You are on page 1of 52

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT HÀN

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

BÁO CÁO KIẾN TẬP THỰC TẾ


ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Tên:

QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 3G NOKIA

Sinh viên : Lê Văn Hòa

Mã sinh viên : CCVT15A006

GVHD : Trần Thị Trà Vinh

Đà Nẵng – 26 / 05 / 2017


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

PHẦN MỞ ĐẦU

Nhằm củng cố kiến thức ở trường củng như kiến thức mà tôi đã học được tại
công ty. Vì thế hôm nay tôi viết bài báo cáo này nói tổng quan về công ty và đơn vị mà
chúng tôi đã được thực tập.
Và với cách học từ xưa đến nay sử dụng sách giáo khoa giấy và ghi chép tay là
chủ yếu, người học không hiểu hết được bản chất của vấn đề, mọi thứ chủ yếu dựa trên
suy nghĩ cá nhân, không thực tế và khó hiểu làm giảm hứng thú, thành tích học tập. Vì
vậy vừa rồi nhà trường đã tổ chức cho tất cả các sinh viên khóa chín có hai tuần kiến
tập đầy sự thực tế và ý nghĩa.
Em xin chân thành cảm ơn anh chị tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn
thông (TST) đã nhiệt tình chỉ dẫn và giúp đỡ em có thể hoàn thành quá trình thực tập
một cách tốt nhất. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo có thể
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được đóng góp của cô giáo và
các cô chú, anh chị trong Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................iii
PHẦN 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................1
1.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................1
1.2. Quy chế và nguyên tắt làm việc...........................................................................1
1.3. Lĩnh vực hoạt động, vị trí và phạm vi công việc tìm hiểu....................................1
PHẦN 2. TÌM HIỂU VỀ TRANG THIẾT BỊ 3G NOKIA............................................1
2.1. Các nguyên vật liệu lắp đặt..................................................................................2
2.2. Các trang thiết bị và công cụ lao động.................................................................4
PHẦN 3. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 3G NOKIA...................5
3.1. Các yêu cầu liên quan đến quy trình lắp đặt........................................................5
3.1.1. Yêu cầu về kiến thức.....................................................................................5
3.1.2. Yêu cầu về kỹ năng.......................................................................................5
3.2. Các quy trình kỹ thuật và thủ tục và liên quan đến quy trinh lắp đặt...................5
3.2.1. Lắp đặt thiết bị..............................................................................................5
3.2.1.1 Các bước lắp đặt trạm nhà xây và SHELTER........................................5
3.2.1.2 Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE..................................................23
3.2.1.3 Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm.............................................27
3.2.2. Vận hành khai thác thiết bị..........................................................................27
3.2.3. Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị........................................................................43
PHẦN 4. KẾT LUẬN..................................................................................................47

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1 Cầu cáp..............................................................................................................6
Hình 2 Rack tủ nguồn....................................................................................................7
Hình 3 Rack tủ nguồn....................................................................................................7
Hình 4 Rack acquy.........................................................................................................8
Hình 5 SM module, OVP, DDF.....................................................................................8
Hình 6 SM module, OVP, DDF.....................................................................................9
Hình 7 SM module, OVP, DDF.....................................................................................9
Hình 8 cáp nguồn.........................................................................................................10
Hình 9 cáp nguồn.........................................................................................................11
Hình 10 Khối SM.........................................................................................................11
Hình 11 Khối SM.........................................................................................................12
Hình 12 cầu cáp...........................................................................................................12
Hình 13 Cáp cảnh báo..................................................................................................13
Hình 14 dây cáp...........................................................................................................14
Hình 15 Hướng đi cáp..................................................................................................15
Hình 16 Cáp nối đất.....................................................................................................15
Hình 17 Tủ enclosure...................................................................................................16
Hình 18 Máy nguồn.....................................................................................................16
Hình 19 Dây RF...........................................................................................................18
Hình 20 Bum gá...........................................................................................................19
Hình 21 anten............................................................................................................... 19
Hình 22 module RF.....................................................................................................20
Hình 23 Jumper...........................................................................................................20
Hình 24 Hướng chéo jumper........................................................................................21
Hình 25 Dây quang......................................................................................................21
Hình 26 kẹp cáp...........................................................................................................22
Hình 27 kẹp cáp...........................................................................................................22
Hình 28 kẹp cáp...........................................................................................................23
Hình 29 Trạm enclosure..............................................................................................23
Hình 30 Khối acquy.....................................................................................................24
Hình 31 Khối nguồn....................................................................................................25
Hình 32 Khối SM.........................................................................................................25
Hình 33 Khối DDF......................................................................................................26
Hình 34 Lắp cáp........................................................................................................... 26
Hình 35 Cuộn dây quang.............................................................................................27

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

PHẦN 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP


1.1. Cơ quan kiến tập
Tên cơ quan: Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông – chi nhánh miền
Trung

Địa chỉ: 855 Nguyễn Hữu Thọ - Khuê Trung – Cẩm Lệ - Đà Nẵng

Website: http://www.tst.com.vn

1.2. Cơ cấu tổ chức

1.3. Quy chế và nguyên tắc làm việc


- Thời gian làm việc:
+ Sáng bắt đầu 8h, nghỉ 11h30
+ Chiều bắt đầu 13h, nghỉ 17h00
- Tác phong làm việc:
+ Tác phong gọn gàng trong văn phòng.
+ Mặc đồ bảo hộ đúng quy cách trong công trường.
+ An toan lao động và phòng cháy chữa cháy.

1.4. Lĩnh vực hoạt động, vị trí và phạm vi công việc tìm hiểu
Chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật Viễn thông. Bảo dưỡng, lắp đặt, xây lắp
các công trình viễn thông cho VNPT, Mobifone, Viễn thông các tỉnh.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Tìm hiểu về phòng kỹ thuật.

PHẦN 2. TÌM HIỂU VỀ TRANG THIẾT BỊ 3G NOKIA


2.1. Các nguyên vật liệu lắp đặt

- Nguyên vật liệu lắp đặt thiết bị 3G NOKIA:

Quantity
No. ITEM CODE DESCRIPTION
Unit
Flexi Multiradio 10 BTS (FRGT&FSMF) (2100 MHz)
Flexi Multiradio 10 BTS (FRGT&FSMF) (2100 MHz) HW
1 472181A FSMF System Module 1
2 472311A FTIF Transport PDH / Ethernet 1
3 470149A FMFA FLEXI MOUNTING KIT FLOOR/WALL/POLE 2
4 471649A FPKA Flexi Pole Kit 2
5 470316A EMHA FLEXI EDGE MECHANICAL 3U UNIT 1
6 470239A FMCA FLEXI 3U MOUNTING COVERS FRONT/BACK 1
7 472285A FSES Flexi System External OVP 1
8 472839A FSAH EAC cable HDMI-D37 15m 1
9 472810A FRGT Flexi RF Module 3TX 2100 1
10 472579A FOSH Optical SFP H 850nm 6G 300m MM 2
11 471880A FOSC Optical SFP 1000Base-LX 1310nm SM 2
12 471395A FSFB Flexi System Fibre B 50m 1
Quantity
No. ITEM CODE DESCRIPTION
Unit
Flexi Multiradio 10 BTS (FXDB&FSMF) (900 MHz)
Flexi Multiradio 10 BTS (FXDB&FSMF) (900 MHz) HW
1 472181A FSMF System Module 1
2 472311A FTIF Transport PDH / Ethernet 1
3 470149A FMFA FLEXI MOUNTING KIT FLOOR/WALL/POLE 2
4 471649A FPKA Flexi Pole Kit 2
5 470316A EMHA FLEXI EDGE MECHANICAL 3U UNIT 1
6 470239A FMCA FLEXI 3U MOUNTING COVERS FRONT/BACK 1
7 472285A FSES Flexi System External OVP 1
8 472839A FSAH EAC cable HDMI-D37 15m 1
9 472573A FXDB Flexi RF Module 900 triple 90W 1
10 472579A FOSH Optical SFP H 850nm 6G 300m MM 2
11 471880A FOSC Optical SFP 1000Base-LX 1310nm SM 2
12 471395A FSFB Flexi System Fibre B 50m 1

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

- Phụ kiện anten, nguồn:

1 48 VDC power equipment for indoor BTS


Set
Power System ESAA150-FTAxx Series, incl. rack Delta China 1
Rectifier DPR 2000W Delta China 2
Battery 12V 150Ah Vision Vietnam 4

QTY PER
No. ITEM DESCRIPTION MANUFACTURER C/O UNIT
SITE
I Antenna & Accessories for 426 BTSs U2100
1 Dual-band 900/2100 MHZ ANTENNA Rosenberger China Set 3
2 DC cable,two core 2*16-2.5mm² Rosenberger China Set 1
3 JUMPER Rosenberger China Set
Jumper 1/2'', with connector 7/16 male and connector 7/16 right angle
6
male
II Antenna & Accessories for 236 BTSs U900
1 Single-band 900 MHZ ANTENNA Rosenberger China Set 3
2 DC cable,two core 2*16-2.5mm² Rosenberger China Set 1
3 JUMPER Rosenberger China Set
Jumper 1/2'', with connector 7/16 male and connector 7/16 right angle
6
male

- Các loại cáp và Phụ kiện cấp theo khảo sát

Loại vật tư Số lượng


Boom gá anten Cấp theo khảo sát
Kẹp cáp DC và dây quang Cấp theo khảo sát
Phụ kiện lắp outdoor 1
Cáp cảnh báo tủ nguồn Cấp theo khảo sát
cáp nguồn AC Cấp theo khảo sát
Cáp DC đen Cấp theo khảo sát
Cáp DC xanh Cấp theo khảo sát
cáp đất vàng xanh Cấp theo khảo sát
Phụ kiện lắp indoor 1
cầu cáp Cấp theo khảo sát
Bịt lỗ feeder Cấp theo khảo sát
Cáp LAN Cấp theo khảo sát
Cáp E1 Cấp theo khảo sát
Các loại vật tư phát sinh đặc biệt
( jumper 7/16, connector, feeder, …) Cấp theo khảo sát

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

2.2. Các trang thiết bị và công cụ lao động


- TSSR bản cứng được phê duyệt
- Bản thiết kế RF
- Bản checklist
- Máy ảnh
- Dụng cụ lắp đặt
- Máy đo sóng đứng site master

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

PHẦN 3. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 3G NOKIA

3.1. Các yêu cầu liên quan đến quy trình lắp đặt
3.1.1. Yêu cầu về kiến thức
- Trình độ: Trung cấp, Kỹ sư điện tử viễn thông.
3.1.2. Yêu cầu về kỹ năng
- Kinh nghiệm: 1 năm trở lên.
- Khả năng làm việc nhiệt tình, năng động chấp nhận đi công tác xa nhà.
- Biết sử dụng thành thạo Word, Exel, Photoshop.
3.2. Các quy trình kỹ thuật và thủ tục và liên quan đến quy trinh lắp đặt
3.2.1. Lắp đặt thiết bị
 Thực tế và thiết kế:
+ Kiểm tra tại trạm bằng mắt thường.
+ Vị trí trong phòng máy có phù hợp hay không so với TSSR.
+ Độ cao Antenna có lắp được theo thiết kế RF hay không so với RF.
+ Độ dài cáp (đất và nguồn) trong phòng có đủ để lắp hay không so với
TSSR.
+ Độ dài cáp đất, nguồn RRU có đủ không so với TSSR.
 Nội dung chính:
• Các bước lắp đặt trạm nhà xây và SHELTER
• Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE
• Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm

3.2.1.1 Các bước lắp đặt trạm nhà xây và SHELTER


- Phần lắp đặt INDOOR:
+ Lắp đặt cầu cáp.
+ Lắp đặt rack tủ nguồn.
+ Lắp đặt khối nguồn và acquy.
+ Lắp đặt SM module, OVP, DDF.
+ Lắp đặt cáp.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt cầu cáp:

Hình 1 Cầu cáp

 Kiểm tra vị trí lắp đặt thang cáp theo bản vẽ thiết kế đã được khách hàng
phê duyệt.
 Thang cáp cần lắp đặt chắc chắn, tất cả các thanh chống cần đủ bulong bắt
vít.
 Giữa các điểm nối thang cáp cần link tiếp địa.
 Tiếp địa vào bảng đất indoor cho cầu cáp gần bảng đất nhất.
 Trong trường hợp bảng đất indoor ở gần sàn, cần có thêm thang cáp đứng đi
xuống

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt rack tủ nguồn:

Hình 2 Rack tủ nguồn

 Lắp các giá đỡ vào khung rack nguồn.


 Giá đỡ cho khối SM úp xuống để không bị cấn OVP bên hông SM.
 Cố định chắc chắn 2 thanh đỡ xuống sàn nhà.
+ Lắp đặt khối nguồn và acquy:

Hình 3 Rack tủ nguồn

 Lắp khối điều khiển nguồn vào vị trí trên cùng của Rack.
 Bắt 2 tai của khối nguồn vào 2 bên của Rack bằng ốc cấp theo phụ kiện.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Hình 4 Rack acquy

 Lắp đặt acquy lên giá dưới cùng của Rack.


 Dây sensor nhiệt đấu vào cực âm bình thứ 2.
 Các bình acquy phải có khoảng cách cố đinh, không đặt sát nhau.
 Siết chặt ốc trên các cầu đấu accu.
 Lắp đặt SM module, OVP, DDF:

Hình 5 SM module, OVP, DDF

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Đặt đế SM lên giá đỡ trên cùng, cố định đế vào giá đỡ bằng ốc.
 Đặt khối SM vào vỏ và lắp chắc chắn trên đế.
 Chú ý khối SM lắp đặt cách tường 20 cm.
Trong trường hợp SM lắp lên rack 19’’ có sẵn, sử dụng tai gá đã cấp làm giá
đỡ.

Hình 6 SM module, OVP, DDF

 Cố định gá DDF lên tường, song song với cầu cáp đứng.
 Gắn phiến Krone lên gá DDF.
Chú ý:
Ưu tiên lắp gá DDF lên rack viba có sẵn.
Trong trường hợp không có rack viba, bắn cố định gá DDF lên tường.

Hình 7 SM module, OVP, DDF

Sử dụng dây nguồn và dây đất có sẵn của OVP để đấu nguồn và tiếp đất
cho OVP vào đế SM.
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

OVP Lắp bên hông của SM (trái hoặc phải, thuận tiện cho việc thao tác
bảo dưỡng).
 Lắp đặt cáp
Lắp cáp tủ nguồn

Hình 8 cáp nguồn

Cáp AC:
 Đen
 Xanh
 Vàng xanh
 Link CB
 Dùng 2 CB 50A để đấu nguồn cho System và RF
 Đánh dấu CB bằng bút sơn như hình vẽ
Đấu nối cáp AC vào tủ nguồn:
 Cáp AC gồm 3 dây (đen- nóng, xanh-trung tính, vàng xanh- mass)
 Dây trung tính mà dây mát đấu vào 2 cầu đấu vàng xanh và xám.
 Dây nóng sẽ đấu vào khe ngoài cùng của CB 3 pha.
 Các khe còn lại sẽ đấu link nối tiếp (dây xanh lá trong hình)

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Hình 9 cáp nguồn


EXT-Alarm Dây cảnh
Nguồn báo tủ
nguồn
AC Xanh
dương
Hight Temp Xanh lục

Low battery Nâu

Rect Cam

 Cáp đất tủ nguồn đấu vào hông bên trái của khối điều khiển.
 Cáp cảnh báo tủ nguồn đấu theo kiểu thường đóng (cổng NC và COM).

Lắp đặt cáp cho khối SM

Hình 10 Khối SM

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Cáp nguồn sau khi lắp xong phải chụp nắp nhựa và vặn chặt ốc.
 Cáp quang tín hiệu cho RF đấu vào port RF/EXT-1.

Hình 11 Khối SM
 Cáp đất của OVP link vào đế của SM.
Cáp đất của SM:
 1 đầu link vào điểm tiếp địa bên trái SM.
 1 đầu link vào đế SM.
 Dùng cáp đất vàng xanh đấu link từ đế SM ra bảng đất indoor.

Lắp đặt cáp trên cầu cáp đứng

Hình 12 cầu cáp

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Dây cảnh báo Cảnh báo tủ Vị trí trên


tủ nguồn nguồn phiến Krone

Xanh dương AC 6
Xanh lục High Temp 8
Nâu Low batt 9
Cam Rec 10

 Cáp AC, cáp nguồn, cáp đất, cáp quang RF và cáp nguồn RF cố định
trên cầu cáp đứng bằng lạt nhựa và song song với thanh cầu cáp.
 Khoảng cách giữa các dây tối thiểu 3cm.
 Cáp cảnh báo tủ nguồn và cảnh báo NodeB đi gọn gàng bên thành và đi
vào phiến DDF.
Lắp đặt cáp cảnh báo

Hình 13 Cáp cảnh báo

 Kết nối cáp cảnh báo NodeB (hàng cấp theo BoQ) vào cổng HDMI trên SM.
 Dây cảnh báo từ tủ nguồn vào DDF theo thứ tự như bảng bên dưới.
 Loop các cổng khống sử dụng

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Hình 14 dây cáp

 Dùng dây loop nối dây trung tính (Hồng) với các má dưới của port 2,3,….10 ở
phiến Krone.

Màu dây cảnh EXT-ALARM Port Krone


báo NodeB NodeB
Đen 1 1( má trên)
Nâu 2 2
Trắng đen 3 3
Trắng nâu 4 4
Đỏ 5 5
Cam 6 6
Trắng đỏ 7 7
Trắng cam 8 8
Vàng 9 9
Lục 10 10
Hồng Trung tính 1 (má dưới)
Các màu còn lại Không dùng Quấn gọn vào dây
cảnh báo

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Hướng đi cáp

Hình 15 Hướng đi cáp

 Cáp từ NodeB đi sang 2 bên qua 2 tại nắp đậy SM.


 Cáp thừa quấn gọn gàng và lạt vào 2 bên hông của SM.
 Dây đeo tay chống tĩnh điện link vào đế SM và để gọn gàng trên giá đỡ rack
nguồn.

Lắp đặt cáp đất trên bảng đất indoor

Hình 16 Cáp nối đất

 Các loại cáp đất đi xuống bảng đất indoor thẳng hàng, không chéo nhau.
 Bắt riêng từng lỗ trên bảng đất indoor, siết ốc chắc chắn.
 Các dây đất được dán nhãn riêng biêt, thẳng hàng.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt DDF trong tủ enclosure:

Hình 17 Tủ enclosure
Trường hợp chỉ mở được cửa phía trước: DDF lắp lên vị trí trên cùng của tủ
(mặt trước).
Trường hợp mở được cửa sau: DDF lắp phía sau tủ nguồn, mặt phiến Krone
quay ra cửa sau để thuận việc thao tác.
Trường hợp đã có sẵn giá DDF của viba: Lắp phiến Krone lên giá có sẵn.
 Cài đặt thông số tủ nguồn:

Hình 18 Máy nguồn

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Tủ nguồn được setup ngay tại nhà máy.


Sau khi lắp đặt xong, kiểm tra lại các thông số đã được cài đúng theo khuyến
nghị của vision chưa.
Các thông số cần hiệu chỉnh theo khuyến cáo của vision:

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

- Phần lắp đặt OUTDOOR:


+ Đấu nối sẵn các dây cho RF, dán nhãn.
+ Lắp đặt bum gá.
+ Lắp đặt anten.
+ Lắp đặt RF.
+ Lắp đặt Jumper.
+ Lắp đặt dây quang, dây nguồn, dây đất.
+ Kẹp cáp và cho dây nhập trạm.
 Đấu nối sẵn các dây cho RF, dán nhãn:

Hình 19 Dây RF
 Lắp RF vào vỏ và cố định vào đế gang.
 Link dây đất từ điểm tiếp địa RF vào đế.
 Lắp 6 sợi jumper vào RF và dán nhãn. Các sợi jumper bố trí gọn gàng và được
lạt bó lại.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt bum gá:

Hình 20 Bum gá

 Lắp bum gá chắc chắn vào cột đúng các hướng theo thiết kế.
 Bắt đầy đủ số lượng ốc.
 Lắp đặt anten:

Hình 21 anten

 Lắp đặt bum vào gá anten.


 Xác định azimuth anten đúng theo thiết kế. Cố định cùm anten vào bum.
 Hiệu chỉnh tilt cơ theo thiết kế đã được phê duyệt.
 Hiệu chỉnh tilt điện theo thiết kế.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt RF module:

Hình 22 module RF

 Lắp đặt gá RF vào cột ( trong trường hợp đường kính cột quá to, sử dụng
thêm bum gá cho RF
 Hai gá RF phải lắp úp xuống để tránh đọng nước
 Cố định khối RF và đế vào gá
 Nắp RF phải được siết chặt ốc
 Lắp đặt Jumper:

Hình 23 Jumper

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Kết nối Jumper vào 2 port của anten. Quấn cao su non đúng kĩ thuật
 Dán nhãn đầy đủ cho các sợi jumper.
Chú ý: Tuyệt đối không được lắp sai jumper của các hướng gây chéo cell

Hình 24 Hướng chéo jumper

 Jumper từ connector của anten ra phải được giữ thẳng 1 đoạn tối thiểu
250mm.
 Jumper phải có điểm uốn cong bẫy nước.
 Phần kết nối với anten phải được lạt trên và dưới để tránh bị chảy băng
keo sau một thời gian sử dụng.
 Lắp đặt dây quang, dây nguồn, dây đất:

Hình 25 Dây quang


 Kéo dây đất từ đế RF xuống bảng đồng.
 Dây tiếp đất của RF kéo ra bảng đồng outdoor hoặc bảng đồng trên cột.
 Lực xiết connector của RF phải đủ25 nm.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Kẹp cáp và cho dây nhập trạm:

Hình 26 kẹp cáp


 Dùng kẹp cáp cố định dây nguồn và dây quang vào cột.
 Khoảng cách kẹp cáp: 1.5m với các tỉnh Tây Nguyên, Khánh Hòa, Phú
Yên.
 Khoảng cách kẹp cáp: 1m-1m2 với các tỉnh duyên hải.
 Cáp nguồn, cáp quang đi phía ngoài, song song với trụ.

Hình 27 kẹp cáp


 Kẹp cáp cáp loại kẹp 3 dây (Dây nguồn, quang, đất). Dây đất và dây
nguồn đi phía ngoài, dây quang đi vào giữa.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Hình 28 kẹp cáp

 Cáp đất của RF đi vào phía trong cột và gọn về 1 bên không đi vào giữa.
 Dùng lạt cố định dây đất RF vào cột.
 Trong trường hợp các trạm nóc nhà dân, cầu cáp đặc biệt, đi gọn sang 1 bên để
thuận tiện cho việc bảo dưỡng.
3.2.1.2 Các bước lắp đặt trạm ENCLOSURE
+ Lắp đặt acquy
+ Lắp đặt khối nguồn
+ Lắp đặt SM module, OVP, DDF
+ Lắp đặt cáp
Sơ đồ bố trí thiết bị tổng thể trong trạm

Hình 29 Trạm enclosure

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 DDF lắp ở vị trí trên cùng của tủ, bắt vào 2 thanh đứng hoặc phía sau tủ
nguồn.
 Khối SM lắp phía trên khối nguồn, để khoảng trống khoảng 7-10 cm giữa
SM và khối nguồn.
 Khối nguồn lắp ngay vị trí dưới cùng trên 2 thanh đứng phía trên.
 Vị trí battery 2 để trống dự phòng để lắp thêm sau này.
 Lắp 1 tổ accu cấp theo trạm ở vị trí battery 1.
 Chú ý: Tất cả các thiết bị trong tủ quay mặt ra phía cửa trước của tủ
enclosure (nghiêm cấm lắp quay ra cửa sau, kể cả trong trường hợp của sau
mở được).
 Lắp đặt khối acquy:

Hình 30 Khối acquy


 Đưa accu vào vị trí dưới cùng của tủ, cân đối khoảng cách giữa các bình và
mép khung.
 Đấu dây sensor cho accu vào cực âm bình thứ 2.
 Dây DC accu đi gọn sang 2 bên để đấu lên tủ nguồn.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Lắp đặt khối nguồn:

Hình 31 Khối nguồn


 Bắt ốc để cố định khối điều khiển nguồn vào 2 thanh đứng.
 Đấu đầy đủ các loại cáp AC, DC RF, DC SM và đánh dấu các CB sử dụng.
 Đấu cảnh báo nguồn như hướng dẫn với loại trạm xây và shelter.Dây cảnh
báo nguồn đi gọn gàng sang cạnh tủ và đi lên phía trên để đấu vào DDF.
 Lắp đặt SM, OVP, DDF:

Hình 32 Khối SM
 Lắp SM ngay trên và cách khối điều khiển nguồn 7-10 cm để lấy khoảng
không gian thao tác các loại cáp từ tủ nguồn đi ra.
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 SM không lắp đế, chỉ bắt 2 tai có sẵn của SM vào thanh đứng của tủ (thực tế
đảm bảo SM được lắp đặt chắc chắn theo cách lắp này).
 Các loại cáp đi sang 2 bên, lặt cố định vào 2 thanh đỡ.
 Không cần đậy nắp SM sau khi lắp xong.
 Khoảng cách 2 thanh đứng bị kích thiết bị nên vỏ SM bị cong vênh.

Hình 33 Khối DDF

 DDF lắp ở vị trí trên cùng của tủ.


 Bắt đủ ốc để cố định DDF vào 2 thanh đỡ
 OVP lắp bên hông SM.
Chú ý: Phần dây cảnh báo thừa cuộn gọn gàng và dùng lạt cố định sau DDF.
 Lắp đặt cáp:

Hình 34 Lắp cáp


Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

 Các loại cáp đi gọn gàng sang 2 bên thanh đỡ của tủ.
 Dây tiếp địa của các thiết bị trong tủ (SM và nguồn) đấu vào bảng đất có sẵn
trong tủ.
 Dây tiếp địa outdoor nối vào bảng đồng phía ngoài (thường sẽ lắp ngay dưới
chân cột).
Chú ý: Nhiều bảng đất indoor trong tủ hết lỗ tiếp địa. Nên dây đất trong tủ của thiết bị
sẽ đấu vào phía mặt sau của 1 trong các lỗ đang sử dụng.

Hình 35 Cuộn dây quang


 Dây quang thừa cuộn gọn gàng và lạt lại, để vào cạnh phía trong của tủ, ngang
vị trí acquy.
3.2.1.3 Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm
- Chụp ảnh hoàn công theo mẫu
- Vệ sinh nhà trạm sạch sẽ trước khi rời trạm
3.2.2. Vận hành khai thác thiết bị
Hướng dẫn Commissioning cho NodeB sử dụng phần mềm BTS Site Manager
- Cài đặt phần mềm BTS Site manager:
Nháy đúp vào file cài đặt và làm theo hướng dẫn đến khi cài đặt xong.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

• Đặt địa chỉ IP tĩnh cho Laptop và Subnet Mask:

• IP address: 192.168.255.130

• Subnet mask: 255.255.255.0.

• Chú ý: Tại một thời điểm chỉ có duy nhất 1 máy tính kết nối được đến Node B
qua phần mềm này.

• Cắm dây cáp mạng thẳng từ PC vào cổng RJ45 trên Node B.

- CHUẨN BỊ FILE COMMISSIONING TRƯỚC KHI ONSITE


File commiss này hướng dẫn cho trạm U2100, trạm U900 thực hiện tương tự .
Giao diện chính của chương trình BTS Site Manager
Màn hình khởi động

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Để tạo template, tại tab Creat File, chọn phiên bản software thích hợp.
SW của dự án là WN9.1 4.0

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Màn hình hiển thị chương trình đang khởi tạo

Trong phần Target phải check vào BTS Site, BTS và TRS.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Chọn đường dẫn đến file template có sẵn . Saukhi load file xong, Click Next.

Các thông số của file Template đã load, Click Next.

Dựa vào file Data Fill để lấy thông tin của Site cần thực hiện

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Sữa lại các thông tin sau, lấy từ data fill:


Name: Site ID
Location: Điền thông tin tỉnh
Description: Mô tả cấu hình trạm (Tùy thuộc vào cấu hình trạm, VD: 2/2/2)
BTS ID: WBTS ID
TRS: TRS IP
RNC: RNC IP
NTP Server: Trong Datafill

Sau khi đã điền đầy đủ các thông số theo Data fill đã cho, click Next.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Next

Nếu trạm sử dụng truyền dẫn quang thì tick vào mục In use của FTIF1, còn sử dụng
truyền dẫn điện thì tick và mục in use của FTIF3 như hình dưới:

Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Next

Bỏ chọn ở mục Link OAM in use.


Sau đó Next

Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Next

Next
Phần Transport Ethernet interface chọn giá trị cho ô Total shaper information rate ở
cột Route BW (Kbps).

Chú ý: Đổi thành giá trị Mbps: VD trong data fill là 20000kbps thì điền vào Total
shaper information rate sẽ là 20M
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Sau đó chỉnh sửa cho phần VLAN

Ở mục IP interface này, ta chọn vào phần VLAN và chỉnh sửa các thông số:
- VLAN ID : VLAN ID
- Address : VLAN IP
- Subnet : 30
- Committed information rate: Route BW (Kbps). Chú ý đổi thành giá trị Mbps
rồi điền vào ô này.

Sau đó, ta ấn Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Next

Tại bước này, điền các thông tin sau theo trong Data fill
- Far end SCTP Subnet : Far end SCTP subnet
- Minimum SCTP port : SCTP port

Các thông số còn lại giữ nguyên.


Sau đó, ấn Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Tại mục Timing over Packet, điền địa chỉ IP của ToP dựa vào cột ToP IP trong datafill
.
Sau đó Next

Ở bước này: Lần lượt thực hiện chọn Select IP interface cho User plane 1, Control
plane, Management plane và Synchronization plane và chọn địa chỉ IP ở trong đó. Lưu
ý, ở phần Management plane chọn địa chỉ IP của BTS.
Sau đó, next.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Next

Next

Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Ở trong mục này, tại phần Static routes: sửa Gateway theo như cột Default Gateway
trong data fill.
Sau đó, next

Next

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Configuration name: Điền mô tả cấu hình trạm (VD: 1+1+1 hoặc 2+2+2)
Từ bước này ta ấn next đến cuối cùng (không thay đổi các parameter từ trang này về
sau)

Finish và save file commissioning lại!


- Commissioning node B
Bước 1: Chạy phần mềm BTS Site Manager:
• Chọn Localhost, đăng nhập vào node B với:

• User name: Nemuadmin

• Password: nemuuser

• Ngắt kết nối đến RF Module trước khi Login vào System Module lần đầu tiên

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Bước 2: Cập nhật phần mềm cho Node B (WBTS)


• Cách làm: Từ giao diện chọn Software → SW Versions, sẽ ra giao diện cửa sổ
sau:

• Click <select> để chọn đến đường dẫn có tên:


TargetBD_WN9.1_4000_1410_14

• Click nút Update để update bắt đầu.

• Lúc này quá trình up phần mềm sẽ kéo dài khoảng 20 phút.

• Trong quá trình này không bật hoặc kết nối RF Module đến System Module
Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang
Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

Bước 3: Tiến hành commiss trạm:


• Sau khi update xong, kết nối lại RF vào System Module, đợi cho đến khi
System Module nhận được RF (lúc này trong trạm xuất hiện cảnh báo
“Incompatible SW version detected – không update software để clear cảnh báo
này)

• Thực hiện commissioning trạm theo templates đã chuẩn bị sẵn (ở phần 2):

• Sau khi commissioning xong thực hiện update lại Software cho trạm để clear
cảnh báo.

Đặt tên theo tên trạm 3G trong data file để khỏi bị nhầm.

3.2.3. Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị


 NỘI DUNG BẢO DƯỠNG:
– Bảo dưỡng phần Outdoor.
– Bảo dưỡng phần Indoor.
3.2.3.1 Bảo dưỡng phần outdoor bao gồm (6 tháng/ 1 lần)
– Cột anten, cầu cáp, feeder.
– Hệ thống anten, bộ gá anten.
– Hệ thống tiếp đất, chống sét.
– Kiểm tra tình trạng cột anten tự đứng, nếu anten dây co kiểm độ căng của dây
co, các điểm nối dây co (bôi mỡ) đảm bảo chắc chắn.
– Kiểm tra độ chắc chắn của cầu cáp, kiểm tra các điểm tiếp đất.
– Kiểm cột anten, cầu cáp có bị gỉ hay không, tiến hành sơn chống gỉ.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

– Kiểm tra kẹp cáp để đảm bảo độ chắc chắn của feeder (cách nhau 1m phải có
một thanh kẹp).
– Kiểm tra các khớp nối feeder, xiết chặt các đầu connector. Bọc lại băng keo,
cao su non.
– Kiểm tra độ uốn cong của feeder tại các điểm phải ≥25cm. Trước khi vào
phòng má, feeder phải được uốn cong về phía dưới để nước mưa không chảy vào
phòng.
– Kiểm tra đảm bảo điểm mút cao nhất của anten không vượt quá phạm vi an
toàn 45độ của kim chống sét.
– Kiểm tra độ chắc chắn của các anten (cả anten viba), bộ gá anten.
– Kiểm tra tình trạng kim thu lôi.
– Kiểm tra các điểm đấu nối dây đất của hệ thống thu lôi với hệ thống đất chung
của trạm.
– Kiểm tra tình trạng tiếp đất của cầu cáp với cột anten, kiểm tra các dây nhảy tại
các điểm nối cầu cáp.
– Kiểm tra các mối nối giữa tổ đất bảo vệ và đất công tác đảm bảo tiếp xúc tốt
(đánh sạch gỉ rồi hàn bằng hồ quang hoặc Axetylen và quét sơn chống gỉ).
Kiểm tra các dây tiếp đất phải có độ dự phòng co dãn 100mm và được uốn cong
xuống phía dưới.
– Đo kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống đất.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
3.2.3.2. Bảo dưỡng phần indoor (1 tháng/ 1 lần)
– Vệ sinh phòng máy, kiểm tra tường, trần nhà, cửa, độ kín lỗ feeder.
– Kiểm tra các yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng đến phòng máy, kiểm tra hệ
thống thoát nước trên trần nhà (nếu có).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Vệ sinh công nghiệp các thiết bị tủ nguồn DC, ổn áp, UPS (nếu có).
– Kiểm tra vệ sinh, các thiết bị điện (hệ thống cầu dao, dây dẫn, công tắc, ổ cắp
điện và hệ thống chiếu sáng).
– Kiểm tra các điểm tiếp xúc đảm bảo chắc chắn.
– Kiểm tra tình trạng tiếp đất cho vỏ máy của tất cả thiết bị điện trong phòng máy
(đảm bảo tốt các tiếp điểm giữa vỏ máy – dây tiếp đất – bảng tiếp đất).
Đo điện áp pha, dòng pha, điện áp dây trung tính và đất.
– Vệ sinh, bảo dưỡng bộ ổn áp (nếu có).

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

– Kiểm tra hệ thống cảnh báo của tủ nguồn DC, accu (cảnh báo mất điện lưới
AC, hỏng Rectifier, điện áp thấp LVA, điện áp cao HVA, điện áp thấp cắt LVD ).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo xin ý kiến của cấp quản lý cao
hơn.
– Vệ sinh công nghiệp hệ thống accu, kiểm tra sàn nhà đặt accu.
– Kiểm tra các tiếp điểm (xiết ốc, bôi dầu mỡ).
– Kiểm tra chất lượng (độ dẫn điện) từng bình accu.
– Thực hiện bài phóng 30 phút (phóng qua thiết bị đối với bảo dưỡng bảo dưỡng
3tháng/lần) hoặc 3 giờ (phóng qua tải giả đối với bảo dưỡng 6 tháng/lần) để kiểm tra
cường độ dòng, điện áp của từng bình accu.
– Kiểm tra nhiệt độ bề mặt của accu vào những khoảng thời gian cố định trong
suốt quá trình đo. Những bình có nhiệt độ bề mặt cao khác thường có thể bị lỗi cần lưu
ý để kiểm tra kỹ hơn qua bước đo kiểm sau đây:
– Nếu điện áp bình nào tụt xuống dưới 1.75 VPC thì phải nạp lại accu và tiến
hành lại bài đo. Nếu xẩy ra lần thứ 2 thì có thể kết luận bình accu đó bị hỏng cần phải
được thay thế ngay.
– Phải đảm bảo tất cả các bình accu phải được nạp đầy trước khi rời khỏi trạm.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo.
3.2.3.3. Bảo dưỡng các thiết bị phụ trợ:
+ Nội dung bảo dưỡng 3 tháng/ 1lần:
– Vệ sinh tấm lọc không khí trong phòng máy.
– Vệ sinh dàn lạnh, dàn nóng của điều hòa.
– Đo điện áp và dòng khởi động.
– Đo điện áp và dòng làm việc.
– Kiểm tra các điểm đấu: đấu đất, đấu cáp AC, cắm chặt các jack cắm và làm
sạch các tiếp điểm.
– Kiểm tra bộ cảnh báo điều hoà.
– Kiểm tra bộ cảnh báo nhiệt độ.
– Kiểm tra điều khiển Remote của điều hoà.
– Kiểm tra chế độ chuyển đổi dự phòng giữa 2 điều hoà (khi mất điện AC và có
điện AC trở lại).
– Trước khi rời trạm phải đảm bảo điều hoà chạy tốt đúng chế độ (điều chỉnh cửa
sổ hướng gió 45độ so với mặt phẳng ngang, nhiệt độ phòng từ 20 -25 0C).

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

– Kiểm tra độ kín, chắc chắn của phòng máy.


– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
+ Nội dung bảo dưỡng 6 tháng/ 1 lần:
– Thực hiện các việc như bảo dưỡng 3 tháng và thêm các phần sau:
– Làm sạch dàn ngưng
– Kiểm tra đường ống bảo ôn
– Thông đường thoát nước
– Kiểm tra quạt gió
– Làm vệ sinh dàn nóng
– Kiểm tra cơ khí: độ ồn, các tiếng động bất thường, độ chắc chắn của giá đỡ.
– Trước khi rời trạm phải đảm bảo điều hoà chạy tốt đúng chế độ.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Kiểm tra vệ sinh các thiết bị cắt lọc sét nguồn, chất lượng hoạt động (%).
– Kiểm tra các tiếp điểm đấu nối thiết bị cắt lọc sét.
– Kiểm tra thiết bị chống sét feeder, chống sét truyền dẫn (trong trường hợp có
yêu cầu trang bị).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Kiểm tra vệ sinh các thiết bị cảnh báo ngoài (đột nhập, nhiệt độ, điều hoà, báo
nhiệt, báo cháy, thiết bị cảnh báo trung tâm).
– Tiến hành thử các cảnh báo ngoài, báo nhiệt, báo cháy trang bị đảm bảo đạt yêu
cầu.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Vệ sinh bình cứu hoả.
– Kiểm tra kẹp chì niêm phong các bình cứu hoả.
– Kiểm tra trọng lượng C02 của các bình cứu hoả.
– Kiểm tra tiêu lệnh chữa cháy.
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.
– Kiểm tra và vệ sinh các thiết bị phụ trợ khác (nội quy phòng máy, sơ đồ đường
điện, móc treo chìa khoá, hộp cảnh báo, sổ theo dõi ra vào trạm, biển báo phòng máy,
quạt thông gió).
– Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo.

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang


Báo cáo kiến tập thực tế điện tử viễn thông GVHD: Trần Thị Trà Vinh

PHẦN 4. KẾT LUẬN

Qua đợi thực tế này bản thân em nắm được phần hiểu thêm về cách lắp đặt 3G
dùng trong viễn thông và rút ra nhiều kiến thức về học tập củng như về công việc sau
này. Nắm được ưu điểm, nhược điểm về cách lắp đặt 3G. Được làm quen với các thuật
ngữ chuyên ngành của người làm viễn thông.
Quá trình thực tế là quá trình cố gắng học tập tìm tòi của các bạn sinh viên, là
sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và các anh trong trong công ty. Qua đó các bạn sinh
viên trong lớp thêm gắn kết. Một lần nữa nhìn lại mình để so sánh, cảm thấy mình cần
học tập nhiều hơn nữa, rèn luyện hơn nữa.
Cũng trong đợt thực tế này cùng với những kiến thức cơ bản từ các môn học đại
cương đã định hướng nội dung, lĩnh vực chuyên ngành sẽ đào tạo để có được sự chuẩn
bị tốt nhất, tạo niềm đam mê khi học.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong khoa và ban lãnh
đạo cùng toàn thể các anh chị trong công ty cổ phần dịch vụ kĩ thuật viễn thông TST
đã giúp em thực hiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Lê Văn Hòa – CCVT15A006 Trang

You might also like