You are on page 1of 41

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh, các thì được sử dụng một cách có quy tắc, rõ ràng hơn, nhưng cũng có một
vài điểm giống nhau với tiếng Việt – chúng được chia thành 3 nhóm thì chính:

Quá khứ                                                   Hiện tại                                         Tương lai

Trong mỗi nhóm thì này lại chia thành các thời nhỏ hơn để diễn tả chính xác hành động: đơn,
tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn (chỉ khác một chút tại thì tương lai). Các bạn có thể
nhìn vào bảng tổng hợp các thì sau:

A. THÌ HIỆN TẠI

Loại Hiện tại Cấu trúc Cách dùng Ví dụ Dấu hiệu nhận biết

[+] S + V (s/es) 1/ Diễn tả hành động - I walk to school 1/ Các trạng từ chỉ
 S: I, you, we, they: sử thường xuyên, theo every day. tần suất: always,
dụng Động từ (V) thói quen hiện tại - She walks to sometimes,
nguyên thể school every day. frequently, often,
 S: he, she, it: sử dụng rarely …
động từ thêm ‘s’ hoặc 2/ Diễn tả sự thật hiển The water boils at
‘es’ nhiên 100 C. o
2/ every + … (every
Thường/Đơn
day, every year,
[ - ] S + don’t/ doesn’t + V 3/ Dùng với các động - I know. every month)
từ thể hiện trạng thái - He looks
(stative verbs) ở hiện amazing. 3/ Các trạng từ chỉ
[ ? ] Do/ Does + S + V? tại - It tastes good. thời gian: nowadays,
today,..

Tiếp diễn [+] S + is/am/are + V-ing 1/ Diễn tả hành động -  She is talking to - Các trạng từ chỉ
 S: I: sử dụng ‘am’ đang xảy ra tại thời a friend at the thời điểm hiện tại:
 S: he, she, it: sử dụng điểm nói moment. now, at the moment,
‘is’ - Son Tung M-TP at the present, right
 S: you, we, they: sử is singing on the now
dụng ‘are’ stage.

2/ Dùng thay thế cho - We are flying to - next +....


[-] S + is/am/are + not (isn’t/ tương lai gần (trong Paris next month. - Thời điểm trong
ain’t/ aren’t) + V-ing trường hợp hành động tương lai
chắc chắn xảy ra), đặc - Donald Trump is
[?] Is/Am/Are + S + V-ing? biệt trong văn nói visiting Vietnam
in March, 2019.
3/ Diễn tả hành động -My mother is Các trạng từ chỉ
xảy ra thường xuyên, always trạng thái liên tục:
gây ra cảm giác khó complaining about always, constantly,
chịu cho người khác my sleeping habit. continually, forever.

- My girlfriend is
always asking me
to buy her some
milk tea.

[+] S + have/has + V PII 1/ Diễn tả hành động John has traveled 1/ Since + mốc thời
 S: I, you, we, they: xảy ra tại thời điểm around the world gian: since 1989,
have không xác định trong three times. since July,....
 S: he, she, it: has quá khứ
 V : động từ ở dạng
PII 2/ For + khoảng thời
quá khứ phân từ 2/ Diễn tả hành động -I have seen this gian: for 10 years,
xảy ra nhiều lần trong movie twice for about a month,...
[-] S + have/ has not (haven’t/ quá khứ - They have been
hasn’t)+ V PII
in New York 3/ Một số trạng từ:
several times. up until now, so far,
[?] Have/ Has + S + V ? PII recently, before,
3/ Chỉ hành động xảy -We have lived in ever,..
Hoàn thành ra trong quá khứ, kéo Vietnam since we
dài tới hiện tại were 4. 4/ already/ yet:
- We have lived in Có thể đặt already
Vietnam for 14 (đã rồi) và yet (chưa)
years. ở ngay sau have/has,
hoặc ở cuối câu:
-BTS has already
spoken at the UN
conference.
- SNSD hasn’t come
back yet.

Hoàn thành [+] S + have/has + been + V- 1/ Hành động vừa kết -I’ve just been Tương tự thì hiện tại
tiếp diễn ing thúc gần đây, có thể cleaning the car. hoàn thành
     (Cách dùng S với have/ nhìn thấy kết quả ở (The car is wet
has giống như thì hiện tại hiện tại and clean.)
hoàn thành) -It’s been
snowing. (The
ground is covered
[-] S + have/has not (haven’t/ in snow.)
hasn’t) + been + V-ing
2/ Hành động xảy ra -I have been
[?] Have/ Has + S + been + V- trong quá khứ, kéo waiting for 1
ing? dài tới hiện tại, có thể hours. (I’m still
tiếp diễn ở tương lai waiting)
(tập trung vào quá - She has been
trình của hành động) doing homework
for 5 hours.

B. THÌ QUÁ KHỨ

Loại quá khứ Cấu trúc Cách dùng Ví dụ Dấu hiệu nhận biết

[+] S + V PI 1/ Diễn tả hành I was at the park last 1/ last +....


     V : V-ed, tra
PI động xảy ra tại weekend.
bảng động từ bất thời điểm xác định 2/ Thời điểm xác định
quy tắc với các từ trong quá khứ trong quá khứ: in March,
bất quy tắc 2017
     Với V là động 2/ Diễn tả hành As children, we
từ to be: động/ trạng thái played all kinds of
 S: I, he, lặp lại, theo thói games.
she, it: quen trong quá
Thường/ Đơn dùng was khứ
 S: you, we,
they: dùng
were

[-] S + did not


(didn’t) + V

[?] Did + S + V?

Tiếp diễn [+] S + was/ were 1/ Diễn tả một - I remember that 1/ last +....
+ V-ing hành động đang night. You were
    (Cách dùng xảy ra tại một thời wearing a red dress 2/ Thời điểm xác định
was/ were với S điểm xác định that night. trong quá khứ: in March,
tương ứng giống trong quá khứ - They were working 2017
thì quá khứ đơn) (nhấn mạnh về quá at 4 am last weekend.
trình) 3/ Mệnh đề when, while.
[-] S + was/ were
not (wasn’t/ 2/ Diễn tả một sự - I was watching TV
weren’t) + V-ing việc đang diễn ra when she came.
thì một sự việc - When she came, I
[?] Was/ Were + S khác chen vào was watching TV.
+ V-ing?

3/ Diễn tả hai hành She was working


động xảy ra đồng non-stop while I was
thời trong quá khứ eating popcorn and
watching “Keeping
up with the
Kardashian”

[+] S + had + V PII 1/ Diễn tả một - John had gone to the 1/ Thường được dùng với
hành động xảy ra store before he went 3 phó từ: before, after,
trước một hành home. when.
[-] S + had not động khác trong
(hadn’t) + V PII quá khứ (Hành động gone to 2/ For, since, yet,
the store xảy ra trước already: cách sử dụng
hành động went tương tự thì hiện tại hoàn
[?] Had + S + V ? PII
home) thành

Hoàn thành - When I arrived, the


movie had already
started.

2/ Diễn tả một - After she had lived


trạng thái tồn tại in London for 3 years,
trong quá khứ, she moved back to
chấm dứt trong Vietnam.
quá khứ, không có
liên hệ gì với hiện - I had been to 5
tại countries by 2015.

[+] S + had been + Diễn tả một trạng - I had been working


V-ing thái tồn tại trong on my essay on
quá khứ, chấm dứt Sunday and I found it
[-] S+ had not trong quá khứ, hard to wake up next
Hoàn thành tiếp diễn
been + V-ing không có liên hệ gì Monday.
với hiện tại (nhấn
[?] Had + S + V- mạnh vào quá
ing? trình)

C. THÌ TƯƠNG LAI

Loại tương lai Cấu trúc Cách dùng Ví dụ Dấu hiệu nhận biết

Thường/ Đơn [+] S + will + V 1/ Diễn tả hành - Many people say 1/ next + …..
động có khả năng that she will buy 2/ Một thời điểm cụ thể
[-] S + will not (won’t) xảy ra trong tương this house. trong tương lai
+V lai
- One day I will be 3/ Một vài trạng từ:
[?] Will + S + V? the President. soon, later, ...
S: I/ We, có thể thay
‘will’ bằng ‘shall’ để: 2/ Diễn tả ý định - The wind is
 Mời/ Đề nghị thực hiện hành blowing. I will close
 Thương lượng động the door.
- I will marry you.
 Dùng trong các
văn bản hành
[+] S + is/ am/ are + 1/ Dự đoán việc gì - The train is going Tương tự thì tương lai
going to + V đó chắc chắn xảy to leave at 8pm đơn
ra, hoặc có bằng
[-] S + is/ am/ are + not chứng cho việc - The clouds are
Gần + going to + V sắp xảy ra coming. It is going
to rain
[?] Is/ Am/ Are + S +
going to +V? 2/ Diễn tả kế - She is going to
hoạch định sẵn study abroad next
summer.

[+] S + will be + V-ing 1/ Diễn tả một - My friend will be Tương tự thì tương lai
hành động sẽ đang studying at Harvard đơn
[-] S + will not be + V- xảy ra tại một thời University this time
ing điểm trong tương next year.
lai
[?] Will + S + be + V-
ing?
2/ Đề cập tới các Professor Redwig
sự kiện đã được will be giving
quyết định another lecture next
Tiếp diễn Thursday

3/ Diễn tả một sự I will be sitting on


kiện mong đợi the same room next
được xảy ra như week, as usual.
thường lệ

4/ Lời đề nghị nhã Will I be staying


nhặn muốn biết về here tomorrow?
kế hoạch của
người khác

[+] S + will+ have + Diễn tả sự kiện sẽ Will she have seen By + khoảng thời gian
VPII hoàn thành tại một the doctor by 4 trong tương lai
thời điểm xác định o’clock?
[-] S + will not + have trong tương lai
Hoàn thành +V PII

[?] Will + S + have +


V ?
PII
CHUYÊN ĐỀ 2: CÂU TRỰC TIẾP – CÂU GIÁN TIẾP

Để tường thuật một sự việc, ta có thể dùng hai kiểu câu: tường thuật trực tiếp và tường thuật
gián tiếp. Tường thuật trực tiếp là khi bạn trích nguyên câu của người nói trong ngoặc kép.
Tường thuật gián tiếp tập trung vào nội dung hơn là từ ngữ chính xác đã dùng.

A. CÂU TRỰC TIẾP

1. Cấu trúc:
 Câu tường thuật trực tiếp có 2 phần: reporting clause và reported clause. VD:

Jimmy said,      “Let me have a look.”


                       reporting           reported
 Reporting có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, hoặc ở giữa 2 reported clauses (nếu
có).

B. CÂU GIÁN TIẾP

Khi chuyển từ câu tường thuật trực tiếp sang gián tiếp, cần đổi 3 yếu tố là ngôi, thì của động
từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

Rule (Quy tắc) Direct speech  (Trực tiếp) Indirect speech (Gián tiếp)

Present simple (V/V ) s/es Past simple (Ved)


Hiện tại đơn Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving) Past progressive (was/were+Ving)


1. Tenses
Hiện tại tiếp diễn
(Thì)
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+V ) pII Past perfect (had+V ) PII

Hiện tại hoàn thành


Quá khứ hoàn thành

Past simple (V-ed) Past perfect (had +V )pII

Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành


Past progressive (was/were +V-ing) Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +V-ing)
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect Past perfect


Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V) Future in the past (would +V)


Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V) Was/were +going to +V


Tương lai gần

Can Could
2. Modal verbs
May Might
(Động từ khuyết thiếu)
Must Must/Had to

This That
That That
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn) These Those

Here There

4. Adverb of time Now Then


(Trạng từ chỉ thời gian)
Today That day

Yesterday The day before/ the previous day

The day before yesterday Two days before

Tomorrow The day after/the next (following) day

The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time

Ago Before
This week That week

Last week The week before/ the previous week

Last night The night before

Next week The week after/ the following week

I / me She, he /Her, him


5.Subject/Object
We /our They/ them
(Chủ ngữ/tân ngữ)
You/you I, we/ me, us

Trong câu gián tiếp, cấu trúc câu phụ thuộc vào việc người nói thuật lại một câu khẳng định,
hay mệnh lệnh, hay câu hỏi.

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:


Câu gián tiếp:

S + said that + Clause


said to
sb
told sb

VD:
 “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit
Japan the following month.
 “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan told me that he had picked her up
the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
 Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi
câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S asked If + Clause
+
asked sb whether
wondered
wanted to know

VD:
 “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved
English.
 “Have you done your homework yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had
done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng
WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
 Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why,
How…)
Câu gián tiếp:

S asked + Clause (Wh-word + S + V(thì))


+
asked sb (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
wondered
wanted to know

VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (V/ Don’t + V, please)
Câu gián tiếp:

S asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf


+

VD:
 “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the
book page 117.
 “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
CHUYÊN ĐỀ 3: CÂU ĐIỀU KIỆN
I. BA LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
Loại Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
1 If + S + V (hiện tạ i), S + will + V-inf Diễn tả mộ t điều If it rains, we will stay at home
giả định có thậ t hoặ c có khả
nă ng xả y ra ở hiện tạ i, tương
lai.

2 If + S + V-ed, S + would + V-inf Diễn tả mộ t điều giả If I had a lot of money, I would
định khô ng có thậ t hoặ c help the poor.
Chú ý, nếu V-ed là độ ng từ to be, khô ng đú ng ở hiện tạ i, hoặ c (nếu tô i có nhiều tiền tô i sẽ
dù ng “were” vớ i tấ t cả cá c ngô i. điều khô ng thể xả y ra ở hiện giú p đỡ ngườ i nghèo)
tạ i. Nhưng sự thậ t là tô i khô ng có
nhiều tiền.

3 If + S + had + VPII, S + would + have Diễn tả mộ t điều giả If I had done my homework, my
+ VPII định khô ng có thậ t hoặ c teacher wouldn’t have
khô ng đú ng ở quá khứ , hoặ c punished me.
điều khô ng thể xả y ra ở quá (nếu tô i là m bà i tậ p về nhà thì
khứ . thầ y giá o sẽ khô ng phạ t tô i)
Nhưng sự thậ t là tô i đã khô ng
là m bà i tậ p rồ i và đã bị phạ t.

II. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

2.1 Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2:

He said, “If it rains heavily, I will stay at home.”

---> He said (that) if it rained heavily, he would stay at home.

2.2 Câu điều kiện loại 2 và 3: không đổi động từ

+ She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”

---> She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.

+ The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed

his exam.”

---> The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have

failed his exam.


* Note: Khi chuyển mộ t câ u hỏ i từ trự c tiếp sang giá n tiếp, cầ n chú ý

(1) vị trí củ a chủ từ và độ ng từ và (2) khô ng cò n dấ u chấ m hỏ i.

She asked me, “What would he do if he were a king?”

---> She asked me what he would do if he were a king.


CHUYÊN ĐỀ 4: CÁCH DÙNG MẠO TỪ “A, AN, THE”
I. Cách dùng mạo từ a, an.

Cách dung mạo từ a Cách dung mạo từ an


- Dùng trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một.

- Dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước đó.

VD: A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước)

- Dùng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Bao - Dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm
gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt (trong cách phát âm, chứ không phải trong
đầu bằng u, y, h. cách viết). Bao gồm:

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải  Cá c từ bắ t đầ u bằ ng cá c nguyên â m a, e, i, o: an


dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ aircraft, an empty glass, an object.
union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism
(lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)  Mộ t số từ bắ t đầ u bằ ng u, y: an uncle, an
umbrella.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.  Mộ t số từ bắ t đầ u bằ ng h câ m: an heir, haft an
hour.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là
hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred  Cá c từ mở đầ u bằ ng mộ t chữ viết tắ t: an S.O.S/
a/one thousand. an M.P.

- Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một


đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi
ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi
viết có dấu gạch nối): a half - share, a half -
holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third -


1/5 a /one fifth.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:
$5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
II. Cách dùng mạo từ the.

- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị
trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

VD: The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu
bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

- Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the
nếu nói chung.

VD: Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)


The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
- Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các
vật cùng loại thì cũng không dùng the.

VD: Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển
hình

Có "The" Không "The"


+ Trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các + Trước tên một hồ:
cụm hồ (số nhiều) Lake Geneva,…
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes,…

+ Trước tên các dãy núi: The Rocky + Trước tên một ngọn núi:
Mountains,…
Mount Vesuvius,…
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
trên thế giới: Venus, Mars,…
The earth, the moon,….
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ
Stetson University,…
riêng
The University of Florida,….
+ The + số thứ tự + danh từ: The third + Trước các danh từ đi cùng với một số đếm:
chapter,… Chapter three, Word War One,…

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện
tên khu vực đó phải được tính từ hoá:
The Korean War (=> The Vietnamese economy),

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ + Trước tên các nước chỉ có một từ:
Great Britain): China, France, Venezuela, Vietnam,…
The United States, The Central African Republic,

+ Trước tên các nước được coi là một quần + Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ
đảo hoặc một quần đảo: chỉ hướng:
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii,… New Zealand, North Korean, France,…

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử: The + Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố,
Constitution, The Magna Carta,… quận, huyện:
Europe, Florida,…

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số: the + Trước tên bất kì môn thể thao nào: baseball,
Indians,… basketball,….

+ Trước tên các môn học cụ thể: The Solid + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp
matter Physics,…. đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung: Physics,...

+ Trước tên các ngày lễ, tết: Christmas,


Thanksgiving,…

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó
âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..).
nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
To perform jazz on trumpet and piano.
The violin is difficult to play. Who is
that on the piano.
CHUYÊN ĐỀ 5: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG
ĐẾM ĐƯỢC

Phân loại Danh từ đếm được Danh từ không đếm được


Nội dung

 Là danh từ có thể dù ng  Khô ng dù ng đượ c vớ i số đếm,


đượ c vớ i số đếm.
 Khô ng có hình thá i số ít, số nhiều.
 2 hình thá i: số ít và số
Định nghĩa
nhiều.  Khô ng thể dù ng đượ c vớ i a. Dù ng the
chỉ
 Dù ng đượ c vớ i a hay
vớ i the. trong mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt.

one book, two books, ... Milk. Khô ng thể nó i “one milk”, “two mil
Ví dụ

 a(n), the, some, any  the, some, any

 this, that, these, those  this, that

 none, one, two, three,...  None

 many a lot of  much (thườ ng dù ng trong câ u phủ đ


câ u hỏ i)
Định ngữ đi kèm
 a [large / great] number
of  a lot of

 (a) few fewer... than  a large amount of


more....than
 (a) little less....than more....than
 Mộ t số danh từ đếm đượ c có hình thá i số nhiều đặ c biệt:

VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet;


mouse – mice ...

 Mộ t số danh từ đếm đượ c có dạ ng số ít/ số nhiều như nhau chỉ


phâ n biệt bằ ng có "a" và khô ng có "a":

VD: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

 Mộ t số cá c danh từ khô ng đếm đượ c như food, meat, money, sand,


water ... đô i khi đượ c dù ng như cá c danh từ số nhiều để chỉ cá c dạ
loạ i khá c nhau củ a vậ t liệu đó .
Lưu ý
VD: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

 Danh từ "time" nếu dù ng vớ i nghĩa là "thờ i gian" là khô ng đếm


đượ c nhưng khi dù ng vớ i nghĩa là "thờ i đạ i" hay "số lầ n" là
danh từ đếm đượ c.

VD: You have spent too much time on that homework. (thờ i
gian, khô ng đếm đượ c)
I have seen that movie three times before. (số lầ n, đếm
đượ c)

CHUYÊN ĐỀ 6: CÁCH DÙNG LITTLE, SOME, FEW,


MANY, MUCH

6.1Little/ A little

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì (có khuynh
hướng phủ định).

VD: I have little money, not enough to buy groceries.

A little + danh từ không đếm được: có một chút,đủ để làm gì.

VD: I have a little money, enough to buy groceries.

6.2Few/ A few

Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì. (có
tính phủ định).

VD: I have few books, not enough for reference reading.


A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút,đủ để làm gì.

VD: I have a few records, enough for listening.

6.3 Some/ Any

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang
nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
VD: I have some balls.

“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường
được dùng trong câu nghi vấn và câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
VD: There aren’t any books in the shelf.

6.4 Many, much

Many + danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.


VD: There aren’t many large glasses left.
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
VD: She didn’t eat so much food this evening.

6.5 A lot of/ lots of

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều;
thường được dùng trong câu khẳng định và nghi vấn mang tính “informal”.
VD: We have done a lot of good things.
Lots of money has been spent.
CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi,
trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ
hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau
các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to.
Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.

Ba dạng câu hỏi thường gặp:

1. Câu hỏi yes/no.


2. Câu hỏi lấy thông tin.
3. Câu hỏi phức.
4. Câu hỏi đuôi.

Chi tiết từng câu hỏi ở bảng dưới:

Loại câu hỏi Cấu trúc Đặc điểm Ví dụ


1. Câu hỏi Auxiliary be/ do/ does/did + S + V Sở dĩ ta gọi là như vậy vì 1/ Isn't Mary going to
Yes/ No khi trả lời, dùng Yes/No. school today?
Nhớ rằng khi trả lời: 2/ Was Mark sick
-Yes + Positive verb yesterday?
-No + Negative verb. 3/ Have you seen this
(không được trả lời theo movie before?
kiểu câu tiếng Việt)

2.1. Who hoặc Who/ What + V + (Complement) + Đây là câu hỏi khi muốn 1/ Something happened last
What: câu hỏi (Modifier) biết chủ ngữ hay chủ thể night => What happened
chủ ngữ của hành động. last night?
2/ Someone opened the
door. => Who opened the
door?
Chú ý các câu sau đây là
sai ngữ pháp:
Who did open the door?
(SAI)
What did happen last
night? (SAI)

2.2. Whom Whom/ What + Auxiliary Đây là các câu hỏi dùng 1/ What did George buy at
hoặc What: (do/does/did) + S + V + Modifier khi muốn biết tân ngữ hay the store?
câu hỏi tân đối tượng tác động của 2/ Whom does Ana know
ngữ hành động. from UK?
Nhớ rằng trong tiếng Anh
viết chính tắc bắt buộc phải
dùng whom mặc dù trong
tiếng Anh nói có thể dùng
who thay cho whom trong
mẫu câu trên.
2.3. When, When/ Where/ How/ Why + Dùng khi muốn biết nơi 1/ How did Maria get to
Where, How Auxiliary (be/do/does/did) + S + V chốn, thời gian, lý do, cách school today?
và Why: Câu + Complement + Modifier thức của hành động. 2/ When did he move to
hỏi bổ ngữ London?
3/ Why did she leave so
early?

3. Câu hỏi S + V (phrase) + question word + S Là câu hoặc câu hỏi chứa 1/ The authorities can't
phức +V trong nó một câu hỏi khác. figure out why the plane
(embedded Câu có hai thành phần nối landed at the wrong airport.
question) với nhau bằng một từ nghi 2/ We haven’t ascertained
vấn (question word). động where the meeting will take
từ ở mệnh đề thứ hai place.
(mệnh đề nghi vấn) phải đi
sau và chia theo chủ ngữ,
không được đảo vị trí như
ở câu hỏi độc lập.

Auxiliary + S + V + question word Đây là trường hợp riêng 1/ Do you know where he
+S+V khi câu hỏi phức là một went?
câu hỏi. 2/ Could you tell me what
time it is?

4. Câu hỏi Câu hỏi đuôi chia làm hai thành Trong câu hỏi đuôi, người 1/ She has been studying
đuôi (Tag phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy đặt câu hỏi đưa ra một English for two years,
question) theo quy tắc sau: mệnh đề (mệnh đề chính) hasn't she?
nhưng không hoàn toàn (Thời của động từ ở đuôi
• Sử dụng trợ động từ giống như ở chắc chắn về tính đúng / phải theo thời của động từ
mệnh đề chính để làm phần đuôi sai của mệnh đề đó, do vậy ở mệnh đề chính.)
câu hỏi. Nếu không có trợ động từ họ dùng câu hỏi dạng này 2/ There are only twenty-
thì dùng do, does, did để thay thế. để kiểm chứng về mệnh đề eight days in February,
• Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng đưa ra. aren’t there?
định thì phần đuôi ở thể phủ định (There is, there are và it is
và ngược lại. là các chủ ngữ giả nên
• Chủ ngữ của mệnh đề chính và phần đuôi được phép dùng
của phần đôi là giống nhau. đại từ ở lại there hoặc it giống như
phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ trường hợp đại từ làm chủ
ngữ (in subject form) ngữ.)
• Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì 3/ It’s raining now, isn’t it?
thường được rút gọn (n’t). Nếu
không rút gọn thì phải theo thứ tự:
auxiliary + subject + not?
• Động từ “have” có thể là động từ
chính, cũng có thể là trợ động từ.
Khi nó là động từ chính của mệnh
đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần
đuôi phải dùng trợ động từ do, does
hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng
Anh Anh thì bạn có thể dùng chính
have như một trợ động từ.
CHUYÊN ĐỀ 8: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
A. Tính từ

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho
danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn
đứng trước danh từ được bổ nghĩa:

That is my new red car.

Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức
vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:

There were errors galore in your final test.

UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).

Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...)

It’s something strange.

He is somebody quite unknown.

Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn
(limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật
hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ
không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và
those.

Tính từ mô tả Tính từ giới hạn


Beautiful Số đếm: one, two,...
Large Số thứ tự: first, second, ...
Red Tính chất sở hữu: my, his, ...
Interesting Đại từ chỉ định: this, that, these, those,...
Colourful Số lượng: many, much,...

Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc
the đứng trước. VD: a pretty girl, an interesting book, the red dress.

Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ
nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.

Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ
như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material,
purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn
đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví
dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:

a silly young English man


the huge round metal bowl

my small red sleeping bag

B. Trạng từ (Phó từ)

Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu
hỏi How?

Rita drank too much. (How much did Rita drink?)

I don't play tenis very well. (How well do I play?)

She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)

Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào
tính từ.

He is a careful driver. He always drives carefully.

TÍNH TỪ PHÓ TỪ

bright careful quiet brightly carefully quietly

Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:

1) Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast;
... She is a good singer. She sings very well.

2) Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó
từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.

Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
Các phó từ được chia làm 6 loại sau:

ADVERBS OF TELL US EXAMPLES


Manner How something Happily, bitterly
happens
Degree How much something Totally, completely
happens
Frequency How often something Never, often
happens
Time When things happen Recently, just
Place Where things happen Here, there
Disjunctive Opinions about things Hopefully, frankly
happened
Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các
ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và
danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình
huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử
dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.

Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: maner,
palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (maner - cho biết hành động diễn
ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và
phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).

The old woman sits quietly by the fire for hours.

Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó
là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng
ta sẽ xem xét từng loại phó từ:

1. Adverbs of maner:

Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc
giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:

He angrily slammed the door.

He slammed the door angrily.

Angrily he slammed the door.

Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ
hoặc động từ be nếu có.

Ina had carefully placed the vase on the table.

Ina had been carefully arranging the flowers.

Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau:

She answered the question immediately.

She immediately answered the question.

She answered the question foolishly.

She foolishly answered the question.

Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu
sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa
“Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ
nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ
ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên
cứu thêm các ví dụ sau:

John was able to solve this problem without any help. (John có thể giải được bài
toán này mà không cần sự trợ giúp nào)

Even John was able to solve this problem without any help. (Ngay cả John cũng
có thể giải được bài toán này mà ...)

John was even able to solve this problem without any help. (John có thể thậm chí
giải được bài toán này mà ...)

John was able to solve even this problem without any help. (John có thể giải được
ngay cả bài toán này mà không cần ...)

He completely failed to agree with me.

(Anh ta hoàn toàn không đồng ý với tôi)

He failed to agree completely with me. (Anh ta không đồng ý hoàn toàn với tôi)

Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi

–ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ,
thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu:

She was looking through the notes with great interest.

Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở
cuối câu.

She angrily called him an idiot.

She called him an idiot angrily and loudly.

2. Adverbs of place:

Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu.

I had lunch in the canteen.

Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu: Here is
your homework.

3. Adverb of time:

Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight,
on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). ðối với loại
chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành
động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ
trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ
và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.

I didn't go cycling yesterday.

In 1987 she was working for a bank in Manchester.

4. Adverbs of frequency:

Phó từ chỉ tần suất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month,

...) và tần suất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes,
occasionally, hardly ever, never). Tần suất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời
gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần suất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau
chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be)

Sally always gets here on time.

Fred is sometimes late for class.

Các phó từ chỉ tần suất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối
câu:

Things get complicated sometimes.

Often I forget where I put things


CHUYÊN ĐỀ 9: CẤU TRÚC SO SÁNH
1. So sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

My book is as interesting as yours.

His car runs as fast as a race car.

John sings as well as his sister

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

He is not as tall as his father.

He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

Peter is as tall as I. (ĐÚNG)

Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo
rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

adjectives nouns
Heavy, light weight
Wide, narrow width
Deep, shallow depth
Long, short length
Big, small size

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau: S + V + the same + (noun) + as + {noun/
pronoun}

My house is as high as his.

My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different
than.

Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.


These trees are the same as those.

He speaks the same language as she.

2. So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc
hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang
bằng:

• Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder;
quiet-quieter)

• Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên
âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)

• Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more
beautiful; more important; more believable).

• Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry- drier;
pretty-prettier).

• Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm
more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)

• Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.

• Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI:
more prettier, more faster, more better.

Chú ý:

1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.

2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ. Ví dụ về
so sánh không ngang bằng:

John’s grades are higher than his sister’s.

This chair is more comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)


So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm
từ so sánh.

Henry’s watch is far more expensive than mine.

A waterlemon is much sweeter than a a lemon.

That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.

Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng
tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.

He earns as much money as his brother. They have as few classes as we.

Before payday, I have as little money as my brother.

I have more books than she. February has fewer days than March.

Their job allows them less fredom than ours does.

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau

anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.

Lưu ý:

• Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với
chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as
còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been
expected).

He worries more than was good for him. (Incorrect: than it/what was good for
him).

• Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

Don’t lose your passport, as I did last year. (Incorrect: as I did it last year).

They sent more than I had ordered. (Incorrect: than I had ordered it).

3. Phép so sánh không hợp lý

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người
với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được
chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of.

3.1. Sở hữu cách:

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với
người chỉ dẫn)

Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

3.2. Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với
secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

3.3. Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh
duties với teacher)

Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the
duties of)

4. So sánh bội số

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định
danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much

This encyclopedy costs twice as much as the other one.


Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong
khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as
many as that number)

5. So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu,
trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I


feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy khó
chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy
nhiêu) The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will


become. (Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love
you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em
hơn)

Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ

biến. The more (that) you study, the smarter you will become.

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng
đi The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi

The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the
more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh
cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu
tượng và dùng trong văn nói:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come
round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the

wiser. Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:

Those pills have made him all the slimmer. (SAI)


6. So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối
tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the.
Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3
đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu
hoặc cuối câu.

Harvey is the smarter of the two boys.


Of the two shirts, this one is the prettier.

7. So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với
các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so
sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:

 Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est.

 Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.

 Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the.

 Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được.

 Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được.


John is the tallest boy in the family.

Deana is the shortest of the three sisters.


These shoes are the least expensive of all.
Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun
phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc –est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh
tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most
hoặc least phía trước chúng.
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner. That child behaves most carelessly of all.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất,
hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/
extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary
His drawings are perfect than mine.
CHUYÊN ĐỀ 10: V-ING VÀ TO V
Một trong những hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh đó chính là dạng động từ
đi kèm “V-ing” và “to V.” Hai dạng này có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nhưng có một
số động từ lại có cả hai cách dùng “V-ing” và “to V” nên thường gây ra nhầm lẫn cho các bạn
học tiếng Anh.

Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn về hai cách dùng “V-ing” và “to V” phổ biến của động từ
trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như cách phân biệt các dạng thức “V-ing” và “to V” này.

1. Gerund verb (V-ing) – Danh động từ

1.1. Cách sử dụng “V-ing”

– Là chủ ngữ của câu:

Reading bored him very much.

– Bổ ngữ của động từ:

Her hobby is painting.

– Là bổ ngữ:

Seeing is believing.

– Sau giới từ:

He was accused of smuggling.

– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…

1.2. Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”

* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider,
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose,
detest, dread, resent, pardon,  fancy…

VD:

1. He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)

2. Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)

3. He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)

4. He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)

* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect
sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:

– It’s no use / It’s no good…

– There’s no point (in)…

– It’s (not) worth …

– Have difficult (in) …

– It’s a waste of time/ money …

– Spend/ waste time/money …

– Be/ get used to …

– Be/ get accustomed to …

– Do/ Would you mind … ?

– Be busy …

– What about … ? How about …?

– Go …(go shopping, go swimming…)

2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể

2.1. Verb + to V

Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt,
ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare,
promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …

VD:

1. She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)

2. Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ
cuộc thám hiểm.)

3. The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)

4. She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)

5. He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)

2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn,
remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

VD:
1. He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)

2. I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)

3. She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)

4. I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)

2.3. Verb + Object + to V

Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear,
instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

VD:

1. These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong
bóng tối.)

2. She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)

3. They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)

4. They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)

3. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V

Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng Elight so sánh sự khác nhau về
ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé 😉

3.1. STOP 

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

VD:

1. He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải
dừng hút thuốc.)

2. He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)

3.2. REMEMBER 

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

VD:

1. Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.)

2. Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.)


3. I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng
chuyến tàu đã bị hủy.)

4. I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2
đô la rồi.)

5. She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)

6. He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối
tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)

3.3. TRY

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

Example:

1. I tried to pass the exam. (Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.)

2. You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.)

3.4. LIKE

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Like to do: muốn làm gì, cần làm gì

VD:

1. I like watching TV. (Tôi thích xem TV.)

2. I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học
tiếng Anh.)

3.5. PREFER

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

VD:

1. I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

2. I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

3.6. MEAN

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.


VD:

1. He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm
việc đó.)

2. This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

3.7. NEED

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

VD:

1. I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)

2. Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)

3.8. USED TO/ GET USED TO

Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

VD:

1. I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)

2. I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)

3.9. ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND

Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.

VD:

1. He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)

2. He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.)

3. They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)

4. They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)

3.10. SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người
nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói
chứng kiến toàn bộ hành động.

VD:

1. I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)

2. She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó
đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)

3. We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.)

You might also like