Professional Documents
Culture Documents
DTTH Part2 Booklet
DTTH Part2 Booklet
Nhận xét. Đây là một bài toán rất khó! Tưởng như ngoài cách giải Chọn x = i thì
bằng hàm sinh và kiến thức về chuỗi hàm luỹ thừa, thì không có một √ π π 2n nπ nπ
( 3 + i)2n = 22n cos + i sin = 22n cos + i sin
phương pháp sơ cấp nào có thể tiếp cận được bài này! 6 6 2n 3 3
√
Tác giả đã khá “may mắn” khi tìm được một lời giải bằng SPTP 3.2 −π −π nπ nπ
( 3 − i)2n = 22n cos + i sin = 22n cos − i sin
sau đây: 6 6 3 3
2n nπ
Suy ra A = 2 cos .
Lời giải. 3
Trước hết ta đưa tổng cần tính về dạng: Với n = 2m, chọn x = 1 thì
2
n
n 0 4m
2m 2m−1 4m 3m−2 4m 4m 4m
n!(2k)!(2n − 2k)! A =3 +3 +3 + ... + 3 +
n n 0 2 4 4m − 2 4m
X k X k √ 2m √ 2m
= =22m−1
[(2 + 3) + (2 − 3) ]
2n k!(n − k)!(2n)!(2k + 1)
k=0 (2k + 1) k=0
2k 2m 4m 2m−1 4m 2m−2 4m 4m 2mπ
A=3 −3 +3 + ... + = 24m cos
n 0 2 4 4m 3
n n!2k k!(2k–1)!!2n−k (n–k)!(2n–2k–1)!!
X k
= Do đó
k!(n–k)!(2n)!(2k + 1)
k=0
A + A0 √ √ 2mπ
n B= = 22m−2 [(2 + 3)2m + (2 − 3)2m ] + 44m−1 cos
n n (2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! 2 3
2 .n! X k
=
(2n)! 2k + 1
k=0
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
30 2.2. Ứng dụng số phức 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 63
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
62 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2.2. Ứng dụng số phức 31
Xét tổng: Gọi vế trái các đẳng thức cần chứng minh lần lượt là S1 , S2 , S3 thì
π nπ
m 3S1 = (1 + 1)n + (1 + ε)n + (1 + ε2 )n = 2n + 2.2n cosn cos
3 3
m
X k Hay
A=
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!
k=0
n n n 1 n nπ
+ + + ... = 2 + 2 cos
0 3 9 3 3
Áp dụng SPTP 3.2 cho A, ta được: Nhận xét. Điểm mấu chốt của lời giải là sử dụng tính chất căn bậc 3
của đơn vị và công thức Moivre. Chúng ta xét thêm một ví dụ nữa để
làm rõ hơn nữa cách giải dạng toán này (Hoàn toàn tương tự cho lời
m+1 giải bài toán tổng quát).
(−1)k
k−1m−1
A = (−1) ·
k−1 (2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 Ví dụ 2.12. Tính tổng
m
(−1)k+1 (2n)
k m−1
n n n n
X
− (−1) · S= + + + + ...
k (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!! 0 6 12 18 4
k=0
m−1
m−1
X k Lời giải.
= (2n) Khoảng cách của hai chỉ số trên liên tiếp là 6 nên xét số phức
(2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!!
k=0
= (2n)A1 2π 2π π π
ε = cos + i sin = cos + i sin
6 6 3 3
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
32 2.2. Ứng dụng số phức 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 61
Ta thấy εk = 1 khi và chỉ khi k là bội của 6, và với mọi k không chia ...Tiếp tục quá trình trên cho đến khi, ta được:
hết cho 6 thì
n−n
X
n−n
1− ε6k An = (2k − 1)!!(2n − 2k − (2n + 1))!! = 1
1 + εk + ε2k + ε3k + ε4k + ε5k = =0 k
1 − εk k=0
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
60 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2.2. Ứng dụng số phức 33
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
34 2.2. Ứng dụng số phức 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 59
Tổng cần tìm chính là phần thực của Nhận xét. Bài này ta không thể đem cả biểu thức lấy tổng mà sai phân
được, khi đó tổng thu được còn phức tạp hơn nhiều!
f (i) = 8nf (1 + i)8n−2 (1 + 8ni) = 16n−1 + 128n2 .16n−2 i. Điều tương tự cũng xảy ra khi ta đem sai phân các thành phần.
Vậy ta phải làm thế nào?
Ý tưởng là ta sẽ biến đổi
đề bài để làm xuất hiện một biểu thức sai
Ví dụ 2.14 (T7/248-THTT). n
Chứng minh đẳng thức sau với n là số nguyên dương: phân quen thuộc: (−1)k
k
2
2
Lời giải.
X
k n X
k n = 2n Để ý rằng:
(−1) + (−1)
2k 2k + 1
0≤2k≤n 0≤2k+1≤n 4
(2n)! = [1.3...(2n − 1)].[2.4...(2n)] = 2n .n!(2n − 1)!! (n > 0)
Lời giải.
Xét số phức z = 1 + i, sử dụng khai triển nhị thức Newton ta có Còn nếu n = 0 thì: 1 = 0! = (2.0)! = 20 .0!(2.0 − 1)!! = (−1)!!
Ta viết lại tổng đã cho dưới dạng:
n
k n
X
n n
z = (1 + i) = i n
k X 2k 2n − 2k
k=0 S=
n
n
k n−k
k=0
X X
k k
= (−1) + i. (−1) n
2k 2k + 1 X (2n)!(2n − 2k)!
0≤2k≤n 0≤2k+1≤n =
k!k!(n − k)!(n − k)!
k=0
Lấy module hai vế n
X 2n .n!(2n − 1)!!2n−k .(n − k)!(2n − 2k − 1)!!
=
v k!k!(n − k)!(n − k)!
2 2 k=0
u
u X
n X n n
|z n | = t (−1)k (−1)k 2n (2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!n!
u
+ X
2k 2k + 1 =
0≤2k≤n 0≤2k≤n k!(n − k)!n!
k=0
n
2n X n
Mặt khác: = (2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!
n! k
h√ k=0
π π in √ n nπ nπ
n
z = 2 cos + i sin = 2 cos + i sin 2n
4 4 4 4 = A
n!
Từ đó ta có |z n |2 = 2n , là điều phải chứng minh
Với tổng:
Chú ý: Nếu số phức z = cos ϕ + i sin ϕ thì: n
X n
A= (2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!
z n = (cos ϕ + i sin ϕ)n = cos nϕ + i sin nϕ k
k=0
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
58 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2.2. Ứng dụng số phức 35
2n n
X n k
khi đó = 0 khi k = 2n và phân thức khi đó sẽ không xác định! (cos ϕ + i sin ϕ) = (−1) . cosn−2k ϕ sin2k ϕ
k+1 2k
0≤2k≤n
Để tránh điều đó xảy ra ta cần phải tính tách riêng số hạng cuối.
X
k n
Ta có: + i. (−1) cosn−2k−1 ϕ sin2k+1 ϕ
2k + 1
k 4n
2n−1 (−1) 0≤2k+1≤n
X −2k − 1 2k
S =1+ ∆
4n 2n Do đó lấy module hai vế ta có:
k=0
k 2
−2k − 1 1
=−
X n
Dễ dàng tính được ∆
4n 2n
(−1)k . cosn−2k ϕ sin2k ϕ
2k
0≤2k≤n
Bây giờ, áp dụng SPTP 3.2 thì ta được: 2
2n
4n
4n
X n
k k+1 + (−1)k . cosn−2k−1 ϕ sin2k+1 ϕ = 1
−2k − 1 (−1) 2k X −1 (−1)
2n−1 2k + 1
2k + 2 0≤2k≤n
S =1+ · − ·
4n 2n 2n 2n
k=0
π
k
k=0 k+1 Xét ϕ = ta có kết quả bài toán trên.
4 √
k+1 4n
2n−1 (−1) π π 1 π 3
−4n − 1 −1 1 X 2k + 2 Xét ϕ = thì cos = , sin = nên ta có đẳng thức:
=1+ − + 3 3 2 3 2
4n 4n 2n 2n
k=0
k+1 2 2
X n X n
(−3)k (−3)k = 4n
k 4n
+ 3
2n (−1) 2k 2k + 1
1 X 2k 0≤2k≤n 0≤2k+1≤n
= (Tịnh tiến 1)
2n 2n
k=1
k
1 1 Ví dụ 2.15. Chứng minh rằng
= ·S− (Thêm bớt số hạng k = 0)
2n 2n
n 2 2c
bX
n
X n n 2k x n−2k nx
Từ đó suy ra cos kx = 2 cos cos , x ∈ [0; π]
−1 k 2k k 2 2
S= k=0 k=0
2n − 1 4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
36 2.2. Ứng dụng số phức 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 57
Ta có: Nhận xét. Đối với bài toán này ta rất khó đoán biết được đâu sẽ là
n 2 n 2 ∆f (k) đâu sẽ là g(k) trong biểu thức lấy tổng.
X n X n
An + iBn = (cos kx + i sin kx) = (cos x + i sin x)k Trong đa số trường hợp như vậy, ta phải tiếp cận bài toán bằng cách
k k giả tính sai phân ∆f (k) trước!
k=0 k=0
f (k) có thể là một thành phần (phức tạp nhất) hoặc toàn bộ biểu thức
Xét hệ số y n từ hằng đẳng thức (1 + y)n (1 + zy)n = [1 + (1 + z)y + zy 2 ]n
lấy tổng.
ta có
X n n X n! Trong trường hợp này ta sẽ tính Sai phân của cả biểu thức lấy tổng.
. zl = (z + 1)l z s
k+l=n
k l k!l!s!
k+l+s=n
Lời giải.
0≤k,l≤n 0≤k,l,s≤n Ta có:
Hay viết lại dưới dạng
4n
4n
4n
k k+1 k
bX (−1) 2k (−1) 2k + 2
(−1)
2k
2c
n
n 2 ∆ −
2n =
n n 2k
X
k
z = (z + 1)n−2k z k 2n 2n
k 2k k k k+1 k
k=0 k=0
(4n − 2k)(4n − 2k − 1) 4n 4n
Xét z = cos x + i sin x thì
x x x (2k + 2)(2k + 1) 2k 2k
nên với x ∈ [0; π] = (−1)k+1
1 + z = 1 + cos x + i sin x = 2 cos cos + i sin +
2 2 2
2n − k 2n 2n
ta có
k+1 k k
n 2
X n 4n
An + iBn = (cos x + i sin x)k (−1)k+1 4n
k 2k
k=0 =
n 2 2n
X n (2k + 1)
= zk k
k
k=0
bX
2c
n
Như vậy là sau khi ta lấy sai phân của toàn bộ
biểu thức lấy tổng ta
n 2k 4n
= (z + 1)n−2k z k được một biểu thức mới, “thừa ra” một nhân tử −
2k k 2k + 1
k=0
bX Nhưng nếu ta viết:
2c
n
n 2k x n−2k x(n − 2k)
= 2 cos cos
4n
2k k 2 2 2n (−1)k
k=0
X −2k − 1 2k
x(n − 2k) S= ∆
+i sin (cos kx + i sin kx) 4n 2n
2 k=0
k
bX
2c
n
n 2k x n−2k nx nx
= . 2. cos cos + i sin thì không ổn, vì sao?
2k k 2 2 2
k=0 Vì khi áp dụng SPTP thì biểu thức trong dấu ∆ sẽ thay k bởi k + 1,
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
56 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2.2. Ứng dụng số phức 37
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
38 2.2. Ứng dụng số phức 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 55
Bài tập Áp dụng SPTP 3.2 hoàn toàn tương tự cho tổng S(m,n,1)
Bài 1. Cho n, k là hai số nguyên dương với n > 2k + 1, chứng minh
rằng:
" k n #
X 2n
n mπ mnπ n−1
m + n + 1 − k n
X X m + n − k
a) = 1+2 cos cos
j(2k + 1)
2k + 1 2k + 1 2k + 1 S(m,n,1) = −2k + 2k
j≥0 m=1 m+2
k=0 m+2
" # k=0
X n 2n k n
X mπ mnπ n−2X m + n − k
b) = 1+2 cos cos m+n+1
j≥0
j2k 2k m=1
2k + 1 2k + 1 = + 2k
m+2 m+2
k=0
m+n+1
c) (Tổng quát) = + S(m,n,2)
m+2
X n 2n k−1 X mπ n (n − 2j)mπ
= cos cos
j + rk k m=0 k k
r≥0
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
54 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2.2. Ứng dụng số phức 39
Từ kết quả đó, chứng minh: Bài 4. Cho khai triển (x2 + 3x + 1)10 = a0 + a1 x + a2 x2 + ... + a20 x20 .
Tính tổng
S(m,n) + S(n,m) = 2m+n+1 4 a) T1 = a0 + a4 + a8 + ... + a20
b) T2 = a1 + a5 + a9 + ... + a17
Nhận xét. Bài toán này là sự kết hợp giữa các phép biến đổi tổng đại
số và áp dụng SPTP 3.2.
Lời giải.
n n
X m+n−k X m+n−k
S(m,n) = 2k = 2k
n−k m
k=0 k=0
n
m + n + 1 − k n+1 X k m + n − k
S(m,n) = −2k + 2
m+1
k=0 m+1
k=0
n−1X m + n − k
m+n+1
= + 2k
m+1 m+1
k=0
m+n+1
= + S(m,n,1)
m+1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 53
Lời giải.
Một cách quen thuộc, ta phân tích:
n n−1
(−1) k k−1
= ∆ (−1)
h k i k−1
∆ (−1) cos(x + 2k) = (−1)k+1 cos(x + 2 + 2k) − (−1)k cos(x + 2k)
k
= (−1)k+1 2 cos(1) cos(x + 1 + 2k)
Do đó:
S(n,x) = 2 cos(1)S(n−1,x+1) = 22 cos2 (1)S(n−2,x+2) = ... = 2n cosn (1)S(0,x+n)
= 2n cosn (1) cos(x + n)
là Sai Phân (cấp 1) của f (k) 4 Hoàn toàn tương tự áp dụng SPTP 3.2 cho S1 , ta được
n−1
X
Tính chất 3.1 (cơ bản)– n−1
S1 = Fk+2
k
k=0
∆(C) = 0 (C = const) (3.1) n n−1
k−1 n − 2 k n−2
X
k
(−1)k+1 Fk+4
∆ [Cf (k)] = C∆f (k) (C = const) (3.2) = (−1) (−1) Fk+2
− (−1)
k−1 k=0 k
∆ [f (k) + g(k)] = ∆f (k) + ∆g(k) (3.3) k=0
n−2
X n−2
= Fk+4
k
k=0
Định lý 3.1 (Tổng Sai Phân)– = S2
b
X b+1 Sau n bước áp dụng SPTP 3.2, cuối cùng ta thu được:
∆f (k) = f (k) = f (b + 1) − f (a)
k=a n−n
X
k=a n−n
S = S1 = ... = Sn = Fk+2n = F2n
k
Chứng minh. k=0
b
X Ví dụ 3.7 (dark templar). Tính tổng:
∆f (k) = [f (a + 1) − f (a)] + [f (a + 2) − f (a + 1)] + ...
k=a n
n k(−1)k
+ [f (b + 1) − f (b)] X k
S= 2
= f (b + 1) − f (a) k + 3k + 2 4
k=1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
50 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 3.2. Sai Phân Từng Phần 43
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
44 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 49
Lấy tổng hai vế từ a đến b, ta được: Nhận xét. Phải nói là ta đã gặp may mắn khi tiếp cận bài này theo
cách thứ hai. Trong đa số trường hợp, việc “nhìn thấy” sai phân từ biểu
b b b
X X X thức lấy tổng mang yếu tố quyết định xem có thể giải bài toán theo
g(k).∆f (k) = ∆h(k) − f (k + 1).∆g(k) phương pháp SPTP được không!
k=a k=a k=a
b+1 b
X Ví dụ 3.5. Tính tổng:
= g(k)f (k) − f (k + 1).∆g(k)
k=a
k=a n
n (−1)k
X k
Trường hợp g(k) ≡ 1 ta có được hệ quả là công thức 3.1 S=
2k + 1 4
Vấn đề của việc tính tổng bằng phương pháp SPTP 3.2 là phải “nhìn k=0
thấy” sai phân ∆f (k) trong biểu thức lấy tổng mà đề bài cho. Đó quả
Lời giải.
thực là một điều không hề đơn giản và hết sức thú vị của phương pháp
Ta có:
này!
k n k n−1 k n−1 k−1 n − 1
(–1) = (–1) + (–1) = ∆ (–1)
k k k−1 k−1
3.2.1 Một số sai phân thường dùng
1 1 1 2
∆ = − =−
2k + 1 2k + 3 2k + 1 (2k + 3)(2k + 1)
2k = ∆(2k ) (3.4)
k
k a Áp dụng SPTP 3.2 cho S, ta được
a = ∆ (a 6= 1) (3.5)
a−1
n
(−1)k−1 n − 1 n+1 X
mk m−1 = ∆ (k m ) (3.6) k n−1 −2
S= − (−1)
2k + 1 k − 1 k=0 k (2k + 3)(2k + 1)
k−1 n − 1
k n k=0
(−1) = ∆ (−1) (3.7)
k k−1 n−1
X
n−1
2
n+k
n+k
= (−1)k
= ∆ (3.8) k (2k + 3)(2k + 1)
k=0
n n+1
= S1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
48 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 45
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy Lời giải.
rằng, nếu đặt: Ta có:
n
m
m+k
n+k n+k n+k+1 n+k
−
X
0
S(m,n) = (−1)k
= =
n−k m
k n n + 1
n+1
k=0 n+k
=∆ = ∆f (k)
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có:
n+1
∆g(k) = ∆(k) = k + 1 − k = 1
m + k m + k + 1 m + k m + k
= − =∆ = ∆f (k)
m m+ 1 m + 1 m+ 1
m m
m
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được:
k k+1 k
∆g(k) = ∆ (–1) = (–1) − (–1)
n−k n − k −1 n−k
k+1 m + 1 n
= (−1) n + k n+1 X n + k + 1
n−k
S=k −
n + 1 k=1 n+1
k=1
n
Theo 3.2 ta được:
2n + 1 X n+k+1
= (n + 1) −1− ∆
n+1 n+2
m n+1
m+k k=1
0 k
S(m,n) = (−1)
2n + 1
2n + 2
m+1 n − k k=0 = (n + 1) −1− −1
n n+1 n+2
k+1 m + 1 m+1+k
X
− (−1)
2n + 1
n−k m+1 = (n + 1)
k=0 n+2
n
k m+1 m+1+k
X
= (−1)
n−k m+1
k=0
0 Ví dụ 3.4. Tính tổng:
= S(m+1,n)
n
k n n+k
X
Từ đó ta có: S= (−1)
k k 4
n k=0
0 0 0
X
k 0 0+k
S= S(n,n) = S(n−1,n) = ... = S(0,n) = (−1)
n−k 0
k=0
= (−1) n Nhận xét. Trong biểu thức lấy tổng đã cho, cả hai thừa số đều có thể
dễ dàng viết được dưới dạng sai phân. Vì vậy ta phải cân nhắc việc
(Chỉ có số hạng cuối cùng khác 0) chọn một trong hai cách để tiếp cận.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học
46 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 47
n Từ đó ta có:
n − 1 n + k n+1 X
k−1 k n−1 n+k
S = (−1) − (−1) n−n
n−n
n+k
k−1 k k k+1
X
k+n
k=0 k=0 S = S(0,n) = S(1,n) = ... = S(n,n) = (−1)
n−1
k k+n
k=0
k+1 n − 1 n+k
X
= (−1) = (−1)n
k k+1
k=0
Lời giải (2).
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy Ta có:
rằng, nếu đặt: n+k n+k+1 n+k n+k
= − =∆ = ∆f (k)
n n+1 n+1 n+1
n−m
n−m
X
k+m n+k
S(m,n) = (−1)
k n k+1 n k n
k k+m ∆g(k) = ∆ (−1) = (−1) − (−1)
k=0 k k + 1 k
n+1
k+1
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có:
= (−1)
k+1
k+m n − m k+m n − m − 1 k+m−1 n − m − 1 Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được:
(–1) = (–1) − (–1)
k k k−1 n+1 X n
n+k n k+1 n + 1 n+k+1
k+m−1 n − m − 1
(−1)k −
= ∆ (−1) = ∆f (k) S= (−1)
k−1 n+1 k k=0 k+1 n+1
k=0
n
k n+1 n+1+k
X
= (−1)
n+k n+k+1 n+k n+k
− k+1 n+1
∆g(k) = ∆
= = k=0
k+m k+m+1 k+m k+m+1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học