Professional Documents
Culture Documents
1
3. Prequalification of WPSs
WPS là một công cụ thông tin và nó là phương tiện chủ yếu để thông tin với tất cả
các bên liên quan về hàn sẽ được thực hiện như thế nào
Để có được một quy trình hàn sơ bộ, các điều kiện sau cần được đáp ứng:
- Quá trình hàn phải được chứng nhận trước
- Kim loại cơ bản, kim loại phụ phải được chứng nhận trước
- Nhiệt độ nung sơ bộ và nhiệt độ lớp giữa tối thiểu nằm trong giới hạn quy
định
- Các yêu cầu cụ thể đối với các loại mối hàn khác nhau được duy trì
- Yêu cầu về xử lý nhiệt sau khi hàn
3.1 Welding Processes
Các phương pháp hàn được cho phép
- Shielded Metal Arc Welding (SMAW Hàn hồ quang tay)
- Submerged Arc Welding (SAW Hàn hồ quang dưới lớp thuốc)
- Gas Metal Arc Welding (GMAW Hàn hồ quang kim loại trong môi trường
3.2 Base Metal/Filler Metal Combinations (Kim loại cơ bản/Kim loại phụ)
Cơ bản là phải chọn được kim loại cơ bản và kim loại phụ đáp ứng yêu cầu cho
trước của tiêu chuẩn
Các kim loại trong Bảng 3.1 và 3.2 (Trang 49-56) được sử dụng
Mối quan hệ Base Metal (Kim loại cơ Filler Metal Strength
(Relationship) bản) Relationship Required
(Mối quan hệ độ bền kim
loại phụ)
Phù hợp (Matching) Bất kỳ thép nào với chính Bất kỳ kim loại phụ nào
nó hoặc bất kỳ thép nào được liệt kê trong cùng
khác trong cùng một một nhóm
nhóm
Bất kỳ thép nào trong Bất kỳ kim loại phụ nào
nhóm này đến thép bất được liệt kê cho một
kỳ trong nhóm khác trong hai nhóm độ bền.
[Điện cực SMAW sẽ là
phân loại hydro thấp]
Không phù hợp (Under- Bất kỳ loại thép nào đến Bất kỳ kim loại phụ nào
Matching) bất kỳ loại thép nào được liệt kê trong nhóm
trong bất kỳ nhóm nào độ bền dưới nhóm độ
bền thấp hơn. [Điện cực
SMAW sẽ là phân loại
hydro thấp]
3.3 Engineer’s Approval for Auxiliary Attachments (Sự chấp thuận của kỹ sư đối
với các phần đính kèm phụ trợ)
Đối với các vật liệu không được liệt kê trong Bảng 3.1 nhưng thành phần hóa học
nằm trong giới hạn cho phép của bảng có thể được sử dụng khi có sự chấp thuận
của kỹ sư
225 Vicker đối với thép có độ bền kéo tối thiểu không quá 60 ksi [415 MPa] và 280
Vicker đối với thép có độ bền kéo lớn hơn 60 ksi nhưng không quá 70 ksi [485
MPa]
3.5 Limitation of WPS Variables (Biến số giới hạn của quy trình hàn)
Các biến số đạt tiêu chuẩn trong Bảng 3.7 (Trang 62-63)
Những thay đổi đối với các biến cơ bản ngoài những biến được cho phép trong
Bảng 3.7 phải yêu cầu quy trình hàn mới hoặc đã được sửa đổi trước khi đủ điều
kiện hoặc phải yêu cầu quy trình phải đủ điều kiện bằng thử nghiệm theo Điều 4.
Sự kết hợp của các WPS: Có thể sử dụng kết hợp các WPS đủ tiêu chuẩn và đã
được sơ tuyển mà không cần sự chấp nhận của tổ hợp này, với điều kiện là phải
quan sát thấy giới hạn của các biến cơ bản có thể áp dụng cho mỗi quá trình.
3.6 General WPS Requirements (Yêu cầu chung về quy trình hàn)
Tất cả các yêu cầu của Bảng 3.6 phải được đáp ứng đối với WPSs đủ điều kiện
- Vertical-Up Welding Requirements (Yêu cầu hàn dọc)
- Width/Depth Pass Limitation (Giới hạn về chiều rộng và chiều sâu)
- Weathering Steel Requirements (Yêu cầu về thép chịu thời tiết)
- Shielding Gas (Khí bảo vệ)
3.7 Common Requirements for Parallel Electrode and Multiple Electrode SAW
(Yêu cầu chung đối với điện cực song song và hàn SAW(Hàn hồ quang chìm-
submerged arc welding) với nhiều điện cực)
Kỹ thuật hàn hồ quang chìm sử dụng nhiệt lượng tỏa ra từ bên ngoài hồ quang và
mép hàn, dây hàn và thuốc hàn với các thành phần đặc biệt khác cùng tốc độ di
chuyển tương ứng với tốc độ cháy của nó làm kim loại vùng hàn nguội kết tinh
thành mối hàn. Qúa trình hàn được vận hành dưới các dòng điện khác nhau từ
300 đến 2000A và nhiều trường hợp lên đến 5000A. Cách hàn hồ quang chìm có
độ ngấu sâu hơn các phương pháp hàn khác.
Những ưu điểm chính của SAW hoặc quy trình hàn hồ quang chìm là:
Các mỗi hàn rãnh không thấu phải được thực hiện mà không cần kiểm tra chất
lượng phải được thực hiện theo mô tả trên hình 3.2 (Trg 66 – 81). Các giới hạn
chung sau phải được áp dụng:
1. Kích thước của các mối hàn rãnh quy định trong 3.12 (trg 48) có thể thay
đổi theo thiết kế hoặc bản vẽ chi tiết trong giới hạn dung sai được chỉ ra
trong cột “As Detailed” trong Hình 3.2.
2. Dung sai lắp ghép của Hình 3.2 có thể được áp dụng cho các kích thước thể
hiện trên bản vẽ chi tiết. Tuy nhiên, việc sử dụng dung sai điều chỉnh không
miễn cho người dùng đáp ứng các yêu cầu về kích thước mối hàn tối thiểu
của 3.12.2.1. (Trg 48)
3. Các rãnh chữ J và chữ U có thể được chuẩn bị trước hoặc sau khi lắp ráp
3.12 CJP Groove Welds Requirements
CJP đề cập đến các mối hàn rãnh hoặc khớp chữ T nợi kim loại mối hàn được lắng
động từ gốc đền bề mặt kim loại cơ bản và kéo dài suốt chiều dày của kim loại cơ
bản
Các mối hàn rãnh thấu hoàn toàn có thể được sử dụng mà không cần thực hiện
kiểm tra chất lượng WPS được mô tả trong Điều 4 phải được nêu chi tiết trong
Hình 3.3 (Trg 82-103) và tuân theo các giới hạn:
1. Kích thước của các mối hàn rãnh được chỉ định trong 3.13 có thể thay đổi
theo thiết kế hoặc bản vẽ chi tiết trong giới hạn hoặc dung sai được hiển thị
trong cột “As Detailed” trong Hình 3.3. Dung sai lắp ráp của Hình 3.3 có thể
được áp dụng cho kích thước thể hiện trên bản vẽ chi tiết