Professional Documents
Culture Documents
NG
Ta xét 2 số thực dương m, n khi đó ta đều biết:
m2 + n2 ≥ 2mn
A
hay
m 2 + n2
≥2
mn
Ta xét phương trình sau:
0<t =
TR
m2 + n2
mn
Viết lại phương trình này dưới dạng bậc hai của biến m:
NG
m2 − tn.m + n2 = 0
∆m = t 2 n2 − 4n2 = n2 (t 2 − 4) ≥ 0
ƯƠ
hay
t ≥2
H
Đây là dạng nguyên thủy nhất cho mối liên hệ ROOT và AM-GM (gọi tắt là RAG)
Tư tưởng trên đã gợi mở cho 1 cách tiếp cận cho lớp bài toán có dạng:
K
f (t) + k
g(t) + h
với f (t), g(t) lần lượt là hàm bậc 2 và bậc nhất của t. Tức là ta sẽ tìm được mối liên hệ giữa
biến t theo k, h. Để hiểu hơn tư tưởng ROOT này, ta đến với mô hình sau:
Với x, y, z là các biểu thức không âm x + z > 0 khi đó:
x2 + y
≥ T (y, z)
x+z
1
Nói cách khác, với VT: tử là hàm bậc 2 theo x, mẫu là hàm bậc nhất theo x thì ta luôn tìm
được một đánh giá cận dưới không phụ thuộc vào x.
Áp dụng RAG, xét phương trình
x2 + y
t= ⇐⇒ x2 − tx + y − tz = 0
x+z
PT có nghiệm khi và chỉ khi
NG
tức là: p
t ≥2 z2 + y − z
t
Theo kiến thức cơ bản thì dấu bằng xảy ra đồng nghĩa với PT có nghiệm kép x =
A
2
hay:
x2 + y
Thực chất:
x+z
x+z
x2 + y
≥2
p
2
TR
= 2x ⇐⇒ y = x2 + 2xz
z + y − z (∗)
NG
chỉ là 1 đánh giá AM-GM cơ bản (bạn đọc tự suy luận !)
Một dạng SOS được đưa ra cho (*) như sau:
y(y − x2 − 2xz)2
p ≥0
(x + z)(x2 + y) (x2 + y) z2 + y + yz + 2xy − x2 z
ƯƠ
Ta có thể linh động thay x, y, z bới các hàm của a, b, c để có kết quả đẹp.
Tuy nhiên, khi giữa nguyên form này ta cũng có bài toán sau:
P1 Cho các số dương có tổng 1, khi đó:
H
1 − xy 1 − yz 1 − zx p
2
p
2
p
2
+ + ≥2 x +y+ y +z+ z +x
x+y y+z z+x
K
2
1
Bài toán được chứng minh. Dấu bằng tại x = y = z =
3
Ta cũng có form khác:
Tương tự Cho các số dương tổng 1, khi đó:
x(3 − y) y(3 − z) z(3 − x) p p p
+ + ≥2 x(x + 3z) + y(y + 3x) + z(z + 3y)
x+y y+z z+x
x(3 − z) y(3 − x) z(3 − y) p
2
p
2
p
2
+ + ≥2 x + 3xy + y + 3yz + z + 3zx
x+z y+x z+y
x(3 − z) y(3 − x) z(3 − y) p
NG
p p
+ + ≥2 2 2 2
x + 3yz + y + 3xz + z + 3xy
x+z y+x z+y
Tiếp theo, ta đặt câu hỏi: Nếu x, y, z được biểu diễn dưới dạng mối liên kết a, b, c mà vẫn
đảm bảo y = x2 + 2xz ?
A
Bạn đọc có thể tìm câu trả lời ở cách xây dựng dưới đây:
√
• Nếu ta gán biến (x, y, z) ← (a, ab + ac, bc) thì có được đánh giá:
a(a + b + c)
√
a + bc
≥2
√
TR √
ab + bc + ca − bc
√
với a, b, c là các số không âm, đánh giá này xảy ra dấu bằng khi ab + ac = a2 + 2a bc.
Nhận xét: Đây là một đánh giá đẹp, có thể mở ra nhiều mối liên hệ khác về đại lượng đồng
NG
√
với a, b, c là các số không âm, đánh giá này xảy ra dấu bằng khi ab + ac = 2a bc.
√
• Nếu ta gán biến (x, y, z) ← (a, ab + ac + a, bc + 1) thì có được đánh giá:
√ √
q
a(a + b + c + 2)
√ ≥2 ab + bc + ca + 1 + 2a + 2 bc − bc − 1
H
a + bc + 1
vớia, b, c là các số không âm, đánh giá này xảy ra dấu bằng khi ab + ac + 2a = a2 +
K
√
2a bc + 1 .
Đây chỉ là những đánh giá cơ bản trong vô số cách gán biến. Tuy nhiên, mỗi đánh giá chỉ
được xem là phù hợp với từng điều kiện cụ thể của bài toán.
Ta đến với một vài bài toán ứng dụng cụ thể.
P Với mọi số thực không âm a, b, c thỏa ab + bc + ca = 1, ta có: •
√ √ √
a + b + c + ab + bc + ca ≥ 3
3
Ta viết lại dạng đồng bậc:
√ √ √ √
a + b + c + ab + bc + ca ≥ 3 ab + bc + ca
Bài toán hoàn toàn có thể chứng minh bằng bđt Schur bậc 4, AM-GM sau khi bình phương
2 vế.
√ √
Ngoài ra, ta có thể tìm mối liên hệ giữa ab + bc + ca; bc và dựa vào tính đối xứng để
giải:
a(a + b + c) √ √
√ ≥2 ab + bc + ca − bc
NG
a + bc
Nhận thấy đánh giá này thỏa điều kiện dấu bằng (0, 1, 1), ta cộng 2 đánh giá tương tự:
a b c
√ √ √ √
(a+b+c) √ + √ + √ +2 ab + bc + ca ≥ 6 ab + bc + ca
a + bc b + ca c + ab
A
Ta chỉ cần chứng minh kết quả quen thuộc:
a
√ +
b
√ +
TR
c
√ ≤2
a + bc b + ca c + ab
Nhận xét: - Áp dụng đánh giá trên, ta cũng thu được một bđt chặt hơn:
√ √ √ √ √ √ √
2 3 − ab − bc − ca
NG
2 + abc a+ b+ c
√ √ √ √ ≥
1 + abc a+ b+ c a+b+c
a+b+c √ √ √ 2
√ √ √ √ ≥ 6− a+ b+ c .
ƯƠ
1 + abc a+ b+ c
- Hệ quả yếu hơn:
√ √ √ √
4
a + b + c ≥ 2 ab + bc + ca
H
• √
2
√ √ 2
(a + b + c − 1) + ab + bc + ca − 1 ≥ 1
K
4
Cộng 2 đánh giá tương tự, ta được:
NG
Vậy ta có:
√ 2 √ √ √ √ 2
a + b + c − ab + bc + ca + ab + bc + ca − ab + bc + ca ≥ ab + bc + ca
A
Nhận xét:
Ta có biến thể đánh giá như sau:
√
TR
√ √ √
a2 (a + b + c) ≥ 2a2 ab + bc + ca + 2a bc ab + bc + ca − 2a2 bc − 2abc
Suy ra:
√
(a + b + c)(a2 + b2 + c2 ) ≥ 2 ab + bc + ca(a2 + b2 + c2 )
NG
√ √ √ √ √ √ √ √ √ √
+2 abc ab + bc + ca( a + b + c) − 2 abc 3 3 3
a + b + c + 3 abc
√ p √ √ 3
a bc(a + b + c) ≥ 2a bc(ab + bc + ca) + 2bc ab + bc + ca − 2abc − 2 bc
ƯƠ
√ √ √ √
abc(a + b + c) ≥ 2abc ab + bc + ca + 2bc bc ab + bc + ca − 2abc bc − 2b2 c2
√ √ √ √
Với mọi số thực không âm a, b, c, đặt x = a+b+c; y = ab+ bc+ ca; z = ab + bc + ca.
Khi đó, tìm hằng số k tốt nhất thỏa:
H
x2 + y2 + z2 ≥ k.z(x + y)
K
≥ a2 b2 + a2 c2 + b2 c2
hay
(a2 + b2 + c2 )2 + (ab + bc + ca)2 + (ab)2 + (bc)2 + (ca)2
5
2 2 2
p
≥ 2(a + b + c + ab + bc + ca) (ab)2 + (bc)2 + (ca)2
NG
Một lần nữa, đánh giá trên lại phát huy tác dụng:
a(a + b + c) √ √
√ ≥2 ab + bc + ca − bc
a + bc
A
Tuy nhiên, ta cần biến đổi sơ bộ một tý:
a(a + b + c) 2a(b + c)
hay:
√
√
a + bc
≥√
TR √
ab + bc + ca + bc
√
(a + b + c) ab + bc + ca ≥ 2(ab + ac) + bc(b + c − a)
NG
Cộng 2 đánh giá tương tự, ta được đpcm.
Nhận xét:
Ngoài ra, ta biến đổi đánh giá:
√ √ √
ƯƠ
(a + b + c) ab + bc + ca bc ≥ 2a bc(b + c) + bc(b + c − a)
√ √ √ √ √
=⇒ 2 abc 3 3 3
a + b + c + 3 abc ≥ xy(y − z)
√ √ 3 √
(a + b + c) ab + bc + ca.bc ≥ 2abc(b + c) + bc (b + c + a) − 2abc bc
H
!
√ 3 √ 3
=⇒ xz3 ≥ 4rx + x ∑ bc − 2ry ⇐⇒ x z3 − ∑ bc ≥ 2r(2x − y)
K
cyc cyc
√ √ √
a(a + b + c) ab + bc + ca ≥ 2a2 (b + c) + a bc(b + c + a) − 2a2 bc
Cho x, y, z ≥ 0. Chứng minh rằng:
√ √ √ √
q q q
x + y + z + 4 + 2 3 xyz ≥ x + 8 xyz + y + 8 xyz + z2 + 8 3 xyz
2 3 2 3
6
Biến đổi liên hợp:
√ 1
2 + 3 xyz 1 x
√ ≥ ∑ p
2 + 8√
=∑s
4 3 xyz cyc x 3 xyz + x
cyc
r
yz
1+8 3 5 +1
x
1 1 1
Đặt (a, b, c) = , , , ta có:
x y z
√
3
1 abc a
NG
+ ≥∑s
4 2 r
cyc
3 a5
1+8 +1
bc
r r r r
5 5 5 5
3 a 3 b 3 c 3 a
A
Đặt tiếp: = m; = n; = p. với m, n, p > 0 : mnp = abc. Suy ra: =m=
bc ca ab bc
a2 √ √
√ =⇒ a = m. 6 abc.
3
abc
√
1
4 6 mnp
+
√6 mnp
2
≥ ∑
cyc
√
√
TRm
= ∑
1 + 8m + 1 cyc 1
r
m
1
+8+ √
1
m
NG
1 1 1
Lại đặt ( j, k, l) = √ , √ , √
m n p
√
3
jkl 1 1
+ √ ≥∑p
4 3
2 jkl cyc j2 + 8 + j
ƯƠ
p
4 2 3 xyz x2 + 8 + x y2 + 8 + y z2 + 8 + z
C-S cho 4 số:
K
r s
p x2 + 8 x 2+8 2 p
x2 + 8 + x = 3. +x ≤ 4 + x = √ . x2 + 3x + 8
9 3 3
√ √ √
Ta được: Với mọi số thực không âm a, b, c, đặt x = a + b + c; y = ab + bc + ca; z =
√
ab + bc + ca.
Khi đó:
y2 + 3xz ≥ 5z2 + xy
7
Kết quả này cũng là đề bài cực khó dưới đây:
S Cho các số không âm a, b, c có tổng bằng 5, khi đó:
2 2
√ √ √ √
5 3
ab + bc + ca − +5 ≥ 5 ab + bc + ca −
2 2
•
1−a 1−b 1−c
√ + √ + √ ≥1
a + bc b + ca c + ab
Đây là một bài toán đẹp và khó trên AOPS. Có cách xử lí bằng phương pháp uvw khá phức
NG
tạp.
Chúng tôi đề cập nó ở đây để minh họa cho tính ứng dụng RAG
a(a + b + c) 2a(b + c)
√ ≥√ √
A
a + bc ab + bc + ca + bc
√ √
ab + bc + ca + bc 2(b + c)
hay:
⇐⇒ √
a + bc
1−a
√ ≥
TR
b+c−a
≥
a + bc a + b + c
a+b+c
√
NG
1 + a2 bc 1 − a3 (b + c − a)(1 + a + a2 ) (1 + a)(b + c − a) + 2a2 (b + c)
√ = √ +a2 ≥ +a2 =
a + bc a + bc a+b+c a+b+c
√ √
a2 + bc √ 2a bc
√ ≥ a + bc −
a + bc a+b+c
ƯƠ
√
−abc − a bc bc − abc √ bc(b + c − a) √ 2abc
√ = √ − bc ≥ = bc − bc −
a + bc a + bc a+b+c a+b+c
√ √
a bc bc + 1 √ 2abc abc − bc 2abc
√ ≤ −bc + bc + =⇒ √ ≤ −bc +
H
a + bc a+b+c a + bc a+b+c
Hay:
a−1 2a
K
√ ≤ −1 +
a + bc a+b+c
Việc tìm được đánh giá như trên sẽ tốt hơn là khai triển hết ra. Ngoài ra, chúng ta khó có
thể dùng bdt trung gian để tiếp cận vì bài toán rất chặt.
Ví dụ như: s √ √ √
3 (1 + bc)(1 + ca)(1 + ab)
3 √ √ √
(a + bc)(a + ca)(a + ab)
8
nhưng: s √ √ √
(1 + bc)(1 + ca)(1 + ab)
33 √ √ √ ≤4
(a + bc)(a + ca)(a + ab)
hoặc là: √
(1 + bc)2
∑ (a + √bc)(1 + √bc) ≤ 4
cyc
NG
√ √ √
a + bc b + ca c + ab
p √ +p √ +p √ ≤2
(a + b)(a + c) + bc (b + c)(b + a) + ca (c + b)(c + a) + ab
p √
Ý tưởng ở đây là tìm mối liên hệ giữa (a + b)(a + c); bc, kết hợp với dấu bằng xảy ra
A
a = b = c:
a(2a + b + c) p √
√ ≥2 (a + b)(a + c) − bc
a + bc
Biến đổi thuần túy:
a(2a + b + c)
√
a + bc
≥p
TR
2a(a + b + c)
√
(a + b)(a + c) + bc
Đến đây, hướng đi đã khá rõ ràng:
NG
√
a + bc 2a + b + c
p √ ≤
(a + b)(a + c) + bc 2(a + b + c)
Rõ ràng ta không thể áp dụng
ƯƠ
p √
(a + b)(a + c) ≥ a + bc
vì: √ √ √
a + bc b + ca c + ab
√ + √ + √ ≥2
H
a + 2 bc b + 2 ca c + 2 ab
• √ √ √
a + bc b + ca c + ab
K
p +p +p ≤2
(a + b)(a + c) + a (b + c)(b + a) + b (c + b)(c + a) + c
Chúng tôi đưa ra một hướng đi AM-GM thuần biến đổi như sau:
√ √ p
a + bc (a + bc)( (a + b)(a + c) − a)
p =
(a + b)(a + c) + a ab + bc + ca
√ p √
2(a + bc) (a + b)(a + c) − 2a(a + bc)
=
2(ab + bc + ca)
9
√ √
(a + bc)2 + (a2 + ab + bc + ca) − 2a(a + bc)
≤
2(ab + bc + ca)
2bc + ab + ac
=
2(ab + bc + ca)
Bạn đọc thử áp dụng RAG! cho đánh giá:
√
a + bc 2bc + ab + ac
p ≤
(a + b)(a + c) + a 2(ab + bc + ca)
Nhận xét: Ta có 2 bđt không khó: •
NG
a
∑ a + p(a + b)(a + c) ≤ 1
cyc
√
bc
∑ a + p(a + b)(a + c) ≥ 1
A
cyc
1 b+c
=⇒ p √ p ≥
2(a + b + c)(ab + bc + ca)
ƯƠ
(a + b)(a + c) + bc (a + b)(a + c) + a
Ta thu được:
1 1
∑ p p √ ≥ ab + bc + ca
cyc (a + b)(a + c) + a (a + b)(a + c) + bc
H
√ √ 4
c a− b
K
⇐⇒ ∑ p √ 2 ≥ 0.
cyc (a + c)(b + c) + ab + c
Ngoài ra, bởi C-S:
p √
(a + b)(a + c) ≥ a + bc
Ta cũng có kết quả yếu nhưng khá đẹp:
1 1 1 1
√ + 2 √ + √ ≥
2a2 + 5a bc + 2bc 2b + 5b ca + 2ca 2c2 + 5c ab + 2ab ab + bc + ca
10
Ta khép lại đánh giá này bằng 1 kết quả không phân thức:
Với mọi số thực không âm a, b, c thì:
p √ √ √ √
∑(2a + b + c) (a + b)(a + c) + abc a + b + c
cyc
√ √ √
≥ (a + b + c) 2a + 2b + 2c + bc + ca + ab
Khi đọc đến đây, một nhận định của đa số độc giả rất có thể sẽ là: RAG rất khó dùng!
Đúng vậy, ta cùng đến với bài toán sau:
NG
P Cho a, b, c ≥ 0 : ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng:
√
1 1 1 1 1 1
√ + √ + √ ≥2 √ + √ + √ −1 > 7−3 3
a + bc b + ca c + ab 1 + bc 1 + ca 1 + ab
√ √ √
A
Rõ ràng, ý tưởng của chúng ta vẫn là tìm mối liên hệ giữa ab + bc + ca, bc, ab + bc + ca+
√
bc
Điều đó dẫn ta quay lại đánh giá:
a(a + b + c)
√
a + bc
≥2
TR
√ √
ab + bc + ca − bc
a(a + b + c) 2a(b + c)
√ ≥√ √
a + bc ab + bc + ca + bc
hay:
ƯƠ
2a
√ √
1 2 ab + bc + ca + bc
√ ≥√ √ −
a + bc ab + bc + ca + bc a+b+c
2a
√
H
2 ab + bc + ca
≥√ √ −
ab + bc + ca + bc a+b+c
K
Ở đây, chú ý:
√
2a 2a 2a bc
√ √ ≤√ ⇐⇒ √ √ √ ≥0
ab + bc + ca + bc ab + bc + ca ab + bc + ca + bc ab + bc + ca
suy ra:
1 2a 2
√ + √ ≥√ √
a + bc (a + b + c) ab + bc + ca ab + bc + ca + bc
11
Cộng 2 đánh giá tương tự, ta giải quyết VT của bài. Đối với VP, bạn đọc có thể C-S và
√ √ √ √
dùng ab + bc + ca ≤ 3
1 1 1 √
√ + √ + √ > 7−3 3
a + bc b + ca c + ab
√
Câu hỏi mở rộng được đặt ra ở đây là: 7 − 3 3 không phải cận dưới chặt, bởi vì 2 bđt dưới
đây cũng đúng:
1 1 1 √ √ √ √
√ + √ + √ ≥ 4 − ( ab + bc + ca) ≥ 4 − 3(∗)
NG
a + bc b + ca c + ab
1 1 1 5
√ + √ + √ ≥
a + bc b + ca c + ab 2
Vậy đâu mới là cận chặt dưới ? Kết quả mình thu được khi dùng phần mềm là 2.597761923.
A
Hay giá trị cần tìm là nghiệm PT bậc 6:
√ √ √
4 − ( ab + bc + ca) ≥ 2
TR
3x6 − 5x4 + 4x2 − 1 = 0
So sánh với bài toán ban đầu, liệu bđt dưới đây có đúng:
1
√ +
1
√ +
1
√ −1
1 + bc 1 + ca 1 + ab
NG
Nhận xét: Thực chất, bđt (*) là hệ quả của bài toán dưới đây: S Cho a, b, c ≥ 0 : ab + bc +
ca = 1. Prove that:
√ √ √
bc + a bc + 1 ca + b ca + 1 ab + c ab + 1
√ + √ + √ ≥4
ƯƠ
a + bc b + ca c + ab
WLOG, giả sử a là số lớn nhất. Khi đó, áp dụng AM-GM:
√
√ √
bc + a bc + 1 1 1 1
∑ a + √bc = ∑ a + √bc + ∑ bc = a + √bc + b + √ca + b + ca
H
c + ab a + bc
√ √ √ √ √ √ √
bc( a + b − c)( a − b + c)
= 4+ √ ≥4
a + bc
Ta đến với một lớp bài toán khá thú vị, được phát biểu như sau:
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c + 2 = abc. Chứng minh rằng:
√ √ √
1 + ab + ac 1 + bc + ba 1 + ca + cb
+ + ≥3
a+1 b+1 c+1
12
Trước tiên, chúng tôi mạnh dạn chỉ ra bdt sau đây đúng:
p
(1 + ab + ac)(1 + bc + ba)(1 + ca + cb) ≥ (a + 1)(b + 1)(c + 1)
Chúng ta sẽ cùng bàn về RAG bắt đầu từ giả thiết bài toán. Một cách dễ dàng thì:
1 1 1
+ + =1
a+1 b+1 c+1
1
và cũng thật tình cờ xuẩt hiện ở mẫu bên VT. Điều này gợi mở ta xét:
a+1
NG
f (a)
t=
a+1
với f (a) là hàm bậc 2 theo a với hệ số a2 khác 0. Ta dễ chọn z → 1
√
Đánh giá của chúng ta vẫn phải đảm bảo liên kết với ab + ac + 1 và dễ suy luận ra
A
y → (ab + ac)
t=
a+1
TR
Đến đây ta tìm được hệ số bậc 2 nhờ điểm rơi a = b = c = 2
m.a2 + ab + ac
= 2a =⇒ m = 1
a(a + b + c) √
≥2 ab + ac + 1 − 1
a+1
√
Phần việc còn lại là đưa ab + ac + 1 qua tử số VT:
√
ƯƠ
ab + ac + 1 + 1 2(b + c)
≥
a+1 a+b+c
Mọi thứ đã rõ ràng !
Nhận xét: Một phép đổi biến quen thuộc vẫn mang lại hiệu quả, chỉ cần đi đôi chút biến
H
đổi.
Thật vậy, xét x, y, z > 0 với
K
NG
y2 + z2 2
Sai lầm có thể mắc phải: ≥ dẫn bạn đọc đến 1 bđt sai:
xyz x
s
√
r r
2 2 2
x 1+ +y 1+ +z 1+ ≥ 3 3
x y z
A
Chúng tôi đề xuất hướng AM-GM trọn gói:
∑
cyc
x
s
1 +
2
y +z
xyz
2
≥ 3
v
u
u
t3
xyz.
s
TR
(x2 + y2 + xyz)(y2 + z2 + xyz)(z2 + x2 + xyz)
(xyz)3
y2 + z2 x 2 + z2 x2 + y2
yz + zx + xy + ≥ 27
x y z
Theo kinh nghiệm, chút cảm quan thì Holder sẽ hiệu quả khi mà có những cụm đại lượng
H
sẽ bị triệt tiêu.
Cụ thể như sau:
K
y2 z2
2
z2
2
y2
x x 4 3
4 4
yz + + + xz + + + xy ≥ x 3 + y 3 + z 3
x x y y z z
Phần còn lại khá đơn giản, bạn đọc tự giải quyết.
Ngoài ra, một đánh giá suy ra từ bài toán này cho a, b, c > 0:
r
(b2 + c2 )(a + b + c) 2(b2 + c2 + ab + ac)(a + b + c)
3+ +1 ≥
abc ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a)
14
Nhận xét: Bài toán trên cũng gợi mở hướng đi cho :
S1 Cho các số thực không âm thỏa a + b + c + 2 = abc. Khi đó:
•
√ √ √
a+b+c+3 ≥ 1 + ab + ac + 1 + bc + ba + 1 + ca + cb
Bạn đọc thử xét tính đúng sai:
p
a+b+c+3 ≥ 3(3 + 2ab + 2ac + 2bc)
• √ √ √
NG
1 + b2 + c2 1 + c 2 + a2 1 + a2 + b2
+ + ≥3
a+1 b+1 c+1
S2 Với mọi số dương a, b, c : a + b + c = abc thì:
•
A
p p p
ab + bc + ca ≥ a + b + 3 + b + c + 3 + c2 + a2 + 3
2 2 2 2
•
p p p
TR
a2 + b2 + 3 + b2 + c2 + 3 + c2 + a2 + 3 + 7 ≥
Sự kết hợp này dẫn đến một bđt yếu hơn:
4 (abc) 2
− 3
ab + bc + ca − 3
4 (abc)2 − 3
ab + bc + ca + 7 ≥
NG
ab + bc + ca − 3
Bạn đọc có thể dễ dàng chứng minh bằng pp pqr.
√
S3 Cho các số không âm thỏa: a + b + c + 2 abc = 1. Chứng minh rằng:
√ √ √
a + b + ab b + c + bc c + a + ca
ƯƠ
√ √ + √ √ + √ √ ≥3
c + ab a + bc b + ca
Bđt này thực chất là 1 phép đổi biến của bài toán a + b + c + 2 = abc. Bạn đọc thử suy
nghĩ.
H
√ +√ +√ + ≥
ab + c bc + a ca + b 8abc 8
2x 2y 2z
Một ý tưởng mặc định cho dạng điều kiện này là đổi biến (a, b, c) = , , .
y+z x+z y+x
Tuy nhiên, không giống như bài trước, cách đặt ẩn phụ này rất phức tạp.
Cũng nói thêm về một quan sát: Cho a = b = 0.99 thì:
√ √ √
2 + ab 2 + bc 2 + ca 9
√ +√ +√ ≤
ab + c bc + a ca + b 2
15
a2 + b2 + c 2 3
≥
8abc 8
Lúc này, RAG phát huy sức mạnh để dẫn đến đánh giá phá căn thức.
p √
Chú ý giả thiết khi gộp nhóm: bc + a(b + c + bc) = 2 và ở đây z = bc; y = ab + ac +
abc. Ta thu được đánh giá:
a(a + b + c + bc) √
√ ≥ 2 2 − bc
a + bc
tương đương: √
2 + bc a
NG
√ ≥ 2−
bc + a a + b + c + bc
Một đánh giá cực hiệu quả khi nó dẫn đến việc chứng minh:
a2 + b2 + c2 8a
+3 ≥ ∑
A
abc cyc a + b + c + bc
+6 = a + 2
bc abc a
2 a+b+c 2
Ta chọn z = ; y = + 2 . Khi đó:
a abc a
Q+y p
2
t= ≥2 z +y−z
H
P+z
với Q, P là hàm bậc 2, bậc 1 của b, c (vì đánh giá này cần đối xứng) và P = Q = 1 (do điểm
K
rơi a = b = c).
Ý tưởng của chúng ta: P + z sẽ đánh giá được ở 1 dạng đối xứng, làm xuất hiện mẫu chung.
1 1
Ta chọn P = √ ; Q = và đánh giá thu được:
bc bc
1 2 a+b+c
+ 2+
r !
bc a abc ≥ 2 a+b+c 6 2
+ 2−
1 2 abc a a
√ +
bc a
16
Nhân 2 vế đánh giá cho a ta được:
a 2 a+b+c
+ +
r !
bc a bc a(a + b + c)
≥2 +6−2
1 2 bc
√ +
bc a
1 2
Bây giờ ta đánh giá tiếp đại lượng dự đoán: √ + bằng AM-GM:
bc a
1 2 2(a + b + c)
√ + ≥
bc a a(b + c)
NG
Thay vào ta thu được:
r !
2
b+c a a(a + b + c) a(a + b + c)
+2+ ≥2 +6−2
2(a + b + c) bc bc bc
A
Thực hiện cộng và biến đổi, ta thu được đpcm.
Nhận xét:
□ Một lời giải khác bằng pp SOS.
Nhân 2 vế bđt cho abc ta được:
TR p
∑ bc(1 − bc) + 10abc ≥ 2 ∑ a2 bc + 6(abc)2
NG
cyc cyc
1
≤ 4abc(a + b + c) ∑ + 12abc + ∑ ab(a + b)
b+c cyc
a
≤ 21abc + 4abc ∑ + ab + bc + ca
cyc b + c
H
a
2 ∑ bc(1 − bc) + 20abc ≥ 21abc + 4abc ∑ + ab + bc + ca
cyc cyc b + c
! !
a 3
⇐⇒ (a+b+c)(ab+bc+ca)−9abc+2 abc(a + b + c) − ∑ b2 c2 ≥ 4abc ∑ b+c − 2
cyc cyc
hay:
(a − b)2
∑ c(a − b)2 − ∑ c2(a − b)2 ≥ 2abc ∑
cyc cyc cyc (a + c)(b + c)
17
2 2
⇐⇒ ∑(a − b) c(a + b) (a + c)(b + c) − 2abc(a + b) ≥0
cyc
Đặt:
Sc = c(a + b)2 (a + c)(b + c) − 2abc(a + b)
Sa = a(a + b)(a + c)(b + c)2 − 2abc(b + c)
Sb = b(a + b)(a + c)2 (b + c) − 2abc(c + a)
Do tính đối xứng nên ta giả sử a ≥ b ≥ c.
NG
Ta có:
A
Suy ra Sa + Sb > 0 và ta cần chứng minh Sc + Sb > 0, tức là:
TR
⇐⇒ a2 b2 (a + b) + 2c2 b2 (c + b) + a2 c2 (a + c) + abc ≥ 3a2 bc
⇐⇒ a3 (b2 + c2 ) + a2 (b3 + c3 ) + 2c2 b2 (c + b) + abc(a + b + c)2 ≥ 3a2 bc(a + b + c)
Biến đổi:
NG
3
□ Với mọi 0 ≤ k ≤ 5 thì:
2 r !
b+c a 5 − k a(a + b + c) (5 − k)a(a + b + c)
+k+ ≥2 +k+4−2
2(a + b + c) bc 3 bc 3bc
H
Khi đó ta có:
r
2(ab + bc + ca)2
(8 − k) 1 1 1 (5 − k)a(a + b + c)
K
Một điều thú vị là bđt tổng quát theo k này cũng có thể giải bằng pp SOS như trên (sau
khi biến đổi, giá trị k sẽ bị triệt tiêu).
P Cho các số dương a, b, c : a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng:
√
a + bc
∑ √bc + √bc + 3 ≤ 2
cyc
18
Xét hàm
a2 + b2 + c2 + a2 p √
t= √ ≥2 2 2 2
a + b + c + bc − bc
a + bc
√
với x = a; y = a2 + b2 + c2 ; z = bc
Biến đổi:
a2 + b2 + c 2 + a2 2(a2 + b2 + c2 )
√ ≥√ √
a + bc a2 + b2 + c2 + bc + bc
suy ra: √
a + bc 2a2 + b2 + c2
√ √ ≤
NG
bc + bc + 3 2(a2 + b2 + c2 )
Cộng 2 đánh giá còn lại, ta thu được đpcm.
Ta cũng có thể đánh giá C-S như sau:
√ √
A
a + bc (a + bc)(a2 + 3)
∑ √bc + √bc + 3 = ∑ √ √
cyc cyc bc + bc + 3 (a2 + 3)
≤∑√
cyc
√
√ TR
(a + bc)(a2 + 3)
=∑
a2 + 3
bc(a2 + 3) + bc(3 − a2 ) + 6a cyc 6
P Cho các số không âm a, b, c : ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng:
NG
p
12 ∑ 4a2 + 5 + 6abc ≤ 37(a + b + c)
cyc
p
√ + 4a ≥ 2 4a2 + f (a, b, c)
bc + 2a
Với f (a, b, c) = 5 ⇐⇒ a = b = c = 1. Chọn f (a, b, c) = 5.
(b + c)(bc + 5)
H
p
+ 4a ≥ 2 4a2 + 5
2(ab + bc + ca)
Hay:
K
Thay ab + bc + ca = 3:
37(a + b + c) − 6abc p
≥ 2 ∑ 4a2 + 5
6 cyc
19
Nhận xét: Mô hình trên cũng có 1 hướng tiếp cận khác như sau:
4a2 + f (a, b, c) √ p
√ + 2 bc ≥ 2 bc + f (a, b, c)
bc + 2a
Với f (a, b, c) = 8 ⇐⇒ a = b = c = 1. Chọn f (a, b, c) = 8a2
6a2 (b + c) √ p
+ 2 bc ≥ 2 8a2 + bc
ab + bc + ca
Suy ra:
√ √ √ 9abc
NG
p
3(a + b + c) + ab + bc + ca − ≥ ∑ 8a2 + bc
ab + bc + ca cyc
Chọn: ab + bc + ca = 3abc;
√
a + b + c + 3 3 abc √ √ √
3(a + b + c − 1) + ≥ 3(a + b + c − 1) + ab + bc + ca
A
2
Ta thu được bài toán sau:
√
3
7(a + b + c) + 3 abc ≥ 2
p TR
S Cho các số thực không âm a, b, c : ab + bc + ca = 3abc. Chứng minh rằng:
p p
8a2 + bc + 8b2 + ca + 8c2 + ab + 3
a b c
p p
7(ab + bc + ca) + 3 3 (abc)2 ≥ 3abc + 21 ≥ 6 + 2 ∑ bc(a2 + 8bc)
cyc
với a, b, c > 0 : a + b + c = 3.
H
p
2
6 + 2 ∑ bc(a + 8bc) ≤ 6 + = 9 + 5(ab + bc + ca)
cyc 3
vì:
p
9 + 5(ab + bc + ca) ≥ 7(ab + bc + ca) + 3 3 (abc)2
Hoặc dùng C-S cũng là hướng đi sai lầm:
p p
6 + 2 ∑ bc(a2 + 8bc) ≤ 6 + 2 (ab + bc + ca)(9 + 6(ab + bc + ca))
cyc
20
vì:
p p
6 + 2 (ab + bc + ca)(9 + 6(ab + bc + ca)) ≥ 7(ab + bc + ca) + 3 3 (abc)2
Điều thú vị là cả 2 hướng trên đều đúng cho bđt chặt hơn:
p
3abc + 15 ≥ 2 ∑ bc(a2 + 8bc)
cyc
NG
3abc + 15 ≥ 4(ab + bc + ca) + 6 ≥ 3 + 5(ab + bc + ca) ⇐⇒ ab + bc + ca ≤ 3
p
Câu hỏi đặt ra là bđt 7(ab + bc + ca) + 3 3 (abc)2 ≥ 3abc + 21 có thật sự đúng ∀a, b, c >
0 : a+b+c ?
A
Câu trả lời là không. Chúng tôi đã bị ngộ nhận! Phản ví dụ là a = b → 0.
Qua các lập luận trên, chứng tỏ:
3
7(a + b + c) + 3 abc ≥ 2
p
2
TR
Cho các số thực không âm a, b, c : ab + bc + ca = 3abc. Chứng minh rằng:
√ p
2
p
2
8a + bc + 8b + ca + 8c + ab + 3
√3
p p p
21abc + 3 abc ≥ 2 2 2 2
8a + bc + 8b + ca + 8c + ab + 3
Đây lại là phiên bản yếu hơn rất nhiều trước đó:
√
ƯƠ
p p p
3
21abc + 3 abc ≥ 15abc + 9 ≥ 2 2 2 2
8a + bc + 8b + ca + 8c + ab + 3
9abc p
7(a + b + c) − ≥ 2 ∑ 8a2 + bc
ab + bc + ca cyc
K
21
Qua các ví dụ và cách xây dựng trên, ta thấy rõ sức mạnh của RAG khi tìm mối liên hệ
giữa các đại lượng căn thức. Nhưng câu hỏi đặt ra là: RAG áp dụng như thế nào cho lớp
bài hoán vị ?
P Cho các số dương a, b, c : abc = 1. Chứng minh rằng
3b + a 3c + b 3a + c 1 1 1
+ + ≥6 √ + √ + √
b+c c+a a+b 1 + 3a3 + 1 1 + 3b3 + 1 1 + 3c3 + 1
Ở bài toán này, câu hỏi dành cho bạn đọc là: Liệu ta có thể chứng minh quan trung gian 6
NG
?
LHS ≥ 6 ≥ RHS
Chúng tôi sẽ thử vài bước biến đổi:
1 3
A
c + 3a b a + c
. =
a+b c 1 1
+
và:
b
. √
6
=
TR
a b
6
rc
c 1 + 3b3 + 1 1 1 3
NG
+ +
b b2 ca
Khi đó, ta sẽ chứng minh:
1 3 6
b
c + 3a 6
+
− √ =a c− rc ≥0
ƯƠ
c a + b 1 + 3b3 + 1 1 1 1 1 3
+
a b b + b2 + ca
1 1 1
Đổi biến (a, b, c) = , , , đưa về chứng minh:
x y z
H
p
6z 2
y + 3xz − y
x + 3z 6z
K
≥ p =
x+y y + y2 + 3xz 3xz
hay:
x2 + 3xz p
2
≥2 y + 3xz − y
x+y
bđt này hiển nhiên theo RAG. Tức là ta có:
c + 3a 6
≥ √
a+b 1 + 3b3 + 1
22
Một cách tương tự, ta được:
b + 3c 6 a + 3b 6
≥ √ ; ≥ √
c+a 1 + 3a3 + 1 b + c 1 + 3c3 + 1
Cộng các đánh giá trên ta thu được đpcm.
Nhận xét: Ta có phát biểu tổng quát như sau:
Với mọi số thực dương a, b, c và hằng số k ≥ 0:
ka + c kc + b kb + a 1 1 1
NG
+ + ≥ 2k + +
r r r
a+b c+a b+c
ka2 kb2 kc2
1+ +1 1+ +1 1+ +1
bc ca ab
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c ≤ 2(ab + bc + ca). Chứng minh rằng:
A
r r r
a b c c a a b b c
+ + + a + b + c ≥ b2 + + + c2 + + + a2 + +
b c a b c c a a b
a b c √ TR
Đầu tiên, mời bạn đọc xét tính đúng sai của bđt chặt hơn:
s
2
+ + + a + b + c ≥ 3. a + b + c + 2
b c a
2 2
a c b
+ +
c b a
Dẫu tính đúng sai sao đi chăng nữa thì việc chứng minh bđt này cũng gây trở ngại lớn vì
NG
tính hoán vị của nó, kèm theo giả thiết đối xứng khó áp dụng. Dưới góc nhìn RAG bài
toán có cách giải quyết nhanh chóng hơn nhiều.
Ta viết lại bđt như sau:
ƯƠ
r
a b c c a
+ + ≥ b2 + + − b
b c a ∑cyc b c
Vậy mối liên hệ ở đây là gì? Chú ý phân tích:
H
r r
c a a b a c
b2 + + = b2 + . + .
b c b c b a
K
23
Và phần còn lại chỉ là áp dụng C-S (dành cho bạn đọc):
a b c
2
+ 2
+ ≤2
a+b b+c c + a2
Khi nào RAG phát huy tác dụng tốt nhất ? Ta cùng xem xét bài toán khó sau:
P Cho các số thực dương a, b, c : a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng:
a2 + 3b2 b2 + 3c2 c2 + 3a2
+ + ≥3
a + 3b b + 3c c + 3a
Các đại lượng VT dường như quá phù hợp để áp dụng RAG: tử dạng bậc 2 theo a, mẫu có
NG
dạng bậc nhất theo a và ta có đánh giá:
a2 + 3b2 √ √ √
≥2 2
12b − 3b = 2 3(2 − 3)b
a + 3b
A
Đây là một đánh giá không ổn.
Thứ nhất, ta đã thu được bđt trung gian yếu: a + b + c ≤ 3.
Thứ hai, dấu bằng bđt đã không được đảm bảo.
TR
Đây là dạng bài toán hoán vị cực khó và lời giải cho nó cũng không hề tầm thường. Ở bài
này, chúng tôi không đưa ra lời giải, mà chỉ mượn nó để phân tích cách áp dụng RAG tối
ưu nhất.
NG
x+z
x2 + y
tại = 2x. Chẳng hạn như ở bài trên, cấu hình như khuôn mẫu của RAG nhưng
x+z
yếu tố dấu bằng
H
a2 + 3b2
= 2a
a + 3b
K
đã không thỏa.
• Thứ hai, RAG rất có thể hiệu quả cho một số kiểu bài đối xứng. Bạn đọc cần quan sát
kĩ cấu hình của từng bài toán, tìm mối liên hệ giữa giả thiết và các đại lượng đặc trưng
để suy đoán x, y, z. Đối với kiểu bài hoán vị, vẫn có thể áp dụng RAG nhưng khá khó.
24
•
•
K
H
ƯƠ
25
NG
TR
A
NG
Mối liên hệ giữa ROOT và C-S
Ở phần trước, chúng ta đã bàn về RAG. Bây giờ, hãy cùng xem xét ứng dụng của phép
đánh giá C-S trong khuôn khổ nghiệm phương trình bậc 2. Ta đến với ví dụ sau:
P Cho a, b, c ∈ R : abc ̸= 0 và
1 1 1
(a + b + c) + + =3
a b c
1. Chứng minh rằng:
NG
ab + bc + ca < 0
2. Tìm GTNN,GTLN:
a b c
T= + +
b c a
A
Đầu tiên, ta khai thác giả thiết bằng cách khai triển ra, chú ý cách nhóm dưới đây:
1 1 a b a+b
1 1
+
a b
+ + +
a
TR
b a
b
c
=0
c2 + +c + +a+b = 0
NG
a b b a
a b
WLOG, giả sử ab > 0, suy ra X = + ≥ 2. Khi đó, để pt trên có nghiệm c thì:
b a
√
∆c = X 2 − 4(X + 2) ≥ 0 ⇐⇒ X ≥ 2 + 2 3
ƯƠ
Và ta có 2 nghiệm c:
√ √
−X + X 2 − 4X − 8 −X − X 2 − 4X − 8
c= ;c =
2 1a + b1 2 1a + 1b
H
√
Khi đó: ∀X ≥ 2 + 2 3 thì:
K
• √ !
2
−X + X − 4X − 8
ab + bc + ca = ab 1 + <0
2
• √ !
2
−X − X − 4X − 8
ab + bc + ca = ab 1 + <0
2
26
Để giải quyết bài 2 ta đánh giá C-S thông qua biểu thức phụ.
Cụ thể:
s !2
1 1 1 1 1
(a2 + b2 + c2 ) + + ≥ (a2 + b2 ) + +1
a2 b2 c2 a2 b2
2
√ 2
= (X + 1) ≥ 3 + 2 3
a b √ a2 + b2
Dấu bằng cho đánh giá này: + = 2 + 2 3 và = c4
NG
b a 1 1
+
a2 b2
Chú ý:
a2 + c2 b2 + c2 a2 + b2
2 2 2 1 1 1
(a + b + c ) 2 + 2 + 2 = 3 + + +
a b c b2 a2 c2
A
2 2
a b c b a c a b c b a c
= 3+ + + + + + −2 + + + + +
b c a a c b b c a a c b
Vì theo giả thiết:
Ta suy ra được:
a b c b a c
+ + + + + =0
b c a a c b
TR
NG
√ √ √
q q
T 2 ≥ 9 + 6 3 =⇒ 9+6 3 ≥ T ≥ − 9+6 3
Về dấu bằng, ta có nhận xét là: a, b, c không thể cùng dấu với nhau!
√
Vì X = 2 + 2 3 nên nghiệm kép c và a, b thỏa (*) sẽ là điểm rơi. Ta sẽ giải hệ sau:
ƯƠ
a b √
+ = 2 + 2 3
a b √
b a √
+ = 2 + 2 3
−1 − 3 b a
√
c= ⇐⇒ −1 − 3
1 1 c=
+
H
1 1
a b
+
c4 = (ab)2 ⇐⇒ c2 = ab
a b
K
27
√
√ p √ −1 − 3 p √ p √
• : k1 = 1+ 3+ 3 + 2 3; c = =⇒ T = − 9 + 6 3 . Vậy Min T = − 9 + 6 3
1 1
+
t k1t√ !
−t.k1 (1 + 3)
đạt được tại (a, b, c) = t, k1t,
1 + k1
√
√ p √ −1 − 3 p √ p √
• : k2 = 1+ 3− 3 + 2 3; c = =⇒ T = 9 + 6 3 . Vậy Max T = 9 + 6 3
1 1
+
t k2t√ !
−t.k2 (1 + 3)
NG
đạt được tại (a, b, c) = t, k2t,
1 + k2
Nhận xét:
Ta có một lời giải pqr như sau:
WLOG, giả sử abc > 0. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc > 0 và pq = 3r.
A
Ta có đồng nhất thức:
2
=
p2 q2 − 2q3 3pq − p3 9
2r2
2a2 b2 c2
+
r
TR−
2
−
a b c
+ +
b c a
(a − b)(b − c)(c − a)(a2 + b2 + c2 ) a3 + b3 + c3
a2 + b2 + c 2
− (a + b + c) = 0.
p2 q2 − 2q3 3pq − p3 9 √
+ − ≥ 9 + 6 3
2r2 r 2
hay (chú ý pq = 3r): √
3(p2 + q 3)2
ƯƠ
− ≥ 0.
p2 q
Bđt cuối đúng do q < 0.
Hướng giải quyết trên cũng có thể áp dụng vào bài toán bên dưới:
S1 Cho các số thực a, b, c thỏa: abc ̸= 0; (a − b)(b − c)(c − a) ̸= 0 và
H
1 1 1
(a + b + c) + + =9
a b c
K
28
√ −4 √ √
• : k2 = 7 − 4 3; c = =⇒ T = 3 + 6 3 . Vậy Max T = 3 + 6 3 đạt được tại
1 1
+
t k2t
−4k2 .t
(a, b, c) = t, k2t,
1 + k2
S2 Cho các số thực a, b, c thỏa: abc ̸= 0 và
1 1 1
a+b+c = + + =2
a b c
Chứng minh rằng:
NG
2 2 21 1 1
(a + b + c ) 2 + 2 + 2 ≥ 64
a b c
Nhận xét: Một bài toán cũ được phát biểu như sau:
P Cho các số thực dương a, b, c thỏa:
A
1 1 1
(a + b + c) + + = 10
a b c
Chứng minh rằng:
√ √
7−8 2+5 5
√ √
a b c 7+8 2−5 5
≤T = + + ≤
TR
2 b c a 2
NG
Võ Quốc Bá Cẩn- Phạm Kim Hùng
Tác giả bài toán đã cung cấp lời giải pqr (chuẩn hóa p = 1 =⇒ q = 10r) khi xét:
a2 c + b2 a + c2 b − a2 b − b2 c − c2 a = (a − b)(b − c)(c − a)
ƯƠ
q
≤ ((a − b)(b − c)(c − a))2 = q2 − 4q3 + 2(9q − 2)r − 27r2
p
và:
a2 c + b2 a + c2 b + a2 b + b2 c + c2 a = pq − r
H
Từ đó suy ra:
K
p p
pq − r − q2 − 4q3 + 2(9q − 2)r − 27r2 pq − r + q2 − 4q3 + 2(9q − 2)r − 27r2
≤T ≤
2r 2r
Nhận xét: Nếu trường hợp các số thực thì có tồn tại Min,Max của T ?
S Cho các số thực a, b, c : abc ̸= 0 thỏa:
1 1 1
(a + b + c) + + = 10
a b c
29
Chứng minh rằng:
1 1 1 27
(a2 + b2 + c2 ) 2 + 2 + 2 ≥
a b c 2
Tổng quát: Với mọi số thực khác 0 thỏa:
1 1 1
(a + b + c) + + = m2 + 9
a b c
Khi đó:
(m2 + 4)2 + 2
2 2 1 21 1
(a + b + c ) 2 + 2 + 2 ≥
NG
a b c 2
Thật vậy, bđt tương đương:
2
a b c m2 + 6
+ + − ≥0
b c a 2
A
Dấu bằng xảy ra khi a, b, c thỏa:
m2 + 4 − m4 + 8m2
!
t,t, .t ; t,t, .t
NG
2 2
Câu hỏi đặt ra cho trường hợp Tổng quát:
Với mọi số thực a, b, c thỏa:
1 1 1
ƯƠ
(a + b + c) + + =k
a b c
tìm GTNN của P:
1 1 1
P = (a2 + b2 + c2 ) 2 + 2 + 2
a b c
H
K
30
Một số kiểu đánh giá AM-GM mới lạ:
Ta bắt đầu với bài toán sau:
P Cho các số thực dương a, b, c : abc = 1. Chứng minh rằng:
b(a + 1) c(b + 1) a(c + 1) √
√ +√ +√ ≥3 2
a + bc b + ca c + ab
Ở đây, ta không thể AM-GM trực tiếp:
s
b(a + 1) 3 b(a + 1) c(b + 1) a(c + 1)
√
∑ a + bc ≥ 3 √ .√ .√
NG
cyc a + bc b + ca c + ab
p
vì (a + 1)(b + 1)(c + 1) ≥ (a + bc)(b + ca)(c + ab) không luôn đúng.
Ở đây, ta sẽ hạ bậc mẫu để làm xuất hiện đại lượng thích hợp:
√ √
A
b(a + 1) b a(a + 1) C-S b a(a + 1)
√ =√ √ √ ≥ √ √
a + bc a2 + 1 + 2a − 2a 2 (a + 1 − a)
√ √
AM-GM p
=√
≥ 2 b(a + 1) − 2
√
b a(a + 1)
√ +
2 (a + 1 − a)
√ √ √
TR
√
a
√
2 (a + 1 − a)
C-S √ √
a + bc − 1 ≥ 2
−
ab + b − 2
√
a
√ √ √
√
2 (a + 1 − a)
√
a + bc − 1
NG
Vậy ta thu được đánh giá:
b(a + 1) √ √ √ √ √ √ √
√ ≥ 2 ab − bc + 2 b− a + 2
a + bc
Một cách tương tự:
ƯƠ
c(b + 1) √ √ √ √ √ √ √
√ ≥ 2 bc − ca + 2 c− b + 2
b + ca
a(c + 1) √ √ √ √ √ √ √
√ ≥ 2 ca − ab + 2 a − c + 2
H
c + ab
Những đánh giá trên vô cùng hoàn hảo! Để thấy thêm sức mạnh của AM-GM, ta đến với
K
NG
với t = abc . Áp dụng AM-GM cho 4 số như sau:
√ √ √ √ √ √
b(a + 1) a + bc + 2t a + bc − 2t
2. r + √ + √
√ √ √ √ √ √ 2+ 2 2− 2
2 a + bc + 2t . a + bc − 2t
A
ab + b C-S √ √
r
≥4 ≥2 ab + b
2
Thu gọn ta thu được:
b(a + 1) √ √
√
a + bc
≥ 2
√ √ √
ab − bc + 2
TR
√ √ √
4
b − a + 2 abc
√ √ 2 √
2 2
a3 b3 c3 ( a − 1) + b − 1 + ( c − 1) + 3
+ + ≥
b2 + c c 2 + a a2 + b 2
Nhận thấy các đại lượng bên VT có bậc cao hơn VP, ta sẽ thông qua 1 biến đổi trung gian
ƯƠ
để làm hạ dần bậc VT để các đại lượng trung gian đó xuất hiện và được đẩy sang VP. Đó
là tư tưởng chính.
Trước tiên ta phân tích giảm bậc:
H
2
√ √ √ √ √ √
q q q
2
b2 + c = b + c −
2b c = b + c + 2b c b + c − 2b c
√
K
Nhận thấy b, c đã xuất hiện, ta AM-GM để đưa các đại lượng này rời mẫu.
3
√ p √ √ p √
2a b + c + 2b c b + c − 2b c
√ p √ √ p √ + √ + √ ≥ 3a
b + c + 2b c b + c − 2b c 2 + 2 2 − 2
Một cách đơn giản, ta rút gọn được:
a3 3a √ √
4
2
≥ − (b + c) + b2 c
b +c 2
32
Cộng 2 đánh giá tương tự ta được:
√ 2
√ 2 √
2
√
4
a3 b3 c3 ( a − 1) + b − 1 + ( c − 1) + ∑cyc b2 c
+ + ≥
b2 + c c2 + a a2 + b 2
√4
và: ∑cyc b2 c ≥ 3 nên bài toán được chứng minh.
NG
2 2
+ 2 2
+ 2 2
+ 6 ≥ (a + b2 + c2 ) + 2abc
b + bc + c c + ca + a a + ab + b 3
Ta cũng có 1 kết quả yếu hơn khá nổi tiếng :
a2 b2 c2
+ + ≥1
A
b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 a2 + ab + b2
+ + 3 .
a2 − ab + b2 2+ 3 2− 3 2+ 3 2− 3 a2 − ab + b2
1 √
=⇒ + 4(a + b) ≥ 3 + 6 ab
a2 − ab + b2
Tương tự:
H
1 √
+ 4(b + c) ≥ 3 + 6 bc
b2 − bc + c2
K
1 √
+ 4(c + a) ≥ 3 + 6 ca
c2 − ca + a2
√ √ √
Để hoàn tất, ta cần chứng minh: ab + bc + ca ≥ abc(a + b + c).
Tuy nhiên, đây là bài toán rất nổi tiếng và có nhiều cách chứng minh, bạn đọc có thể thử:
S1 (Russia 2002) Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 3, khi đó:
√ √ √
a + b + c ≥ ab + bc + ca
33
S2 Bài chặt hơn vẫn đúng, nhưng khá nhiều tính toán và dùng Schur:
9
+ 2(a + b + c)(4 − 3abc) ≥ 9
2(a2 + b2 + c2 ) − 3
Thực ra đánh giá trên có thể hiểu bằng AM-GM như sau:
√ √ !
p 1 a + b + 3ab a + b − 3ab √
2
a − ab + b ≤2 √ + √ = 2(a + b) − 3 ab
2 2+ 3 2− 3
NG
p
Cũng tương tự, ta có: 2(a2 + b2 ) ≤ 2(a − ab + b)
S3 Cho a, b, c > 0 : abc = 1. Chứng minh rằng:
1 1 1 9 1 1 1
+ + + 2(a + b + c) ≥ + 2 + +
a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
A
2 ab + ac bc + ba cb + ca
S4 Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
1.
1
+
1
+
1
+
a3 + b3 b3 + c3 c3 + a3 2
TR
9
≥ 2(ab + bc + ca)
2.
NG
1 1 1 ab bc ca 5
+ + ≥6 + + −
a3 + b3 b3 + c 3 c 3 + a3 a+b b+c c+a 4
3.
1 1 1 √ √ √
+ + + 15 ≥ 6( ab + bc + ca)
a2 − ab + b2 b2 − bc + c2 c2 − ca + a2
ƯƠ
Ta sẽ cũng đến với ví dụ tiếp theo để thấy rõ tính ưu việt của kiểu đánh giá này:
P Cho các số thực dương thỏa: ab + bc + ca ≤ 3abc. Tìm GTNN của P:
r r r !
√ √ √ 2
a +b 2 2
c +b 2 2
a +c 2
H
Đây là 1 bài hay và khó, đòi hỏi xử lí khéo. Ý tưởng của chúng ta là phá căn, nhưng có 2
loại căn, ta nên ưu tiên phá căn phức tạp.
Hướng thuần tự nhiên dựa trên tư tưởng tách nhân tử và bất ngờ hiệu quả ! Chú ý:
vq q q q
u
s u a+b + ab a+b ab
2 −
r
a2 + b2 a+b ab 1 u 2 a+b a+b
= − = √ .2t
2(a + b) 2 a+b 2 2 1 + √12 1 − √12
34
√ √ ! √ √ !!
1 2 2 2 2
≤ √ x √ +√ +y √ −√
2 2 2+1 2−1 2+1 2−1
Với r r
a+b ab
x= ;y =
2 a+b
Sau khi biến đổi ta có đc bđt sau:
r
√
r
2
a +b 2 ab
≤ a+b−
2a + 2b a+b
NG
Ta chỉ cần chứng minh:
r r r
ab cb ac 3
+ + ≥ √ (∗)
a+b c+b a+c 2
A
Áp dụng C-S:
1 9 9
V T (∗) = ∑ q ≥ ≥√
TR
q
1
+ b1 1 1 6X
a ∑ a+b
Với
1 1 1
X= + + ≤3
a b c
Ngoài ra,
NG
r
a2 + b2 √
r
ab
≤ a+b−
2a + 2b a+b
có thể giải bằng C-S như sau:
ƯƠ
r s
√
r
2
a +b 2 ab a2 + b2 ab
+ ≤ 2 + = a+b
2a + 2b a+b 2a + 2b a + b
35
Sau khi khai triển ta thu được:
NG
sym
A
P Cho a, b, c > 0 thì:
√ √ √ !
a+b b+c c+a √ ab bc ca
√
a2 + c 2
+√
b2 + a2
+√
c 2 + b2
≥2 2
TR
+ +
a+b b+c c+a
a2 + b2 a+b
Ở đây, bạn đọc thử áp dụng cách dùng AM-GM cho đại lượng hạ bậc để thu được đánh
giá:
√ r
a+b 2 ac a+b
H
p +2 ≥ +2
2(a2 + c2 ) a+c a+c
và:
K
r r r
a+b c+b a+c
+ + ≥3
a+c b+a b+c
P Cho a, b, c > 0 : ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng:
a b c
√ +√ +√ ≥3
b c a
36
Ta không thể AM-GM trực tiếp 3 số vì sẽ dẫn đến bđt sai: abc ≥ 1! Ở đây, bạn đọc hãy
khéo léo làm xuất hiện các đại lượng liên quan. Cụ thể như sau:
a a
√ + √ + ab ≥ 3a
b b
Ngoài ra. ta có thể bình phương 2 vế:
r r r !
a2 a2 b b2 c c2 a
∑ b +2 c
+
a
+
b
cyc
NG
Và áp dụng C-S:
a2
∑ b ≥ a+b+c ≥ 3
cyc
r r r
A
a2 b b2 c c2 a (ab)2 (cb)2 (ac)2
+ + =√ √ +√ √ +√ √
c a b ab. ab.bc bc. ac.bc ac. ab.ac
≥p
9
TR
3.abc(a + b + c)
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 6. Chứng minh rằng:
≥3
a b c
+ + + 2abc ≥ ab + bc + ca + 3
NG
b c a
Một bài toán hoán vị dưới góc nhìn AM-GM!
Ý tưởng của chúng ta sẽ là tìm 1 đánh giá trung gian, để thu được 1 biểu thức đối xứng sau
cùng. Và rõ ràng:
ƯƠ
a2
+ bx2 (b − y)2 ≥ 2ax(b − y)
b
là đánh giá ta cần chọn. Sau vài bước biến đổi, ta có kết quả tổng quát dưới đây:
Tổng quát: ∀x, y ∈ R : xy ̸= 0 thỏa: a, b, c là nghiệm dương của hệ pt:
H
a = bx(b − y) > 0
K
(∗) b = cx(c − y) > 0
c = ax(a − y) > 0
37
a b c
+ + ≥ −x2 y2 − 2xy − 1 + 2x2 yp − x2 p2
b c a
2
1 q
+ (3x2 p − 4x2 y + 2x)q − 3x2 r + (**)
p r
Với p = a + b + c; q = ab + bc + ca; r = abc. Ở đây p = 6, ta thu được:
a b c
+ + + 2abc ≥ −x2 y2 − 2xy − 1 + 12x2 y − 36x2
b c a
2 2
1 (ab + bc + ca) x
+ (18x2 − 4x2 y + 2x)(ab + bc + ca) +
+ 2− abc
6 6abc 2
NG
AM-GM r
(ab + bc + ca)2 x2
4 − x2
+ 2− abc ≥ (ab + bc + ca)
6abc 2 3
Đồng nhất hệ số với bđt cần chứng minh, ta đi tìm nghiệm (x, y) của hệ sau:
A
r
2 2
− + 4 − x2
9x 2x y x x = −1
+ =1
3 3
TR
−x2 y2 − 2xy − 1 + 12x2 y − 36x2 = 3
Vậy a, b, c là nghiệm
⇐⇒
y = 4
a = b(4 − b) > 0
NG
(!) b = c(4 − c) > 0
c = a(4 − a) > 0
Hay
ƯƠ
a+b+c = 6
(!) ab + bc + ca = 9
abc = 3
H
NG
4 8
P Cho các số thực dương thỏa: a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng:
A
Thực hiện tách để làm xuất hiện đại lượng xa2 + y như sau:
3 1 2 1 2 2 2
∏(a + a + 1) = ∏ 2 · 2a(a + 1) + 1 ≤ ∏ 4 · (4a + (a + 1) ) + 1
cyc
=∏
cyc 4
cyc
≤
TR cyc
1 1 1
P Cho a, b, c > 0 : + + = 3. Chứng minh rằng:
a b c
2
a b c 3 a+b+c
+ + ≥
b2 + c2 c2 + a2 a2 + b2 2 ab + bc + ca
ƯƠ
Áp dụng C-S:
!2
K
∑ a2
cyc
LHS ≥ .
∑ a b + c2
3 2
cyc
39
Viết ở dạng pqr như sau:
NG
4p + 2q
Trong trường hợp này, f (r) đạt cực tiểu khi 2 trong 3 số a, b, c bằng nhau.
WLOG, giả sử: b = c = t. Khi đó:
A
Hoàn tất phép chứng minh.
Hướng 2: Ta sẽ chứng minh:
a
TR
9abc(a + b + c)2
∑ b2 + c2 ≥ 2(bc + ca + ab)3 .
cyc
NG
Áp dụng Holder:
a a(b2 + c2 )
∑ b2 + c2 ∑ a(b + c) ∑ b + c ≥ (a + b + c)3
cyc cyc cyc
(a + b + c)3
ƯƠ
a
=⇒ ∑ 2 ≥
cyc b + c
2 a(b2 + c2 )
2(ab + bc + ca) ∑cyc
b+c
Do đó cần chứng minh:
H
2 a(b2 + c2 )
(a + b + c)(ab + bc + ca) ≥ 9abc ∑ .
cyc b+c
K
Áp dụng C-S:
a(b2 + c2 )
2abc 9abc
∑ b + c = ∑ a(b + c) − b + c ≤ 2(ab + bc + ca) − a + b + c
cyc cyc
2 81a2 b2 c2
(a + b + c)(ab + bc + ca) + ≥ 18abc(ab + bc + ca)
a+b+c
40
Dấu đẳng thức xảy ra khi: a = b = c = 1.
Xét bài toán sau:
P Cho các số không âm thỏa ab + bc + ca = 3, khi đó:
√
r
a+1 3
∑ a + bc ≥ 3 abc
cyc
Một cách AM-GM khá tự nhiên nhưng không được đẹp được đề xuất như sau:
NG
cyc cyc
Bđt này đúng, và có thể chứng mình bằng pp pqr (dành cho bạn đọc)
Vậy có lời giải nào kiệm tính toán hơn? Câu trả lời là thông qua các "key" trung gian
A
r
a+1 1 a(2 + b + c)
≥
a + bc 2 a+1
TR
Thử xem đánh giá này thực chất là gì bằng cách bình phương 2 vế và biến đổi. Thật vậy:
2a + ab + ac 2a + ab + ac
(a + bc)(2a + ab + ac)2 = (a + bc). . ≤ 4(a + 1)3
2 2
Việc đưa ra đánh giá này cho thấy một điều, bđt ban đầu đã bị làm yếu đi:
ƯƠ
r p
a+1 1 a(2 + b + c) a (b + 1)(c + 1)
≥
∑ a + bc 2 ∑ a + 1 ≥ ∑
cyc cyc cyc a+1
và bởi AM-GM:
√
p
a (b + 1)(c + 1)
H
3
∑ ≥ 3 abc
cyc a + 1
K
Tương tự, bạn đọc cũng có thể dùng cách trên cho bài dưới đây:
S Cho các số không âm a, b, c : ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng:
r r r
a+1 b+1 c+1 abc(a + b + c)
+ + ≥ 3+ ≥3
2a + bc 2b + ca 2c + ab abc + a + b + c + 2
Ở dạng yếu hơn: r r r
a+1 b+1 c+1
+ + ≥3
2a + bc 2b + ca 2c + ab
41
Ta cũng có thể dùng pqr cho đánh giá:
NG
≥ + +
3(ab + bc + ca) − abc a+1 b+1 c+1
P Cho a, b, c ≥ 0, chứng minh rằng:
p p p √
3 3 3
a (b + c) + b (c + a) + c (a + b) ≥ 2(ab + bc + ca)
A
Ý tưởng: ta sẽ vừa phá căn thức, vừa làm xuất hiện đại lượng liên kết như sau:
Áp dụng bđt AM-GM ta có:
p
3
2a2 (b + c)TR 4a2 (b + c)
∑ 2a (b + c) = ∑ p2a(b + c) ≥ ∑ 2a + b + c
Đưa bài toán về chứng minh:
NG
2a2 (b + c)
∑ 2a + b + c ≥ ab + bc + ca
hay:
2
ƯƠ
2a (b + c)
∑ 2a2 − 2a + b + c ≤ 2 ∑ a2 − ∑ ab
4a3
⇐⇒ ∑ 2a + b + c ≤ 2 ∑ a2 − ∑ ab
H
a3 + b3
=∑ = ∑(a2 − ab + b2 ) = 2 ∑ a2 − ∑ ab
a+b
Ngoài cách làm trên, ta có thể giải quyết nhanh bằng AM-GM trực tiếp:
√ √
p √ a ab + ac
∑ a 3 (b + c) =
∑ a ab + ac ≥ ∑ √
cyc cyc cyc 2
42
√
ab(a + b) √
=∑ ≥ 2(ab + bc + ca)
cyc 2
Ta đến với vài kết quả giống ý tưởng:
S1 Cho a, b, c > 0 : ab + bc + ca = a + b + c. Chứng minh rằng:
p3
p3
p3
4(ab + ac) 4(bc + ba) 4(ca + cb) 1 1 1
+ + ≥3 + + −1
a2 b2 c2 a b c
1 1 1
S2 Cho a, b, c > 0 : + + = 3. Chứng minh rằng:
a b c
NG
r r r
3 3 3 3 3 3
3 a +b 3 b +c 3 c +a
+ + + 3 ≤ 2(a + b + c)
2 2 2
S3 Cho a, b, c > 0 : a2 + b2 + c2 = 3abc. Tìm GTLN của P:
A
r r r
3 4(b + c) 3 4(c + a) 3 4(a + b) ab + bc + ca
P= + + + 3
a2 b2 c2 a+b+c
S4 ∀a, b, c ≥ 0, khi đó:
r
3
p
3 a (b + c)
3
p
3 b (c + a)
r
3
pTR
3 c (a + b)
p
√
a3 (b + c) + b3 (c + a) + c3 (a + b) ≥ 2(ab + bc + ca)
r
p p
+ + ≥ 3 (ab)2 + 3 (bc)2 + 3 (ca)2
2 2 2
NG
r r r
3
4 a (b + c)
3
4 b (c + a)
3
4 c (a + b)
√ √ √
+ + ≥ ab + bc + ca
2 2 2
P Cho a, b, c > 0 : abc + ab + bc + ca = 4 . CMR:
ƯƠ
Ta sẽ dùng AM-GM nhưng không dồn về abc vì sẽ ngược dấu. Cách tối ưu như sau:
a+b
a + b + abc = 2 + abc
H
2
Khi đó ta cần chứng minh:
K
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 8
Một phép thế quen thuộc:
2x 2y 2z
(a, b, c) = ; ;
y+z x+z y+x
Bđt trở thành:
x y x z y z
+ + + ≥1
y+z x+z y+z x+y x+z x+y
43
Lại áp dụng AM-GM:
x y x+y 1 1 x+y
+ ≥ + ≥p
y+z x+z 2 y+z x+z (y + z)(x + z)
Nhân theo vế các bđt tương tự, ta được đpcm.
Ta cũng có thể mượn trung gian bđt quen thuộc:
8
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca)
9
√
NG
3
Đặt x = abc, từ giả thiết suy ra:
4 ≤ x3 + 3x2 ⇐⇒ (x − 1)(x2 + 4x + 4) ≥ 0
8
=⇒ a + b + c ≥ 3; ab + bc + ca ≥ 3 =⇒ (a + b + c)(ab + bc + ca) ≥ 8
A
9
Phép chứng minh hoàn tất. Dấu bằng tại a = b = c = 1.
TR
NG
ƯƠ
H
K
44
Ta đến với một kết quả khá đẹp sau:
P Với mọi số thực không âm a, b, c : ab + bc + ca > 0 thì:
1 1 1 2
√ +√ +√ ≥√
4a2 + bc 4b2 + ca 4c2 + ab ab + bc + ca
Võ Quốc Bá Cẩn
Ở đây, chúng tôi đề cập 3 hướng giải: Holder, AM-GM, pqr-Shur. Cụ thể như sau:
1. Hướng 1
NG
Áp dụng Holder:
!2 " # " #3
1
∑ √4a2 + bc ∑(b + c)3(4a2 + bc) ≥ ∑(b + c) = 8 (a + b + c)3
cyc cyc cyc
A
Ta đưa về chứng minh:
hay: TR cyc
Một điều thú vị là bđt này vẫn chưa phải dạng chặt nhất. Chúng tôi sẽ làm rõ quan
điểm này thông qua áp dụng AM-GM để tìm key.
Thật vậy:
(4a2 + bc)(ab + bc + ca) + a2 bc
4a2 + bc + a2 bc =
H
(a + b)(a + c)
4a2 (ab + bc + ca) √
= + bc ≤ 2a ab + bc + ca + bc = 2a + bc
K
(a + b)(a + c)
Cũng bởi AM-GM:
a a+b+c
2a + bc ≤ + a(b + c) + bc =
b+c b+c
Tóm lại, ta thu được key:
s
1 b+c a+b+c
√ ≥ .
4a2 + a2 bc + bc a + b + c (a + b)(b + c)(c + a)
45
Và rõ ràng, bđt chặt hơn dưới đây đã đúng:
s
1 1 1 a+b+c
√ +√ +√ ≥2
4a2 + a2 bc + bc 4b2 + b2 ca + ca 4c2 + c2 ab + ab (a + b)(b + c)(c + a)
Một bđt đẹp từ Hướng 2:
1 1 1
+ + ≥2
2a + bc 2b + ca 2c + ab
Chúng ta cùng đến với hướng giải quyết tiếp theo cho kết quả "nhỏ gọn, khó giải" nếu
NG
không dùng AM-GM.
A
1 1 4
√ +√ ≥ √ √
4b2 + b2 ca + ca 4c2 + c2 ab + ab 2(b + c) + ab + ac
√ √
4
√ √ 3
4
TR
Ta sẽ chứng minh: 2(b + c) + ab + ac < 2
p
3
4
c < 0.28 =⇒ 2(b + c) + ab + ac < 0.56 + 2(ab + ac) < 0.56 + 2 < 2
√
√4
3 13
Thật vậy: a > ; 1 = a(b + c) + bc > (b + c). Suy ra b + c < ; a > 4 − = ; b +
3 4
b + c) ≤ (2a + bc)2
Ta đưa bài toán về:
1 1 1
+ + ≥2
2a + bc 2b + ca 2c + ab
ƯƠ
p ′ 149
Nếu: 3 ≤ p ≤ 2 thì r ≤ =⇒ f (r) < 4p2 − p + 14 = (p − 2.95)(p − 1.18) < 0
9 9
√ p(4 − p2 )
K
46
Khi đó:
′′ 1
f (r) = −4 < 0 =⇒ min f (r) = min{ f (0); f }
3p
Thực hiện tính toán:
f (0) = 2(p − 2) ≥ 0
−2 4p2 − 17p + 14
1 11
f = 2− + 2(p − 2) ≥ >0
3p 9p 3p 8
Ta thu được đpcm.
NG
4. Hướng 4 Lời giải súc tích nhất dựa vào một đẳng thức đẹp !
1 1 b+c
√ ≥r = p .
4a2 + bc 2 (a + b + c) (ab + bc + ca)
A
4a2 + bc + a(b+c−a)
2
b+c + 2abc a bc
b+c + (b+c)2
TR
Nhận xét: Ta cũng có vài bài toán đẹp sau, bạn đọc thử tìm cách giải chỉ bằng AM-GM!
S Cho các số thực không âm a, b, c : ab + bc + ca = 1, chứng minh rằng:
1.
1 1 1
+ + ≥3
NG
a + bc b + ca c + ab
2.
a b c
√ + √ + √ ≤1
a + bc + 1 b + ca + 1 c + ab + 1
ƯƠ
3.
a b c 1
+ + ≥
4a2 + a2 bc + bc 4b2 + b2 ca + ca 4c2 + c2 ab + ab a + b + c
4.
√
r r r
b+c c+a a+b
H
+ + ≥ 2 a+b+c
2a + bc 2b + ca 2c + ab
K
47
P Cho a, b, c, d > 0. Chứng minh rằng:
√ !
√
r
d d ab + bc + ca
√ + 3≥2 +
a2 + b2 + c 2 a+b+c a+b+c
NG
A
TR
NG
ƯƠ
H
K
48
C-S và cách làm xuất hiện những đại lượng ẩn
Ta xét bài toán sau:
Với mọi số dương a, b, c thì:
r r r r s r !
a+1 b+1 c+1 a b c
+ + ≥2 + +
a + bc b + ca c + ab (a + b)(a + c) (b + c)(b + a) (c + a)(c + b)
Một bđt không đồng nhất, dấu bằng tại a = b = c = 1. Vì thế, những đánh giá trung gian
có khả năng cao cũng không đồng bậc và gây khó dễ cho người làm.
NG
Cách thường thấy là đánh giá dưới đây:
r r s r
3 3 a b c
≥ + +
2 a+b+c (a + b)(a + c) (b + c)(b + a) (c + a)(c + b)
A
Đây là bđt trung gian không khó giải quyết, bạn đọc có thể dùng đánh giá quen thuộc
a+1 b+1
r
TR
8(a + b + c)(ab + bc + ca) ≥ 9(a + b)(b + c)(c + a)
Và liệu rằng đó có phải hướng đi đúng, việc của độc giả là kiểm chứng bđt sau:
r r
c+1
r
3
+ + ≥3
NG
a + bc b + ca c + ab a+b+c
Ở đây, chúng tôi đề cập một hướng đi C-S nhân thêm đại lượng.
Ý tưởng là ta sẽ phá đi căn thức ở VT:
p 2
ƯƠ
2
p
(a + 1)(b + c) = (ab + c + ac + b)(b + c) ≥ b(ab + c) + c(ac + b)
Khi đó: r p p
a+1 b(ab + c) + c(ac + b)
≥ √
a + bc (b + c) a + bc
H
Tương tự: r p p
b+1 c(bc + a) + a(ab + c)
K
≥ √
b + ca (a + c) b + ca
r p p
c+1 a(ca + b) + b(bc + a)
≥ √
c + ab (b + a) c + ab
Tiến hành cộng ghép VP của 3 đt trên:
√ √ √ √
√ √
ab + c b + ca ab + c bc + a
a √ + √ + b √ + √
(a + c) b + ca (a + b) c + ab (b + c) a + bc (a + b) c + ab
49
√ √
√
ac + b bc + a
+ c √ + √
(b + c) a + bc (a + c) b + ca
Và việc còn lại chỉ là đánh giá cơ bản bằng AM-GM
Áp dụng ý tưởng tương tự, ta cũng có thể giải quyết bài toán dưới đây:
S Với mọi số dương a, b, c thì:
r r r !
bc + 1 ca + 1 ab + 1 a b c
+ + ≥2 p +p +p
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 (a + b)(a + c) (a + b)(b + c) (b + c)(a + c)
NG
P Cho các số không âm, chứng minh rằng:
a2 + b b2 + c c 2 + a √
3
+ + ≥ 3 abc
a+1 b+1 c+1
A
Nếu AM-GM trực tiếp, sẽ dẫn đến chứng minh:
2 1
(a + b) 1 + ≥ (a + 1)2
NG
b
khi đó:
a2 + b b(a + 1)
≥
a+1 b+1
ƯƠ
Một cách tương tự cho các số không âm, ta có bài toán sau:
K
a3 + bc b3 + ca c3 + ab p
+ + ≥ 3 3 (abc)2
a+1 b+1 c+1
Ta tiếp tục với bài toán sau:
P Với mọi số dương a, b, c thì:
1 1 1 1
√ + 2 √ + √ ≥
2a2 + 5a bc + 2bc 2b + 5b ca + 2ca 2c2 + 5c ab + 2ab ab + bc + ca
50
Một hướng giải bằng C-S với cụm trung gian (b + c)2 :
1 4(a + b + c)2
∑ 2a2 + 5a√bc + 2bc ≥ 2
2
√
cyc ∑ (b + c) 2a + 5a bc + 2bc
cyc
or
NG
3 3 2 2
√
∑ 2a b + 2a c + 16a bc − 5a(b + c) bc ≥ 0
cyc
or
3 3 2 2 2
√
∑ c 2a + 2b + 8a b + 8ab − 5(a + b) ab ≥ 0
A
cyc
or
√
2 2
TR
∑ c(a + b) 2(a + 3ab + b ) − 5(a + b) ab ≥ 0,
cyc
Có nhiều hướng tiếp cận cho kết quả nổi tiếng này, chẳng hạn như SOS, uvw và thậm chí
ƯƠ
pqr. Tuy nhiên, những cách này đều vướng phải 1 rắc rối nhỏ, đó là dấu bằng bài toán tại
(a, b, c) = (t,t,t); (0,t,t)∀t > 0
Chúng tôi giới thiệu một hướng đi C-S bằng cách thêm bớt như sau:
a (b + c) a (b + c) 4a (b + c) 4a
H
+ ≥ =
b2 + bc + c2 ab + bc + ca b2 + bc + c2 + ab + bc + ca a + b + c
Một đánh giá tinh tế, thỏa mãn dấu bằng và xuất hiện những đại lượng dễ liên kết.
K
51
Ở đây, ta xử lí bằng C-S cho trương hợp k = 2 để làm xuất hiện các đại lượng liên kết:
a2 (b + c) a2 (b + c)2
2
a2 c
ab
∑ a2 + bc = ∑ b(a2 + c2) + c(a2 + b2) ≤ ∑ a2 + c2 + a2 + b2 = a + b + c
cyc cyc cyc
NG
16a 2 (3 − a)(a + 1)(a − 1)2
+ a − 5 − 4(a − 1) = − ≤0
a2 + 3 a2 + 3
Ta cũng hoàn toàn giải quyết bài toán bằng C-S như sau:
1
(a2 + a + b + c) 1 + + b + c ≥ 16
A
a
P Cho các số không âm a, b, c : ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng:
1 a2 (a + 1)2
+ ≥
NG
a + bc a 2a + bc
Chưa dừng lại ở đây, vì VP vẫn đang rời rạc. Ta sẽ làm xuất hiện đại lượng liên kết bằng
AM-GM:
a a+b+c
2a + bc ≤ + a(b + c) + bc =
ƯƠ
b+c b+c
suy ra:
1 (a + 1)2 (b + c)
≥ −a
a + bc a+b+c
b+c (ab + ac + b + c)2
H
=⇒ ≥ − a(b + c)
a + bc a+b+c
Ta để ý:
K
2 2 2 2 2 2 2 2
∑(ab + ac + b + c) = ∑ (ab) + (ac) + 2a bc + 2a(b + c ) + 4abc + b + c + 2bc
cyc cyc
Bài toán này vẫn có hướng tiếp cận theo RAG (dành cho bạn đọc). Ở đây, chúng tôi đề
NG
xuất 1 hướng đi phá căn để làm xuất hiện giá thiết như sau:
p p
(a + b) b + c2 = (b + c2 ) (4ba2 + (a2 − b)2 ) ≥ 2ab + c|(a2 − b)| ≥ 2ab + c(b − a2 )
2
A
Cộng vế theo vế 3 đánh giá tương tự, ta có đpcm. Dấu bằng tại a = b = c =
3
P Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng:
s
2
a + bc
b(c + a)
+
s
(a + bc) 1 +
c
2
c
(b + ca) 1 + ≥ (c + b)2
a
2
a
(c + ab) 1 + ≥ (a + c)2
H
b
Nhân theo vế 3 đánh giá trên, ta thu được đpcm.
K
53
Với r r r
bc ca ab
X= + −
a b c
Vậy nên:
r r !
ca √
r
ab bc
+ + a + b + abc ≥ ca + cb − ab + 2(a + b)
c a b
1
Cộng vế theo vế 3 đánh giá tương tự, ta thu được đpcm. Dấu bằng tại a = b = c =
2
P Cho x, y, z ≥ 0. Chứng minh rằng:
NG
√ √ √ √
q q q
x + y + z + 4 + 2 xyz ≥ x + 8 xyz + y + 8 xyz + z2 + 8 3 xyz
3 2 3 2 3
√
Đặt a = 3 xyz ≥ 0. Để ý:
√ 8a
q
A
x2 + 8 3 xyz − x = √
x + x2 + 8a
Ta đưa về chứng minh:
Áp dụng C-S:
√
4a
+ p
4a
+ TR
x + x2 + 8a y + y2 + 8a z + z2 + 8a
√
4a
⩽ a+2
p
NG
p ((2 − a)2 + 8a) (x2 + 8a) (2 − a)x + 8a
x2 + 8a = ⩾
a+2 a+2
suy ra:
4a a+2
√ ≤
x + x2 + 8a x + 2a
ƯƠ
x y z
+ + ⩾1
x + 2a y + 2a z + 2a
K
NG
(a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca) 3
2
≥
∑cyc (a + bc)(b + c) 2(a + b + c)
!
⇐⇒ 2(a + b + c)(a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca) ≥ 3 ∑(a2 + bc)(b + c)
cyc
A
Biến đổi tương đương, ta được:
TR
2(a3 + b3 + c3 + 3abc − a2 b − a2 c − b2 c − b2 a − c2 b − c2 a) ≥ 0
a + b + c ≥
b2 + c 2 c 2 + a2 a2 + b2 a+b+c−2
Bài toán xảy ra dấu bằng tại (a, b, c) = (1, 1, 1); (0, 2, 2)
Ta sẽ thử phá các dấu căn ở VT bằng C-S. Đầu tiên, khai thác giả thiết:
ƯƠ
r
(a + b + c)3 (a + b + c)2
=√
a+b+c−2 a2 + b2 + c2
√
Gỡ a2 + b2 + c2 bằng cách:
s
H
4
(a2 + b2 + c2 ) 1 + 2 ≥ a+2
b + c2
K
suy ra: s
4
a∑ (a2 + b2 + c2 ) 1 + ≥ ∑(a2 + 2a) = (a + b + c)2
cyc b2 + c 2 cyc
Tương tự, bạn đọc có thể giải quyết bài toán sau:
S1 Cho các số thưc a, b, c : (a + 1)(b + 1)(c + 1) ̸= 0. Chứng minh rằng:
1 + b2 + c 2 1 + c 2 + a2 1 + a2 + b2
+ + ≥2
(a + 1)2 (b + 1)2 (c + 1)2
55
S2 Cho a, b, c ≥ 0 : a + b + c = 2(ab + bc + ca) > 0. Chứng minh rằng:
a 3 3abc + ab + bc + ca
∑ b2 + c2 ≥ 2 + a2 + b2 + c2
S3 Cho a, b, c ≥ 0 : ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng:
r r r
p 2
b +c 2 2
c +a 2 a2 + b2
a2 + b2 + c2 ≥ + +
b2 + c 2 + 4 c 2 + a2 + 4 a2 + b2 + 4
S4 Cho a, b, c ≥ 0 : ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng:
b2 + c2 c2 + a2 a2 + b2 ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a)
NG
+ + ≥
a+2 b+2 c+2 a2 + b2 + c 2
S5 Cho a, b, c > 0 : ab + bc + ca + 2abc = 1. Chứng minh rằng:
b3 + c 3 c 3 + a3 a3 + b3 2(abc + 1)
+ + ≥
A
a(a + 1)2 b(b + 1)2 c(c + 1)2 a + b + c − abc + 2
P Cho các số không âm a, b, c : ab + bc + ca > 0 và a + b + c = 1. Khi đó:
a − a2
+
b − b2
+
c − c2
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
≤2
1
+TR
a+b b+c c+a
Bài toán trên được viết lại dưới dạng đồng nhất sau:
1
+
1
−3
a(b + c) b(c + a) c(a + b) 1 1 1
NG
+ 2 + 2 ≤ 2(a + b + c) + + −6
a2 + bc b + ca c + ab a+b b+c c+a
hay:
1 (a + b)(2c + a + b)
(ab + bc + ca) ∑ 2
≤ ∑ (c + a)(c + b)
cyc a + bc
ƯƠ
cyc
Ta dũng C-S như sau:
2 b 2 2
c
(a + bc) 1 + ≥ (a + b) ; (a + bc) 1 + ≥ (a + c)2
c b
H
suy ra:
1 1 1
≤ +
a2 + bc
(a + c)2 (a + b)2
K
ab + bc + ca a + b a + c
=⇒ ≤ +
a2 + bc a+c a+b
Cộng 2 đánh giá tương tự ta suy ra đpcm.
Nhận xét: Hướng đi trên cũng giúp ta giải quyết 1 bài toán đẹp khác:
S1 Với mọi số thực dương a, b, c thì:
a b c 1 1 1
+ + ≤ + +
a2 + bc b2 + ca c2 + ab a+b b+c c+a
56
1 1 1
S2 Cho a, b, c > 0 : + + = 3. Chứng minh rằng:
a b c
a3 b3 c3
2
b2 c2
3 a
+ + + ≤2 + +
bc + a2 ac + b2 ab + c2 2 a+b b+c c+a
S3 Với mọi số thực không âm a, b, c thì:
√
(a + bc)(b + ca)(c + ab) ≥ abc(a + b)(b + c)(c + a)
NG
S4 Với mọi số dương x, y, z : x + y + z + 2 = xyz, khi đó:
x+y y+z z+x
√ √ 2
+ √ √ 2
+ √ √ 2 ≥ 1
xy + z yz + x zx + y
S5 Với mọi số dương x, y, z : x + y + z + 3xyz = 6, khi đó:
A
x+y y+z z+x
√ √ 2 + √ √ 2 + √ √ 2 ≥ 1
xy + z yz + x zx + y
√
3
ab+bc+ca+ abc+20 ≥ 2
p
TR
P Cho a, b, c ≥ 0 : a + b + c = 5. Chứng minh rằng:
p p
a(4a + ab + bc + ca) + b(4b + ab + bc + ca) + c(4c + ab + bc
5 5 5
NG
Dấu đẳng thức tại (a, b, c) = , , ; (5, 0, 0) và các hoán vị.
3 3 3
Lời giải:
Ta xét 2 trường hợp:
•abc = 0. WLOG, giả sử a = 0 : b + c = 5, bđt cần chứng minh trở thành:
ƯƠ
p p
bc + 20 ≥ 2 b (4 + c) + c (4 + b)
Thay b = 5 − c, ta được:
H
p p
2
−c + 5c + 20 ≥ 2 (5 − c) (4 + c) + c (9 − c)
K
luôn đúng ∀0 ≤ c ≤ 5.
•abc > 0. Chú ý đẳng thức sau với :
p a(ab + bc + ca)
4a2 + a(ab + bc + ca) − 2a = p
4a2 + a(ab + bc + ca) + 2a
√
3
Đặt x = ab + bc + ca; y = abc. Ta sẽ đi chứng minh:
ax
x+y ≥ 2∑ √
cyc 4a2 + ax + 2a
57
Áp dụng C-S:
p p
4a + ax + 2a (x + y) = 2a(x + y) + (4a2 + ax) ((x − y)2 + 4xy)
2
√ √
≥ 2a(x − y) + 2a(x + y) + 2x ay = 4ax + 2x ay
suy ra:
2ax 2ax(x + y) a(x + y)
√ ≤ √ = √
4a2 + ax + 2a 4ax + 2x ay 2a + ay
Từ đó, ta sẽ đi chứng minh:
NG
a b c
√ + √ + √ ≤1
2a + ay 2b + by 2c + cy
Đây thực chất là 1 bđt đồng bậc:
√ √ √
a b c
A
√ √ + √ √ + √ √ ≤1
2 a + 6 abc 2 b + 6 abc 2 c + 6 abc
√
3
√
3
√
√
ab + 3 ac
√3
.
ab + bc + ca +
TR
Nhận xét: Bài toán trên có thể xuất phát từ key bên dưới dựa vào RAG. Phần chứng minh
dành cho bạn đọc:
√
3
abc
+ 4a ≥ 2
p
a(4a + ab + bc + ca)
2 ab + ac + bc
3
NG
Ngoài ra, chúng ta hãy cùng xem xét lời giải của Michael Rozenberg:
Đặt a + b + c = 3u, ab + ac + bc = 3v2 và abc = w3 . Khi đó ta cần chứng minh:
s
2
3uw 36u 3ua 12au
3v2 + + ≥ 2∑ + 3v2
ƯƠ
5 5 cyc 5 5
hay:
p
12u2 + 5v2 + uw ≥ 2 ∑ ua(4ua + 5v2 )
cyc
H
2
12u + 5v + uw + ∑ u(2a + w) − 2 ua(4ua + 5v ) + ≥
cyc 2a + w
a(4ua + 5v2 )
≥ ∑ u(2a + w) +
cyc 2a + w
Ta viết lại bđt cần chứng minh:
r !2
2
a(4ua + 5v ) p a(4ua + 5v2 )
6u2 + 5v2 − 2uw − ∑ +∑ u(2a + w) − ≥0
cyc 2a + w cyc 2a + w
58
Chú ý đẳng thức:
Thật vậy,
NG
cyc cyc
A
= 3w(24u2 v2 + 20v4 + 12u3 w − 3uv2 w + 16u2 w2 + 20v2 w2 − 8uw3 ).
Ta thu được:
6u2 + 5v2 − 2uw − ∑ TR
cyc
a(4ua + 5v2 )
2a + w
=
r !2
3w2 (u − w)(5v2 − 2uw) p a(4ua + 5v2 )
+∑ u(2a + w) − ≥ 0,
∏ (2a + w) cyc 2a + w
cyc
H
5v2
12u2 + 5v2 + uw ≥ 12u2 + 5v2 + =
2
4ua + 5v2
p
= ∑ 2ua + ≥ 2 ∑ ua(4ua + 5v2 ),
cyc 2 cyc
Hoàn tất phép chứng minh cho một lời giải thấm đẫm chất xám!
Có thể cách đặt uvw dẫn đến 3 đại lượng đồng bậc không phổ biến lắm ở Việt Nam như
59
cách đặt pqr. Ở đây, chúng tôi tóm gọn và phân tích ý tưởng của tác giả như sau:
√
Đầu tiên, hướng đi là khử 3 abc vở VT bằng AM-GM:
p 4a2 + a(ab + bc + ca) √3
2
2 4a + a(ab + bc + ca) ≤ √3
+ 2a + abc
2a + abc
Từ đó dẫn đến chứng minh:
4a2 + a(ab + bc + ca) √3
10 + ab + bc + ca ≥ ∑ √3
+ 2 abc(!)
cyc 2a + abc
Bạn đọc có thể kiểm chứng bdt này không đúng cho mọi trường hợp.
NG
Tuy nhiên, cái hay ở đây là nếu tiếp tục biến đổi (!) ta sẽ được gì ? Câu trả lời là:
4a2 + a(ab + bc + ca) √
3
10 + ab + bc + ca − ∑ √ 3
+ 2 abc
cyc 2a + abc
A
p √3
√
3
3 2
(abc) 5 − 3 abc ab + bc + ca − 2 abc
= √3
√
•ab + bc + ca ≥ 2 3 abc. Bài toán được chứng minh. •ab + bc + ca ≤ 2 3 abc. Ta áp dụng
bđt AM-GM:
NG
√
3 20a + 5(ab + bc + ca)
100 + 5(ab + bc + ca) + 5 abc ≥ ∑ 10a +
cyc 2
p
≥ 10 ∑ a(4a + ab + bc + ca)
cyc
ƯƠ
√
r
3
+ c 4c + 2(ab + bc + ca) + 3 abc
1
Dấu bằng xảy ra tại a = b = c = ; a = b = 0; c = 1 và các hoán vị tương ứng.
3
S Cho các số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng:
√ √ √ √
r r r
3 3 3 3
abc+2+2(a+b+c) ≥ a 4a + abc + 4 + b 4b + abc + 4 + c 4c + abc + 4
60
Dấu bằng xảy ra tại a = b = c = 1; a = b ⇒ +∞; c = 0 và các hoán vị tương ứng.
P Với mọi số thực dương a, b, c : ab + bc + ca = 3, chứng minh rằng:
1.
a2 + b2 b2 + c 2 c 2 + a2 3
+ + ≥
(c + ab)2 (a + bc)2 (b + ca)2 2
2.
1 1 1 a b c
+ + ≥ + +
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 a + 1 b + 1 c + 1
NG
Nhận xét:
Bài toán 1 là hệ quả yếu của 2 bđt dưới đây:
•
a2 + b2 b2 + c 2 c 2 + a2 1 1 1
+ + ≥ + +
(c + ab)2 (a + bc)2 (b + ca)2 a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1
A
Bđt này đúng ∀a, b, c > 0 có thể giải quyết bằng C-S.
•
1 1 1 3 a b c
+ + ≥ ≥ + +
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 2 a+1 b+1 c+1
Ngoài ra, ta có thể viết lại:
ƯƠ
1 1 1 1 1 1
+ + + + + ≥3
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 a + 1 b + 1 c + 1
Ta sẽ áp dụng một bổ đề (phần chứng minh dành cho bạn đọc):
∀x, y ∈ R : xy ≥ 1 thì:
1 1 2
H
+ ≥
x2 + 1 y2 + 1 1 + xy
Dễ thấy, ta có thể dồn biến c về ab qua giả thiết.
K
3 − ab 3 − ab
Thật vậy, giả sử c = min{a, b, c} =⇒ 1 ≤ ab ≤ 3 và c = ≤ √
√ √ a + b 2 ab
Đặt 1 ≤ t = ab ≤ 3, ta đi chứng minh :
2 4t 2 2 2t
f (t) = + + + ≥3
t 2 + 1 t 4 − 2t 2 + 9 t + 1 3 + 2t − t 2
hay tương đương:
(t 2 − 1)2 (t 2 − 3) ≤ 0
61
P Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng:
√
1 1 1 1 1 1
√ +√ +√ ≤ 2 + +
a2 + bc b2 + ca c2 + ab a+b b+c c+a
Ta có đánh giá:
1 1 1 1
√ ≤√ + ⇐⇒ (a2 − bc)(b2 + c2 − 2a2 ) ≤ 0
a2 + bc 2 a+c a+b
chỉ đúng với trường hợp a2 ≤ bc!
Hoặc:
NG
r !2
b+c 1 1 b+c
∑ . √ ≤∑ .∑ 2
cyc a2 + bc b + c cyc b + c cyc a + bc
A
b+c 1
∑ a2 + bc ≤ 2 ∑ b + c
cyc cyc
1
∑ √a2 + bc ≤
cyc
!2
cyc
1
TR
∑ (a + b)(a + c)
!
(a + b)(a + c)
∑ a2 + bc
cyc
!
!
NG
2 ∑cyc a a(b + c)
= ∑ +3
(a + b)(b + c)(c + a) cyc a2 + bc
Như vậy, ta sẽ chứng minh:
! !2
2 ∑cyc a a(b + c) 1
ƯƠ
∑ a2 + bc + 3 ≤2 ∑ a+b
(a + b)(b + c)(c + a) cyc cyc
cyc
Nhận xét: Ta có một kết quả yếu, dễ hơn nhưng cũng khá đẹp:
K
62
Cấu hình dễ gợi ta liên tưởng đến bđt Schur. Và rõ ràng, giả thiết đã gợi mở hướng đi như
sau: r
p
3 3 1
∑ 4b2 + bc + 4c2 = ∑ 1. .(4ab2 + abc + 4ac2 )
a
cyc cyc
s
1 1 1
≤ 3 3. + + . (4(a + b + c)(ab + bc + ca) − 9abc)
a b c
Vì: 4(a + b + c)(ab + bc + ca) − 9abc ≤ (a + b + c)3 (Schur) nên ta có đpcm.
Nhận xét: Ta có 1 vài bài có ý tưởng tương tự:
NG
•
r r
(ab2 + ac2 )(a + b + c) + 2abc + a ab + bc + ca
∑ ≤ .(a + b + c)(a + b)(b + c)(c + a)
a abc
A
S1 Cho a, b, c > 0 : a + b + c = abc. Chứng minh rằng:
1.
p
(ab + bc + ca)(ab + bc + ca − 1) ≥
p
TR p p
a2 + b2 + 2 + b2 + c 2 + 2 + c 2 + a2 + 2
2.
NG
p p p
ab + bc + ca ≥ a2 + b2 + 3 + b + c + 3 + c2 + a2 + 3
2 2
1.
ƯƠ
r
a b c p p p
+ + ≥ a3 + b3 + abc + b3 + c3 + abc + c3 + a3 + abc
bc ca ab
2. r
a+b+c p 2 p p
≥ a + b2 + ab + b2 + c2 + bc + c2 + a2 + ca
H
abc
S3 Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
K
s p
2 2 2
1 1 1 p p
3(a + b + c ) + + ≥ a + b + c + b + c + a + c2 + a2 + b
2 2 2 2
a b c
63
1
Rõ ràng ta không thể chứng minh qua trung gian và cách C-S dưới đây cũng không
3
đúng:
a (a + b + c)2
∑ 7a + b + c ≥ 7(a2 + b2 + c2) + 2(ab + bc + ca)
cyc
NG
và theo phép biến đổi tương đương:
4(ab + bc + ca)2 ab + bc + ca
2 3
≥
7 ∑cyc (ab + ac) + ∑cyc a(b + c) (a + b + c)2
A
⇐⇒ 3 ∑ bc(b − c)2 ≥ 0
cyc
TR
Phép chứng minh hoàn tất. Dấu bằng tại a = b = c > 0; b = c => 0; a = 0 và các hoán vị
tương ứng.
P Cho a, b, c > 0 : ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng:
r r r
ca + ab + a + 1 ab + bc + b + 1 bc + ca + c + 1
+ + ≥ 3a2 b2 c2
NG
2
a +3 2
b +3 2
c +3
Nguồn: AOPS
r p
ca + ab + a + 1 (ab + ac + a + 1)(ab + ac + bc + a2 )
=
a2 + 3 (a + b)(a + c)
√
(b + c) ab + ac + abc + a
≥
H
(a + b)(a + c)(b + c)
Tương tự cho 2 đánh giá, ta cộng vế theo vế, đưa về chứng minh:
K
√
6 + (a + b)(b + c)(c + a) + 4abc + 2(a + b + c) abc
≥ 3(abc)2
(a + b)(b + c)(c + a)
Ta có các kết quả quen thuộc:
√
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 8abc; 2(a + b + c) abc ≥ 6abc
64
Do vậy, bđt cuối cùng cần cm sẽ là:
NG
r r r
ab + 1 bc + 1 ca + 1
+ + ≥ 3abc
a+b b+c c+a
r r r
ca + ab + a + 1 ab + bc + b + 1 bc + ca + c + 1
+ + ≥ 3abc
A
a2 + 3 b2 + 3 c2 + 3
Key:
s
(ab + 1)(ac + 1)
TR
(a + b)(a + c)(ab + 1)(ac + 1) ≥ a2 (b + 1)2 (c + 1)2
Lời giải:
Để bài toán đẹp, ta đổi biến (a, b, c) ∼ (2a, 2b, 2c), khi đó a2 + b2 + c2 = 3. Và cần chứng
minh:
H
65
Ở đây xuất hiện đại lượng hoán vị a2 b + b2 c + c2 a , ta sẽ khử nó bằng 1 đánh giá C-S để
thu được bất đẳng thức đối xứng chặt hơn.
Từ giả thiết, viết lại bất đẳng thức như sau:
NG
√ p2 − 3
Đặt 3 < p = a + b + c ≤ 3 =⇒ ab + bc + ca = .
2
Ta viết lại (1) ở dạng hàm 1 biến p:
3(p2 − 3)2 p2 − 3
A
2
4p + ≥ 6p + 3p.
4p 2
hay:
√ √ TR
3p4 − 16p3 + 24p2 − 27 ≤ 0 ⇐⇒ (p − 3)(3p3 − 7p2 + 3p + 9) ≤ 0
Bđt cuối đúng vì 3 < p ≤ 3 =⇒ 3p3 > 3 3p2 ; 3p ≥ p2 ; 9 ≥ p2
Phép chứng minh hoàn tất. Dấu bằng xảy ra tại a = b = c = 1
NG
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 3 . Chứng minh rằng:
p
∑ a2 + (a + 1)(bc + 3a) ≤ 9
cyc
ƯƠ
u !
u a2
≤ t(ab + bc + ca + 12) 6 − ∑
cyc 4a2 + abc
K
NG
Rõ ràng ta không thể C-S theo cách thông thường vì sẽ bị ngược dấu:
1 1 1 9
+ + ≥
a+b b+c c+a 2
A
Thử áp dụng giả thiết để làm xuất hiện thêm manh mối:
1 1 1 a 1
Đặt
r
(a + b + c)
2
3
√
+
a+b b+c c+a
+
TR
= 3+∑
cyc b + c
√
NG
3 1 3 6t
+ ≥ ≥0
2 2(1 − t 2 ) 2
ƯƠ
H
K
67
Giải bài toán bằng việc khai thác triệt để điều kiện
Ta bắt đầu với bài toán sau:
P Cho các số không âm a, b, c : a + b + c = ab + bc + ca. Chứng minh rằng:
r
p3 (a + b)(b + c)(c + a)
(a2 + b)(b2 + c)(c2 + a) ≥
2
Ta thấy VT là biểu thức hoán vị, VP là biểu thức đối xứng. Ý tưởng vẫn là tìm một đánh
giá có đại lượng hoán vị, nhưng đó là đại lượng nào?
NG
Câu trả lời nằm ở giả thiết bài toán: a + b + c = ab + bc + ca dẫn đến 1 đẳng thức rất đẹp
như sau:
(a2 + b)(b2 + c)(c2 + a) = (a + b2 )(b + c2 )(c + a2 )
và hướng đi dần rõ ràng. Áp dụng C-S:
A
2 2 (a + b)3
(a + b)(b + a) ≥
p p p p
TR 2
Tương tự cho 2 đánh giá còn lại, ta nhân vế theo vế và thu được đpcm.
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c = 3abc. Chứng minh rằng:
a2 + 1 + b2 + 1 + c2 + 1 ≤ a2 + b2 + c2 + 4(ab + bc + ca) + 3
NG
Ở bài toán này, tối ưu nhất là bình phương 2 vế. Ta sẽ chứng minh:
p
∑ (a2 + 1)(b2 + 1) ≤ 2(ab + bc + ca)
ƯƠ
cyc
Áp dụng C-S:
s " #1/2
p 1 1 1 1
LHS = ∑ (a2 + 1)(b2 + 1) = ∑ ab a + b+ ≤ ∑ ab ∑ a + b+ = RH
a b a b
H
1 1 a+b+c b+c
∑ a + a b + b = ∑ bc + abc + ∑ a = 4(ab + bc + ca)
cyc cyc cyc
68
3 a b c 3abc
≥ 2 + 2 + 2 ≥
2 a + 1 b + 1 c + 1 2(2 − abc)
Một kết quả liên quan:
∀x, y, z > 0: r
y+z y+x (x + y)(y + z) x + 2y + z
+ ≥ ≥ (∗)
2x 2z xz x+z
Để chứng minh (*), ta dáp dụng C-S:
y+z y+x (x + 2y + z)2
+ ≥
NG
2x 2z 2xy + 4xz + 2yz
Vậy ta chỉ cần:
(x + 2y + z)(x + z) ≥ 2y(x + z) + 4xz
A
và:
... ⇐⇒ (xy − yz)2 + y(x + z)(x − z)2 ≥ 0
4 − 2abc 1 1 1
abc
= + + −1 ≥ a+ =
b c a
2x
y+z TR
;c =
1 a2 + 1
a a
2z
y+x
;b =
2y
x+z
ta được:
NG
a abc abc
=⇒ 2 ≥ =
a + 1 4 − 2(4 − ab − bc − ca) 2(2 − abc)
hay:
2 bc 1 1 2
≥ ⇐⇒ + ≥ √ ≥ a+1
a2 + 1 2 − abc
ƯƠ
b c bc
(*) Khi đó ta cũng có:
y+z z+x x+y x y z
+ + ≥ 3+2 + +
x y z y+z x+z y+x
H
hay:
1 1 1 x y z
(x + y + z) + + ≥2 + + +3
K
NG
P Cho a, b, c > 0 : a + b + c + 1 = 4abc. Chứng minh rằng:
√ √ 1 √ 1 √
1
3 a + b + c − 3 ≥ √ − a + √ − b + √ − c
a b c
A
P Cho các số không âm x, y, z : xy + yz + zx = 1. Chứng minh rằng:
!3
1
+
1
+
1
≥
1 + x 2 1 + y2 1 + z 2 3
!3
NG
1 2 x
∑ xy ∑ (x + y)(x + z) ≥ 3 ∑ p(x + y)(x + z) .
cyc cyc cyc
1 cyc cyc
∑ xy ∑ (x + y)(x + z) = ≥
cyc cyc ∏ (x + y)
cyc
2
√
∑ x y+z !2
H
cyc x
≥ = ∑ p(x + y)(x + z) .
∏ (x + y) cyc
K
cyc
70
1 x x 1 x y 3
≤ ∑ + = ∑ + = .
2 cyc x + y x + z 2 cyc x + y y + x 2
√
3
Hoàn tất chứng minh, dấu bằng tại a = b = c = .
3
P Cho a, b, c > 0 and abc = 1. Chứng minh rằng:
1 1 1 6
+ + + ≥5
a b c a+b+c
1 1 1
Đổi biến a = , b = , c = Bđt trở thành:
NG
x y z
6
x+y+z+ ≥5
xy + yz + zx
Đặt p = x + y + z ≥ 3. Áp dụng bđt Schur:
A
6 24p (p − 3)(p3 − 2p2 − 6p + 15)
x+y+z+ −5 ≥ p+ 3 −5 = ≥0
p3 + 9
xy + yz + zx p +9
TR √
Ngoài ra, ta vận dụng giả thiết abc = 1 thông qua một bổ đề, từ đó thu được: q ≥ 4p − 3
.
Và ta chỉ cần chứng minh bđt chặt hơn:
NG
p 5p − 6
4p − 3 ≥ ⇐⇒ (p − 1)(p − 3)2 ≥ 0
p
Ta được một bài toán nhỏ nhưng không dễ:
S Với mọi a, b, c > 0 thì:
ƯƠ
√
r r r q
ab bc ca 3
+ + ≥ 4(a + b + c) − 3 abc
c a b
Nhận xét: Ta có bđt sau:
H
√
3
√ √ √
a + b + c + 3 abc ≥ 2 ab + bc + ca , ∀a, b, c ≥ 0
K
Tuy nhiên, bđt chặt hơn dưới đây không đúng với a = 50; b = 0.1; c = 0.2:
r
ab
r
bc
r
ca
r √ √ √
+ + ≥ 5(a + b + c) − 2 ab + bc + ca
c a b
71
Nguyên lí Dirichlet và dồn biến
Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiệu sự liên hệ giữa nguyên lí Dirichlet và dồn biến trong
các bài toán có điểm rơi tại biên, tại tâm. Bắt đầu với ví dụ sau đây:
P Cho các số không âm a, b, c : a + b + c + 3abc = 6. Chứng minh rằng:
1 1 1 3
+ + ≥
a+1 b+1 c+1 2
Bài toán xảy ra tại (a, b, c) = (1, 1, 1); (0, 3, 3) và Schur giải quyết rất ổn.
Ở đây, chúng tôi đề xuất 1 hướng đi đơn giản nhưng đầy tinh tế.
NG
2(a + 3)
WLOG, theo nguyên lí Dirichlet giả sử a(b − 1)(c − 1) ≥ 0 ⇐⇒ b + c ≤
3a + 1
Theo C-S:
1 1 1 1 4 1 4 3
+ + ≥ + ≥ + =
A
a+1 b+1 c+1 a+1 2+b+c a+1 2(a + 3) 2
2+
3a + 1
1
+
1
+
1 TR
P Cho các số không âm a, b, c : a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
≥
5
a + b b + c c + a 1 + 3abc
WLOG, theo nguyên lí Dirichlet giả sử:
NG
3 + 2a − 3a2
1 1
a b− c− ≥ 0 =⇒ 3abc + 1 ≥ >0
3 3 3
Vậy ta chỉ cần chứng minh:
ƯƠ
5 − 3a 15
2
≥ ⇐⇒ a(3a − 1)2 ≥ 0
1−a 3 + 2a − 3a2
Bđt cuối hiển nhiên vì 0 ≤ a < 1.
Nhận xét: Liệu ta có thể áp dụng hướng trên cho bài toán dưới đây:
H
+ + ≥
a b c 1 + 36abc
Ta đồng bậc và thực hiện vài biến đổi:
1 21(a + b + c)2
≥
∑ a (a + b + c)3 + 36abc
cyc
!
⇐⇒ ∑ a4b + ∑ a4c + 3 ∑ a3b2 + ∑ a3c2 + 6 ∑ a2 b2 c ≥ 14 ∑ a3 bc
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
72
2 2 2
⇐⇒ ∑ c(a − b) (a − b) + 3c ≥0
cyc
NG
+ ≥ 2
⇐⇒ (4a − 1)(3a − 1)2 ≤ 0
a 1 − a 1 + 8a − 12a
Điều này mâu thuẫn với (1).
P Cho x, y, z > 0 : x + y + z = 3. Chứng minh rằng:
A
p3
(x3 + 1)(y3 + 1)(z3 + 1) ≥ 2
sau:
Đặt (x, y, z) →
1 1 1
, ,
a b c
TR
Một bài toán có thể áp dụng pqr sau khi phá căn. Tuy nhiên, ta có thể xử lí theo hướng
WLOG, theo nguyên lí Dirichlet giả sử: a(b − 1)(c − 1) ≥ 0 =⇒ abc + a ≥ ab + ac.
Theo Holder:
p
3
abc + (a3 + 1)(b3 + 1)(c3 + 1) ≥ a + bc + abc ≥ ab + bc + ca
ƯƠ
nên theo nguyên lí Dirichlet ta giả sử: (a − 1)(b − 1) ⩾ 0. Áp dụng AM-GM,C-S ta được:
(a + b)2 (c + 1)2
(a + bc)2 + (b + ca)2 + (c + ab)2 ≥ + (c + ab)2
√ 2
≥ 2(a + b)(c + 1)(c + ab)
√
= 2(a + b)[(b + c)(c + a) + c(a − 1)(b − 1)]
√
≥ 2(a + b)(b + c)(c + a).
73
√
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 0 hoặc a = b = 2, c = 0 và các hoán vị vòng.
P Cho a, b, c > 0 : ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng:
Bđt này hoàn toàn có thể giải quyết bằng pqr (chia trường hợp). Ở đây ta có thể khéo léo
hơn để vận dụng nguyên lí Dirichlet và Schur.
Viết lại bđt như sau:
NG
(a + b + c)3 + 9abc + 9(a2 + b2 + c2 + 2abc + 1) − 90
A
a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 ≥ 2(ab + bc + ca)
hiển nhiên: TR
∀a, b, c ≥ 0, giả sử a(b − 1)(c − 1) ≥ 0 =⇒ abc ≥ ab + ac − a . Từ đó dẫn đến kết quả
(b − c)2 + (a − 1)2 ≥ 0
NG
P Cho các số thực không âm a, b, c : ab + bc + ca > 0. Chứng minh rằng:
a2 + bc b2 + ca c2 + ab 3(a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca)
+ + ≥
b+c c+a a+b 2(a + b + c)
Ta có thể dùng C-S để giải bài toán này. Ở đây, chúng tôi đề cập đến hướng Dirichlet kèm
ƯƠ
b+c
(a − b)(a − c) (a + b)(a − b)2 (a − c)(b − c)
K
= a+b+c+∑ = a+b+c+ +
b+c (b + c)(c + a) a+b
(a + b)(a − b)2 (a − c)(b − c)
=⇒ LHS ≥ a + b + c + +
(a + b)(a + b + c) a+b+c
3(a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca
= + ≥ RHS
2(a + b + c) 2(a + b + c)
74
3 2
= ∑ a3 [bc + (b + c)(a + b + c))]
∑ a (b + c) + ab + bc + ca)
cyc cyc
NG
∑ c2 [(a + b + c)(a + b) + 3ab] = (a + b + c)2(ab + bc + ca),
cyc
A
p p
(a + b) a2 + 7ab + b2 = [(a − b)2 + 4ab] [(a − b)2 + 9ab]
(2ac)2 (2bc)2 (2ab)2 2(ab + bc + ca)2
2
p
2
≥ a + b + 4ab =
4c2
p
+
4c2
TR
+
ab
≥
2c2 + ab
,
75