Professional Documents
Culture Documents
Fms 0
Chất lưu Chất lưu lý
thực tưởng
v0
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Khối lượng riêng và áp suất
- Khối lượng riêng:
m
kg / m3
V
- Áp suất:
F
p N / m2
S H1: Lực nén của chất lưu nên mọi
vật đặt trong nó
Tên vật liệu Khối lượng riêng Bệnh nhân nhập viện vì hạ đường huyết
( kg/m3) do ngộ độc rượu, được bác sĩ chỉ định
truyền Glucose 10% vào mạch máu ở
cánh tay. Thành phần : 500ml dung dịch
Nước nguyên chất 1000 chứa :
-Glucose …..50g
Thủy ngân 13600 -Nước cất pha tiêm….500ml
Rượu etylic 790
Không khí 1,29 1. Tính khối lượng riêng của dung
dịch?
Oxy 1,429
Các bô nic 1,977
Hydro 0,0898
Hơi nước 0,0005
Máu 1060
HUYẾT ÁP
FA
p p0 gh
F
h p : áp suất ở độ sâu h
p0 : áp suất khí quyển
S
h : độ sâu
g : gia tốc trọng trường
P ρ : khối lượng riêng
Hệ quả: Hai điểm ở trên cùng mặt phẳng nằm ngang
trong chất lưu thì áp suất bằng nhau (nguyên tắc bình
thông nhau).
Chú ý: Cứ xuống sâu 10m, áp suất tăng 1atm.
II. TĨNH HỌC CHẤT LƯU
2. Nguyên lý Pascal
Áp suất được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng
trong chất lưu.
F1 F2
p
S1 S2
FA Vg
g : gia tốc trọng trường
ρ : khối lượng riêng của chất.
V : thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA
FA
C
A A chìm
FA P
B
B B lơ lửng
A
P C C nổi
P
4.1 Lực căng mặt ngoài
f
f : lực căng mặt ngoài (N)
σ : hệ số căng mặt ngoài (N/m)
ℓ : độ dài đường giới hạn bề mặt
chất lỏng (m)
2 4 cos
p h p 0
R dg d
4.4 Giải thích một số hiện tượng
Ống đếm giọt
Giọt chất lỏng bắt đầu rơi khi:
P=f
mg d
d f
m
g
P
4.4 Giải thích một số hiện tượng
Tác dụng bọt khí trong ống mao dẫn
- Xét ống dẫn có bọt khí bên trong:
Chất lỏng chuyển động
Chất lỏng đứng yên
P1 P2
P1 P2
www.themegallery.com
Fms 0 III.ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT LƯU LÝ TƯỞNG
v 0
2. Phương trình liên tục
S.v const
Hay Q S.v
S1 v 2
S2 v1
Lưu lượng chất lưu có cùng giá trị
tại mọi tiết diện của ống dòng.
Tốc độ của chất lỏng chảy ổn định trong ống dòng tỉ lệ
nghịch với tiết diện của ống.
Sự thay đổi tốc độ chảy máu
Vessel Cross –
Sectional Area
(cm2)
Aorta 2,5
Small arteries 20
Arterioles 40
Capillaries 2500
Venules 250
Small veins 80
Venae cavae 8
Vận tốc máu và thiết đồ cắt ngang trong hệ mạch.
Fms 0 III. ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT LƯU LÝ TƯỞNG
v 0
3. Phương trình Bernoulli
2
v
p gh const
2
p : áp suất tĩnh
v2
: áp suất động
2
gh : áp suất thủy lực
Phát biểu:
Trong chất lưu lý tưởng chảy dừng, áp suất toàn phần ( gồm áp
suất tĩnh, áp suất động và áp suất thủy lực) luôn luôn là một đại
lượng không đổi. www.themegallery.com
Fms 0 3. Phương trình Bernoulli
v2
Hệ quả p gh const
2
p2 p0
ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Fms 0 IV. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƯU THỰC v 0
1- Lực ma sát nhớt
F 6πηrv
F: lực stokes
η : hệ số ma sát nhớt của chất lưu
r : bán kính khối cầu
v : vận tốc của vật chuyển động trong chất lỏng
3- Tốc độ lắng
2 1 2
v rg (mm/h)
9
Q const
R Fc p
V – Chuyển động của máu trong hệ tuần hoàn
5.1. Khái niệm
Cấu tạo máu
Hệ tuần hoàn
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Tim (TTP) → ĐM phổi → MM phổi →TM phổi → Tim (TNT)
- Vòng tuần hoàn lớn: Tim (TTT) → ĐMC (trên và dưới) → MM (trên và dưới) → TMC → Tim ( TNP)
5.1.2 Tác dụng đàn hồi của thành mạch máu
- Các tĩnh mạch có thể co, giãn như động mạch nhưng có
nhiều khả năng giãn hơn co do thành tĩnh mạch có ít sợi cơ
trơn.
Các yếu tố giúp máu về tim:
- Lực bơm hút của tim:
+ Thì tâm trương: áp suất trong các buồng tim (chủ yếu thất) giảm giúp hút
máu từ các TM về tim.
+ Khi thất thu: áp suất tâm nhĩ giảm xuống đột ngột do van nhĩ-thất bị hạ
xuống về phía mõm tim làm buồng nhĩ giãn rộng, tác dụng này làm hút máu từ
tĩnh mạch trở về tâm nhĩ.
- Van tĩnh mạch: Các TM ở chi có van, giúp máu chảy một chiều về tim.
- Co thắt cơ : Khi cử động, sự co của các cơ xung quanh, ép vào tĩnh mạch,
phối hợp với các van khiến cho máu chảy về tim.
- Cử động hô hấp:
+ Khi hít vào, cơ hoành hạ thấp xuống, các tạng trong bụng bị ép, áp suất
trong bụng tăng lên và ép máu về tim.
+ Đồng thời, khi hít vào, áp suất trong lồng ngực càng âm hơn ( từ -2,5mmHg
đến -6mmHg), áp suất âm này khiến cho áp suất tĩnh mạch trung ương dao
động từ 6mmHg thì thở ra đến gần 2mmHg khi hít vào. Sự giảm áp suất này
làm tăng lượng máu trở về tim phải.
Những yếu tố ảnh hưởng đến tuần hoàn máu