Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Dàn định tĩnh
Bài 4. Dàn định tĩnh
HỆ DÀN
KHÁI NIỆM
7 thanh
3 liên kết
5 nút
Ra dương, vào âm
NỘI LỰC - PHƯƠNG PHÁP TÁCH NÚT
Ví dụ 2: Tính nội lực hệ dàn bằng Phương pháp tách nút
NỘI LỰC - PHƯƠNG PHÁP TÁCH NÚT
Ví dụ 3: Tính nội lực hệ dàn bằng Phương pháp tách nút
CHUYỂN VỊ NÚT DÀN
Bước 2: Tạo trạng thái k và tính các nội lực Nk: đặt tải = 1 vào vị trí
nút cần tính chuyển dịch, theo phương của chuyển dịch cần tính
n N pi N ki Li
Bước 3: chuyển vị nút tính theo công thức
1 Ei Ai
NL
Độ dãn của thanh chịu lực dọc N tính theo công thức
EA
CHUYỂN VỊ NÚT DÀN
Kết luận: vị trí mới của nút 3 sẽ nằm trên đường thẳng
vuông góc với 13 tại A
4 5
4
1 5
2 3
N35
NOI = 5.00
LUC: N45 = 3.00
N12
NOI = -3.00
LUC: N23 = 0.00
N12 = -3.00
5.00 N23 = 0.00
-4.00
24 25
X = -9.00 Y = -38.00
CHUYỂN VỊ NÚT DÀN
EA L NP NKx NKy NPNKxL/EA NPNKyL/EA
1-2 1 3 -3 0 3/4 0 -27/4
2-3 1 3 0 0 0 0 0
2-4 1 5 5 0 -5/4 0 -125/4
2-5 1 4 -4 0 1 0 -16
3-5 1 5 5 0 0 0 0
4-5 1 3 3 1 0 9 0
9 -54
Kết luận:
9
Chuyển dịch ngang:
EA
54
Chuyển dịch đứng:
EA
CHUYỂN VỊ NÚT DÀN
Sử dụng quy tắc đường vuông góc:
Dịch chuyển ngang của nút 5: xét thanh 45 có nút 4
cố định, suy ra dịch chuyển ngang của nút 5 chính
bằng độ dãn của thanh 45, và bằng 9/EA
Dịch chuyển ngang và dọc của nút 2: xét thanh 12
và 42 có các nút 1,4 cố định.
NLNL 99 NLNL 25 25
N12N1233
1212 ; ; N 24N245 5
2424
EAEA EAEA EAEA EAEA
Do các nút 1,4 cố định, nên dùng quy tắc đường
vuông góc ta xác định được vị trí mới của nút 2 là C
Trong hệ tọa độ 2xy:
AC x 9, y
A 9, 0 ; B 15, 20 ; C x, y
BC x 15, y 20
AC 12 AC.12 0 3 x 9 0 y 0
BC 42 BC.42 0 3 x 15 4 y 20 0
x 9, y 38
CHUYỂN VỊ NÚT DÀN
Ví dụ 6: Tính chuyển dịch theo các phương x, y của điểm đặt lực P
3 4
4 5
1 2 1 2 3
N45 = -6.00
3 4
4 5
1 2 1 2 3
N45 = 36.00
3 4
4 5
1 2 1 2 3
N45 = -18.00