You are on page 1of 7

UBND TỈNH VĨNH LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ Y TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 831 /SYT-TCHC Vĩnh Long, ngày 21 tháng03 năm 2023

V/v báo cáo số lượng, cơ cấu


chức danh nghề nghiệp viên
chức hiện có và đề nghị số
lượng chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành y tế, dân số năm
2023.

Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ


Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban
hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BYT ngày 06/5/2021 của Bộ Y tế Quy
định tiêu chuẩn, điều kiện dự thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức, việc
xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BVY-BNV ngày 27/5/2015
của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác
sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BVY-BNV ngày 07/10/2015
của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BVY-BNV ngày 07/10/2015
của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
dược.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BVY-BNV ngày 15/4/2016
của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
dân số.
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa
doi963, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế.
Căn cứ Công văn số 5032/BYT-TCCB ngày 15/9/2022 của Bộ Y tế về
việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 03/2022/TT-BYT.
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế Quy định phân cấp, phân công về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động
và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Công văn số 70/SNV-TCCCVC ngày 02/02/2023 của Sở Nội vụ
tỉnh Vĩnh Long về việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III,
hạng IV.
Để có cơ sở xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế năm 2023, Sở Y tế đề nghị thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc căn cứ Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiêu
chuẩn các chức danh nghề nghiệp, nhu cầu thăng hạng của viên chức tại đơn vị;
lập Trờ trình, biên bản hợp, danh sách viên chức đủ các tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng, báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
và đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2023 (theo
các biểu mẫu đính kèm), cụ thể như sau:
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG:
Viên chức chuyên ngành y tế, dân số đang đang làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ,
DÂN SỐ:
Viên chức, người làm việc đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành y tế, dân số phải đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Đơn vị sử dụng viên chức, người làm việc có nhu cầu.
2. Được cơ quan, tổ chức sử dụng viên chức cử tham dự thi.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong
năm 2022; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật,
không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
4. – Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV), mã ngạch
V.08.03.07 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) mã
ngạch V.08.01.03, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp bác sĩ (hạng III).
- Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, mã ngạch
V.08.05.13 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III mã
ngạch V.08.05.12, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, mã ngạch
V.08.06.16 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III mã
ngạch V.08.06.15, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp hộ sinh hạng III.
- Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV, mã ngạch
V.08.07.19 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III mã
ngạch V.08.07.18, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp hộ sinh hạng III.
- Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV, mã ngạch
V.08.08.23 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III) mã
ngạch V.08.08.22, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp dược sĩ (hạng III).
- Đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV, mã ngạch
V.08.10.29 và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí
việc làm tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III mã
ngạch V.08.10.28, đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp dân số hạng III.
5. - Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng III theo
quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
27/5/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 5,6 Điều 1 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bác sĩ hạng III.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III theo
quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 3,4 Điều 3 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III theo quy
định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 8,9 Điều 3 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III theo quy
định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 13,14 Điều 3 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III) theo quy
định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày
07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 5,6 Điều 4 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III theo
quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày
15/4/2016 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ và khoản 3,4 Điều 6 Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 đối với viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp dân số viên (hạng III).
Lưu ý: Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn
đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của
ngạch dự xét thăng hạng thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của ngạch dự xét.
6. - Có thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV
và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng hạng IV thì thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng
IV tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự thi đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
hạng III.
- Có thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV và
tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường
hợp có thời gian tương đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng
IV thì thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi đối
với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III.
- Có thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV và
tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường
hợp có thời gian tương đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng
IV thì thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi đối
với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III.
- Có thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp dược hạng IV và tương
đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có
thời gian tương đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp dược hạng IV thì thời
gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp dược hạng IV tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi đối với viên chức dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ (hạng III).
- Có thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV và
tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường
hợp có thời gian tương đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp dân số viên
hạng IV thì thời gian giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên
hạng III.
Lưu ý: Viên chức, người làm việc trước khi được tuyển dụng hoặc tiếp
nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy
định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ
cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan
có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch, chức danh nghề nghiệp
chuyên viên, cán sự, nhân viên, kế toán viên trung cấp thì được tính là tương
đương với ngạch, chức danh nghề nghiệp chuyên viên, cán sự, nhân viên, kế
toán viên trung cấp hiện giữ.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ, DÂN SỐ
Thành phần hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế, dân số thực hiện theo Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP (đối với viên chức), cụ thể như sau:
1. Sơ yếu lý lịch công chức theo hiện hành1 được lập chậm nhất là 30
ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi, có xác nhận của cơ quan quản
lý, sử dụng công chức.
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử
dụng cán bộ, công chức, viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
theo quy định (theo Mẫu kèm theo).
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ của viên chức theo yêu cầu của ngạch dự
xét thăng hạng.
4. Các quyết định: Quyết định tuyển dụng (tập sự hưởng 85% lương),
Quyết định khắc phục kết quả tuyển dụng (nếu có), Quyết định bổ nhiệm ngạch
(hưởng 100% lương), Quyết định chuyển ngạch lương theo ngạch hiện giữ (nếu
có), Quyết định lương gần nhất (theo bậc hiện hưởng).
IV. THỦ TỤC CỬ VIÊN CHỨC DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ, DÂN SỐ
1. Người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm:
- Xác định vị trí việc làm có nhu cầu bố trí viên chức, người làm việc
tương ứng với ngạch, chức danh bác sĩ hạng III, điều dưỡng hạng III, hộ sinh
hạng III, dược sĩ (hạng III), kỹ thuật y hạng III, dân số viên hạng III.

1
Viên chức, người làm việc áp dụng theo mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-
BNV, ngày 01/06/2019 của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp số lượng, cơ cấu ngạch chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành y tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và số lượng còn thiếu so với nhu cầu đề án vị trí việc làm, tiến
hành xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, dân
số từ hạng IV lên hạng III tại đơn vị.
- Trường hợp số lượng người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nhiều hơn số lượng người làm việc của chức danh nghề
nghiệp đó được xác định theo cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong Đề án vị trí
việc làm của đơn vị sự nghiệp y tế công lập đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thủ trưởng đơn vị xét theo các thứ tự ưu tiên:
+ Thành tích nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
vào thực tiễn đơn vị công tác;
+ Số năm giữ hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ;
+ Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức 02 năm liền kề năm tổ
chức xét thăng hạng.
- Báo cáo số lượng viên chức ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế, dân số còn thiếu so với yêu cầu của vị trí việc làm và đề
xuất chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y
tế, dân số từ hạng IV lên hạng III (Biểu mẫu kèm theo).
- Lập danh sách viên chức, người làm việc đủ tiêu chuẩn, điều kiện đề
nghị cử đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành y tế, dân số từ hạng IV lên hạng III (Biểu mẫu kèm theo).
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ban Giám đốc Sở Y tế, Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, dân số năm
2023 về kết quả đề nghị, tiêu chuẩn, điều kiện và tính trung thực đối với các nội
dung trong hồ sơ của viên chức, người làm việc được cử đăng ký dự xét.
2. Văn bản cử viên chức, người làm việc đăng ký dự xét thăng hạng kèm
theo các phụ lục nêu trên, phụ lục số 08 của đề án vị trí việc làm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và hồ sơ cá nhân đăng ký gửi về Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
trước ngày 17/4/2023.
3. Sở Y tế căn cứ vào kết quả đề nghị của đơn vị, thẩm định hồ sơ dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, dân số từ hạng IV
lên hạng III, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, dân số từ hạng IV lên hạng III năm
2023.
Lưu ý: Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi
viên chức được bỏ vào một hồ sơ đựng riêng.
Sở Y tế đề nghị thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo, nộp hồ
sơ đúng thời gian quy định. Quá thời gian nêu trên, đơn vị nào không gửi báo cáo,
hồ sơ xem như không có đối tượng dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành y tế, dân số từ hạng IV lên hạng III và Sở Y tế không giải quyết
khiếu nại, thắc mắc về sau./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Như trên;
- Lưu: VT,TCHC.

Văn Công Minh

You might also like