You are on page 1of 5

1

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

A – CÁCH DÙNG
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động ở hiện tại và không có dấu hiệu chắc chắn sẽ kết thúc. (mang tính vĩnh cửu)

B – CẤU TRÚC
Động từ BE Động từ thường
S + am/is/are … S+V…

I am …
He/She/It/danh từ số ít/không đếm được + V
He/She/It/danh từ số ít/ không đếm được + is …
Khẳng (s/es)* …
You/We/They/danh từ số nhiều + are …
định I/You/We/They/danh từ số nhiều + V …
I am a student. I eat breakfast every day.
He is a student. He eats breakfast every day.
They are students. They eat breakfast every day.
S + am/is/are + not … S + do/does + not + V nguyên thể…

Phủ định I am not a student. I do not eat breakfast every day.


He is not a student. He does not eat breakfast every day.
They are not students. They do not eat breakfast every day.
Am/Is/Are + (not) + S …? Do/Does + (not) + S + V nguyên thể?
Yes, S + am/is/are. / No, S + am/is are + not Yes, S + do/does. / No, S + do/does + not
Am I a student? Do not you eat breakfast every day?
Nghi vấn Yes, you are. / No, you are not. Yes, I do. / No, I do not.
Is not he a student? Does he eat breakfast every day?
Yes, he is. / No, he is not. Yes, he does. / No, he does not.
Are they students? Do they eat breakfast every day?
Yes, they are. / No, they are not. Yes, they do. / No, they do not.
Câu hỏi Wh-word + am/is/are + (not) + S …? Wh-word + do/ does + (not) + S + V nguyên thể…?
có từ để What is your name? What do you mean?
hỏi (Wh) Where is he from? Where does he come from?

Chú ý: Các dạng viết tắt


- I am = I’m
- He/She/It + is = He’s/ She’s/ It’s
- They/We + are = They’re/ We’re
- is not = isn’t; are not = aren’t

Chú ý: Cách thêm “s, es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (she/he/it...), danh từ số ít, danh từ
không đếm được.

Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
2

Chữ cái tận cùng của động từ


Thêm Ví dụ
nguyên thể
o go -> goes
x mix -> mixes
z fizz -> fizzes
“es”
s miss -> misses
sh wash -> washes
ch watch -> watches
fly -> flies
phụ âm + y chuyển “y” -> “i” rồi thêm “es”
fry -> fries
run -> runs
Các trường hợp còn lại “s”
come -> comes
Trường hợp đặc biệt have -> has

C – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


STT Dấu hiệu nhận biết (Trạng từ thời gian) Ví dụ
EVERY +
I go to school every day.
1 day/week/month/year/morning/afternoon/…:
Tôi đến trường hàng ngày.
hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng,..
once/twice/three times/four times/... + a/per +
She swims twice a month.
2 day/week/month/year…: một lần/hai lần/ba
Cô ấy đi bơi 2 lần 1 tháng.
lần/bốn lần,… một ngày/tuần/tháng/năm
Trạng từ chỉ tần suất:
- always: luôn luôn
- She's never late for school.
- usually = often = frequently = regularly:
(Cô ấy không bao giờ đến trường muộn.)
thường xuyên
3
- sometimes: thỉnh thoảng
- I always get up at 5 a.m.
- seldom = rarely = hardly: hiếm khi
(Tôi luôn luôn thức dậy vào lúc 5 giờ sáng.)
- never: không bao giờ
- generally: nhìn chung

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


A – CÁCH DÙNG
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động diễn ra tại hoặc xung quanh thời điểm nói và chắc chắn sẽ kết thúc (chỉ
mang tính tạm thời).

B – CẤU TRÚC
Cấu trúc
S + am/is/are + V-ing …
Khẳng định
I am doing my homework. / He is playing tennis. / They are going out.
S + am/is/are + not + V-ing …
Phủ định
I’m not doing my homework. / He isn’t playing tennis. / They are not going out.
Am/Is/Are + (not) + S + V-ing …?
Nghi vấn
Are you doing your homework? / Is he playing tennis? / Are they going out?

Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
3

Wh-word + am/is/are + (not) + S + V-ing …?


Câu hỏi có từ để hỏi
What are you doing? / Who is he talking to? / Where are they going?

**Chú ý
STT Đặc biệt Ví dụ
write – writing;
1 Động từ tận cùng bằng 1 chữ E: bỏ E thêm ING.
dance – dancing
get – getting
Động từ kết thúc Phụ âm - Nguyên âm ( u e o a i) - Phụ âm
2 run – running
-> gấp đôi phụ âm cuối (trừ "whyx")
fix -> fixing (k gấp đôi "x")
lie -> lying
3 Động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi thêm ING
die -> dying
traffic -> trafficking
4 Động từ tận cùng bằng C phải thêm K rồi mới thêm ING
panic -> panicking

D – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn:


Dấu hiệu nhận biết (Trạng từ thời gian) Ví dụ
- At the moment; at this time; right now; now; at present, currently… I’m cooking now.
(ngay bây giờ) Tôi đang nấu ăn vào lúc này.
Look! They are dancing.
- Sau các câu cảm thán
Hãy nhìn kìa! Họ đang nhảy.

E – CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Các động từ BE và động từ mang nghĩa trạng thái sẽ không dùng trong thì tiếp diễn
SỞ HỮU possess, have, own, belong
TRI GIÁC, CẢM GIÁC taste, smell, hear, feel, see
know, realize, understand, believe, recognize, feel (=think), think, remember, forget, want,
SUY NGHĨ
need, mean, imagine, desire, doubt
TÌNH CẢM, CẢM
love, like, prefer, hate, dislike, mind, care, enjoy
XÚC
ĐỘNG TỪ TRẠNG
seem/look/appear/sound, resemble/look like, cost, weigh, equal, consist of, contain, include
THÁI KHÁC

Ví dụ 1:
A: How do you feel now? (Bạn thấy thế nào?)
B: I am tired. (Tôi đang mệt.) (Không dùng: I am being tired.)

Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
4

Ví dụ 2: I want to eat something right now. (Tôi đang muốn ăn thứ gì đó ngay bây giờ.)
(Không dùng: I am wanting to eat something right now.)

2. Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần
muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.
Ví dụ: She always gets up at 5 a.m. (Cô ấy luôn thức dậy vào lúc 5 giờ sáng).

Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.
Ví dụ: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa của anh ấy.)

QUÁ KHỨ ĐƠN

A – CÁCH DÙNG
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã bắt đầu và kết thúc trước thời điểm nói. Có MỐC CHẶN CUỐI TRONG QUÁ
KHỨ. (Độ dài hành động < Mốc thời gian)

B – CẤU TRÚC
Động từ BE Động từ thường
S + was/were … S + V quá khứ …
I/He/She/It/Danh từ số ít-ko đếm được + was …
S + V quá khứ …
Khẳng định You/We/They/Danh từ số nhiều + were …
I was tired last morning.
I went to Ha Long bay yesterday.
They were late last Monday.
S + was/were + not … S + did + not + V nguyên thể…
Phủ định
He was not here yesterday. He didn’t play football last weekend.
Was/Were) + (not) + S …? Did (not) + S + V nguyên thể …?
Nghi vấn Were you tired last morning? Did you go to Ha Long bay yesterday?
Wasn’t he here yesterday? Didn’t he play football last week?
Câu hỏi có từ để hỏi Wh-word + was/were + (not) + S … Wh-word + did (not) + S + V nguyên thể…?
(Wh) Where were you born? Where did he go yesterday?

- Dạng rút gọn: was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t
- Động từ trong quá khứ đơn:
Theo quy tắc (thêm –ed) Bất quy tắc
Thêm ED: play -> played
Nhân đôi phụ âm cuối: stop -> stopped Thành một từ khác: go -> went, drink -> drank
Động từ tận cùng là “e”: die -> died Động từ quá khứ giống nguyên thể: put -> put, set -> set
Đôi phụ âm là “y”: fly -> flied

Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
5

C – DẤU HIỆN NHẬN BIẾT


Dấu hiệu nhận biết (Trạng từ thời gian) Ví dụ
yesterday: hôm qua I went to school yesterday.
last + mốc thời gian (night/week/month/year/ …) Last week, I visited my aunt.
khoảng thời gian (an hour/two days/ …) + ago He moved to Hanoi 3 years ago.
in + mốc thời gian trong quá khứ (1994/1990s/…) They bought a new house in 1990.

QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


A – CÁCH DÙNG
Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động diễn ra xung quanh một mốc thời gian trong quá khứ.
(Độ dài hành động >= độ dài mốc thời gian)

B – CÔNG THỨC
Cấu trúc
S + was/were + V-ing …
Khẳng định I was doing my homework at 5 a.m. last night.
They were playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon.
S + was/were + not + V-ing …
Phủ định I was not doing my homework at 5 a.m. last night.
They were not playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon.
Was/Were + (not) + S + V-ing …?
Nghi vấn Were you doing your homework at 5 a.m. last night?
Is he playing tennis at 5 p.m. yesterday afternoon?
Wh-word + was/were + S + V-ing …?
Câu hỏi có từ để hỏi
What were you doing at 5 a.m. last night?

C – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


Dấu hiệu Ví dụ
I was having lunch at 12 o’clock yesterday.
at + giờ + thời gian quá khứ
(Tôi đang ăn trưa và lúc 12 giờ hôm qua.)
They were going shoping at this time yesterday morning.
at this time + thời gian quá khứ
(Họ đang đi mua sắm vào thời gian này sáng hôm qua.)
Câu có mốc thời gian trong quá khứ: I hurt my back while I was working in the garden.
- Hành động đang diễn ra: QK tiếp diễn. (hđ dài hơn) (Tôi đau lưng trong khi tôi đang làm việc trong vườn.)
(thường bắt đầu bởi “while: trong khi”) We were playing in the garden when it suddenly rained.
- Hành động xen vào: QK đơn. (hđ ngắn hơn) (Chúng ta đã đang chơi trong vườn khi trời đột nhiên
(thường bắt đầu bởi “when: khi”) mưa.)
My mother was cooking while my father was watching TV
2 hành động xảy ra song song tại cùng 1 thời điểm
at 8 p.m. yesterday evening.
trong quá khứ. (độ dài hành động = độ dài mốc t.gian)
(Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang xem ti vi vào 8
(thường được nối bởi “while”)
giờ tối qua.)

Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì

You might also like