b) 25 49
Câu 2(1 điểm) Tìm x
a) (X x 0,25 + 1999) x 2000 = ( 53 + 1999 ) x 2000
x +140
+260
b) 71 + 65 x 4= x
Câu 3(2điểm) Trung bình cộng tuổi hai mẹ con hiện nay là 24 tuổi. Hãy tính tuổi mỗi
5
người hiện nay biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng 13 tuổi mę.
Câu 4 ( 3 điểm):
Cho hình chữ nhật ABCD có chu vi là 60cm và chiều dài AB gấp rưỡi chiều
rộng BC. Lấy một điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Nối AM kéo dài cắt DC
kéo dài tại điểm E. Nối B với E. Nối D với M.
ĐỀ SỐ 13
I) Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
12 .....
=
Câu 1. 18 3
A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
3
Câu 2. Một đàn gà có 32 con. Trong đó 4 số gà là gà mái. Số gà trống trong đàn là:
A. 7 con B. 8 con C. 24 con D. 25 con
12 59
+8 %+ +9 %
c) 4,25 X 57,43 – 325+ 42,57 x 4,25 d) 50 100
Câu 11 (1,5 điểm): Lúc 6 giờ hai ô tô khởi hành từ hai điểm A và B để đi cùng chiều về
địa điểm C. Vận tốc của ô tô đi từ A là 60km/h, vận tốc của ôtô đi từ B là 45km/h. Hai xe
đến C cùng 1 lúc. Biết quãng đường AC dài 114 km.
ĐỀ SỐ 14
1 1 1 1
+ + +. .. .. . .+
a) 4,14 : 3,17 + 5,37: 3,17 -3 d) 3 6 10 45
8 số hạng
Bài 2(2,0 điểm). Tìm các chữ số a,b thỏa mãn:
a) 5a1b chia cho 2 dư 1, chia hết cho 5 và chia hết cho 3;
1954 x 0 , 24+76 x 19 , 54
2= )
a) 977 x ( X −4 ) c) 12 x (X - 6) = 4x X +12;
14 7 1 4 7
: x= + xX=
3.1. Tìm x: a) 2012 : x + 23 = 526; b) 25 50 c) 5 5 3
d) 5x- 3x = 14
2 7
1 ; ;
3.2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 3 1; 1,5 9
Bài 4: (2,0 điểm) Trong ba ngày nhà bạn tình bán được 2400 kg vải thiều. Ngày thứ
2
nhất bán được 40% số vải đó, ngày thứ hai bán được 3 số vải còn lại. Hỏi ngày thứ ba
nhà bạn Bình bán được bao nhiêu ki - lô - gam vải thiều?
Bài 5: (1,5 điểm) Cho hình tam giác ABC có cạnh đáy BC = 8cm, chiều cao hạ từ đỉnh A
3
xuống đáy BC bằng 4 độ dài cạnh đáy BC.
24
a) Tính diện tích tam giác ABC
3
b) Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 5 MC. Tính diện tích tam giác BCM
1 1 1 1
+ + +.. .. . ..+
b) B = 1 x 2 2 x 3 3 x 4 100 x 101
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC TOÁN - TIẾNG VIỆT TRƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN
Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ SỐ 16
O P
C M B
25
Cho biết MB = MC , MP là chiều cao của tam giác AMB, OM là chiều cao tam giác
AMC và MP = 3 cm; MO = 6 cm
a) So sánh AC và AB
b) Tính diện tích tam giác ABC , biết AB+ AC = 21cm
TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH KIỆN BÀI KIÊM TRA NĂNG LỰC MÔN:
TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/06/2021
Đề bài
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ sen trên bờ hồ đã gần tàn nhưng vẫn
còn lơ thơ mất đóa hoa nở muộn. Mùi hương theo gió ngào ngạt. Thuyền theo gió cứ từ
từ mà đi ra giữa khoảng mênh mông. Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề lặng ngắt như tờ, chi
nghe tiếng cá tắc tắc"ở dưới đám rong, mấy tiếng chim kêu “oác oác” trong bụi niễng.
a/(0,5 điểm) Tìm các từ láy mô phỏng âm thanh trong đoạn văn trên.
b/(0,5 điểm) Các từ mùi hương, gió, thuyền thuộc từ loại nào?
c/(0,5 điểm) Tìm 02 từ đồng nghĩa với từ mênh mông.
d/(1,0 điểm) Trong câu Bấy giờ sen trên bờ hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa
hoa nở muộn:
- Có mấy vế câu, các vế được nối bằng từ nào?
- Về câu vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn có gì đặc biệt?
e/( 0,5 điểm) Một lát, Bấy giờ là thành phần gì trong câu?
Câu 2: (2,0 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC TOÁN TIẾNG VIỆT TRƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN
Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 40 phút
Ngày thi: 06/ 08/ 2020
ĐỀ SỐ 17
Đề bài:
PHẦN I: Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất ( 4 điểm )
Bài 1: Cho 125dam2 = .....km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125 B. 0,0125 C. 0,1250 D. 0,1025
9
Bài 2: Phân số có giá trị bằng phân số 36 là:
6 4 3 1
A. 18 B. 9 C. 6 D. 4
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có vẽ một mảnh đất hình tam giác có cạnh đáy dài 10cm
và chiều cao tương ứng là 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15m2 B. 1500m2 C. 150m2 D. 30m2
Bài 4: Chữ số 5 trong số 76,258 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
PHẦN II: Tự luận ( 16 điểm )
Bài 1: (3điểm)
1 1 1 1
(1− )x(1− ) x(1− ) x(1− )
a.Tính: 2 3 4 5
b. Tìm X: (X + 1) + (X + 4) + (X +7)+(X + 10)+...+(X + 28) = 155
Bài 2: (2 điểm)
Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là
bao nhiêu? B = 1990 + 729 : (a – 6)
Bài 3: (3 điểm)
Một đám ruộng hình thang có diện tích 1350 m2 và có đáy bé kém đáy lớn 23 m.
Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5 m về cùng một phía để
được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật
có chiều rộng là 36 m và chiều dài 50 m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng hình
thang ban đầu.
27
Bài 4: ( 3 điểm )
Tại một kho gạo, lần thứ nhất người ta xuất đi 30 tấn gạo, lần thứ hai người ta xuất đi 20
tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 95% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có
bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 5( 2 điểm)
Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai tính cách
nhau 160km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 4 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy đuổi kịp
người đi xe đạp sau 8 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi hành một
lúc.
Bài 6 (3 điểm):
Có một thùng đựng 12 lít dầu hoả. Chỉ dùng một can loại 8 lít và một can loại 5 lít,
em làm thế nào để chia được số dầu đó thành 2 phần bằng nhau?