You are on page 1of 27

ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC VÀO LỚP 6.

ĐỀ SỐ 1 BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC

NĂM HỌC 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề bài
PHẦN I: Trắc nghiệm

Câu 1: (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a, Số lớn nhất trong các số : 6,897 ; 6,879 ; 6,89 ; 6,9 là :
A. 6,897 B. 6,879 C. 6,89 D.6,9
7
35
b, Hỗn số 100 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 35,7 B. 35,07 C. 35,007 D. 3,507
c, Nếu cạnh của một hình lập phương được gấp lên 2 lần thì thể tích của hình đó
được gấp lên:
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
d, Diện tích của một hình tròn là 78,5 m . Bán kính của hình tròn đó là:
2

A. 25m B. 10m C. 5m D. 12,5m

Câu 2: (1.0 điểm). Điền vào chỗ chấm

a, 1,2 mét bằng ......centimet b, 1 giờ 14 phút bằng ..........phút


PHẦN II: Tự luận
Câu 3: (3.0 điểm)Trong 2 ngày với 8 người thì sửa được 64m đường. Vậy trong 5 ngày
với 9 người thì sửa được bao nhiêu mét đường?( Biết năng suất mỗi người như nhau)

Câu 4: (4.0 điểm ) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 30,5m, đáy bé là 20,5m, chiều cao
là 100 dm.
a, Tính diện tích của thửa ruộng đó?

b, Cứ 1m2 thửa ruộng thu được 0,9 kg thóc tươi. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg
thóc tươi?

c, Khi phơi khô thóc tươi bị hao 5%. Tính số thóc khô thu được trên thửa ruộng đó?
Câu 5: (3.0 điểm) Nam và Bắc ở cách nhau 36 km đi lại gặp nhau. Bắc đi bộ với vận tốc
4,4 km/giờ còn Nam đi xe đạp với vận tốc 13,6 km/giờ. Họ cùng khởi hành lúc 6 giờ 30 phút .
Hỏi họ gặp nhau lúc mấy giờ ?

Câu 6: (1.0 điểm) Tìm x biết: X: 4 + X:0,125 = 9,9


1
Câu 7:(2.0 điểm). Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = 2 MC và
1
trên cạnh CA lấy điểm N sao cho NC= 3 NA. Đường thẳng MN cắt tam giác ABC
thành hai phần. Tính diện tích các phần đó biết diện tích tam giác ABC bằng 36 cm2.
2

Câu Câu 8: (1.0 điểm) Tính tổng

1 1 1 1
S=(1− )x(1− ) x(1− ) x .... .. x (1−
3 4 5 2019 )

506
Câu Câu 9: (1.0 điểm) Cho phân số 2019 Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu
1
đơn vị để ta được phân số mới có giá trị bằng 4 .

BÀI KIỂM TRA SỐ 1:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Dưới đây là các câu hỏi và các ý trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước
ý trả lời đúng:
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm
Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ ghép?
A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi
Câu 4: Từ nào là danh từ?
A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương
Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?
A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt
Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?
A. Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện, giả thiết - kết quả
C. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè
Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?
Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đốivới quê hương
như thế nào?
3
Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn
miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật đó.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)

ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1( 2 điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 73 + 164 + 127 + 36 b) 14,13 + 8,4 + 12,87 +3,6

2 8 2 5 2 4
x + x + x
c) 3 17 3 17 3 17 d) 35,16 – 44,84: 4 + 15,6 x 24

Bài 2( 2 điểm). Tìm x biết:

4 7 1 3 2 3
−x = x− =2 x xX + =3
a) 5 10 b) 4 8 c) 3 4 d) (7x 13 + 8 x 13): (92 - x)= 39

Bài 3( 2 điểm). Một lớp học có 40 học sinh. Cuối năm học có 30% số học sinh xếp loại
5
giỏi, 8 số học sinh xếp loại khá, còn lại là học sinh xếp loại trung bình.
a) Tính số học sinh xếp loại trung bình.
b)Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh xếp loại trung bình so với cả lớp.

Bài 4( 3 điểm). Cho hình vuông ABCD có cạnh 15cm. Trên đoạn BD lấy điểm E và P

sao cho BE = EP = PD.

a) Tính diện tích hình vuông ABCD.

b) Tính diện tích hình AECD.

Bài 5(0,5 điểm). Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lý:

54 54 54 54
+ + +. .. . .. .+
A= 15 x 18 18 x21 21 x 24 87 x 90
67
Câu 6 (0,5 điểm).: Cho phân số 112 .Tìm số tự nhiên m sao cho khi trừ cả tử số và mẫu
1
số của phân số đó cho m thì được phân số mới có giá trị bằng 6 .

BÀI KIỂM TRA SỐ 2:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 60 phút)
4
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
A. cần mẫn B. học hỏi C. đất đai D. thúng mủng
Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?
A. cuộc sống B. tình thương C. đấu tranh D. nỗi nhớ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?
A. tổ tiên B. tổ quốc C. đất nước D. giang sơn
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
A. lăn tăn B. tí tách C. thấp thoáng D. ngào ngạt
Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. mùa xuân B. tuổi xuân C.sức xuân D. 70 xuân
Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu?
A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở
thành
Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.
b) Gió mát đêm hè mơn man chú.
Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì
trong câu?
Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt.

Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của
nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?

Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau :


a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của
em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một
vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua.
b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối
với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học.
5
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 3,4)

ĐỀ SỐ 3
I PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả
tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1(1 điểm): Chữ số 2 trong số 31,207 có giá trị là:
2 2
A. 2 B. 20 C. 10 D. 1000
Câu 2(1 điểm): Trong bể cá có 25 con cá,trong đó có 20 con cá chép.Tỉ số phần trăm
của số cá chép và số cá trong bể là:
A. 20% B. 5% C. 80% D. 100%
Câu 3(1 điểm): Một người làm một chiếc nón hết 1 giờ 15 phút. Thời gian người đó
làm xong 6 chiếc nón là:
A. 6 giờ 30 phút B. 7 giờ 20 phút
C. 7 giờ 30 phút D. 7 giờ 30 phút
Câu 4(1 điểm): Đón Tết Trung thu, mẹ mua một lượng bột đủ để làm một cái bánh
ga tô hình tròn đường kính 30cm. Bạn Bình muốn mẹ làm bánh ga to nhỏ đường
kính 10cm (độ dày không đổi) để chia cho các bạn. Lượng bột mẹ đã mua làm được
số bánh nhỏ là:
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
II PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5 (1 điểm): Tìm x, biết: (15 x 13 - x - 1,7) x 0,75 = 100 x 0,75
Câu 6(1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt 13,8cm, 8,2cm và chiều cao 10,5cm thì
có diện tích là:.. ……………………..cm2
Câu 7(1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Mẹ cần rán 6 lát cá trong một chiếc chảo chuyên dùng. Để rán được một mặt của 1
lát cá hết 40 giây. Mặt chảo chỉ xếp được nhiều nhất 4 lát cá một lần. Hỏi thời gian ít
nhất để mẹ rán xong 6 lát cá là bao lâu?
Đáp số:……………
Câu 8: (1 điểm): Một cửa hàng bán 100 chiếc quạt điện như nhau, mỗi chiếc quạt điện
bán ra bị lỗ 20 000 đồng. Sau khi bán hết số quạt điện đó cửa hàng bị lỗ đúng bằng 4% số
tiền vốn bỏ ra. Hỏi số tiền vốn của cửa hàng bỏ ra là bao nhiêu?
Câu 9 (1điểm): Một bể nước, phần đựng nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6m,
chiều rộng 2,4m, chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1 dm3
nước = 1lít nước)
Câu 10 (1điểm): Một đoàn tàu chạy qua một cây cột điện hết 8 giây. Cùng với vận tốc
đó, tàu vượt qua cây cầu dài 500m hết 28 giây. Tính chiều dài đoàn tàu ?
6

BÀI KIỂM TRA SỐ 3:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?
A. Quốc B. Thuý C. Tùng D. Lụa
Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau?
A. kéo xe B. uống nước C. rán bánh D. khoai luộc
Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?
A. quanh co B. đi đứng C. ao ước D. chăm chỉ
Câu 4: Từ nào là động từ?
A. cuộc đấu tranh B. lo lắng C. vui tươi D. niềm thương
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. cuồn cuộn B. lăn tăn C. nhấp nhô D. sóng nước
Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?
A. đồng tâm B. cộng đồng C. cánh đồng D. đồng chí
Câu 7: (1/2đ) CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả”
là:
A. Những con voi B. Những con voi về đích
C. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi
Phần II: BÀI TẬP(7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng giữ
chức vụ gì trong câu :
a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.

b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen...đàn
đàn lũ lũ bay đi bay về.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở sân trường (hoặc nơi
em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó .
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
7

ĐỀ SỐ 4
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1: (1,5điểm) Tính:


a) 375,48 – 96,69 + 36,78 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 c ) (128,4 – 73,2): 2,4 - 18,32
Câu 2: (1,5điểm) Tìm x biết:
a) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 b) 0,2 : x = 1,03 +3,97 c ) x :2,7: 6,8 = 2,8:2
Câu3: (0,5điểm)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 85cm =…..m b) 72ha=…….km2.
Câu 4: (1,5điểm) Cho dãy số: 3; 18; 48; 93; 153……………..
a) Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
b)Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy ?
Câu 5: (2,5điểm) Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai
tỉnh cách nhau 80km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 2 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy
đuổi kịp người đi xe đạp sau 4 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi
hành một lúc.
Câu 6: (2,5điểm) Một thửa ruộng hình thang ABCD có đáy lớn CD bằng 120 m, đáy bé
2
AB bằng 3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được
64,5 kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.
bµi 7(0,5điểm): Cho ph©n sè \f(3,7 . Céng thªm vµo c¶ tö sè vµ mÉu sè cña ph©n sè ®ã
víi cïng mét sè tù nhiªn ta ®îc mét ph©n sè b»ng \f(7,9 . T×m sè tù nhiªn ®ã.

BÀI KIỂM TRA SỐ 4:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. trong chẻo B. chống trải C. chơ vơ D. chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
A. mong ngóng B. bâng khuâng C. ồn ào D. cuống
quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
A. học tập B. học đòi C. học hành D. học hỏi
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. ăn cưới B. ăn cơm C. da ăn nắng D. ăn ảnh
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
8
A. chăm chỉ B. siêng năng C. chuyên cần D. ngoan ngoãn
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?
A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức.
C. Cây đổ vì gió lớn.
D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn.
Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép?
A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
C. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
Phần II: BÀI TẬP(7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và
chép lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa.
Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như sông sâu
biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc.

BÀI LÀM (Phần bài tập)

ĐỀ SỐ 5
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 7 câu, 1 trang

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)


Câu 1(1 điểm): Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
6
a. Phân số có giá trị bằng phân số 30
4 3 2 1
A. 15 B. 12 C. 10 D. 4

b. 5,3 giờ = .......giờ.......................phút


Số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. 5;3 B. 5; 0,3 C. 5; 14 D. 5; 18

Câu 2(1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


9
Một khối kim loại có thể tích 3,2 cm cân
3
nặng 22,4kg. Nếu khối kim loại đó

có thể tích là 4 5cm3 thì cân nặng là:……………….

II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)


Câu 3 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 3,86:0,45 b. 4 ngày 16 giờ : 3
Câu 4(2 điểm): Tính bằng cách hợp lí:

21 22 42
x :
a.6 giờ 48 phút : 4 + 5,2 giờ : 4- 240 phút : 4 b. 11 17 34
Câu 5(1 điểm): Một cửa hàng bán một cái quạt được 1500000. Như vậy, người đó được
lãi 25% số tiền vốn. Hỏi tiền vốn bỏ ra mua cái quạt đó là bao nhiêu?
Câu 6(1 điểm):
Hai thành phố A và B cách B cách nhau 360 km.Ô tô thứ nhất đi từ thành phố A đến
thành phố B hết 8 giờ. Ô tô thứ hai đi với vận tốc bằng 75% vận tốc của ô tô thứ nhất.
Tính vận tốc của ô tô thứ hai.
Câu 7 (3điểm):
Cho hình tam giác ABC, lấy điểm M nằm chính giữa BC. Trên AM lấy điểm I sao
cho AI bằng hai lần IM. Nối B với I kéo dài BI cắt AC ở K. Em hãy tìm vị trí của K trên
AC.
BÀI KIỂM TRA SỐ 5:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết đúng quy tắc viết hoa?
A. Trường mầm non Sao Mai B. Trường mầm non Sao mai
C. Trường Mầm non Sao mai D. Trường Mầm non Sao Mai
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. xoè ra B. quắt lại C. chạy ra D. rủ xuống
Câu 3: Từ nào là tính từ?
A. cuộc vui B. vẻ đẹp C. giản dị D. giúp đỡ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
A. yên tâm B. yên tĩnh C. im lìm D. vắng lặng
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
A. lom khom B.chói chang C. chót vót D. vi vút
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. xấu xa B. ngoan ngoãn C. nghỉ ngơi D. đẹp đẽ
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại
cho người dân”?
A. phúc hậu B. phúc lợi C. phúc lộc D. phúc đức
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
10
b) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
Câu 2: (0,5đ) Chỉ ra các bộ phận song song trong các câu sau và nói rõ chúng giữ chức
vụ gì trong câu?
Ngày tháng đi thật chậm và cũng thật nhanh
Câu 3: (1,5đ) Hãy ghi lại vài dòng cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng mơ Hương Sơn
được gợi tả qua đoạn thơ sau: Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hương bay gần bay xa.
(Rừng mơ - Trần Lê Văn)
Câu 4: (4,5đ) Em hãy kể lại một câu chuyện từng để lại ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới
mái trường tiểu học.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)

ĐỀ SỐ 6
x 8
1< <
Bài 1:Tìm số tự nhiên x khác 0 để: 5 5

8 3 5 2 1 1 1 1
+ − 3 x5 2 :1
Bài 2: Tính: a) 5 10 b) 6 9 c) 3 4 d) 3 4

Bài 3: Viết các số đo theo mẫu:


7 7
5
5m 7dm=5m + 10 m= 10 m
a) 8m 5dm b) 4m 75cm. c) 5kg 250g
Bài 4: So sánh hỗn số:
1 6 6 3 7 7 2 5
5 ..... ...2 8 ........8 4 ........5 3 ........3
a) 7 7 b) 10 5 c) 12 8 d) 7 7
1 7
Bài 5: Người ta hòa 2 lít nước si- rổ vào 4 lít nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó
1
vào các cốc chứa 4 lít. Hỏi rót được mấy cốc nước nho?
Bài 6: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều
hơn thùng thứ hai là 14 lít.
3
Bài 7: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi bằng 5 số bị túi thứ hai và kém túi thứ hai là
26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?
1
Bài 8: Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tìm diện
tích hình chữ nhật đó ?
11
Bài 9: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao
nhiêu tiền ?

Bài 10: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công
nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?

BÀI KIỂM TRA SỐ 6:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. dạy dỗ B. gia đình C. dản dị D. giảng giải
Câu 2: Từ nào không phải từ láy?
A. yếu ớt B. thành thật C. sáng sủa D.thật thà
Câu 3: Từ nào không phải là tính từ?
A. màu sắc B. xanh ngắt C. xanh xao D. xanh thẳm
Câu 4: Tiếng “công” trong từ nào khác nghĩa tiếng “công” trong các từ còn lại?
A. công viên B. công an C. công cộng D. công nhân
Câu 5: Từ nào là từ tượng hình?
A. thoang thoảng B. bập bẹ C. lạch bạch D. bi bô
Câu 6: (1/2đ) Từ nào có nghĩa tổng hợp?
A. vui lòng B. vui mắt C. vui thích D. vui chân
Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất” ?
A. bảo quản B. bảo toàn C. bảo vệ D. bảo tồn
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình,
Hằng cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy.
Câu 2: (0,5đ) Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu”
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Tre Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà lên hỡi người.
Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên?
Câu 4: (4,5đ) “Thế rồi cơn bão qua / Bầu trời xanh trở lại / Mẹ về như nắng mới /
Sáng ấm cả gian nhà...” ( Mẹ vắng nhà ngày bão -
Đặng Hiển)
Mượn lời bạn nhỏ trong bài thơ trên, em hãy hình dung và tả lại hình ảnh của mẹ
lúc trở về sau cơn bão và sự ngóng chờ cùng niềm vui của gia đình khi ấy.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)

TOÁN - Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
12

ĐỀ SỐ 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả đúng hoặc
điền vào ...
Câu 1(1 điểm): Chữ số 3 trong số 24,613 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C.Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2(1 điểm): Đổi 0,3m =.........dm
3 3

Câu 3(1 điểm): Cho A = a2020b


Tìm chữ số a, b để A chia hết cho 2,5 và 9.
a=………. b= ………….

Câu4(1 điểm):Cho hai số có thương là 1,2 và hiệu giữa chúng là 0,3 . tìm số lớn trong
hai số.
Số lớn trong hai số là…………..
Câu 5(1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích bằng
27cm2.Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chu vi hình chữ nhật đó là:……………………..
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
1 3 3
Xx + X : − X=
Câu 6 (2 điểm): a. Tìm x biết: 3 5 4

b. Tính nhanh: 43,57 x 2,6 x (630 – 315x2)

Câu 7(1,5 điểm): Một người đi xe máy với vận tốc 38km/h từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B
lúc 10 giờ 30 phút. Hỏi người đó phải khởi hành lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ tỉnh
A đến tỉnh B là 76km.

Câu 8(1,5 điểm): Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm H sao cho AH = HC, trên
1
cạnh BC lấy điểm I sao cho BI = 4 x BC. Nối điểm H với điểm I, kéo dài HI và AB cắt
nhau tại điểm E. Nối điểm E với điểm C. Cho biết diện tích tam giác EBI bằng 20cm2.
Tính diện tích tam giác ECI.
BÀI KIỂM TRA SỐ 7:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. rành mạch B. rành rụm C. tranh rành D. rành giật
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn:
A. chuồn chuồn nước B. lướt nhanh C. mặt nước D. mặt hồ
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
13
A. bạn đọc B. bạn đường C. bạn học D. bạn hữu
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa tiếng “du” trong các từ còn lại?
A. du lịch B. du xuân C. du học D. du
khách
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc?
A. đo đỏ B. nhè nhẹ C. cỏn con D. xanh
xanh
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể”?
A. công cộng B. công khai C. công hữu D. công sở
Câu 7: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ?
A. cuộc chiến tranh B. cái đói C. sự giả dối D. nghèo đói
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 8: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, bạn Lan vẫn học tốt.
b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
Câu 9: (0,5đ) Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách:
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt.
Câu 10: (1,5đ) “Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Mẹ - Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì
sao?
Câu 11: (4,5đ) Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy lả đi vì
nóng nực. Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm sức sống
mới. Em hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 9,10,11)

Đề thi kiểm tra năng lực đầu vào lớp 6 - ĐỀ SỐ 8

I) Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Bài 1: Số “hai lăm phẩy bốn trăm linh năm: được viết là:
A. 204,45 B. 25.45 C. 25,405 D. 254,05
Bài 2: Viết 7/10 dưới dạng thập phân được:
A. 7,0 B. 70,0 C. 0,07 D. 0,7
Bài 3: 55 phút 12 giây= .....phút
A. 55,12 B.55,2 C.55,6 D. 55,22
Bài 4: Chữ số 8 trong số thập phân 17,289 thuộc hàng nào?
A. hàng nghìn B. hàng phần mười C. hàng phần trăm D. hàng phần nghìn
Bài 5: Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45
14
Bài 6: Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là:
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Bài 7: Một đội bóng của trường học thi đấu 20 trận thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các
trận thắng của đội là:
A. 19% B. 85% C. 90% D.95%
Bài 8: Một người đi bộ đi quãng đường 10,5 km hết 2,5 giờ. Vận tốc của người đó đi là :
A. 2,4 km/giờ B.4,2 km/giờ C. 42 km/giờ D.4,02km/giờ
II. Phần tự luận.
Bài 9: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
4 tạ 5 kg = ………. tạ ; 32dm =..............m;
29038 m² =.....................ha ; 7dm3 65cm3 = ……. dm3
Bài 10: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48
km/h và nghỉ dọc đường 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.

Bài 11: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao
1m. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể mỗi giờ được 0,5 m 3. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy.

Bài 12: Tổng của 2 số bằng 1994. Tìm 2 số đó biết giữa chúng có 5 số lẻ. 

Môn thi: Toán Thời gian làm: bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề.
BÀI KIỂM TRA SỐ 8:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết hoa?
A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng
C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
A. tươi tốt B. vương vấn C. giảng giải D. nhỏ nhẹ
Câu 3: Từ nào không phải là động từ?
A. tâm sự B. nỗi buồn C. vui chơi D. xúc động
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các từ còn lại?
A. giáo viên B. giáo sư C. nghiên cứu D. nhà khoa
học
Câu 5: Từ nào là từ láy vần?
A. đo đỏ B. xanh xanh C. rì rào D. lộp độp
Câu 6: Tiếng “quan” trong từ nào khác nghĩa tiếng “quan” trong các từ còn lại ?
A. quan tâm B. quan sát C. tham quan D. lạc quan
Câu 7: (1/2đ) Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa
rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai” là:
15
A. Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng
B. Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không
tên
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Điền các từ: “Vàng tươi, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm, vàng mượt, vàng
giòn” vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín trên
đồng ................(a) lại. Nắng nhạt ngả màu ..................(b).Từng chiếc lá
mít........................(c).Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại nở năm cánh ....................(d).Dưới
sân, rơm và thóc ..........................Quanh đó, con gà, con chó cũng ...........................(đ).
(Tô Hoài)
Câu 2: (0,5đ) Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN,
2 gạch dưới bộ phận VN của câu vừa đặt.
Câu 3: (1,5đ) Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả
một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)

ĐỀ SỐ 9
I)Phân trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Câu 1: 0,6 % = ?
6 6 6 6
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000
Câu 2: Một ô tô đi được 60 km với vận tốc 60 km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 50 km tới
vận tốc 50 km/giờ. Như vậy thời gian ô tô đi được cả hai đoạn đường là:
A. 1,5 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
8 .....
=
Câu 3: Cho 12 3 kết quả ở ...bằng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Diện tích hình tam giác có: Độ dài cạnh đáy 25 m, chiều cao 20 m bằng:
A. 250 m² B. 500 m2 C. 45 m² D. 90 m2
Câu 5: 2 giờ 35 phút + 3 giờ 45 phút = …….
A. 6 giờ 25 phút B. 5 giờ 30 phút C. 6 giờ 30 phút D. 6 giờ 20 phút
Câu 6: 2150 mm2 =…….. cm2
A. 0,215 B. 21,5 C. 2,15 D. 215

Câu 7: Diện tích hình thang có: Độ dài đáy lần lượt là 6 dm và 4 dm, chiều cao 5dm
bằng:
A. 15 dm2 B. 25 dm2 C. 120 dm2 D. 60 dm2
16
Câu 8: 2 m =…….….cm
2 2

A. 200 B. 2000 C. 20 000 D. 2 000000


II Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 9 (1,0 điểm): Tính:

11 7 1 1 1 1 3
+ x (2− ) 1 :(15 , 75−15 )+2 :(7 −7 , 25 )
Na) 9 6 3 b) 21 4 12 4
Câu 10( 1,0 điểm): Tìm x, biết:

7 3 1 2 2
= X + Xx : + X : =255
a) x 12 b) 4 7 9
Câu 11(1,0 điểm): Tổng của hai số là 201. Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 và
dư 3. Tìm hai số đó.
Câu 12(1,0 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B dự định kết 4 giờ. Nếu mỗi giờ ô tô đi
thêm 14 km thì thời gian đi từ A đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Hãy tính khoảng cách AB
giữa hai tỉnh.
Câu 13(2,0 điểm): Hình thang ABCD có đáy AD dài gấp 3 lần đáy BC. Hai đường chéo
AC và BD cắt nhau ở I.
a) Tìm các cặp tam giác tạo thành trong hình thang có diện tích bằng nhau (Yêu cầu có
giải thích).
b) Tính diện tích tam giác AIB, biết diện tích hình thang là 48cm2.

BÀI KIỂM TRA SỐ 9:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ?
A. lúa B. núi C. tuỳ D. thuận
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. màu sắc B. xanh tươi C. xanh thăm thẳm D. trời xanh
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
A. anh em B. giúp đỡ C.xe lửa D. gắn bó
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
A. nhân tài B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân nghĩa
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa từ gốc?
A. chon chót B. tim tím C. xám xịt D. thăm thẳm
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. núi đồi B. thành phố C. chen lấn D. vườn tược
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”?
A. Truyền bá B. Truyền tụng C. Truyền khẩu D. Truyền thống
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau:
17
a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ
nghiêng mình, xao động, làm duyên với làn gió sớm.
b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố
Hà Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của
nhân dân.
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một con
vật mà em quan sát được.

ĐỀ SỐ 10

Câu 1(6 điểm):


1) Thực hiện phép tính:
a) 45: 1,5 c) 11,3 + 6,9 +8,7 + 13,1
b) 868,37-245,06 d) 17,58 x 43 + 57 x 17,58

x 35
=
2) Tìm x, biết: a) 13 91 b ) x+x: 5x7,5 + X: 2x9 = 315.

Câu 2. (4 điểm):
Cuối năm học 2019 - 2020 kết quả xếp loại học lực của học sinh khối 5 một trường
1 1
Tiểu học đạt được 5 số em loại giỏi , 3 số em loại khá, 70 em loại trung bình, không có
em nào xếp loại yếu, kém.
a) Tính số học sinh khối 5 của trường?
b) Tính số học sinh xếp loại giỏi, khá?

Câu 3. (2 điểm):

Một tháng nào đó của một năm có ba ngày chủ nhật là ngày chẵn. Như vậy ngày 20 của
tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?

Câu 4. (4 điểm):
18
Mai và Lan có nhà cách nhau 120 m, đi về phía nhà bạn. Mai đi lúc 9 giờ, Lan
đi sau 5 phút. Dọc đường không trông thấy nhau. Mỗi người cứ đến nhà bạn rồi lập tức
quay lại. Lần này hai bạn gặp nhau. Hỏi lúc gặp nhau đó là mấy giờ, biết rằng mỗi phút
Mai đi được 60 m, Lan đi được 90 m.

Câu 5. (4 điểm):
1
Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 3 AB và trên BC lấy
1
điểm E sao cho EC = 3 BC. Nối A với E, C với D chúng cắt nhau ở I.
So sánh diện tích hai tam giác AID và CIE.

BÀI KIỂM TRA SỐ 10:


MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. con nai B. hẻo lánh C. lo toan D. lo ấm
Câu 2: Từ nào là từ láy?
A. chậm chạp B. châm chọc C. xa lạ D. phẳng lặng
Câu 3: Từ nào là danh từ?
A. thanh cao B. anh dũng C. anh hùng D. dũng cảm
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. đỏ đắn B. đỏ chói C. đỏ hoe D. đỏ ửng
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. cao lớn B. mát rượi C. thẳng tắp D. màu xanh
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói
đến?
A. do B. nhờ C. tại D. bởi
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. nhà nghèo B. nhà rông C. nhà Lê D. nhà tôi đi
vắng
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dướiVN trong các câu văn sau:
a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng
trang nghiêm.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
Câu 2: (0,5đ) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”
Câu 3: (1,5đ) “Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh
cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”.
(Về thăm bà- Thạch Lam)
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên?
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý của bài thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện:
Từ xa xưa thuở nào Một năm trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ
19
Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn cỏ héo khô Lang thang quên
đường về
Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn Dê Trắng thương bạn quá
Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê .
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài :
Bê!..Bê!...
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
ĐỀ SỐ 11
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề.
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn đáp án đúng ghi vào giấy thi cho các câu hỏi
sau:
Câu 1: Tỉ số phần trăm của 135 và 200 là:
A. 67,5 % B. 29,8% C. 13,5% D. 6,75%

5
Câu 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 144 m. Chiều dài bằng 3 chiều rộng. Tìm
chiều dài vườn hoa đó?
A. 90m B. 27m 45m D. 54m
Câu 3: Chữ số cần viết vào chỗ chấm của số 17… để được một số chia hết cho cả 2 và
3 là bao nhiêu?

A4 B. O C. 7 D. 6

18 14 2010 2010
; ; ;
Câu 4: Trong các phân số : 17 14 2011 2015 phân số nào nhỏ nhất?

18 14 2010 2010
A. 17 B. 14 C. 2011 D. 2015

B: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức sau: (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2020

Câu 6(2 điểm) Tìm X:


6 5 17 2 7
x− = : x+ =
a) 7 2 b) 7 3 5
Câu 7. (2 điểm) Tại một kho gạo, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai
người ta xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi
lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ?
20
Câu 8. (2 điểm)

Cho tam giác MNQ vuông ở M, có cạnh MN bằng 21cm, MQ bằng 20cm. Điểm K
nằm trên cạnh MN sao cho KM bằng 5,25cm. Từ K kẻ đường thẳng song song với MQ
cắt cạnh NQ ở E. Tính độ dài đoạn KE?

Câu 9. (1 điểm) Tính nhanh

1 5 11 19 29 41 55 71 89
+ + + + + + + +
2 6 12 20 30 42 56 72 90

ĐỀ SỐ 12
Câu 1(3điểm)
1.(2đ) Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) 17,58 x 43 + 57 x 17,58 b) 43,57 x 2,6 x( 630 – 315 x 2)

45 x16−17
c) 45 x15+28 d) 104 x 68 - 36 x 52
2.(1đ) So sánh các phân số:
23 22 12 25
và và
a) 27 29 b) 25 49
Câu 2(1 điểm) Tìm x
a) (X x 0,25 + 1999) x 2000 = ( 53 + 1999 ) x 2000
x +140
+260
b) 71 + 65 x 4= x
Câu 3(2điểm) Trung bình cộng tuổi hai mẹ con hiện nay là 24 tuổi. Hãy tính tuổi mỗi
5
người hiện nay biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng 13 tuổi mę.
Câu 4 ( 3 điểm):
Cho hình chữ nhật ABCD có chu vi là 60cm và chiều dài AB gấp rưỡi chiều

rộng BC. Lấy một điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Nối AM kéo dài cắt DC
kéo dài tại điểm E. Nối B với E. Nối D với M.

a)Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.


b)So sánh diện tích tam giác MBE và diện tích tam giác MCD.
21
OB
c) Gọi O là giao điểm của AM và BD. Tính tỷ số OD
Câu 5 (1điểm)
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó

ĐỀ SỐ 13
I) Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.

12 .....
=
Câu 1. 18 3
A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
3
Câu 2. Một đàn gà có 32 con. Trong đó 4 số gà là gà mái. Số gà trống trong đàn là:
A. 7 con B. 8 con C. 24 con D. 25 con

Câu 3. 1m2= …….mm2


A. 1000 B. 10 000 C. 1 000 000 D. 100 000
Câu 4. Trên tàu thuỷ có 45 con cừu. Có 5 con bị rơi xuống nước. Hỏi ông thuyền trưởng
bao nhiêu tuổi?
A. 40 tuổi B. 50 tuổi C. 9 tuổi D. Không tính được
Câu 5. Tính diện tích hình tam giác có: Độ dài đáy 5cm và chiều cao 3cm.
A. 15cm2 B. 7,5cm2 C. 8,5cm2 D. 8cm2
Câu 6. Tính diện tích hình thang biết: Độ dài đáy lần lượt là 14dm và 6dm, chiều cao
7dm.
A. 140dm2 B. 50dm2 C. 70dm2 D. 10dm2
Câu 7. 5,4 phút =…………giây
A. 54 B. 540 C. 324 D. 304
Câu 8. Một vận động viên đua xe đạp đi được 54,08km trong 4 giờ. Tính vận tốc của
người đó.
A. 13,2km/giờ B. 13,52km/giờ C. 13,42km/giờ D. 13,5km/giờ
II) Phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Thực hiện phép tính
a) 28,5 x 1,5 b) 15,3 + 20 + 64,7

12 59
+8 %+ +9 %
c) 4,25 X 57,43 – 325+ 42,57 x 4,25 d) 50 100

Câu 10 (1,5 điểm): Tìm x biết:


22
1 5 1 7
( x− ) x + =
a) x + 9,44 = 18,36 b) 2012 : x+23 = 526 c) 2 2 2 4

Câu 11 (1,5 điểm): Lúc 6 giờ hai ô tô khởi hành từ hai điểm A và B để đi cùng chiều về
địa điểm C. Vận tốc của ô tô đi từ A là 60km/h, vận tốc của ôtô đi từ B là 45km/h. Hai xe
đến C cùng 1 lúc. Biết quãng đường AC dài 114 km.

a) Hai xe đến C lúc mấy giờ?

b) Tính quãng đường AB?


Câu 12: (2 điểm): Cho hình vuông ABCD có cạnh dài 10cm. E là điểm chính giữa cạnh
AB, H là điểm chính giữa cạnh BC.

a) Tính diện tích hình thang BHDA.


b) Tính diện tích tam giác AHE và diện tích tam giác AHD.
Câu 13 (1,0 điểm): Tính nhanh:
1 1 1 1 1 1 1 1
A= + + + + + + +
4 8 16 32 64 128 256 512

ĐỀ SỐ 14

Bài 1( 2,0 điểm). Tính giá trị biểu thức:

1 1 1 1
+ + +. .. .. . .+
a) 4,14 : 3,17 + 5,37: 3,17 -3 d) 3 6 10 45
8 số hạng
Bài 2(2,0 điểm). Tìm các chữ số a,b thỏa mãn:
a) 5a1b chia cho 2 dư 1, chia hết cho 5 và chia hết cho 3;

b) ab chia cho b được thương là 6 và số dư là a.


Bài 3 (3.0 điểm). Tìm giá trị của x biết:

1954 x 0 , 24+76 x 19 , 54
2= )
a) 977 x ( X −4 ) c) 12 x (X - 6) = 4x X +12;

b) 53,5 = 22 x (X+ 1) -12,5;


Bài 4(2.0 điểm)
Để tổng kết năm học, Trường tiểu học Hưng Tiến mua một số quyển vở để làm
1
phần thưởng. Nhà trường đã phát 5 số vở đã mua cho một khối, sau đó mua thêm 84
23
quyển vở nữa và số vở mua thêm nhiều hơn số vở đã phát là 12 quyển. Hỏi ban đầu nhà
trường đã mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 5 (2,0 điểm)
Bạn Huệ ngồi trên một ô tô chạy với vận tốc 45km/giờ nhìn thấy một tàu hỏa dài 100m
đi ngược chiều qua mắt mình trong thời gian 3 giây. Tính vận tốc tàu hỏa.
Bài 6( 5,0 điểm)
Ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước. Nếu vòi thứ nhất và vòi thứ
hai cùng chảy thì đây bể trong 6 giờ 15 phút. Nếu vòi thứ hai cùng chảy với vòi thứ ba thì
đây bể trong 8 giờ 20 phút. Nếu vòi thứ ba và vòi thứ nhất cùng chảy thì đây bể trong 5
giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì sau mấy giờ thì đây bể?
Bài 7 (4,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 54cm”. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên
cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN.
a) Tính diện tích hình thang AMND.
1
b) Cho AM= 3 AB, BN cắt CM tại I .Tính diện tích tâm giác INC
ĐỀ SỐ 15

Bài 1: (1,0 điểm) Điền số thích hợp và dấu chấm:

a) 42m² 6cm² = .......cm2 b) 2kg 18g=……..g

Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:


a) 64 x 23 +37 x 23 - 23 b) (44, 44 + 78,56) : 12,3 - 2,3
2 5 2 12 7
x + x +
c) 9 17 9 17 9 d) (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2018
Bài 3: (2,5 điểm)

14 7 1 4 7
: x= + xX=
3.1. Tìm x: a) 2012 : x + 23 = 526; b) 25 50 c) 5 5 3
d) 5x- 3x = 14
2 7
1 ; ;
3.2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 3 1; 1,5 9
Bài 4: (2,0 điểm) Trong ba ngày nhà bạn tình bán được 2400 kg vải thiều. Ngày thứ
2
nhất bán được 40% số vải đó, ngày thứ hai bán được 3 số vải còn lại. Hỏi ngày thứ ba
nhà bạn Bình bán được bao nhiêu ki - lô - gam vải thiều?
Bài 5: (1,5 điểm) Cho hình tam giác ABC có cạnh đáy BC = 8cm, chiều cao hạ từ đỉnh A
3
xuống đáy BC bằng 4 độ dài cạnh đáy BC.
24
a) Tính diện tích tam giác ABC

3
b) Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 5  MC. Tính diện tích tam giác BCM

Bài 6: (1,0 điểm) Tính tổng sau:

a) A = 1 + 3 + 5 + 7 + 9+...+ 2017 + 2019

1 1 1 1
+ + +.. .. . ..+
b) B = 1 x 2 2 x 3 3 x 4 100 x 101

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC TOÁN - TIẾNG VIỆT TRƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN
Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ SỐ 16

Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:


13 5

a) 20, 21 x 49 + 51x 20,21 b) 12 24
3 3 3 3 3
+ + + +
c) 505,48 : 0,25 – 0,96x 2 d) 2 x 4 4 x 6 6 x 8 8 x 10 10 x12
Câu 2 .( 2 điểm ) Điền số thích hợp vào chỗ….
a)20,5 dm3 – 25cm3 x 0,8 =……m3
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

b)12,5m2 x 0,4 – 425 dm2 = ………..m2


.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 3.( 3 điểm)


1
a) Một thùng phi đựng đầy dầu cân nặng 80kg. Sau khi rót ra 2 số dầu trong thùng thì cả
dầu và thùng còn lại cân nặng 51 kg. Hãy tính xem thùng không có dầu cân nặng bao
nhiêu kg?
b) Có hai nhóm trồng cây. Nếu nhóm một cho nhóm hai 5 cây thì số cây trồng được của
hai nhóm bằng nhau . Nếu nhóm hai cho nhóm một 10 cây thì nhóm một trồng được số
cây gấp đôi số cây của nhóm hai . Hỏi mỗi nhóm trồng được bao nhiêu cây?
Câu 4.(3 điểm) Cho hình vẽ A

O P

C M B
25

Cho biết MB = MC , MP là chiều cao của tam giác AMB, OM là chiều cao tam giác
AMC và MP = 3 cm; MO = 6 cm
a) So sánh AC và AB
b) Tính diện tích tam giác ABC , biết AB+ AC = 21cm

TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH KIỆN BÀI KIÊM TRA NĂNG LỰC MÔN:
TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/06/2021
Đề bài
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ sen trên bờ hồ đã gần tàn nhưng vẫn
còn lơ thơ mất đóa hoa nở muộn. Mùi hương theo gió ngào ngạt. Thuyền theo gió cứ từ
từ mà đi ra giữa khoảng mênh mông. Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề lặng ngắt như tờ, chi
nghe tiếng cá tắc tắc"ở dưới đám rong, mấy tiếng chim kêu “oác oác” trong bụi niễng.

( Phan Kế Bính, Đêm trăng trên Hồ Tây)

a/(0,5 điểm) Tìm các từ láy mô phỏng âm thanh trong đoạn văn trên.
b/(0,5 điểm) Các từ mùi hương, gió, thuyền thuộc từ loại nào?
c/(0,5 điểm) Tìm 02 từ đồng nghĩa với từ mênh mông.
d/(1,0 điểm) Trong câu Bấy giờ sen trên bờ hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa
hoa nở muộn:
- Có mấy vế câu, các vế được nối bằng từ nào?
- Về câu vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn có gì đặc biệt?
e/( 0,5 điểm) Một lát, Bấy giờ là thành phần gì trong câu?
Câu 2: (2,0 điểm)

Bờ ao, giàn bí, giàn bầu


Hàng dừa nghiêng bóng bên cầu nhà tôi
Pha sương tóc bạc ... da mồi
Lưng còng dáng ngoại ... trong tôi ... nhớ hoài...

( Bằng Lăng Tím, Ngoại tôi)


26
Đoạn thơ trên đã cho em những cảm nhận gì về tình cảm của nhân vật trữ tình tôi?
Hãy trình bày những cảm nhận đó bằng một đoạn văn ngắn ( khoảng 05 câu).

Câu 3: ( 5,0 điểm)


Hãy viết bài văn miêu tả cảnh buổi sáng trên quê hương em.

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC TOÁN TIẾNG VIỆT TRƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN
Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 40 phút
Ngày thi: 06/ 08/ 2020
ĐỀ SỐ 17

Đề bài:
PHẦN I: Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất ( 4 điểm )
Bài 1: Cho 125dam2 = .....km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125 B. 0,0125 C. 0,1250 D. 0,1025
9
Bài 2: Phân số có giá trị bằng phân số 36 là:
6 4 3 1
A. 18 B. 9 C. 6 D. 4
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có vẽ một mảnh đất hình tam giác có cạnh đáy dài 10cm
và chiều cao tương ứng là 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15m2 B. 1500m2 C. 150m2 D. 30m2
Bài 4: Chữ số 5 trong số 76,258 thuộc hàng nào ?

A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
PHẦN II: Tự luận ( 16 điểm )
Bài 1: (3điểm)
1 1 1 1
(1− )x(1− ) x(1− ) x(1− )
a.Tính: 2 3 4 5
b. Tìm X: (X + 1) + (X + 4) + (X +7)+(X + 10)+...+(X + 28) = 155
Bài 2: (2 điểm)
Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là
bao nhiêu? B = 1990 + 729 : (a – 6)
Bài 3: (3 điểm)
Một đám ruộng hình thang có diện tích 1350 m2 và có đáy bé kém đáy lớn 23 m.
Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5 m về cùng một phía để
được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật
có chiều rộng là 36 m và chiều dài 50 m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng hình
thang ban đầu.
27
Bài 4: ( 3 điểm )
Tại một kho gạo, lần thứ nhất người ta xuất đi 30 tấn gạo, lần thứ hai người ta xuất đi 20
tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 95% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có
bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 5( 2 điểm)
Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai tính cách
nhau 160km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 4 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy đuổi kịp
người đi xe đạp sau 8 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi hành một
lúc.
Bài 6 (3 điểm):
Có một thùng đựng 12 lít dầu hoả. Chỉ dùng một can loại 8 lít và một can loại 5 lít,
em làm thế nào để chia được số dầu đó thành 2 phần bằng nhau?

You might also like