You are on page 1of 3

Câu 5. Cho p là số nguyên tố.

Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên x,y, z,  , với 0    p thỏa

mãn x 2  y 2  z 2 p  0.

Với p=2, ta chọn x  0; y  z   1


Xét p>2
Nếu -1 là số chính phương modulo p, khi đó tồn tại a  0  a  p  sao cho

a 2  1  mod p  1,0
Lấy  x,y, z    0,1, a 

x 2  y 2  z 2  a 2  1 p ; a 2  1   p  1  1  p 2
2
Ta có nên tồn tại

1,2,..., p  1 sao cho x 2  y 2  z 2 p  0.


p1
Nếu -1 không là số chính phương modulo p, khi đó  1 2  1  mod p  .

Ta chứng minh tồn tại số tự nhiên k  0  k  p  sao cho k ; p  1  k đều là số 1,0


p 1 p 1
chính phương modulo p. (Nếu là số cp mod p thì coi k  )
2 2

Ngược lại thì trong các cặp sau 1, p  2 ,2, p  3 ,...,  p  3 , p  1 đều có ít nhất
 2 2 
một số không là số chính phương modulo p.
Do p-2 không là số chính phương mod p nên
p 1 p 1
 p  2 2   2  2  1  mod p  1,0
p1 p1
Do  1 2  1  mod p  nên 2 2
 1  mod p  , khi đó p-3 không là số cp mod p.

p 1
Lập luận tương tự không là số chính phương mop p(*).
2
Do đó
p 1 p 1
 p 1  p 1
 1  mod p    p   1  mod p 
2 2
  
 2   2 
p 1
 p 1
 1  mod p 
2
  
 2 
p 1
 p 1  p 1

 1  mod p   Do  1 2  1  mod p  
2
 
 2   
Vô lí với (*). Vậy tồn tại số tự nhiên k  0  k  p  sao cho k ; p  1  k đều là số
chính phương modulo p.

 p  1
Khi đó chọn  x, y   0,1,2,...,  sao cho
 2 
x2  k  mod p  , y 2  p  1  k  mod p 
1,0
Lấy z=1, ta có x 2  y 2  z 2  0  mod p  và x 2  y 2  z 2   0, p 2 

Từ đó chọn được giá trị của 1,2,..., p  1 thỏa mãn bài toán.

 m  3 1
n

Câu 6. Cho m, n là hai số nguyên dương và A là số nguyên. Chứng minh rằng A là


3m
số lẻ.

Ta xét các trường hợp:

 Nếu m là số lẻ thì  m  3  1 và 3m là các số lẻ nên A là số lẻ.


n

 Nếu m là số chẵn. Do A là số nguyên nên 0   m  3  1  mn  1 mod3


n

Suy ra n phải là số lẻ đặt n  2t  1,  t  *


 và m  1 mod3 (1)
Khi đó ta đưa về xét:
 Nếu m  8m1, m1  * ta có
 m  3  1  3n  1  4  mod8   m  3  1  8M  4,  M  
n n *

và mẫu số 3m  0  mod8  3m  8M ', M '  *


mâu thuẫn vì A nguyên
 Nếu m  8m1  2, m  8m1  6, m1  *
hay m  2  mod 4  . Khi đó
 m  3  1   2  3  1  2  mod 4    m  3  1  4M  2,  M  
n n n *
và mẫu số
3m  2  mod 4   3m  4M ' 2,  M '  *  . Vậy A là số lẻ
 Nếu m  8m1  4, m1  *
. Kết hợp với (1) nên m1  1 mod3 , suy ra tồn tại số
nguyên tố p là ước của m1 sao cho p  1 mod3 (2)
Do A   0   m  3  1  3n  1  32k 1  1 mod m 
n

Suy ra 32 k 1  1 mod m   32 k 1  1 mod p  ,  3k 1   3 mod p 


2

 3 
hay    1 nên p  1 mod6  mâu thuẫn với (2).
 p
Từ đây suy ra A là số lẻ.

You might also like