Professional Documents
Culture Documents
a x 1(mod m) . Ta gọi số như thế là cấp (bậc) của số nguyên a theo modulo m và kí hiệu
là x ord m a
a x 1(mod m)
Ta cũng có thể nói rằng x ord m a
x0 , x0 x a 0 1(mod m)
* x
Vậy ord5 2 4
Sau đây ta tìm hiểu một số tính chất của cấp của số nguyên.
Tính chất 1.1 Giả sử cấp của số a theo modulo m là x. Khi đó, số nguyên dương k thoả
a k 1 mod m k x
t
Khi đó a k 1 a x 1 a x 1 . A với A nên a k 1 a x 1 a k 1 m hay
a k 1 mod m
a k a r mod m (1) do
q
Giả sử k q.x r với 1 r x . Khi đó a k a r . a x
Thật vậy, theo định lí Euler ta có a ( m ) 1 mod m nên theo tính chất 1.1, suy ra ngay
ord m a (m) .
Chú ý: Tính chất 1.1 cho phép ta tìm được tất cả các nghiệm x của phương trình đồng dư
a x 1 mod m . Đó là tất cả các số có dạng xk k .ord m a với k *
. Như vậy chỉ cần xác
định ord m a là ta có thể tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình đồng dư a x 1 mod m .
Việc này giúp cho thuật toán xác định tập nghiệm của phương trình đơn giản vì chỉ cần xét
tối đa là (m) trường hợp.
Tính chất 1.2. Nếu cấp của số a theo modulo m là x, cấp của số b theo modulo m là y và
gcd(x, y) =1 thì cấp của số ab theo modulo m là xy.
Thật vậy, giả sử cấp của số ab theo modulo m là t, tức là t là số nguyên dương nhỏ
. a
Ta có a x 1 mod m , b y 1 mod m suy ra ab a x 1 mod m . Theo
xy y y x
Tính chất 1.3. Cho các số m1 , m2 ,..., mk đôi một nguyên tố cùng nhau và m m1.m2 ...mk . Giả
sử với mọi i, cấp của a theo modulo mi là xi . Khi đó cấp của a theo modulo m là
x lcm m1 , m2 ,..., mk
Thật vậy, gọi t là cấp của a theo modulo m, tức là t là số nguyên dương nhỏ nhất sao
cho a t 1 mod m hay a t 1 m
Do m m1.m2 ...mk nên m mi , i 1,..., k suy ra at 1 mi , i 1,..., k . Theo tính
chất 1.1, ta có t mi , i 1,..., k hay t là bội của các số m1 , m2 ,..., mk .
Gọi h là bội chung tuý ý của các số m1 , m2 ,..., mk . Khi đó a h 1 mod mi , i 1,..., k
Tính chất 1.4. Cho a và m là các số nguyên dương thỏa điều kiện gcd(a,m) =1. Khi đó
ai a j mod m i j mod ord m a
Nhận xét. Nếu gcd(a,m) =1 thì các số a1 , a 2 ,..., a ordma đôi một không đồng dư với nhau theo
modulo m.
Thật vậy, giả sử tồn tại i, j 1, 2,..., ord m a sao cho i j và ai a j mod m . Theo
Nhưng vì i j và 1 i, j ord m a nên i j không chia hết cho ord m a (mâu thuẫn).
Vậy ta có đpcm.
Tính chất 1.6. Cho a và m là các số nguyên dương thỏa điều kiện gcd(a,m) =1. Khi đó với
ord m a
mọi số nguyên dương k ta có ord m a k
gcd ord m a, k
Tính chất 2.1 Cho a là căn nguyên thuỷ của m. Khi đó a k 1(mod m) (m) k với k
nguyên dương.
Tính chất 2.2 Nếu a là căn nguyên thuỷ của m thì a1 , a 2 ,..., a ( m ) lập thành hệ thặng dư thu
gọn modulo m.
Tính chất 2.3 Cho a là căn nguyên thuỷ của m . Khi đó b là căn nguyên thuỷ của m khi và
chỉ khi b a k mod m với gcd k , (m) 1
dư thu gọn modnlo m, theo tính chất 2.2 thì tồn tại k sao cho b a k mod m .
ord m a (m)
Khi đó (m) ord mb ord m a k suy ra
gcd ord m a, k gcd (m), k
gcd (m), k 1
Ta thấy rằng chỉ cần gcd(a, m) 1 thì ta có thể suy ra sự tồn tại của ord m a . Tuy nhiên sự tồn
tại của căn nguyên thuỷ của m không phải lúc nào cũng hiển nhiên. Sau đây ta xét một số
tính chất về sự tồn tại của căn nguyên thuỷ.
Tính chất 2.5 Mọi số nguyên dương dạng p 2 với p là số nguyên tố đều có căn nguyên
thuỷ.
Thật vậy, gọi a là căn nguyên thuỷ của p.
Đặt ord p2 a k a k 1 mod p 2 a k 1 mod p suy ra ord p a p 1 k . Hơn nữa,
Trường hợp 1: Nếu k p( p 1) p 2 thì theo định nghĩa ta có a là căn nguyên thuỷ của
p2
Mặt khác,
p 1
b p 1 a p C pk 1.a k p p i k a p 1 a p 2 . p.( p 1) 1 a p 2 mod p 2
p 1
k 0
Nếu ord p2 b p 1 thì a p 2 0 mod p 2 mâu thuẫn vì a là căn nguyên thuỷ của p
Tính chất 2.6 Mọi số nguyên dương có dạng p k trong đó p là một số nguyên tố còn k
nguyên dương bất kỳ đều có căn nguyên thủy.
Thật vậy, Gọi a là một căn nguyên thủy của p 2 , ta sẽ chứng minh a cũng là căn
1 t k 1
pk 2 t k 2
pt ( p 1) pt ( p 1) ( p 1)
Nhưng a 1 a 1 nên chỉ cần chứng minh a p 1 không chia
hết cho p k , k *
Ta có p k 1 p k 2 p 1 nên p k 1 a p
k 2
( p 1)
1 .
1 1 n. p 1 C pk n. p k 1 n. p k 0 mod p k 1
p
p k 1 ( p 1) k 1 p i
Tức là a
i 0
Bài toán 1. Cho n là số nguyên dương, p nguyên tố. Chứng minh nếu q là ước nguyên tố lẻ
của n p 1 thì 2 p q 1 hoặc q n 2 1
Chứng minh
Ta có q n p 1 n p 1 mod q n 2 p 1 mod q
x p 1
Bài toán 2. Cho x là số nguyên dương, p và q là hai số nguyên tố sao cho q . Chứng
x 1
minh rằng p = q hoặc q 1 mod p
Chứng minh
x p 1
Ta có q x p 1 x 1 .q.k , k x p 1 0 mod q x p 1 mod q
x 1
Đặt d ord q x . Khi đó d p mà p là số nguyên tố nên hoặc d = 1 hoặc d = p.
x p 1
Nếu d = 1 thì x 1 mod q suy ra x p 1 x p 2 ... x 1 p mod q
x 1
x p 1
mà q nên q p q p do p, q đều là số nguyên tố.
x 1
Nếu d = p thì x p 1 mod q . (1)
x t x t
Mặt khác, gcd( x, q) 1 vì nếu gcd( x, q ) t 1 q x
q t t q
x p 1
Khi đó q q x p 1 x p 2 ... x 1 q 1 (vô lí)
x 1
nên gcd( x, q) 1 , theo định lí Fermat ta có x q 1 1 mod q (2)
Bài toán 3. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có 2 là căn nguyên thuỷ của 3n
Chứng minh
n 1
Nhận xét: Với mọi số nguyên dương n, ta có 22.3 1 3n mod 3n 1
Thật vậy, ta chứng minh nhận xét trên bằng phương pháp qui nạp.
Với n = 1, ta thấy nhật xét đúng.
k 1
Giả sử nhận xét đúng đến n = k với k *
, tức là 22.3 1 3k mod 3k 1 hay
k 1
22.3 1 3k m.3k 1 với m *
n 1 k 1 3
22.3 22.3 1 3k m.3k 1 1 3k 1 M .3k 2 với
k
Với n = k + 1, ta có 22.3 .3
M
22.3 1 3k 1 mod 3k 2 suy ra nhận xét đúng với n = k + 1.
k
*
Trở lại bài toán. Ta chứng minh bài toán bằng phương pháp qui nạp.
Với n = 1, ta có ord3n 2 ord3 2 2 và (3) 2 nên bài toán đúng với n = 1.
1 mod 3k
Giả sử bài toán đúng với n = k với k *
, tức là ord3k 2 3k hay 2 3k
1
k 1
mà 3k 3k . 1 2.3k 1 nên ta có 22.3 1 mod 3k (1)
3
Với n = k + 1, đặt d ord3k 1 2 hay 2d 1 mod 3k 1 2d 1 mod 3k (2)
Từ (1), (2) suy ra d 2.3k 1 (3)
1 mod 3k 1 suy ra 3k 1 d 2.3k d (4)
Mặt khác, theo định lí Euler ta có 2
3k 1
Từ (3), (4) suy ra hoặc d 2.3k 1 hoặc d 2.3k
k 1 k 1
Nếu d 2.3k 1 thì theo nhận xét trên 22.3 1 3k mod 3k 1 22.3 1 mod 3k 1
(mâu thuẫn với cách đặt d) nên suy ra d 2.3k 3k 1 , tức là ord3k 1 2 3k 1 bài
toán đúng với n = k + 1.
Vậy bài toán được chứng minh
Lời giải
Hiển nhiên n = 1 thỏa mãn. Xét n 2 , khi đó có ước nguyên tố nhỏ nhất, gọi ước
nguyên tố nhỏ nhất đó là p
Gọi t là nghịch đảo của 2 modulo p, tức là 2t 1 mod p , 1 t p 1
Lời giải
Ta thấy n = 1 thỏa mãn.
Xét n 1 . Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n.
Theo đề bài ta có 2n 1 mod p ord p 2 n
Ta gọi q là ước nguyên tố của ord p 2 , ta thấy q n và p q . Điều này mâu thuẫn vì p
là ước nguyên tố bé nhất của n. Trường hợp này không tìm được n thỏa đề
Vậy có duy nhất số nguyên dương thỏa mãn đề bài là n = 1.
Bài 3. Cho n là số nguyên dương thỏa mãn n 2n 5n . Chứng minh rằng n chia hết cho 7.
Lời giải
Dễ thấy n là số nguyên lẻ. Gọi p là ước nguyên tố nhỏ nhất của n.
Gọi a là nghịch đảo của 2 modulo p. Khi đó thì 2a 1 mod p ,
gcd(2, a) gcd( a, p) 1
Ta có p 2n 5n p 2a 5a 2a 5a 5a 1 mod p
n n n n n
Từ (1), (2) suy ra tồn tại một ước nguyên tố r của ord p 5a mà r p 1 p, r n .
Bài 4 (Korea Final Round 2007). Tìm các số nguyên tố p, q thỏa mãn pq p p q q 1 .
Lời giải
Từ đề bài ta có p p 1 0 mod q và q q 1 0 mod p
Bài 5. (USA TST 2003): Tìm các số nguyên tố p, q, r thỏa mãn đồng thời
p q r 1, q r p 1, r p q 1 .
Lời giải
Ta thấy rằng các số nguyên tố p, q, r thoả bài toán phải là các số phân biệt
Trường hợp 1 : Xét các số nguyên tố p, q, r đều lẻ.
Trường hợp 2 : Trong các số p, q, r có ít nhất một số chẵn. Gỉa sử r 2 . Khi đó giả
bộ số p, q, r 5, 3, 2 thoả mãn
Vậy p, q, r 5, 3, 2 , 2, 5, 3 , 3, 2, 5
Bài 6 . Cho số nguyên dương n lớn hơn 1 và thỏa mãn n 3n 1 . Chứng minh rằng n là số
chẵn.
Lời giải
Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n
Theo giả thiết thì 3n 1 mod p ord p 3 n (1)
Gọi q là một ước nguyên tố của ord p 3 thì theo (1) , q là một ước nguyên tố
của n nhưng theo (2) thì p > q. Điều này mâu thuẫn với tính nhỏ nhất của p.
Suy ra ord p 3 1 . Khi đó 3 1 mod p p 2 . Suy ra n chẵn. Đây là điều phải
chứng minh.
Tổng quát bài toán : Cho số nguyên tố p sao cho tồn tại số nguyên dương n sao cho
Bài 7 (IMO Shortlist 2006) Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn phương trình
x7 1
y5 1 .
x 1
Lời giải
x7 1
Ta viết phương trình dưới dạng
x 1
y 1 y 4 y 3 y 2 y 1
x7 1
Gọi p là ước nguyên tố bất kỳ của x 6 x5 x 4 x3 x 2 x 1 , theo Bài toán
x 1
x7 1
2, ta có p = 7 hoặc p 1 mod 7 . Suy ra mọi ước nguyên dương d của cũng thoả d
x 1
= 7 hoặc d 1 mod 7
x7 1
T a có
x 1
y 5 1 x 6 x5 ... x 1 y 1 y 4 y 3 y 2 y 1 y 1 là một
x7 1
ước nguyên dương của y 1 0,1 mod 7 y 1, 2 mod 7
x 1
Tương tự, y 4 y 3 y 2 y 1 0,1 mod 7
Bài 8. Cho các số nguyên dương n, k thoả 2n 1 mod 3k . Chưng minh n chia hết cho
3k 1
Lời giải
Ta có 2n 1 mod 3k 22 n 1 mod 3k (1).
1 mod 3k (2)
Mà 2 là căn nguyên thuỷ của 3k , tức là ord3k 2 3k hay 2 3k
Từ (1), (2), suy ra 2n 3k 2n 2.3k 1 n 3k 1
Bài 9 (Iran năm 2007) Cho n là số nguyên dương và n 22007 k 1 với k là số nguyên lẻ.
Chứng minh 2n1 1 không chia hết cho n.
Lời giải
Giả sử 2n1 1 chia hết cho n, tức là
22007 22008
2n1 1 mod n 22 1 mod n 2k 1 mod n 2k 1 mod n
2007
.k
22008 22008
Từ 2k 1 mod n 2k 1 mod p Suy ra 22008 d và 22007 không chia hết
p 1 d hay p 1 mod 22008 n 1 mod 22008 22007.k mod 22008 k 2 (mâu
thuẫn)
Vậy suy ra điều phải chứng minh.
2n 1
Bài 10 (IMO năm 1990) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho là số nguyên.
n2
Lời giải
Với n = 1, thoả bài toán.
Xét n 2
2n 1
Ta thấy 2 1 là số lẻ nên
n
là số nguyên khi n là số lẻ.
n2
Gọi p 3 là ước nguyên tố nhỏ nhất của n và đặt d ord p 2 .
2n 1
Do 2
là số nguyên nên 2n 1 0 mod n 2n 1 0 mod p 2n 1 mod p
n
22 n 1 mod p 2n d (1)
Do 2n 1 n 2 nên 2n 1 mod 32 k 22 n 1 mod 32 k (3)
Do 2 là căn nguyên thuỷ của 32 k nên từ (3) suy ra 2n 32 k hay n 32 k 1 3k .t 32 k 1 suy ra
6t m (4)
Do gcd(2, q) 1 , theo định lí Fermat ta có 2q 1 1 mod q q 1 m (5)
Bài 11. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p, q) sao cho pq 5 p 5q
Lời giải
Ta thấy (p , q) = (5, 5) thoả bài toán
Trường hợp p = 5, q 5 . Khi đó 5q 55 5q q 625 5q 1 mà 5q 1 1(mod q) suy ra
q 313
q 626 ( p, q) (5,313), (5, 2)
q 2
Tương tự ta có ( p, q ) (313,5), (2,5)
Trương hợp p = 2, q 5 . Khi đó 2q 52 5q 2q 25 5q 1 25 5q 1 0(mod 2q) . Theo
định lí Euler ta có 5φ(2 q ) 1(mod 2q) 5q 1 1(mod 2q) 5q 5(mod 2q) suy ra
30 0(mod 2q) q 3 ( p, q) (2,3)
Tương tự ta có ( p, q) (3, 2)
Trương hợp p 2, p 5, q 2, q 5
Ta có 5 p 5q 0(mod pq) 5 p 5q 0(mod p) 5 5q 0(mod p)
5q 1 1(mod p) 52( q 1) 1(mod p) ord p (5) 2(q 1)
Tương tự, ta có ord q (5) 2( p 1)
2( q 1)
Khi đó ta có *
(1) với d ord p (5) và d > q – 1 suy ra
d
q 1 2(q 1)
1 2 (2)
d d
2(q 1)
Từ (1), (2) suy ra 1 d 2(q 1)
d
Theo định lí Fermat, ta có d p 1 2(q 1) p 1 p 1 2(q 1)
Tương tự q 1 2( p 1)
suy ra p q 2 (vô lí).
Vậy (p, q) = (5, 5), (5, 313), ...
(a 1)n a n
Bài 12. Tìm tất cả các cặp số nguyên (a, n) sao cho là số nguyên.
n
Lời giải
(a 1)1 a1
Với n 1 , ta có là số nguyên các cặp ( a,1) với a thoả bài toán.
1
Với n 2 . Gọi p là ước nguyên tố nhỏ nhất của n.
(a 1)n a n
(a 1)n a n n (a 1)n a n p (1)
n
Ta thấy, gcd(a, p) 1 thật vậy, giả sử gcd(a, p) d 1 . Khi đó ta có a m và p m suy ra
m p a p (2). Từ (1), (2), suy ra 1 p (vô lí)
Do đó gcd(a, p) 1 suy ra tồn tại hai số nguyên m, b sao cho a.b + m.p =1 (định lí Bezout)
Mặt khác (a 1)n a n p (a 1)n a n mod p (a 1)n .b n a n .b n mod p
(a 1)n .b n a n .b n mod p 1 mod p hay (a 1).b 1 mod p
n
Từ (3), (4) suy ra gcd(n, p 1) d . Do p là ước nguyên tố nhỏ nhất của n nên gcd(n, p 1) 1
suy ra d 1 tức là ab b 1 mod p ab b ab mod p a 1 a mod p (vô lí).
Vậy các cặp ( a,1) với a thoả bài toán.
Bài 13. (Olympic Châu Á Thái Bình Dương, năm 2012) Tìm tất cả các cặp số nguyên
np 1
( p, n) với p là số nguyên tố, n là số nguyên dương sao cho n là số nguyên.
p 1
Lời giải
n 1
p
Vì n là số nguyên nên p n n p
p 1
Với p = 2, ta có 2n n 2 . Bằng qui nạp ta chứng minh được nếu n 5 thì 2n n 2 . Do đó
n 4 . Thử các giá trị của n, ta được ( p, n) (2, 2), (2, 4) thoả bài toán.
Với p 3 . Ta nhận thấy, số nguyên n dương thoả bài toán khi n p
Thật vậy, giả sử n p . Gọi s là số nguyên dương sao cho s p .
Nếu s p s thì ta có
p
p
1
p
1
( s 1) s 1 p s 1
p p
s p
s 1
p p p
1 k 1
p . C . k p . C p . p 1 C pk . k 1 p s 1 2 p s 1
s sk
p
k 0 p k 0 k! k 1 2
suy ra ( s 1) p p s 1
Do đó bằng phương pháp qui nạp theo n ta suy ra nếu n p thì n p p n . Suy ra để có
p n n p thì n p .(*)
Ta thấy, p n 1 là số chẵn, nên n p 1 là số chẵn suy ra n là số lẻ
p n 1 p 1, n p 1 p 1
Ta có n p 1 p 1 n p 1 mod p 1 n 2 p 1 mod p 1 2 p d với d ord p 1n
Suy ra d 1, 2, p, 2 p
Nếu d 1 thì n 1 mod p 1 , mà n p 1 p n 1 n p 1 p 1 2 0 mod p 1 (vô lí)
Nếu d p thì n p 1 mod p 1 , mà n p 1 p n 1 n p 1 p 1 2 0 mod p 1 (vô lí)
Nếu d 2 p thì n 2 p 1 mod p 1
Do gcd(n, p 1) 1 nên theo định lí Euler ta có n( p 1) 1 mod p 1
mà ( p 1) p 1 2 p (mâu thuẫn với giả thiết d 2 p )
Suy ra d = 2, tức là n 2 1 mod p 1
p 1
1
mod p 1 1 n mod p 1
2.
Ta có n 1 p 1 1 n
p p 2
p 1
1 n 2 2
.n mod p 1 n mod p 1 n 1 p 1 n p (**)
Từ (*), (**) suy ra n p . Suy ra các cặp ( p, p ) với p là số nguyên tố, p 3 thoả bài
toán.
Vậy (2, 2), ( 2, 4) , các cặp ( p, p ) với p là số nguyên tố, p 3 thoả bài toán.
Bài 14 (VMO, 2001). Cho n là số nguyên dương, a, b là hai số nguyên tố cùng nhau và lớn
hơn 1. Giả sử p , q là hai ước nguyên tố lẻ lớn hơn 1 của số a 6 b 6 . Tìm số dư của số
n n
Lời giải
Ta có gcd(a, b) 1 gcd(a, p) gcd(b, p) 1 nên tồn tại hai số nguyên m, b ' sao cho
m. p b.b ' 1 b.b ' 1 mod p
a 6
n
a
Do a 6 b 6 p b 1 p b 6 A6 1 p với A hay A ab '
n n n n n
6
b b
Mặt khác A6 ab ' 1 mod p 6n không chia hết cho d. Do dó suy ra d 2.6n hay
n 6n
d 2n.3n
Do gcd( A, p) 1 nên theo định lí Fermat, ta có
A p 1 1 mod p p 1 d p 1 mod 2n1.3n p 1 mod 2n 1
Tương tự, q 1 mod 2n1
1 6n.2n1 mod 2n 2 , q 6 1 6n.2n 1 mod 22 n 2
6n
Khi đó p 6 1 2n1.k
n n
p 6 1 mod 22 n 1 , q 6 1 mod 22 n 1
n n
Hơn nữa, 6n1 2.6n , nên theo định lí Euler ta có
1 mod 6n1 p 2.6 1 mod 6n1 p 6 1 mod 6n1
n 1
6 n n
p
Nếu p 6 1 mod 6n 1 p 6 1 mod 2n 1 , mà p 6 1 mod 22 n 1 p 6 1 mod 2n 1 ,
n n n n
nên suy ra 2. p 6 0 mod 2n 1 p 6 0 mod 2n (mâu thuẫn do p lẻ)
n n
do đó suy ra p 1 mod 6 6n n 1