You are on page 1of 12

Toanthaycu.

com 

CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ NÓN TRỤ CẦU ÔN THI TUYỂN SINH 9 LÊN 10
Câu 1. Một khối gỗ hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1, chiều cao bằng 2 . Người ta khoét
từ hai đầu khối gỗ hai nửa khối cầu mà đường tròn đáy của khối gỗ là đường tròn lớn của
mỗi nửa khối cầu. Tính tỉ số thể tích phần còn lại của khối gỗ và cả khối gỗ ban đầu
Lời giải
Theo bài toán ta có hình vẽ

Thể tích của khối trụ là V   .12.2  2 .


Vì đường tròn đáy của khối trụ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu nên bán kính của
mỗi nửa khối cầu là R  1 .
1 4 .13 4
Thể tích của hai nửa khối cầu bị khoét đi là V1  2    .
2 3 3
4 2
Thể tích của phần còn lại của khối gỗ là V2  V  V1  2   .
3 3
2
V2 1
Vậy tỉ số thể tích cần tìm là  3  .
V 2 3
Câu 2. Một người gò một tấm nhôm hình chử nhật có chiều dài 4 m và chiều rộng 2 m thành một cái
thùng hình trụ đặt trên nền nhà để đựng lúa. Nếu gò tấm nhôm theo chiều dài (Trục đứng là
chiều rộng) thì số lúa đựng được như thế nào so với tấm nhôm được gò theo chiều rộng (Trục
đứng là chiều dài)?

Lời giải
Gọi R là bán kinh dường tròn đáy khi gò tấm nhôm theo chiều dài:
2
2
2
4  2 R , ta được R  , V1     .2 
  
8

m 3

Gọi R ' là bán kinh dường tròn đáy khi gò tấm nhôm theo chiều rộng: ta có

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 1
 
Toanthaycu.com 

2
1

1
R  . Ta được V2     .4 
 
4

 m  . Vậy V
3
1

1
V .
2 2

Câu 3: Bé Thảo có một tấm bìa có chiều dài 20 cm , chiều rộng 1 cm. Bé muốn gấp một cái hộp nhỏ
xinh để bỏ kẹp tóc vào hộp đó tặng quà cho mẹ ngày 20 tháng 10 . Anh Phương đã chỉ
cho bé hai cách gấp hộp.
Cách thứ nhất: là bé cuốn tấm bìa thành một cái hộp hình trụ không có 2 đáy có thể tích
V1 .

Cách thứ hai: là bé gập tấm bìa một hình hộp chữ nhật có thể tích V2 có các kích thước
như hình vẽ. Hãy tìm tỉ số thể tích của 2 hộp để biết được gấp theo cách nào sẽ có thể tích
lớn hơn.

Lời giải
Chiều dài của tấm bìa là 20 cm tức là chu vi đáy hộp hình trụ và đáp hộp hình hộp là
20 cm.

Do 2 khối có cùng chiều cao nên tỉ số thể tích sẽ tính theo tỉ số diện tích đáy của hai hình.
Để tính được diện tích hình tròn đáy của khối hộp hình trụ, ta phải đi tìm bán kính đáy.
10 100 100
Theo giả thiết chu vi cho là 20  2 .R  R  . Khi đó S1   R 2   . 2  .
  
Diện tích đáy của hình hộp S2  5.5  25 .

V1 100 4
Khi đó  ; 25  .
V2  

Câu 4: Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay hình thang ABCD quanh trục OO ,
biết OO  200 , OD  20 , OC  10 , OA  10 , OB  5 .
A B O'

D C O

Lời giải
h 2 2
Dùng công thức tính thể tích khối nón cụt V 
3
 R  r  Rr  .

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 2
 
Toanthaycu.com 

Khi đó thể tích của khối tròn xoay cần tìm là:
200 
V 
3   20 2  10 2  20.10   10 2  52  10.5    35000 .

Câu 5. Một chiếc thùng chứa đầy nước có hình một khối lập phương. Đặt vào trong thùng đó một
khối nón sao cho đỉnh khối nón trùng với tâm một mặt của khối lập phương, đáy khối nón
tiếp xúc với các cạnh của mặt đối diện. Tính tỉ số thể tích của lượng nước trào ra ngoài và
lượng nước còn lại ở trong thùng.

Lời giải
Coi khối lập phương có cạnh 1 . Thể tích khối lập phường là V  1 .
1
Từ giả thiết ta suy ra khối nón có chiều cao h  1 , bán kính đáy r  .
2

Thể tích lượng nước trào ra ngoài là thể tích V1 của khối nón.

1 1 1 
Ta có: V1   r 2 h   . .1  .
3 3 4 12
 12  
Thể tích lượng nước còn lại trong thùng là: V2  V  V1  1   .
12 12

V1 
Do đó:  .
V2 12  

Câu 6. Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 5cm ,
chiều dài lăn là 23cm (hình bên). Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo nên tường
phẳng lớp sơn có diện tích bao nhiêu?

Lời giải

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 3
 
Toanthaycu.com 

Khi lăn trọn một vòng thì trục lăn tạo trên tường phẳng lớp sơn có diện tích bằng diện tích
5
xung quanh của trục lăn là S  2 R .h  2 . .23  115 (cm2 ) .
2
Vậy sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo nên tường phẳng lớp sơn có diện tích là
10 S  1150 (cm 2 ) .

Câu 7: Một con xoay được thiết kế gồm hai khối trụ (T1 ) , (T2 ) chồng lên khối nón (N) (Tham khảo
mặt cắt ngang qua trục như hình vẽ). Khối trụ (T1 ) có bán kính đáy r (cm) , chiều cao
h1 (cm ) . Khối trụ (T2 ) có bán kính đáy 2r (cm) , chiều cao h2  2 h1 (cm ) . Khối nón (N) có
bán kính đáy r (cm) , chiều cao hn  4h1 (cm) . Biết rằng thể tích toàn bộ con xoay bằng
31(cm 3 ) . Tính thể tích khối nón (N)

Lời giải

1 1
Theo bài ta có hn  4h1  h1  hn ; h2  2h1  hn .
4 2
Thể tích toàn bộ con xoay là
1
V  V(T1 )  V(T2 )  V( N )   .r 2 .h1   .(2r ) 2 .h2   .r 2 .hn
3
1 1 1
 31   .r 2 . hn   .4r 2 . hn   .r 2 .hn
4 2 3
31  1  1 31  1  1
 31    .r 2 .hn   6   .r 2 .hn    .r 2 .hn  31    .r 2 .hn    .r 2 .hn  4
43  3  3 4 3  3
Vậy thể tích khối nón ( N ) là: V( N )  4(cm 3 ) .
Câu 8: Người ta chế tạo một thiết bị hình trụ như hình vẽ bên. Biết hình
trụ nhỏ phía trong và hình trụ lớn phía ngoài có chiều cao bằng nhau
và có bán kính lần lượt là r1 , r2 thỏa mãn r2  3 r1 . Tính tỉ số thể tích
của phần nằm giữa hai hình trụ và hình trụ nhỏ
Lời giải
Gọi chiều cao của hai hình trụ là h .

Ta có thể tích khối trụ nhỏ và khối trụ lớn lần lượt là V1   r12 h và V2   r22 h

Suy ra thể tích khối nằm giữa hai hình trụ là V  V2  V1    r22  r12  h .

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 4
 
Toanthaycu.com 

V   r2  r1  h  r2 
2 2 2

Vì r2  3 r1 nên tỉ số thể tích cần tìm là:      1  32  1  8 .


V1  r12 h  r1 

Câu 9: Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy nước. Biết
rằng chiều cao của bình gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào
16
đó một khối trụ và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là ( dm 3 ) .
9
Biết rằng một mặt của khối trụ nằm trên mặt đáy của nón (như hình
dưới) và khối trụ có chiều cao bằng đường kính đáy của hình nón. Tính
diện tích xung quanh Sxq của bình nước.

Lời giải
- Gọi bán kính đáy hình nón là R , chiều cao h H A

Ta có h  3R

Chiều cao của khối trụ là h1  2 R , bán kính đáy


là r
Trong tam giác OHA có H ʹ A ʹ/ / HA
H' A'
r H ʹ A ʹ OH ʹ 1 R
    r
R HA OH 3 3
Thể tích khối trụ là
O
2 R 3 16
V   r 2 h1   R2
9 9
Đường sinh của hình nón là

l  OA  OH 2  HA 2  9 R2  R2  2 10

Diện tích xung quanh Sxq của bình nước


Sxq   Rl  4 10 .

Câu 10: Từ một tấm thép phẳng hình chữ nhật, người ta muốn làm một chiếc thùng đựng dầu hình trụ
bằng cách cắt ra hai hình tròn bằng nhau và một hình chữ nhật (phần tô đậm) sau đó hàn kín lại,
như hình vẽ dưới đây.

Hai hình tròn làm hai mặt đáy, hình chữ nhật làm thành mặt xung quanh của thùng đựng
dầu (vừa đủ). Biết thùng đựng dầu có thể tích bằng 50, 24 lít (các mối ghép nối khi gò hàn

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 5
 
Toanthaycu.com 

chiếm diện tích không đáng kể. Lấy   3,14 ). Tính diện tích của tấm thép hình chữ nhật
ban đầu?
Lời giải
Gọi tấm thép hình chữ nhật ban đầu là ABCD (Hình vẽ dưới), r là bán kính của hình
tròn đáy.

A B

D C

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: S  AB. AD.

Ta có 3h  4r  h  h  2r.

Thể tích của khối trụ V   .r 2 .h  3,14.r 2 .2 r  6, 28r 3 .

Theo bài ra V  50, 24  6, 28r 3  50, 24  r 3  8  r  2.

Do r  2 dm  0, 2 m  AD  3h  6r  1, 2 m; AB  2 .r  1, 256 m.

Vậy S  1, 2.1, 256  1,5072(m2 ).

Câu 11: Một chi tiết máy gồm 3 khối trụ có cùng chiều cao h gắn với nhau (như hình vẽ).

Khối trụ lớn có bán kính đáy r lớn gấp đôi bán kính đáy của hai khối trụ nhỏ (hai khối
trụ nhỏ bằng nhau). Biết thể tích của cả khối chi tiết máy đó bằng 90 cm 3 . Tính thể tích
của khối trụ lớn ở giữa.
Lời giải

Thể tích khối trụ lớn ở giữa: V1   r 2 h

2
r 3 3
Tổng thể tích chi tiết máy: V   r 2 h  2   h   r 2 h  V1
2 2 2

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 6
 
Toanthaycu.com 

3
Suy ra: V1  90 . Do đó: V1  60
2

Câu 12: Để định vị một trụ điện, người ta cần đúc một khối bê tông có chiều cao h = 1,5m gồm:

1
- Phần dưới có dạng hình trụ bán kính đáy R = 1m và có chiều cao bằng h;
3
- Phần trên có dạng hình nón bán kính đáy bằng R đã bị cắt bỏ bớt một phần hình nón có
1
bán kính đáy bằng R ở phía trên (người ta thường gọi hình đó là hình nón cụt);
2

1
- Phần ở giữa rỗng có dạng hình trụ bán kính đáy bằng R (tham khảo hình vẽ bên dưới).
4

Tính thể tích của khối bê tông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
Lời giải

h h 1
Thể tích hình trụ bán kính đáy R và có chiều cao bằng : V1 = p R 2 . = p R 2 h .
3 3 3

R 2h
Thể tích hình nón cụt bán kính đáy lớn R , bán kính đáy bé và có chiều cao bằng :
2 3

1 2 4h 1 R 2 2 h 7
V2 = p R . - p . = p R 2 h .
3 3 3 4 3 18
R
Thể tích hình trụ bán kính đáy và có chiều cao bằng h (phần rỗng ở giữa):
4

R2 1
V3 = p .h = p R 2 h .
16 16
Thể tích của khối bê tông bằng:
æ1 7 1 ö 95
V = V1 + V2 -V3 = p R 2 h.çç + - ÷÷÷ = p R 2 .h » 3,109 m 3 .
çè 3 18 16 ø 144

Câu 13: Lượng nguyên liệu cần dùng để làm ra một chiếc nón lá được ước lượng qua phép tính diện
tích xung quanh của mặt nón. Cứ 1 kg lá dùng để làm nón có thể làm ra số nón có tổng
diện tích xung quanh là 6,13m2 . Hỏi nếu muốn làm ra 1000 chiếc nón lá giống nhau có

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 7
 
Toanthaycu.com 

đường trình vành nón 50 cm , chiều cao 30 cm thì cần khối lượng bao nhiêu (coi mỗi chiếc
nón có hình dạng là một hình nón)
Lời giải
Theo giả thiết mỗi chiếc nón lá là một hình nón có bán kính đáy
50
R  25  cm   0, 25  m  và đường cao h  30  cm   0,3  m  .
2

61
Gọi l là chiều cao của hình nón  l  R 2  h 2  m .
20
61  61
Diện tích xung quanh của 1 chiếc nón lá là S xq   Rl   .0, 25.
20

80
 m2 
 61 25 61
Tổng diện tích xung quanh của 1000 chiếc nón là S  1000.
80

2
 m2 
S
Do đó khối lượng lá cần dùng là  50, 03  kg 
6,13

Câu 14: Một khối cầu pha lê gồm một hình cầu  H1  bán kính R và một hình nón  H 2  có bán kính
1 3
đáy và đường sinh lần lượt là r , l thỏa mãn r  l và l  R xếp chồng lên nhau (hình
2 2
vẽ). Biết tổng diện tích mặt cầu  H1  và diện tích toàn phần của hình nón  H 2  là 91cm2
. Tính diện tích của mặt cầu  H1 

Lời giải

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 8
 
Toanthaycu.com 

1 1 3 3
r  l  . R  R . Diện tích mặt cầu S1  4 R 2
2 2 2 4

3 3 9 27 R 2
Diện tích toàn phần của hình nón S 2   rl   r 2   . R. R   . R 2 
4 2 16 16

27 R 2 91 R 2
Theo giả thiết: 4 R 2   91   91   R 2  16
16 16

Vậy S1  4 R 2  64cm 2

Câu 15: Một khối đồ chơi gồm hai khối cầu  H1  ,  H 2  tiếp xúc với nhau, lần lượt có bán kính
1
tương ứng là r1 , r2 thỏa mãn r2  r1 (tham khảo hình vẽ).
2

Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng 180cm3 . Tính thể tích của khối cầu
 H1 
Lời giải

4
 Thể tích khối  H1  là V1   r13
3

4
 Thể tích khối  H 2  là V2   r23
3
 Tổng thể tích 2 khối là
3
4 4 4 4 1  94  9
V  V1  V2   r13   r23   r13    r1     r13   V1
3 3 3 3 2  83  8

9
 Suy ra V1  180  V1  160
8
Câu 16: Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy
nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều
cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là
18 dm3 . Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của
hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (hình
bên). Thể tích V của nước còn lại trong bình bằng

Lời giải

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 9
 
Toanthaycu.com 

O B 
A

Đường kính của khối cầu bằng chiều cao của bình nước nên OS  2OH .
Ta có thể tích nước tràn ra ngoài là thể tích của nửa quả cầu chìm trong bình nước:
VC 2 OH 3
18    OH  3.
2 3
1 1 1
Lại có: 2
 2
  OB 2  12.
OH OS OB 2
 .OS .OB 2
Thể tích bình nước ( thể tích nước ban đầu): Vn 
3
 24  dm  .
3

Thể tích nước còn lại là: 24  18  6  dm  .


3

Câu 17: Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ).

Đường sinh của hình trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa
128 3
nước là (m ) . Tính diện tích xung quanh của cái bồn chứa nước theo đơn vị m2 .
3
Lời giải
Gọi x là bán kính hình cầu.

Ta có ltru  2dcau  4 Rcau  4 Rtru  4 x

4 4 128
Thể tích của bể nước là V  Vtru  Vcau   R 2tru .ltru   R3cau   x 2 .4 x   x3 
3 3 3

 x3  8  x  2.
Diện tích xung quanh của bể nước là

S  2 Rtru .ltru  4 R 2cau  2 .2.8  4 .22  48 (m2 ).

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 10
 
Toanthaycu.com 

Câu 18: Trong một chiếc hộp hình trụ, người ta bỏ vào đấy ba quả banh tenis, biết rằng đáy của
hình trụ bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính
của quả banh. Gọi S1 là tổng diện tích của ba quả banh, S2 là diện tích xung quanh của
S1
hình trụ. Tính ỉ số diện tích
S2

Lời giải

Gọi bán kính của đường tròn lớn quả banh tenis là R .

Diện tích của một quả banh tenis là 4 R 2 .

Suy ra S1  12 R 2 .

Chiều cao của chiếc hộp hình trụ là 6R .

Diện tích xung quanh của hình trụ là S 2  2 R.6 R  12 R 2 .

S1
Do đó 1.
S2

Câu 19: Một đồ vật được thiết kế bởi một nửa khối cầu và một khối nón úp vào nhau sao cho đáy
của khối nón và thiết diện của nửa mặt cầu chồng khít lên nhau như hình vẽ bên.
Biết khối nón có đường cao gấp đôi bán kính đáy, thể tích của toàn bộ khối đồ vật bằng
36p cm3 . Tính diện tích bề mặt của toàn bộ đồ vật đó

Lời giải

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 11
 
Toanthaycu.com 

1 2
Thể tích khối nón là V1  p.R 2 .2 R  p.R3
3 3

1 4 2
Thể tích nửa khối cầu là V2  . p.R3  p.R 3
2 3 3
4
Thể tích của toàn bộ khối đồ vật là V1  V2  36p  p.R 3  36p  R  3
3

Diện tích xung quanh của mặt nón là S1  p R. 4 R 2  R 2  p R 2 5  9 5p

1
Diện tích của nửa mặt cầu là S2  .4p R 2  18p
2

Diện tích bề mặt của toàn bộ đồ vật bằng S1  S 2  9p  


5  2 cm2 .

Câu 20: Người ta xếp hai quả cầu có cùng bán kính r vào một chiếc hộp hình trụ sao cho các quả
cầu đều tiếp xúc với hai đáy, đồng thời hai quả cầu tiếp xúc với nhau và mỗi quả cầu đề
tiếp xúc với đường sing của hình trụ ( tham khảo hình vẽ). Biết thể tích khối trụ là
120 cm3 , Tính thể tích của khối cầu

Lời giải
Chiều cao của hình trụ là 2r .
Đường kính của hình trụ là 4r . Suy ra bán kính của hình trụ là 2r .

Thể tích khối trụ là   2 r  .2 r  8 r 3 . Theo bài ra có


2

4
8 r 3  120 cm3   r 3  15 cm3   r 3  20 cm3
3

Thầy Trần Đình Cư 
(Gv Chuyên luyện thi  9 lên 10 và THPT Quốc Gia tại Huế. SĐT: 0834 332 133) 
Face: Trần Đình Cư. Fanpage: https://www.facebook.com/THCS.Toan.Hue hoặc 
https://www.facebook.com/trandinhcu0834332133 
Web: toanthaycu.com 
Đăng kí học tại Trung tâm hoặc liên hệ qua Facebook 
CS1: Trung Tâm giảng dạy MTC. Số 5 Ngô Thời Nhậm ( Mặt tiền ‐giữa Hồ Xã Tắc) 
CS 2: Trung Tâm Cao Thắng – 11 Đống Đa 
CS 3: Trung Tâm DKĐ ‐ 37 Lê Văn Hưu 
 
KHAI GIẢNG LỚP TOÁN 9 CHẤT LƯỢNG CAO VÀO ĐẦU THÁNG 6 VÀ LỚP 10 VÀO CUỐI THẮNG 6, ĐẦU 
THÁNG 7. LIÊN HỆ THẦY CƯ ĐỂ BIẾT THÔNG TIN LỚP HỌC. 

Thầy Trần Đình Cư. Gv chuyên luyện thi toán tại TP Huế. SĐT: 0834 332 133 Page 12
 

You might also like