Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
1. Nhận biết được định nghĩa của quan hệ đồng dư trên các số nguyên và các tính chất của đồng dư thức;
2. Kiểm tra được cấu trúc của vành các số nguyên môđun m;
3. Trình bày được phép chứng minh của Định lý Fermat bé, Định lý Euler, Định lý Willson, Định lý phần dư
Trung Hoa;
4. Vận dụng được các định lý Định lý Fermat bé, Định lý Euler, Định lý Willson, Định lý phần dư Trung
Hoa để chứng minh đồng dư thức, thực hành tính toán đồng dư và giải phương trình đồng dư;
5. Nhận biết được khái niệm nghiệm và điều kiện có nghiệm của phương trình đồng dư và hệ phương
trình đồng dư;
6. Giải được phương trình và hệ phương trình đồng dư bậc nhất;
7. Giải được phương trình đồng dư bậc cao.
Nhận xét. (1) Giả sử q và r là thương và dư trong phép chia số nguyên a cho m
127
Giáo trình Số học
(2) Nếu a b mod m thì a b km, với k là một số nguyên nào đó. Do đó
b a km k m. Từ đó suy ra tính chất (2) được thỏa mãn.
128
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
(3) Nếu a b mod m , b c mod m thì tồn tại các số nguyên h và k sao cho
a b hm, b c km. Do đó a c a b b c hm km h k m. Điều này
có nghĩa là a c mod m . Tính chất (3) được chứng minh.
(4) Nếu a b mod m , c d mod m thì tồn tại các số nguyên k1 , k2 sao cho
a b k2 m , c d k1m. Do đó, ta có
a c b d a b c d k1m k2 m k1 k2 m
ac b k1m d k2 m bd bk2 dk1 k1k2 m m.
(5) Nếu a b mod m thì với đồng dư thức c c mod m , sử dụng tính chất (4) ta
suy ra a c b c mod m , ac bc mod m . Tính chất (5) được chứng minh.
(6) Tính chất (6) suy ra từ tính chất (4) bằng phép quy nạp theo k. Thật vậy, với
k 1 ta có a b mod m . Giả sử a k bk mod m , khi đó kết hợp với đồng dư thức
a b mod m , theo tính chất (4) ta có ak 1 bk 1 mod m .
Ta có 25 9 mod 41 , sử dụng tính chất (6) suy ra 25 9 mod 41 . Viết
4 4
một cách khác 220 812 mod 41 . Do 81 1 mod 41 , hay 812 1 mod 41 nên theo
tính chất (3) có 220 1 mod 41 . Vì vậy, 2 20 1 chia hết cho 41.
Ví dụ 5.3. Tìm số dư trong phép chia tổng 1! 2! 100! cho 12.
Ta có 4! 0 mod12 , do đó k ! 0 mod12 , k 4. Từ đó suy ra
Vì 1! 2! 3! 9 nên 1! 2! 100! 9 mod12 . Vì vậy, số dư cần tìm là 9.
m
5.1.4. Định lý. Nếu ac bc mod m thì a b mod , trong đó d c, m .
d
129
Giáo trình Số học
Trong Định lý 5.1.3 chúng ta thấy rằng nếu a b mod m thì ac bc mod m với
mọi số nguyên c. Tuy nhiên, điều ngược lại không đúng. Chẳng hạn, 2.4 2.1 mod 6
nhưng 4 không đồng dư với 1 theo môđun 6. Như vậy, không giống như đẳng thức số
học, chúng ta không thể chia hai vế của một đồng dư thức cho cùng một nhân tử chung
khác 0 bất kỳ. Hệ quả sau cho ta một điều kiện đủ để có thể chia hai vế của một đồng dư
thức cho một ước chung đó là và m nguyên tố cùng nhau.
5.1.5. Hệ quả. Nếu ac bc mod m và c nguyên tố cùng nhau với m thì
a b mod m .
Chứng minh. Hệ quả này chính là Định lý 5.1.4 trong trường hợp riêng d 1.
5.1.6. Hệ quả. Nếu ac bc mod p và p không phải là ước của c, với p là số
nguyên tố thì a b mod p .
Chứng minh. Từ điều kiện p không phải là ước của c và p là số nguyên tố ta suy
ra c và p nguyên tố cùng nhau. Áp dụng Hệ quả 5.1.5 có điều phải chứng minh.
Chứng minh. Từ các giả thiết ta có a b là một bội của m1 và a c là một bội của
m2 . Do đó, d là một ước chung a b và a c. Vì vậy, d là một ước của
b c a c a b . Từ đó ta nhận được đồng dư thức cần phải chứng minh.
5.1.8. Định lý. Nếu a b mod mi với i 1, 2, ... , k thì a b mod m , trong
đó m m1 , m2 ,..., mk là bội chung nhỏ nhất của m1 , m2 ,..., mk .
130
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
5.1.9. Định lý. Giả sử f x x là một đa thức của biến x với hệ số nguyên.
Khi đó, nếu a b mod m thì f a f b mod m .
n
Chứng minh. Giả sử f x ck x k là một đa thức của biến x với các hệ số
k 0
nguyên ck . Khi đó, từ giả thiết a b mod m áp dụng tính chất (6) ở trong Định lý
5.1.3 ta có ak bk mod m , k 0,1,..., n. Do đó, ck ak ck bk mod m , k 0,1,..., n.
Cộng n 1 đồng dư thức này lại với nhau ta nhận được
n n
ck ak ck bk mod m .
k 0 k 0
Viết lại một cách khác là f a f b mod m . Định lý được chứng minh.
1 an . Khi
n
là một số tự nhiên được viết trong hệ thập phân và T a0 a1 a2
đó, N chia hết cho 11 khi và chỉ khi T chia hết cho 11.
Chứng minh. Xét đa thức f x an xn an1 x n1 a1 x a0 với các hệ số
nguyên. Vì 10 1 mod 11 nên theo Hệ quả 5.1.8 ta có f 10 f 1 mod 11 .
Do f 10 N , f 1 T nên N T mod11 . Hệ quả được chứng minh.
131
Giáo trình Số học
5.1.13. Định lý. Giả sử N an an1 a1 a0 10 là một số tự nhiên được viết trong
hệ thập phân. Khi đó, N chia hết cho 7 khi và chỉ khi
Từ đồng dư thức trên, ta suy ra được tiêu chuẩn chia hết cho 7.
Ví dụ 5.5. Số nguyên N 3568103587321 chia hết cho 7 vì
32110 587 10 10310 56810 310 321 587 103 568 3 728
chia hết cho 7. Thử lại bằng cách chia trực tiếp, ta có
N 3568103587321 7 509729083903.
5.1.14. Định lý. Giả sử N an an1 a1 a0 10 là một số tự nhiên được viết trong
hệ thập phân. Khi đó, N chia hết cho 37 khi và chỉ khi
132
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
(1) a = b
a b mod m a mx x .
(2) a b a b mod m .
(3) a b a b.
(4) a.
a
(5) 1 0 .
m
0 , 1, . . . , m - 1 . Mệnh đề được chứng minh.
5.2.3. Mệnh đề. Với mỗi số nguyên dương k, mỗi lớp đồng dư môđun m là hợp của
k lớp đồng dư môđun km.
Chứng minh. Giả sử A a m , ta xét các lớp đồng dư theo môđun km sau đây:
133
Giáo trình Số học
A0 a , A1 a m, ... , Ak 1 a (k 1)m km .
Với i j, 0 i, j k 1, ta có 0 a im a jm i j m km , nên Ai A j .
k 1
Ta chứng minh rằng A Ai . Thật vậy, giả sử x A , khi đó x a (mod m) hay tồn
i 0
5.2.4. Phép cộng và phép nhân các lớp đồng dư. Giả sử a , b m , ta định nghĩa
a b a b , a . b ab.
Kiểm tra được các phép toán trên đây là những phép toán đại số 2 - ngôi xác định
trên tập hợp m . Thật vậy, giả sử rằng a1 a2 , b1 b2 khi đó
a1 a2 mod m , b1 b2 mod m .
Như vậy là
a1 b1 a2 b2 , a1b1 a2b2 .
Điều này có nghĩa là kết quả của phép cộng và phép nhân các lớp đồng dư không
phụ thuộc vào việc chọn các thặng dư đại diện, nghĩa là
a1 b1 a2 b2 , a1 . b1 a2 .b2 .
5.2.5. Định lý. Tập hợp m các lớp đồng dư môđun m cùng với hai phép toán cộng
và nhân vừa xác định ở trên là một vành giao hoán, có đơn vị và được gọi là vành các
lớp đồng dư môđun m hay vành các số nguyên môđun m.
Chứng minh. Vì phép cộng và phép nhân trên m được đưa về phép cộng và phép
nhân trên các số nguyên, nên chúng thỏa mãn các tính chất kết hợp và giao hoán.
Ngoài ra, phần tử không của phép cộng trong m là lớp đồng dư 0 ; phần tử đối
của lớp đồng dư a m là lớp đồng dư m a m ; phần tử đơn vị của phép nhân
134
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
trong m là lớp đồng dư 1 ; phép nhân thỏa mãn luật phân phối đối với phép cộng.
Thật vậy, kiểm tra trên các lớp đồng dư ta có các đẳng thức sau
a 0 a 0 a.
a m a a m a m 0 .
a . 1 a .1 a .
a b c a b. c a b c ab ac ab ac a . b a . c.
Định lý được chứng minh.
Bây giờ, giả sử A a m là một lớp đồng dư môđun m. Khi đó, với mọi số
nguyên b A ta có a b mod m hay a b mt , t . Do đó a, m b, m . Như
vậy, a và m nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi b và m nguyên tố cùng nhau. Từ đó
ta có sự hợp lý của định nghĩa sau đây.
5.2.6. Định nghĩa. Ta gọi lớp đồng dư A a m là lớp đồng dư thu gọn của
vành m nếu a và m nguyên tố cùng nhau.
Ký hiệu *
m a m a, m 1 là tập hợp các lớp đồng dư thu gọn của vành
m , khi đó *
m có m phần tử, tức là *
m m , với là hàm số Euler.
5.2.7. Định lý. Trong vành m , mỗi lớp đồng dư là lớp đồng dư thu gọn khi và chỉ
khi nó là lớp đồng dư khả nghịch.
Chứng minh. Giả sử A a m là một lớp đồng dư khả nghịch, khi đó sẽ tồn tại một
lớp đồng dư B b m sao cho AB a . b ab 1 hay ab 1 mod m . Do đó,
Ngược lại, giả sử A a là một lớp đồng dư thu gọn của vành m , khi đó
a, m 1. Do đó, ắt có các số nguyên b và n sao cho ab mn 1, hay ta nhận được
ab 1 mod m . Từ đó ta suy ra a b a . b 1. Đặt B b m ta có AB 1 ,
hay A a là lớp đồng dư khả nghịch của vành m . Định lý được chứng minh.
135
Giáo trình Số học
5.2.9. Hệ quả. Vành m là một trường khi và chỉ khi m là số nguyên tố.
Chứng minh. Trước hết lưu ý rằng từ giả thiết m 1 ta suy ra được 1 0 , do đó
vành m là vành giáo hoán, có đơn vị và có nhiều hơn một phần tử.
Ngược lại, giả sử vành m là trường, ta chứng minh m là số nguyên tố. Thật vậy,
giả sử ngược lại rằng m là một hợp số, khi đó ta viết m ab, 1 a, b m . Ta có
a . b ab m 0 . Do m là trường và b 0 nên tồn tại lớp thặng dư nghịch đảo
của b là b
1
. Từ đó chúng ta có a . b b
1
a b. b
1
a .1 a 0
hay a 0 mod m . Ta gặp mâu thuẫn với 1 a m. Hệ quả được chứng minh.
5.3.1. Định nghĩa. Mỗi hệ T x1 ,..., x m gồm m số nguyên được gọi là
một hệ thặng dư thu gọn môđun m nếu
(i) xi không đồng dư với x j theo môđun m với 1 i j m .
(ii) xi , m 1, i 1, 2,..., m .
Nói cách khác, mỗi hệ T x1 ,..., x m gồm m số nguyên đôi một không
đồng dư với nhau theo môđun m và nguyên tố cùng nhau với m được gọi là một hệ
thặng dư thu gọn môđun m.
Nhận xét. Nếu từ mỗi lớp thặng dư thu gọn môđun m ta chọn ra một và chỉ một số
nguyên tùy ý thì ta sẽ thu được một hệ gồm m số nguyên và hệ đó chính là một hệ
thặng dư thu gọn môđun m.
136
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Ví dụ 5.7. (1) Hệ T 1,3,5,7 là hệ thặng dư thu gọn môđun 8 có 8 4 phần tử.
(2) Nếu p là một số nguyên tố thì hệ T 1, 2,..., p 1 là một hệ thặng dư thu gọn
môđun p. Trong trường hợp này số các phần tử của T là p p 1.
thì ax1 ,..., ax m cũng là một hệ thặng dư thu gọn môđun m và đồng dư thức sau xảy
Chứng minh. Với 1 i j n , giả sử axi ax j mod m , thế thì từ giả thiết a và m
nguyên tố cùng nhau bằng cách giản ước hai vế đồng dư thức trên cho a ta suy ra
xi x j mod m . Điều này trái với giả thiết x1 ,..., x m là một hệ thặng dư thu gọn mô
đun m . Như vậy, mỗi số nguyên của hệ ax ,..., ax là đôi một không đồng dư với
1 m
nhau theo môđun m. Mặt khác, vẫn từ giả thiết a và m nguyên tố cùng nhau ta suy ra
axi , m xi , m 1, i 1, 2,..., m .
Vì vậy, hệ ax1 ,..., ax m là một hệ thặng dư
thu gọn môđun m.
Vì mỗi thặng dư của hệ thứ nhất đồng dư theo môđun m với một và chỉ một thặng
dư của hệ thứ hai, cho nên nhân m đồng dư thức này lại với nhau ta thu được đồng
dư thức ax1 ax m x1 x m mod m . Bổ đề được chứng minh.
Chứng minh. Giả sử x1 ,..., x m là một hệ thặng dư thu gọn môđun m, khi đó do
a và m nguyên tố cùng nhau. Áp dụng Bổ đề 5.3.2 ta suy ra hệ ax1 ,..., ax m cũng là
một hệ thặng dư thu gọn môđun m và ta có đồng dư thức sau
ax1 ax m x1 x m mod m .
Do đó
x m mod m .
m
a x1 x m x1
137
Giáo trình Số học
Vì mỗi số nguyên xi , i 1,..., m nguyên tố cùng nhau với m, cho nên lần lượt
chia hai vế của đồng dư thức trên cho các số nguyên xi , i 1,..., m , ta có:
a ( m ) 1(mod m).
Định lý Euler được chứng minh.
Ví dụ 5.8. Tìm số dư trong phép chia 21000000 cho 77.
Giải. Vì 2,7 1, nên theo Định lý Euler ta có:
26 1 mod 7 .
7
2
Do đó, lũy thừa hai vế của đồng dư thức trên có
230 26 1 mod 7 .
5
(1)
Mặt khác, 210 1024 77 13 23, nên 210 23(mod 77). Sử dụng tính chất bắc
cầu của quan hệ đồng dư ta có 21000000 23 (mod 77). Vì vậy, số dư cần tìm trong phép
chia số 21000000 cho 77 là 23.
5.3.4. Định lý Fermat bé. Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên không chia hết
cho p thì a p1 1 mod p .
138
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Chứng minh. Nếu a chia hết cho p thì a 0 (mod p). Do đó, a p 0 (mod p) . Từ
đó theo tính chất bắc cầu của của quan hệ đồng dư ta có a p a (mod p).
Nếu a không chia hết cho p thì khi đó do p là số nguyên tố nên a và p nguyên tố
cùng nhau. Áp dụng Định lý 5.3.4 ta có a p 1 1 (mod p). Do đó, nhân hai vế của đồng
dư thức này với a ta thu được a p a mod p . Định lý được chứng minh.
73 343 18 19 1 1(mod19) ,
139
Giáo trình Số học
Định lí Fermat bé không đúng và Giả thuyết Trung Quốc cũng đã có câu trả lời phủ định.
Tuy nhiên nhờ Giả thuyết vừa nêu mà dẫn đến khái niệm số giả nguyên tố.
5.3.7. Số giả nguyên tố. Một hợp số n được gọi là số giả nguyên tố nếu
2n 2 mod n .
11, 31 11 31 341 nên 2341 2(mod 341). Vì vậy, 341 là một số giả nguyên tố.
5.3.8. Định lý. Nếu n là một số giả nguyên tố lẻ thì số Mersenne M n 2n 1 cũng
là một số giả nguyên tố lớn hơn n .
Chứng minh. Do n là hợp số nên n rs, với 1 r s n. Do đó
M n 2n 1 2r 1 2r 1 2r
s
s 1
2
2r 2r 1 .
Từ đây suy ra 2 r 1 là ước của M n hay M n là một hợp số lớn hơn n . Theo giả
thiết n là số giả nguyên tố, ta có 2n 2 mod n hay tồn tại một số nguyên dương k
2M n 1 1 2kn 1
2n 1
k
2n 1 2n
k 1
2n 2n 1
2
Mn 2 n k 1
2n 1 .
Từ đẳng thức trên ta suy ra 2M n 1 1 0 mod M n , hay 2M n 2 mod M n tức
M n là một số giả nguyên tố. Định lý được chứng minh.
140
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
n, M n , 2 M n 1,...
Từ đó suy ra được tính vô hạn của tập hợp các số giả nguyên tố lẻ.
Khi đó, nếu hệ số cao nhất an không đồng dư với 0 theo môđun m thì ta nói
phương trình đồng dư (1) có bậc là n.
Ví dụ 5.14. 1) Phương trình đồng dư 2x 1 0 (mod 3) có bậc là 1 (bậc nhất).
f ( x0 ) 0 mod m .
Ví dụ 5.15. 1) Thử thấy số nguyên x0 2 nghiệm đúng của phương trình đồng dư
f x x3 1 0 (mod 3). Thật vậy, ta có f 2 23 1 9 0 (mod 3).
f x x3 x2 4x 29 0 (mod 125).
141
Giáo trình Số học
g ( x) 0 mod m2 , m2 , m2 1, g ( x) [x] .
Ta nói hai phương trình đồng dư trên là tương đương với nhau nếu tập hợp các số
nguyên nghiệm đúng phương trình này trùng với tập hợp các số nguyên nghiệm đúng
phương trình kia. Nói khác đi, hai phương trình đồng dư trên tương đương với nhau nếu
x0 f ( x0 ) 0 (mod m1 ) g ( x0 ) 0 (mod m2 ) . Khi hai phương trình đồng dư đã
cho tương đương với nhau, ta ký hiệu:
f ( x) 0 (mod m1 ) g ( x) 0 (mod m2 ).
5.4.5. Các phép biến đổi phương trình đồng dư một ẩn tương đương
Xét phương trình đồng dư một ẩn (1). Giả sử
f ( x) an x n an 1 x n 1 a1 x a0 , ai , i 0,1,..., n.
Khi đó, ta có các phép biến đổi phương trình đồng dư tương đương sau đây:
1) f ( x) 0 mod m f ( x) mh( x) 0 mod m , h( x) [x].
1 m
3) f ( x) 0 mod m f ( x) 0 mod , k , k 1, k ai i 0,1,..., n , k m .
k k
4) Nếu k , k ai , i 0,1,..., n và k , m 1 thì
1
f ( x) 0 mod m f ( x) 0 mod m .
k
5.4.6. Hệ quả. Phương trình đồng dư f ( x) 0 mod m tương đương với phương
trình đồng dư g x 0 mod m , trong đó mọi hệ số của g ( x) là những số tự nhiên
nhỏ hơn m.
142
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
m
trong đó g x ri xi x. Hệ quả được chứng minh.
i 0
5.4.7. Định lý. Nếu số nguyên x0 nghiệm đúng phương trình đồng dư (1) thì mọi số
nguyên thuộc lớp đồng dư x0 m cũng nghiệm đúng phương trình đồng dư (1).
Chứng minh. Vì số nguyên x0 nghiệm đúng của phương trình đồng dư (1) nên
f x0 0 mod m . Giả sử x1 là một số nguyên thuộc lớp đồng dư x0 m , khi đó ta
có x1 x0 (mod m). Do đó, suy ra f x1 f x0 mod m . Từ đây nhận được
f x1 0 mod m hay x1 cũng nghiệm đúng phương trình đồng dư (1). Định lý được
chứng minh.
5.4.8. Nghiệm của phương trình đồng dư một ẩn
Xét phương trình đồng dư một ẩn (1). Theo Định lý 5.4.7, nếu số nguyên x0
nghiệm đúng của phương trình đồng dư (1), thì mọi số nguyên thuộc lớp đồng dư
x0 m đều nghiệm đúng phương trình đồng dư này. Do đó, ta sẽ gọi lớp đồng dư
x0 m và ký hiệu x x0 mod m là một nghiệm của phương trình đồng dư (1).
Ví dụ 5.16. 1) Giải phương trình đồng dư 2x 1 0 (mod3). Bằng cách thử qua hệ
thặng dư đầy đủ không âm bé nhất môđun 3 là 0, 1, 2, ta tìm được một nghiệm duy
nhất của phương trình đồng dư đã cho là x 1 (mod3).
2) Giải phương trình đồng dư x3 1 0(mod 7). Bằng cách thử qua một hệ thặng
dư đầy đủ môđun 7 là 1, 2, 3, 0, 1, 2, 3 ta tìm được ba nghiệm của phương trình
đồng dư này là x 1 (mod7) , x 2 (mod 7) , x 3 (mod 7) .
143
Giáo trình Số học
3) Bằng cách thử qua một hệ thặng dư đầy đủ môđun 5 là 1, 2, 0, 1, 2 ta kết
luận được rằng phương trình đồng dư x3 2 x 1 0 (mod 5) là vô nghiệm.
fi ( x0 ) 0 mod mi , i 1, 2,..., n.
5.5.2. Định lý. Nếu số nguyên x0 nghiệm đúng hệ phương trình đồng dư (1) thì mọi
số nguyên thuộc lớp đồng dư x0 m cũng nghiệm đúng hệ phương trình đồng dư này.
Chứng minh. Vì số nguyên x0 nghiệm đúng hệ phương trình đồng dư (1) nên
fi ( x0 ) 0 mod mi , i 1, 2,..., n.
fi ( x1 ) 0 mod mi , i 1, 2,..., n.
Như vậy, x1 nghiệm đúng hệ phương trình đồng dư (1). Định lý được chứng minh.
Ta nói hai hệ phương trình 2 và 3 là tương đương với nhau nếu tập hợp các số
144
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
nguyên nghiệm đúng hệ 2 trùng với tập hợp các số nguyên nghiệm đúng hệ 3 . Nói
khác đi, hai hệ phương trình đồng dư 2 và 3 là tương đương với nhau nếu
5.5.4. Định lý. Giả sử m là số tự nhiên lớn hơn 1 và m có dạng phân tích tiêu
chuẩn là m p11 p2 2 pk k . Khi đó, phương trình đồng dư một ẩn f ( x) 0 mod m
tương đương với hệ k phương trình đồng dư một ẩn sau đây:
f ( x) 0 mod p11
f ( x) 0 mod p2 2
f ( x) 0 mod p k .
k
Chứng minh. Giả sử rằng số nguyên x0 nghiệm đúng phương trình đồng dư
f ( x) 0 mod m , khi đó ta có f x0 0 mod m . Vì mỗi lũy thừa nguyên tố pii là
ước của m nên ta cũng có f ( x) 0 mod pii , i 1,..., k . Như vậy, số nguyên x0
nghiệm đúng hệ k phương trình đồng dư.
Ngược lại, giả sử số nguyên x0 nghiệm đúng hệ k phương trình đồng dư, khi đó ta
có k đồng dư thức sau f ( x0 ) 0 mod pii , i 1,..., k . Theo tính chất của đồng dư thức,
ta có f ( x0 ) 0 mod p11 , p22 ,..., pkk , với p11 , p2 2 ,..., pk k là bội chung nhỏ nhất
của các lũy thừa nguyên tố p11 , p2 2 ,..., pk k . Do các lũy thừa nguyên tố này là nguyên tố
cùng nhau từng đôi một, nên p11 , p2 2 ,..., pk k p11 p2 2 pk k m hay
f ( x0 ) 0 mod m . Vì vậy, số nguyên x0 nghiệm đúng phương trình đồng dư
f ( x) 0 mod m . Định lý được chứng minh.
145
Giáo trình Số học
x 9 0 mod 10
2
3
x 13 x 6 0 mod 15 .
5.5.6. Giải hệ phương trình đồng dư. Việc xác định tập hợp tất cả các nghiệm của
hệ phương trình đồng dư gọi là giải hệ phương trình đồng dư đó. Như vậy, khi giải hệ
phương trình đồng dư 1 chúng ta chỉ cần thử qua một hệ thặng dư đầy đủ môđun
m m1 ,..., mn . Tuy nhiên công việc này rất khó thực hiện khi các mi hoặc bậc của các
đa thức fi x là tương đối lớn.
5.6.2. Định lý về điều kiện có nghiệm và số nghiệm của phương trình đồng dư
bậc nhất một ẩn
Phương trình đồng dư bậc nhất 1 có nghiệm khi và chỉ khi ước chung lớn nhất d
của a và m là ước của b. Nếu phương trình 1 có nghiệm thì nó có d nghiệm.
Chứng minh. Giả sử phương trình đồng dư 1 có nghiệm, tức là có một số nguyên
x0 sao cho ax0 b mod m . Do đó, tồn tại một số nguyên t sao cho ax0 b mt. Vì
d a, m nên d là một ước chung của a và m , do đó d là ước của b.
Giả sử ngược lại d là một ước của b. Ta đặt a da1 , b db1 , m dm1 với
a1 , m1 1. Khi đó phương trình 1 tương đương với phương trình
a1 x b1 (mod m1 ). (2)
146
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
a x
1 x 0, 1,...., m1 1 là một hệ thặng dư đầy đủ môđun m1 . Do đó, có một thặng
dư duy nhất ax0 sao cho a1 x0 b1 (mod m1 ) , nghĩa là phương trình 2 có một nghiệm
duy nhất đó là lớp đồng dư x0 m1 . Vì phương trình 2 tương đương với phương
trình 1 cho nên lớp đồng dư x0 m1 cũng là tập hợp tất cả các giá trị nguyên nghiệm
đúng phương trình 1 . Vì m dm1 nên theo Mệnh đề 5.2.3, lớp thặng dư x0 theo
môđun m1 chính là hợp của d lớp thặng dư Ai theo môđun m dưới đây:
A0 x0 , A1 x0 m1 , ... , Ad 1 x0 (d 1)m1 m .
147
Giáo trình Số học
Phương pháp 2. Xác định nghiệm bằng cách chia cả hai vế cho hệ số a
Không mất tính tổng quát chúng ta xét phương trình đồng dư ax b (mod m) , với
a, m 1 và 1 a m.
b
- Nếu a là ước của b thì nghiệm của phương trình 1 là x mod m .
a
- Nếu b không chia hết cho a thì tồn tại số nguyên k với 1 k a 1 để km b
chia hết cho a. Thật vậy, do a, m 1 nên theo tính chất của hệ thặng dư đầy đủ ta suy
ra hệ gồm a số nguyên sau đây b, m b, 2m b,...., a 1 m b là hệ thặng dư đầy
đủ môđun a. Vì vậy, tồn tại một số nguyên k ,0 k a 1 sao cho km b chia hết cho
a. Lại do b không chia hết cho a nên k 0 hay 1 k a 1 . Khi đó phương trình
1 tương đương với phương trình ax km+b (mod m) và có nghiệm là
km b
x mod m .
a
Ví dụ 5.20. Giải phương trình 5x 2 (mod7). Ta thực hành giải như sau:
5x 2 (mod7) 5x 2 4.7 (mod 7) 5x 30 (mod 7) x 6 (mod 7).
Phương pháp 3. Dùng Định lí Euler để tìm nghiệm
Vì a, m 1 nên theo Định lí Euler ta có a ( m) 1 (mod m) . Từ đó nhân hai vế
đồng dư thức này với b ta có a ( m) b b (mod m), hay a a ( m ) 1b b (mod m) . Do
đó, x ba ( m)1 mod m là nghiệm duy nhất của phương trình.
x 2 5 (mod 7)
7 1
x 2 55 (mod 7)
x 10 25 25 (mod 7)
x 3 4 4 (mod 7)
x 3 2 (mod 7)
x 6 (mod 7).
Phương pháp 4. Dùng liên phân số để xác định nghiệm
Xét phương trình đồng dư ax b (mod m) , với a, m 1 và 1 a m. Ta biểu
m
diễn phân số dưới dạng liên phân số hữu hạn cấp n là
a
148
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
m
q0 ; q1 ,..., qn .
a
m Pn
Theo tính chất của giản phân ta có . Do a, m 1 và Pn , Qn 1 nên suy
a Qn
ra m Pn , a Qn . Ngoài ra, chúng ta còn có Pn 1Qn Pn Qn 1 1 , do đó
n
aPn 1 mQn 1 1 . Từ đẳng thức này cho ta đồng dư thức aPn 1 1 mod m
n n
hay a 1 bPn 1 b mod m . Vì vậy, phương trình có nghiệm duy nhất
n
5.6.5. Mối liên hệ giữa phương trình Diophant tuyến tính hai ẩn với phương
trình đồng dư bậc nhất một ẩn
Xét phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn ax b mod m . Nếu điều kiện
d a, m là ước của b được thỏa mãn thì phương trình này có nghiệm nghĩa là có số
nguyên x0 nào đó thỏa mãn ax0 b mod m . Do đó sẽ tồn tại số nguyên y0 nào đó
sao cho ax0 b my0 hay ax0 m y0 b. Như vậy, phương trình Diophant tuyến
tính ax my b có một nghiệm nguyên x0 , y0 và công thức nghiệm của nó là
m
x x0 d t
y y0 a t , t .
d
Ngược lại, xét phương trình Diophant tuyến tính hai ẩn ax my b . Với điều kiện
d a, m là ước của b thì phương trình này có nghiệm nguyên x0 , y0 . Khi đó, công
thức nghiệm tổng quát của phương trình ax my b là
m
x x0 d t
y y0 a t , t .
d
149
Giáo trình Số học
Ta xét d số nguyên ứng với d giá trị của t 0,1, 2,..., d 1 sau đây
m 2m d 1 m
x0 , x0 , x0 , .... , x0 .
d d d
Lưu ý rằng, d số nguyên liệt kê ở trên là đôi một không đồng dư với nhau theo
môđun m. Hơn nữa, ta có ax0 b my0 b mod m do đó cả d số nguyên ở trên đều
nghiệm đúng phương trình đồng dư bậc nhất. Như vậy, phương trình đồng dư bậc nhất
m 2m d 1 m
đã cho có d nghiệm: x x0 , x0 , x0 , ...., x0 mod m .
d d d
5.7.1. Định lý. Nếu hệ phương trình đồng dư bậc nhất (1) có nghiệm thì hệ này có
một nghiệm duy nhất.
Chứng minh. Giả sử hệ (1) có các nghiệm x x1 mod m và x x2 mod m , khi đó
150
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Chứng minh. Giả sử hệ phương trình (1) có nghiệm, khi đó tồn tại một số nguyên
x0 sao cho x0 bi mod mi , i 1, 2, ... , n. Với 1 i, j n ta xét hai đồng dư thức
x0 bi mod mi , x0 b j mod m j .
x0 b1 mod m1 .
Một cách bình đẳng ta cũng có
x0 b2 mod m1 ,..., x0 bn mod m1 .
151
Giáo trình Số học
5 x 9 mod12
5 x 9 mod 3
5 x 9 mod 4
x 0 mod 3
x 1 mod 4 .
Từ phương trình thứ nhất của hệ cho ta x 3k , k . Thay vào phương trình thứ
152
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
hai của hệ, ta thu được 3k 1 mod 4 hay 3k 9 mod 4 . Do đó, k 3 mod 4
nghĩa là k 3 4l, l . Từ đó x 3k 3 3 4l 9 12l, l . Vì vậy,
x 9 mod12 là nghiệm cần tìm.
5.7.4. Định lý. Hệ phương trình đồng dư bậc nhất (1) có nghiệm khi và chỉ khi d ij
là ước của bi b j với mọi i, j 1,..., n.
Chứng minh. Trước hết, theo Định lý 5.7.2, nếu hệ phương trình đồng dư bậc nhất
(1) có nghiệm thì d ij là ước của bi b j với mọi i, j 1,..., n.
Với chiều ngược lại của định lý này, ta sẽ chứng minh bằng quy nạp theo n. Khởi
đầu ta chứng tỏ rằng hệ hai phương trình sau đây có nghiệm duy nhất
x b1 mod m1
x b2 mod m2
với giả thiết rằng d12 m1 , m2 là một ước của b1 b2 . Từ phương trình thứ nhất của
hệ ta có x b1 m1t , t . Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta nhận được
m1t b2 b1 mod m2 . Vì d12 m1 , m2 là ước của b1 b2 nên phương trình theo ẩn
t này có nghiệm và tập hợp các giá trị nghiệm đúng phương trình hợp thành một lớp
m2 m2 m2
đồng dư theo môđun . Giả sử rằng, t t0
mod hay t t0 u, u .
d12 d12 d12
Khi đó, thay ngược trở lại vào biểu thức tính của x ta được
m mm
x b1 m1 t0 2 u b1 m1t0 1 2 u x0 m1 , m2 u.
d12 d12
Từ đó suy ra hệ hai phương trình đang xét ở trên có một nghiệm duy nhất là
x x0 mod m , với m m1 , m2 , x0 b1 m1t0 .
Giả sử định lý đúng với n s nghĩa là hệ s phương trình sau đây là có nghiệm
x b1 (mod m1 )
x b (mod m )
2 2
x bs (mod ms ).
Ký hiệu nghiệm của hệ này là x x0 mod m1 , m2 ,..., ms . Ta chứng minh định lý
đúng với n s 1 nghĩa là hệ hai phương trình sau đây có nghiệm
x x0 mod m1 , m2 ,..., ms
x bs 1 mod ms 1 .
Theo kết quả về điều kiện có nghiệm của một hệ hai phương trình vừa chứng minh
153
Giáo trình Số học
m , m ,..., m , m .
ở phần trên, ta chỉ cần chứng minh hiệu x0 bs 1 chia hết cho 1 2 s s 1
x0 bs 1 mod m2 , ms 1
x0 bs 1 mod ms , ms 1 .
x0 bs 1 mod m1 , ms 1 , m2 , ms 1 ,..., ms , ms 1 .
Mặt khác vì m1 , ms 1 , m2 , ms 1 ,..., ms , ms 1 m1 , m2 ,..., ms , ms 1 nên
154
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Thế x vào phương trình thứ ba có 13 126u 7k 1 mod 35 hay
3u k 2 mod 5 . Do đó u 2 k 2 mod 5 tức u 2 k 2 5v, v . Thay
vào biểu thức của x ta có
x 13 126u 13 126 2 k 2 5v 13 252 k 2 630v.
Vậy, hệ phương trình đồng dư đã cho trong trường hợp a 7k 1 có nghiệm duy
nhất là x 13 252 k 2 mod 630 , với 630 18, 21,35.
f ( x ) 0 mod p11
f ( x ) 0 mod p2 2
(2)
f ( x ) 0 mod p k .
k
Vì vậy, việc giải phương trình đồng dư (1) đưa về giải các phương trình đồng dư
theo môđun lũy thừa nguyên tố có dạng
f x 0 mod p , (3)
trong đó p là số nguyên tố và là số tự nhiên lớn hơn 0. Hơn nữa, nếu mỗi phương
trình đồng dư f x 0 mod pii có t i nghiệm thì hệ phương trình đồng dư (2) và do
đó cả phương trình đồng dư (1) có t t1t2 tk nghiệm theo môđun m.
155
Giáo trình Số học
Do đó, phương trình đã cho tương đương với một tuyển (tập) gồm 8 2 2 2 hệ
phương trình đồng dư có dạng sau:
x a mod 3
x b mod 5
x c mod 7
trong đó a 1,2; b 1,3; c 1,4. Theo Định lý phần dư Trung Hoa ta có nghiệm tổng
quát của hệ phương trình này là x 70a 21b 15c mod 105 . Từ đó ta lập bảng tính
8 nghiệm của phương trình đồng dư đã cho như sau:
a b c x 70a 21b 15c Nghiệm của phương trình
1 1 1 106 x 1 mod 105
1 3 1 148 x 43 mod 105
2 1 1 176 x 71 mod 105
2 3 1 218 x 8 mod 105
1 1 4 151 x 46 mod 105
1 3 4 193 x 88 mod 105
2 1 4 221 x 11 mod 105
2 3 4 263 x 53 mod 105
5.8.1. Định lý. Nếu x0 nghiệm đúng phương trình đồng dư f x 0 mod p thì
Nhận xét. Định lý 5.8.1 ở trên cho phép ta tìm các nghiệm của phương trình
f x 0 mod p chỉ trong các nghiệm của phương trình f x 0 mod p .
156
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Cho 1 là số nguyên dương. Ký hiệu f ' x là đạo hàm bậc nhất của f x .
5.8.2. Định lý. Giả sử x x0 mod p 1 là một nghiệm của phương trình đồng dư
f x 0 mod p 1 . (4)
Khi đó xảy ra ba trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu f ' x0 không đồng dư với 0 theo môđun p thì trong nghiệm
x x0 mod p 1 của phương trình đồng dư (4) có duy nhất một nghiệm
x x0 t0 p 1 mod p của phương trình đồng dư (3), trong đó t0 được xác định bởi
f x0
t0 f ' x0 0 mod p .
p 1
Trường hợp 2. Nếu f ' x0 0 mod p và f x0 0 mod p thì trong nghiệm
x x0 mod p 1 của phương trình (4) có p nghiệm của phương trình (3) sau:
2! n!
f x0 tp 1
f ' x0 mod p
.
Do đó phương trình (5) tương đương với
f x0 tp 1 f ' x0 0 mod p .
Do f x0 0 mod p 1 nên chia cả hai vế và môđun của phương trình này cho
p 1 ta thu được phương trình dưới đây
f x0
t0 f ' x0 0 mod p . (6)
p 1
157
Giáo trình Số học
Trường hợp 1. Nếu f ' x0 không đồng dư với 0 theo môđun p thì phương trình (6)
có nghiệm duy nhất t t0 mod p hay t t0 pu, u . Thay trở lại để tìm x ta có
Thay p giá trị tương ứng của t vào biểu thức x x0 tp 1 ta nhận được p
nghiệm sau đây của phương trình (3):
x x0 mod p , x x0 p 1 mod p , ... , x x0 p 1 p 1 mod p .
(i) Tìm nghiệm của phương trình đã cho ứng với nghiệm x 6 mod 7 . Theo
trường hợp 1 của Định lý 5.8.2, trong nghiệm này chứa một nghiệm của phương trình
đã cho đó là x 6 7t0 mod 7 2 , trong đó t0 được xác định bởi
f 6 252
t0 f ' 6 0 mod 7 4t0 0 mod 7 t0 5 7u, u .
7 7
Thay trở lại ta tìm được một nghiệm của phương trình đã cho là
x 6 7t0 6 7 5 7u 41 mod 7 2 .
158
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
(ii) Tìm nghiệm của phương trình đã cho ứng với nghiệm x 4 mod 7 . Theo
trường hợp 2 của Định lý 5.8.2, trong nghiệm này chứa 7 nghiệm của phương trình đã
cho, đó là các nghiệm
x 4; 4 7; 4 2 7; 4 3 7; 4 4 7; 4 5 7; 4 6 7 mod 7 2
Vậy phương trình đã cho có 8 nghiệm x 4; 11; 18; 25; 32; 39; 41; 46 mod 7 2 .
Do đó, theo trường hợp 3 của Định lý 5.8.2, trong nghiệm x 4 mod 5 không
chứa nghiệm của phương trình đã cho.
Ứng với nghiệm x 1 mod 5 theo trường hợp 1 của Định lý 5.8.2, bạn đọc tự
kiểm tra và tìm được một nghiệm duy nhất của phương trình đã cho là x 66 mod 53 .
5.8.3. Định lý. Nếu x x0 mod p là một nghiệm của phương trình đồng dư
f x 0 mod p . (7)
và f ' x0 không đồng dư với 0 theo môđun p thì trong nghiệm này có duy nhất
một nghiệm của phương trình đồng dư (3).
Chứng minh. Theo trường hợp 1 của Định lý 5.8.2 trong lớp nghiệm
x x0 mod p của phương trình đồng dư (7) có một lớp nghiệm duy nhất của phương
trình đồng dư f x 0 mod p 2 .
Giả sử rằng, trong lớp nghiệm x x0 mod p của phương trình (7) có một lớp
nghiệm duy nhất của phương trình đồng dư f x 0 mod p 1 , 2, chẳng hạn
f ' x1 0 mod p . Lại một lần nữa áp dụng Trường hợp 1 của Định lý 5.8.2 chúng
159
Giáo trình Số học
có một lớp nghiệm duy nhất của phương trình f x 0 mod p . Như vậy, trong lớp
nghiệm x x0 mod p của phương trình (7) có một lớp nghiệm duy nhất của phương
trình (3). Định lý được chứng minh.
5.8.4. Định lý. Giả sử p là một số nguyên tố. Khi đó, phương trình đồng dư
x p 1
1 0 mod p có đúng p 1 nghiệm x 1, 2, ..., p 1 mod p .
Chứng minh. Các số nguyên nghiệm đúng phương trình x p1 1 0 mod p
thuộc hệ thặng dư đầy đủ không âm bé nhất môđun p sau đây: 0, 1, 2, ... , p 1 . Số
nguyên x 0 không thỏa mãn phương trình. Giả sử a 1, 2, ..., p 1 khi đó
a, p 1. Theo Định lý Fermat bé a p1 1 mod p . Do đó a là một giá trị nguyên
nghiệm đúng phương trình đồng dư x p1 1 0 mod p . Vì vậy, phương trình
x p1 1 0 mod p có đúng p 1 nghiệm là x 1, 2, ..., p 1 mod p . Định lý
được chứng minh.
5.8.5. Định lý. Giả sử p là một số nguyên tố. Khi đó phương trình đồng dư
x p 1 1 0 mod p với 0 có đúng p 1 nghiệm.
5.8.6. Định lý. Giả sử p là một số nguyên tố. Khi đó mỗi phương trình đồng dư bậc
n f x 0 mod p hoặc có đúng p lớp nghiệm hoặc tương đương với một phương
trình đồng dư có bậc bé hơn p.
160
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
x p
x q x r x 0 mod p .
f x an x n an 1 x n1 a1 x a0
bn x x1 x x2 x xn
bn1 x x1 x x2 x xn1
b1 x x1 b0 .
Đồng nhất hóa hai vế ta thu được mỗi hệ số ai là tổ hợp tuyến tính nguyên của các
b j . Chẳng hạn, với n 2 ta có
f x a2 x 2 a1 x a0
b2 x x1 x x2 b1 x x1 b0
b2 x 2 b2 x1 b2 x2 b1 x b2 x1 x2 b1 x1 b0 .
Từ đó suy ra a2 b2 , a1 b2 x1 b2 x2 b1 , a0 b2 x1 x2 b1 x1 b0 .
161
Giáo trình Số học
f x0 bn x0 x1 x0 x2 x0 xn
bn 1 x0 x1 x0 x2 x0 xn 1
b1 x0 x1 b0 .
bn x0 x1 x0 x2 x0 xn 0 mod p .
Do x x0 , x1 , ..., xn mod p là n 1 nghiệm phân biệt theo mô đun p nên các
hiệu x0 xi , i 1, 2,...n không chia hết cho p hay
x0 x1 , p x0 x2 , p x0 xn , p 1.
162
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
Chứng minh. Giả sử phương trình f x 0 mod p với bậc n p có nhiều hơn
n nghiệm phân biệt. Khi đó, theo Định lý 5.8.7 mọi hệ số của đa thức f x đều là bội
của p. Điều này mâu thuẫn với giả thiết phương trình f x 0 mod p là một
phương trình đồng dư bậc n có hệ số cao nhất an của đa thức f x không là bội của
p. Định lý được chứng minh.
5.8.10. Giải phương trình đồng dư trên phần mềm Maple
Trên phần mềm Maple, giải phương trình đồng dư theo môđun m bằng lệnh:
[ > msolve(eqn,m);
Ví dụ 5.31. Giải phương trình đồng dư 113x2 121x 24 0 mod 333 .
163
Giáo trình Số học
164
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
THẢO LUẬN
1. So sánh hai khái niệm đẳng thức và đồng dư thức trên các số nguyên.
2. Phân biệt hai khái niệm: Nghiệm của một trình đa thức f x 0 và nghiệm của
một phương trình đồng dư f x 0 mod m .
3. Thực hành kiểm tra nguyên tố bởi Định lý Wilson trên phần mềm Maple.
[5.1] Lại Đức Thịnh (1977), Giáo trình số học (Chương IX), Nxb Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội.
[5.2] D. M. Burton (2002), Elementary Number Theory (Chapter 4), McGraw -
Hill, New Delhi.
[5.3] S. G. Telang (2001), Elementary Number Theory (Chapter 5), McGraw - Hill,
New Delhi.
165
Giáo trình Số học
5.1. Cho a, b là các số nguyên tùy ý. Chứng minh rằng, a b khi và chỉ khi
a b mod m với mọi số nguyên m 1.
5.9. Cho p là số nguyên tố, chứng minh rằng với mọi số nguyên a và b , ta có
a b a p b p mod p .
p
5.10. Bằng quy nạp hãy chứng minh Định lý Fermat bé: a p a mod p ,
a , p P .
166
Chương 5. Đồng dư thức và phương trình đồng dư
5.17. Cho m, n là các số nguyên lớn hơn 1 và nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng
1 mod mn .
n m
m n
5.18. Giả sử m, n là các số nguyên dương tùy ý. Chứng minh rằng, đồng dư thức
a6m a6n 0 mod 7 xảy ra khi và chỉ khi a 0 mod 7 .
5.19. Giả sử p là một số nguyên tố lẻ. Với m, n là hai số nguyên dương, chứng
0 mod p khi và chỉ khi a 0 mod p .
m p 1 n p 1
minh rằng, a a
5.20. Cho m 1 là số tự nhiên không chia hết cho 2, cho 3, cho 5. Chứng minh
rằng, tồn tại một số tự nhiên được viết trong hệ thập phân gồm m chữ số 1 và chia
hết cho m. trong đó là hàm số Euler.
5.21. Chứng minh rằng 130 230 1030 1 mod 11 .
5.22. Cho p là số nguyên tố và k là số nguyên dương. Chứng minh rằng
k p 1
1 p 1 1 mod p .
k p 1 k p 1
2
5.23. Giải phương trình Diophant tuyến tính 59x 67 y 31. Từ đó suy ra nghiệm
của phương trình đồng dư bậc nhất 59x 31 (mod 67).
5.24. Giải phương trình đồng dư bậc nhất 49x 47 (mod 81).
5.25. Giải hệ phương trình đồng dư bậc nhất sau với giả thiết d12 m1 , m2 b1 b2
x b1 (mod m1 )
x b (mod m )
2 2
5.26. Dùng Định lý phần dư Trung Hoa hãy giải hệ phương trình đồng dư sau
x a mod 21
x b mod 16 .
5.27. Dùng Định lý phần dư Trung Hoa hãy giải hệ phương trình đồng dư sau
x a mod 3
x b mod 5
x c mod 7 .
5.28. Dùng Định lý phần dư Trung Hoa hãy giải hệ phương trình đồng dư sau
x a mod 4
x b mod 7
x c mod 5
x d mod 9 .
167
Giáo trình Số học
5.32. Chứng minh rằng, các phương trình đồng dư sau đây tương đương với nhau
x5 9 x3 0 mod 10 , x3 4 x 0 mod 5 .
5.33. Chứng minh rằng, các phương trình đồng dư sau đây tương đương với nhau
5x2 3x 16 0 mod 7 , 3x 2 4 x 1 0 mod 7 .
5.34. Chứng minh rằng, các phương trình đồng dư sau đây tương đương với nhau
5 x3 43x 2 5 x 3 0 mod 8 , 7 x 2 1 3 x 5 0 mod 8 .
f x 0 mod 5 .
168