Professional Documents
Culture Documents
TH I Thì 1
TH I Thì 1
A – CÁCH DÙNG
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động ở hiện tại và không có dấu hiệu chắc chắn sẽ kết thúc. (mang tính vĩnh cửu)
B – CẤU TRÚC
Động từ BE Động từ thường
S + am/is/are … S+V…
I am …
He/She/It/danh từ số ít/không đếm được + V
He/She/It/danh từ số ít/ không đếm được + is …
Khẳng (s/es)* …
You/We/They/danh từ số nhiều + are …
định I/You/We/They/danh từ số nhiều + V …
I am a student. I eat breakfast every day.
He is a student. He eats breakfast every day.
They are students. They eat breakfast every day.
S + am/is/are + not … S + do/does + not + V nguyên thể…
Chú ý: Cách thêm “s, es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (she/he/it...), danh từ số ít, danh từ
không đếm được.
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
2
B – CẤU TRÚC
Cấu trúc
S + am/is/are + V-ing …
Khẳng định
I am doing my homework. / He is playing tennis. / They are going out.
S + am/is/are + not + V-ing …
Phủ định
I’m not doing my homework. / He isn’t playing tennis. / They are not going out.
Am/Is/Are + (not) + S + V-ing …?
Nghi vấn
Are you doing your homework? / Is he playing tennis? / Are they going out?
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
3
**Chú ý
STT Đặc biệt Ví dụ
write – writing;
1 Động từ tận cùng bằng 1 chữ E: bỏ E thêm ING.
dance – dancing
get – getting
Động từ kết thúc Phụ âm - Nguyên âm ( u e o a i) - Phụ âm
2 run – running
-> gấp đôi phụ âm cuối (trừ "whyx")
fix -> fixing (k gấp đôi "x")
lie -> lying
3 Động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi thêm ING
die -> dying
traffic -> trafficking
4 Động từ tận cùng bằng C phải thêm K rồi mới thêm ING
panic -> panicking
1. Các động từ BE và động từ mang nghĩa trạng thái sẽ không dùng trong thì tiếp diễn
SỞ HỮU possess, have, own, belong
TRI GIÁC, CẢM GIÁC taste, smell, hear, feel, see
know, realize, understand, believe, recognize, feel (=think), think, remember, forget, want,
SUY NGHĨ
need, mean, imagine, desire, doubt
TÌNH CẢM, CẢM
love, like, prefer, hate, dislike, mind, care, enjoy
XÚC
ĐỘNG TỪ TRẠNG
seem/look/appear/sound, resemble/look like, cost, weigh, equal, consist of, contain, include
THÁI KHÁC
Ví dụ 1:
A: How do you feel now? (Bạn thấy thế nào?)
B: I am tired. (Tôi đang mệt.) (Không dùng: I am being tired.)
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
4
Ví dụ 2: I want to eat something right now. (Tôi đang muốn ăn thứ gì đó ngay bây giờ.)
(Không dùng: I am wanting to eat something right now.)
2. Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần
muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.
Ví dụ: She always gets up at 5 a.m. (Cô ấy luôn thức dậy vào lúc 5 giờ sáng).
Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.
Ví dụ: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa của anh ấy.)
A – CÁCH DÙNG
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã bắt đầu và kết thúc trước thời điểm nói. Có MỐC CHẶN CUỐI TRONG QUÁ
KHỨ. (Độ dài hành động < Mốc thời gian)
B – CẤU TRÚC
Động từ BE Động từ thường
S + was/were … S + V quá khứ …
I/He/She/It/Danh từ số ít-ko đếm được + was …
S + V quá khứ …
Khẳng định You/We/They/Danh từ số nhiều + were …
I was tired last morning.
I went to Ha Long bay yesterday.
They were late last Monday.
S + was/were + not … S + did + not + V nguyên thể…
Phủ định
He was not here yesterday. He didn’t play football last weekend.
Was/Were) + (not) + S …? Did (not) + S + V nguyên thể …?
Nghi vấn Were you tired last morning? Did you go to Ha Long bay yesterday?
Wasn’t he here yesterday? Didn’t he play football last week?
Câu hỏi có từ để hỏi Wh-word + was/were + (not) + S … Wh-word + did (not) + S + V nguyên thể…?
(Wh) Where were you born? Where did he go yesterday?
- Dạng rút gọn: was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t
- Động từ trong quá khứ đơn:
Theo quy tắc (thêm –ed) Bất quy tắc
Thêm ED: play -> played
Nhân đôi phụ âm cuối: stop -> stopped Thành một từ khác: go -> went, drink -> drank
Động từ tận cùng là “e”: die -> died Động từ quá khứ giống nguyên thể: put -> put, set -> set
Đôi phụ âm là “y”: fly -> flied
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
5
B – CÔNG THỨC
Cấu trúc
S + was/were + V-ing …
Khẳng định I was doing my homework at 5 a.m. last night.
They were playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon.
S + was/were + not + V-ing …
Phủ định I was not doing my homework at 5 a.m. last night.
They were not playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon.
Was/Were + (not) + S + V-ing …?
Nghi vấn Were you doing your homework at 5 a.m. last night?
Is he playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon?
Wh-word + was/were + S + V-ing …?
Câu hỏi có từ để hỏi
What were you doing at 5 a.m. last night?
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì