Professional Documents
Culture Documents
PHẦN MỞ ĐẦU
Nhằm củng cố kiến thức ở trường củng như kiến thức mà tôi đã học được tại
công ty. Vì thế hôm nay tôi viết bài báo cáo này nói tổng quan về công ty và đơn vị mà
chúng tôi đã được thực tập.
Và với cách học từ xưa đến nay sử dụng sách giáo khoa giấy và ghi chép tay là
chủ yếu, người học không hiểu hết được bản chất của vấn đề, mọi thứ chủ yếu dựa trên
suy nghĩ cá nhân, không thực tế và khó hiểu làm giảm hứng thú, thành tích học tập. Vì
vậy vừa rồi nhà trường đã tổ chức cho tất cả các sinh viên khóa chín có hai tuần kiến
tập đầy sự thực tế và ý nghĩa.
Em xin chân thành cảm ơn anh chị tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn
thông (TST) đã nhiệt tình chỉ dẫn và giúp đỡ em có thể hoàn thành quá trình thực tập
một cách tốt nhất. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo có thể
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được đóng góp của cô giáo và
các cô chú, anh chị trong Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................iii
PHẦN 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................1
1.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................1
1.2. Quy chế và nguyên tắt làm việc...........................................................................1
1.3. Lĩnh vực hoạt động, vị trí và phạm vi công việc tìm hiểu....................................1
PHẦN 2. TÌM HIỂU VỀ TRANG THIẾT BỊ 3G NOKIA............................................1
2.1. Các nguyên vật liệu lắp đặt..................................................................................2
2.2. Các trang thiết bị và công cụ lao động.................................................................4
PHẦN 3. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 3G NOKIA...................5
3.1. Các yêu cầu liên quan đến quy trình lắp đặt........................................................5
3.1.1. Yêu cầu về kiến thức.....................................................................................5
3.1.2. Yêu cầu về kỹ năng.......................................................................................5
3.2. Các quy trình kỹ thuật và thủ tục và liên quan đến quy trinh lắp đặt...................5
3.2.1. Lắp đặt thiết bị..............................................................................................5
3.2.1.1 Các bước lắp đặt trạm nhà xây và SHELTER........................................5
3.2.1.2 Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE..................................................23
3.2.1.3 Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm.............................................27
3.2.2. Vận hành khai thác thiết bị..........................................................................27
3.2.3. Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị........................................................................43
PHẦN 4. KẾT LUẬN..................................................................................................47
Địa chỉ: 855 Nguyễn Hữu Thọ - Khuê Trung – Cẩm Lệ - Đà Nẵng
Website: http://www.tst.com.vn
1.4. Lĩnh vực hoạt động, vị trí và phạm vi công việc tìm hiểu
Chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật Viễn thông. Bảo dưỡng, lắp đặt, xây lắp
các công trình viễn thông cho VNPT, Mobifone, Viễn thông các tỉnh.
Quantity
No. ITEM CODE DESCRIPTION
Unit
Flexi Multiradio 10 BTS (FRGT&FSMF) (2100 MHz)
Flexi Multiradio 10 BTS (FRGT&FSMF) (2100 MHz) HW
1 472181A FSMF System Module 1
2 472311A FTIF Transport PDH / Ethernet 1
3 470149A FMFA FLEXI MOUNTING KIT FLOOR/WALL/POLE 2
4 471649A FPKA Flexi Pole Kit 2
5 470316A EMHA FLEXI EDGE MECHANICAL 3U UNIT 1
6 470239A FMCA FLEXI 3U MOUNTING COVERS FRONT/BACK 1
7 472285A FSES Flexi System External OVP 1
8 472839A FSAH EAC cable HDMI-D37 15m 1
9 472810A FRGT Flexi RF Module 3TX 2100 1
10 472579A FOSH Optical SFP H 850nm 6G 300m MM 2
11 471880A FOSC Optical SFP 1000Base-LX 1310nm SM 2
12 471395A FSFB Flexi System Fibre B 50m 1
Quantity
No. ITEM CODE DESCRIPTION
Unit
Flexi Multiradio 10 BTS (FXDB&FSMF) (900 MHz)
Flexi Multiradio 10 BTS (FXDB&FSMF) (900 MHz) HW
1 472181A FSMF System Module 1
2 472311A FTIF Transport PDH / Ethernet 1
3 470149A FMFA FLEXI MOUNTING KIT FLOOR/WALL/POLE 2
4 471649A FPKA Flexi Pole Kit 2
5 470316A EMHA FLEXI EDGE MECHANICAL 3U UNIT 1
6 470239A FMCA FLEXI 3U MOUNTING COVERS FRONT/BACK 1
7 472285A FSES Flexi System External OVP 1
8 472839A FSAH EAC cable HDMI-D37 15m 1
9 472573A FXDB Flexi RF Module 900 triple 90W 1
10 472579A FOSH Optical SFP H 850nm 6G 300m MM 2
11 471880A FOSC Optical SFP 1000Base-LX 1310nm SM 2
12 471395A FSFB Flexi System Fibre B 50m 1
QTY PER
No. ITEM DESCRIPTION MANUFACTURER C/O UNIT
SITE
I Antenna & Accessories for 426 BTSs U2100
1 Dual-band 900/2100 MHZ ANTENNA Rosenberger China Set 3
2 DC cable,two core 2*16-2.5mm² Rosenberger China Set 1
3 JUMPER Rosenberger China Set
Jumper 1/2'', with connector 7/16 male and connector 7/16 right angle
6
male
II Antenna & Accessories for 236 BTSs U900
1 Single-band 900 MHZ ANTENNA Rosenberger China Set 3
2 DC cable,two core 2*16-2.5mm² Rosenberger China Set 1
3 JUMPER Rosenberger China Set
Jumper 1/2'', with connector 7/16 male and connector 7/16 right angle
6
male
3.1. Các yêu cầu liên quan đến quy trình lắp đặt
3.1.1. Yêu cầu về kiến thức
- Trình độ: Trung cấp, Kỹ sư điện tử viễn thông.
3.1.2. Yêu cầu về kỹ năng
- Kinh nghiệm: 1 năm trở lên.
- Khả năng làm việc nhiệt tình, năng động chấp nhận đi công tác xa nhà.
- Biết sử dụng thành thạo Word, Exel, Photoshop.
3.2. Các quy trình kỹ thuật và thủ tục và liên quan đến quy trinh lắp đặt
3.2.1. Lắp đặt thiết bị
Thực tế và thiết kế:
+ Kiểm tra tại trạm bằng mắt thường.
+ Vị trí trong phòng máy có phù hợp hay không so với TSSR.
+ Độ cao Antenna có lắp được theo thiết kế RF hay không so với RF.
+ Độ dài cáp (đất và nguồn) trong phòng có đủ để lắp hay không so với
TSSR.
+ Độ dài cáp đất, nguồn RRU có đủ không so với TSSR.
Nội dung chính:
• Các bước lắp đặt trạm nhà xây và SHELTER
• Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE
• Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm
Kiểm tra vị trí lắp đặt thang cáp theo bản vẽ thiết kế đã được khách hàng
phê duyệt.
Thang cáp cần lắp đặt chắc chắn, tất cả các thanh chống cần đủ bulong bắt
vít.
Giữa các điểm nối thang cáp cần link tiếp địa.
Tiếp địa vào bảng đất indoor cho cầu cáp gần bảng đất nhất.
Trong trường hợp bảng đất indoor ở gần sàn, cần có thêm thang cáp đứng đi
xuống
Lắp khối điều khiển nguồn vào vị trí trên cùng của Rack.
Bắt 2 tai của khối nguồn vào 2 bên của Rack bằng ốc cấp theo phụ kiện.
Đặt đế SM lên giá đỡ trên cùng, cố định đế vào giá đỡ bằng ốc.
Đặt khối SM vào vỏ và lắp chắc chắn trên đế.
Chú ý khối SM lắp đặt cách tường 20 cm.
Trong trường hợp SM lắp lên rack 19’’ có sẵn, sử dụng tai gá đã cấp làm giá
đỡ.
Cố định gá DDF lên tường, song song với cầu cáp đứng.
Gắn phiến Krone lên gá DDF.
Chú ý:
Ưu tiên lắp gá DDF lên rack viba có sẵn.
Trong trường hợp không có rack viba, bắn cố định gá DDF lên tường.
Sử dụng dây nguồn và dây đất có sẵn của OVP để đấu nguồn và tiếp đất
cho OVP vào đế SM.
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh
OVP Lắp bên hông của SM (trái hoặc phải, thuận tiện cho việc thao tác
bảo dưỡng).
Lắp đặt cáp
Lắp cáp tủ nguồn
Cáp AC:
Đen
Xanh
Vàng xanh
Link CB
Dùng 2 CB 50A để đấu nguồn cho System và RF
Đánh dấu CB bằng bút sơn như hình vẽ
Đấu nối cáp AC vào tủ nguồn:
Cáp AC gồm 3 dây (đen- nóng, xanh-trung tính, vàng xanh- mass)
Dây trung tính mà dây mát đấu vào 2 cầu đấu vàng xanh và xám.
Dây nóng sẽ đấu vào khe ngoài cùng của CB 3 pha.
Các khe còn lại sẽ đấu link nối tiếp (dây xanh lá trong hình)
Rect Cam
Cáp đất tủ nguồn đấu vào hông bên trái của khối điều khiển.
Cáp cảnh báo tủ nguồn đấu theo kiểu thường đóng (cổng NC và COM).
Hình 10 Khối SM
Cáp nguồn sau khi lắp xong phải chụp nắp nhựa và vặn chặt ốc.
Cáp quang tín hiệu cho RF đấu vào port RF/EXT-1.
Hình 11 Khối SM
Cáp đất của OVP link vào đế của SM.
Cáp đất của SM:
1 đầu link vào điểm tiếp địa bên trái SM.
1 đầu link vào đế SM.
Dùng cáp đất vàng xanh đấu link từ đế SM ra bảng đất indoor.
Xanh dương AC 6
Xanh lục High Temp 8
Nâu Low batt 9
Cam Rec 10
Cáp AC, cáp nguồn, cáp đất, cáp quang RF và cáp nguồn RF cố định
trên cầu cáp đứng bằng lạt nhựa và song song với thanh cầu cáp.
Khoảng cách giữa các dây tối thiểu 3cm.
Cáp cảnh báo tủ nguồn và cảnh báo NodeB đi gọn gàng bên thành và đi
vào phiến DDF.
Lắp đặt cáp cảnh báo
Kết nối cáp cảnh báo NodeB (hàng cấp theo BoQ) vào cổng HDMI trên SM.
Dây cảnh báo từ tủ nguồn vào DDF theo thứ tự như bảng bên dưới.
Loop các cổng khống sử dụng
Dùng dây loop nối dây trung tính (Hồng) với các má dưới của port 2,3,….10 ở
phiến Krone.
Hướng đi cáp
Các loại cáp đất đi xuống bảng đất indoor thẳng hàng, không chéo nhau.
Bắt riêng từng lỗ trên bảng đất indoor, siết ốc chắc chắn.
Các dây đất được dán nhãn riêng biêt, thẳng hàng.
Hình 17 Tủ enclosure
Trường hợp chỉ mở được cửa phía trước: DDF lắp lên vị trí trên cùng của tủ
(mặt trước).
Trường hợp mở được cửa sau: DDF lắp phía sau tủ nguồn, mặt phiến Krone
quay ra cửa sau để thuận việc thao tác.
Trường hợp đã có sẵn giá DDF của viba: Lắp phiến Krone lên giá có sẵn.
Cài đặt thông số tủ nguồn:
Hình 19 Dây RF
Lắp RF vào vỏ và cố định vào đế gang.
Link dây đất từ điểm tiếp địa RF vào đế.
Lắp 6 sợi jumper vào RF và dán nhãn. Các sợi jumper bố trí gọn gàng và được
lạt bó lại.
Hình 20 Bum gá
Lắp bum gá chắc chắn vào cột đúng các hướng theo thiết kế.
Bắt đầy đủ số lượng ốc.
Lắp đặt anten:
Hình 21 anten
Hình 22 module RF
Lắp đặt gá RF vào cột ( trong trường hợp đường kính cột quá to, sử dụng
thêm bum gá cho RF
Hai gá RF phải lắp úp xuống để tránh đọng nước
Cố định khối RF và đế vào gá
Nắp RF phải được siết chặt ốc
Lắp đặt Jumper:
Hình 23 Jumper
Kết nối Jumper vào 2 port của anten. Quấn cao su non đúng kĩ thuật
Dán nhãn đầy đủ cho các sợi jumper.
Chú ý: Tuyệt đối không được lắp sai jumper của các hướng gây chéo cell
Jumper từ connector của anten ra phải được giữ thẳng 1 đoạn tối thiểu
250mm.
Jumper phải có điểm uốn cong bẫy nước.
Phần kết nối với anten phải được lạt trên và dưới để tránh bị chảy băng
keo sau một thời gian sử dụng.
Lắp đặt dây quang, dây nguồn, dây đất:
Cáp đất của RF đi vào phía trong cột và gọn về 1 bên không đi vào giữa.
Dùng lạt cố định dây đất RF vào cột.
Trong trường hợp các trạm nóc nhà dân, cầu cáp đặc biệt, đi gọn sang 1 bên để
thuận tiện cho việc bảo dưỡng.
3.2.1.2 Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE
+ Lắp đặt acquy
+ Lắp đặt khối nguồn
+ Lắp đặt SM module, OVP, DDF
+ Lắp đặt cáp
Sơ đồ bố trí thiết bị tổng thể trong trạm
DDF lắp ở vị trí trên cùng của tủ, bắt vào 2 thanh đứng hoặc phía sau tủ
nguồn.
Khối SM lắp phía trên khối nguồn, để khoảng trống khoảng 7-10 cm giữa
SM và khối nguồn.
Khối nguồn lắp ngay vị trí dưới cùng trên 2 thanh đứng phía trên.
Vị trí battery 2 để trống dự phòng để lắp thêm sau này.
Lắp 1 tổ accu cấp theo trạm ở vị trí battery 1.
Chú ý: Tất cả các thiết bị trong tủ quay mặt ra phía cửa trước của tủ
enclosure (nghiêm cấm lắp quay ra cửa sau, kể cả trong trường hợp của sau
mở được).
Lắp đặt khối acquy:
Hình 32 Khối SM
Lắp SM ngay trên và cách khối điều khiển nguồn 7-10 cm để lấy khoảng
không gian thao tác các loại cáp từ tủ nguồn đi ra.
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh
SM không lắp đế, chỉ bắt 2 tai có sẵn của SM vào thanh đứng của tủ (thực tế
đảm bảo SM được lắp đặt chắc chắn theo cách lắp này).
Các loại cáp đi sang 2 bên, lặt cố định vào 2 thanh đỡ.
Không cần đậy nắp SM sau khi lắp xong.
Khoảng cách 2 thanh đứng bị kích thiết bị nên vỏ SM bị cong vênh.
Các loại cáp đi gọn gàng sang 2 bên thanh đỡ của tủ.
Dây tiếp địa của các thiết bị trong tủ (SM và nguồn) đấu vào bảng đất có sẵn
trong tủ.
Dây tiếp địa outdoor nối vào bảng đồng phía ngoài (thường sẽ lắp ngay dưới
chân cột).
Chú ý: Nhiều bảng đất indoor trong tủ hết lỗ tiếp địa. Nên dây đất trong tủ của thiết bị
sẽ đấu vào phía mặt sau của 1 trong các lỗ đang sử dụng.
• IP address: 192.168.255.130
• Chú ý: Tại một thời điểm chỉ có duy nhất 1 máy tính kết nối được đến Node B
qua phần mềm này.
• Cắm dây cáp mạng thẳng từ PC vào cổng RJ45 trên Node B.
Để tạo template, tại tab Creat File, chọn phiên bản software thích hợp.
SW của dự án là WN9.1 4.0
Trong phần Target phải check vào BTS Site, BTS và TRS.
Chọn đường dẫn đến file template có sẵn . Saukhi load file xong, Click Next.
Dựa vào file Data Fill để lấy thông tin của Site cần thực hiện
Sau khi đã điền đầy đủ các thông số theo Data fill đã cho, click Next.
Next
Nếu trạm sử dụng truyền dẫn quang thì tick vào mục In use của FTIF1, còn sử dụng
truyền dẫn điện thì tick và mục in use của FTIF3 như hình dưới:
Next
Next
Next
Next
Next
Phần Transport Ethernet interface chọn giá trị cho ô Total shaper information rate ở
cột Route BW (Kbps).
Chú ý: Đổi thành giá trị Mbps: VD trong data fill là 20000kbps thì điền vào Total
shaper information rate sẽ là 20M
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh
Ở mục IP interface này, ta chọn vào phần VLAN và chỉnh sửa các thông số:
- VLAN ID : VLAN ID
- Address : VLAN IP
- Subnet : 30
- Committed information rate: Route BW (Kbps). Chú ý đổi thành giá trị Mbps
rồi điền vào ô này.
Next
Tại bước này, điền các thông tin sau theo trong Data fill
- Far end SCTP Subnet : Far end SCTP subnet
- Minimum SCTP port : SCTP port
Tại mục Timing over Packet, điền địa chỉ IP của ToP dựa vào cột ToP IP trong datafill
.
Sau đó Next
Ở bước này: Lần lượt thực hiện chọn Select IP interface cho User plane 1, Control
plane, Management plane và Synchronization plane và chọn địa chỉ IP ở trong đó. Lưu
ý, ở phần Management plane chọn địa chỉ IP của BTS.
Sau đó, next.
Next
Next
Next
Ở trong mục này, tại phần Static routes: sửa Gateway theo như cột Default Gateway
trong data fill.
Sau đó, next
Next
Configuration name: Điền mô tả cấu hình trạm (VD: 1+1+1 hoặc 2+2+2)
Từ bước này ta ấn next đến cuối cùng (không thay đổi các parameter từ trang này về
sau)
• Password: nemuuser
• Ngắt kết nối đến RF Module trước khi Login vào System Module lần đầu tiên
• Lúc này quá trình up phần mềm sẽ kéo dài khoảng 20 phút.
• Trong quá trình này không bật hoặc kết nối RF Module đến System Module
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh
• Thực hiện commissioning trạm theo templates đã chuẩn bị sẵn (ở phần 2):
• Sau khi commissioning xong thực hiện update lại Software cho trạm để clear
cảnh báo.
Đặt tên theo tên trạm 3G trong data file để khỏi bị nhầm.
– Kiểm tra kẹp cáp để đảm bảo độ chắc chắn của feeder (cách nhau 1m phải có
một thanh kẹp).
– Kiểm tra các khớp nối feeder, xiết chặt các đầu connector. Bọc lại băng keo,
cao su non.
– Kiểm tra độ uốn cong của feeder tại các điểm phải ≥25cm. Trước khi vào
phòng má, feeder phải được uốn cong về phía dưới để nước mưa không chảy vào
phòng.
– Kiểm tra đảm bảo điểm mút cao nhất của anten không vượt quá phạm vi an
toàn 45độ của kim chống sét.
– Kiểm tra độ chắc chắn của các anten (cả anten viba), bộ gá anten.
– Kiểm tra tình trạng kim thu lôi.
– Kiểm tra các điểm đấu nối dây đất của hệ thống thu lôi với hệ thống đất chung
của trạm.
– Kiểm tra tình trạng tiếp đất của cầu cáp với cột anten, kiểm tra các dây nhảy tại
các điểm nối cầu cáp.
– Kiểm tra các mối nối giữa tổ đất bảo vệ và đất công tác đảm bảo tiếp xúc tốt
(đánh sạch gỉ rồi hàn bằng hồ quang hoặc Axetylen và quét sơn chống gỉ).
Kiểm tra các dây tiếp đất phải có độ dự phòng co dãn 100mm và được uốn cong
xuống phía dưới.
– Đo kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống đất.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
3.2.3.2. Bảo dưỡng phần indoor (1 tháng/ 1 lần)
– Vệ sinh phòng máy, kiểm tra tường, trần nhà, cửa, độ kín lỗ feeder.
– Kiểm tra các yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng đến phòng máy, kiểm tra hệ
thống thoát nước trên trần nhà (nếu có).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Vệ sinh công nghiệp các thiết bị tủ nguồn DC, ổn áp, UPS (nếu có).
– Kiểm tra vệ sinh, các thiết bị điện (hệ thống cầu dao, dây dẫn, công tắc, ổ cắp
điện và hệ thống chiếu sáng).
– Kiểm tra các điểm tiếp xúc đảm bảo chắc chắn.
– Kiểm tra tình trạng tiếp đất cho vỏ máy của tất cả thiết bị điện trong phòng máy
(đảm bảo tốt các tiếp điểm giữa vỏ máy – dây tiếp đất – bảng tiếp đất).
Đo điện áp pha, dòng pha, điện áp dây trung tính và đất.
– Vệ sinh, bảo dưỡng bộ ổn áp (nếu có).
– Kiểm tra hệ thống cảnh báo của tủ nguồn DC, accu (cảnh báo mất điện lưới
AC, hỏng Rectifier, điện áp thấp LVA, điện áp cao HVA, điện áp thấp cắt LVD ).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo xin ý kiến của cấp quản lý cao
hơn.
– Vệ sinh công nghiệp hệ thống accu, kiểm tra sàn nhà đặt accu.
– Kiểm tra các tiếp điểm (xiết ốc, bôi dầu mỡ).
– Kiểm tra chất lượng (độ dẫn điện) từng bình accu.
– Thực hiện bài phóng 30 phút (phóng qua thiết bị đối với bảo dưỡng bảo dưỡng
3tháng/lần) hoặc 3 giờ (phóng qua tải giả đối với bảo dưỡng 6 tháng/lần) để kiểm tra
cường độ dòng, điện áp của từng bình accu.
– Kiểm tra nhiệt độ bề mặt của accu vào những khoảng thời gian cố định trong
suốt quá trình đo. Những bình có nhiệt độ bề mặt cao khác thường có thể bị lỗi cần lưu
ý để kiểm tra kỹ hơn qua bước đo kiểm sau đây:
– Nếu điện áp bình nào tụt xuống dưới 1.75 VPC thì phải nạp lại accu và tiến
hành lại bài đo. Nếu xẩy ra lần thứ 2 thì có thể kết luận bình accu đó bị hỏng cần phải
được thay thế ngay.
– Phải đảm bảo tất cả các bình accu phải được nạp đầy trước khi rời khỏi trạm.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo.
3.2.3.3. Bảo dưỡng các thiết bị phụ trợ:
+ Nội dung bảo dưỡng 3 tháng/ 1lần:
– Vệ sinh tấm lọc không khí trong phòng máy.
– Vệ sinh dàn lạnh, dàn nóng của điều hòa.
– Đo điện áp và dòng khởi động.
– Đo điện áp và dòng làm việc.
– Kiểm tra các điểm đấu: đấu đất, đấu cáp AC, cắm chặt các jack cắm và làm
sạch các tiếp điểm.
– Kiểm tra bộ cảnh báo điều hoà.
– Kiểm tra bộ cảnh báo nhiệt độ.
– Kiểm tra điều khiển Remote của điều hoà.
– Kiểm tra chế độ chuyển đổi dự phòng giữa 2 điều hoà (khi mất điện AC và có
điện AC trở lại).
– Trước khi rời trạm phải đảm bảo điều hoà chạy tốt đúng chế độ (điều chỉnh cửa
sổ hướng gió 45độ so với mặt phẳng ngang, nhiệt độ phòng từ 20 -25 0C).
Qua đợi thực tế này bản thân em nắm được phần hiểu thêm về cách lắp đặt 3G
dùng trong viễn thông và rút ra nhiều kiến thức về học tập củng như về công việc sau
này. Nắm được ưu điểm, nhược điểm về cách lắp đặt 3G. Được làm quen với các thuật
ngữ chuyên ngành của người làm viễn thông.
Quá trình thực tế là quá trình cố gắng học tập tìm tòi của các bạn sinh viên, là
sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và các anh trong trong công ty. Qua đó các bạn sinh
viên trong lớp thêm gắn kết. Một lần nữa nhìn lại mình để so sánh, cảm thấy mình cần
học tập nhiều hơn nữa, rèn luyện hơn nữa.
Cũng trong đợt thực tế này cùng với những kiến thức cơ bản từ các môn học đại
cương đã định hướng nội dung, lĩnh vực chuyên ngành sẽ đào tạo để có được sự chuẩn
bị tốt nhất, tạo niềm đam mê khi học.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa và ban lãnh
đạo cùng toàn thể các anh chị trong công ty cổ phần dịch vụ kĩ thuật viễn thông TST
đã giúp em thực hiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!