Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Anh 1
Tiếng Anh 1
TIẾNG ANH 2
Năm 2022
I - CÁC THÌ CƠ BẢN
Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa
Form: mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
S + have / has + PII eg. We have just bought a new car.
Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá
Adverbs: khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp
- just, recently, lately: gần tục ở tương lai.
đây, vừa mới eg. You have studied English for five years.
- ever: đã từng Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ
HTHT
- never: chưa bao giờ mà không biết rõ thời gian.
The
- already: rồi eg. I have gone to Hanoi.
present
- yet: chưa (dùng trong câu Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại
perfect
phủ định và nghi vấn) nhiều lần ở quá khứ.
tense
- since: từ khi (chỉ thời điểm eg. We have seen Titanic three times
mà hành động bắt đầu) Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao
- for: khoảng (chỉ khoảng nhất (trong lời bình phẩm)
thời gian của hành động) eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- so far =until now =up to Thì HTHT dùng với This is the first/ second time,
now = up to the present: cho it‟s the first time ...
đến nay, cho đến tận eg. This is the first time I‟ve lost my way.
bây giờ
Form: Thì QKĐ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ,
S + V- ed (regular /irregular) đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
QKĐ eg. I went to the cinema last night.
The past Adverbs: Thì QKĐ dùng để kể lại một chuỗi hành động kế
simple yesterday, the day before tiếp nhau trong quá khứ.
tense yesterday, last week, last eg. He closed all the windows, locked the doors
month, last year, last and then went out.
summer, ago ...
Form: Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước
S + had + PII một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động
QKHT khác trong quá khứ. (Nếu trong câu có hai hành
The past động quá khứ, hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT,
perfect hđ nào sau ta dùng QKĐ).
tense eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework,
they went to bed.
Diễn tả một hành động quá khứ đó xảy ra và kéo
QKHTTD
Form: dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra
The past
S + had been + Ving (hđ thứ hai dùng QKĐ).
perfect
eg. The boys had been playing football for 2
continuous
hours before I came
tense
TLĐG Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc
The simple Form: nói.
future S + will/ shall + Vbare inf eg. You will give your sentences now.
tense
2. Thay đổi các ngôi (đại từ, tính từ, đại từ sở hữu):
VD: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me”
- Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that
she took her book out and showed it to him.
- Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book
out and showed it to him
- Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and
showed it to me
Simple Present: “I don’t know this man” Simple Past: He said he didn’t know that man
Present Continuous: “I’m working for a Past Continuous: He said he was working for a
foreign company” foreign company
Present Perfect: “I’ve read a good book” Past Perfect: He said he had read a good book
Present Perfect Continuous: “I have been Past Perfect Continuous: He said he had been
writing my report”. writing his report
Simple Past: “I finished my assignment” Past Perfect: He said he had finished his
Simple Future: “I will do it later” assignment
“I may see her tonight” He said he could work late that day
Các cấu trúc của câu tường thuật với danh động từ:
S + V + V-ing: admit, deny, suggest…
S + V + preposition + V-ing: apologize for, complain about, confess to, insist on, object to,
dream of, think of…
S + V + O + preposition + V-ing: accuse, of, blame…for, congratulate…on, criticize…for,
warn…about/against, praise…for, thank…for, prevent…from…
Eg:
“I’ve always wanted to study abroad,” he said. He’s dreaming of studying abroad.
“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary Ann thanked Mary for
giving her some fruit
c) Note: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất cả các chủ
ngữ.
Ex. If I were you, I would go abroard.
If I knew his address, I would give it to you.
Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it
Các dạng
Cách sử dụng Ví dụ
MĐQH
ĐẠI TỪ QH
Thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ - The girl who is singing the song “Me
Who
người. yeu” is Hoai.
Thay thế cho sở hữu của người, vật. I have a friend whose father is a
Whose
dentist.
Thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ-vật. The book which is on the table is very
Which
interesting.
Thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ là I need something that is cheap.
That người, vật( có thể dùng thay I see a man and his dog that is running
who,which) in the park.
Các TH bắt buộc dùng that:
- Đi sau DT hỗn hợp(cả người và vật).
- Đi sau hình thức so sánh nhất.
- Đi sau các đại từ bất định: something, someone,...
- Đi sau first,last,only, every,little,much,all,...
- Sau who,what.
TRẠNG TỪ QH
Where Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có Hanoi is the place where I was born
(in/at which) thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ. and grew up.
When Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian. Do you remember the day when we
(in/at/on were TNDers?
which)
Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lý do. Tell me a reason why you don’t like
Why
me !!!
Các từ để hỏi Ví dụ
WHAT KIND OF:Hỏi thể loại -What kind of music do you like?
WHOM:Ai? Hỏi về tân ngữ -Whom did you talk about last night?
HOW: Thế nào? Hỏi cách thức. -How do you do!(Câu chào)
HOW MANY:Hỏi số lượng(đếm được) -How many subject do you have to learn?
HOW MUCH:Hỏi giá, số lượng(ko đếm được) -How much does this table cost?
HOW FAR:Hỏi khoảng cách -How far is it from your house to school?
- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?
- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody(người)…” câu
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little…
thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: He seldom drinks wine, does he?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Eg: Open the door, will you?
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
A. MẠO TỪ:A/AN/THE
2. the: mạo từ xác định: dùng khi cả người nói và người nghe đều biết đó là vật nào.
vd: I have a dog. The dog is cute
Trường hợp bắt buộc dùng “the” Trường hợp không dùng “the”
B. DANH TỪ
1. Vị trí: làm S/ O trong câu
2. Nhận biết đuôi
ism: criticism age: shortage logy: biology
ion: passion ship: friendship or/ er: teacher
nce: importance, th: truth ee: trainee
dependence dom: freedom ist: scientist
ness: happiness hood: childhood ian: musician
ment: excitement ure: failure, pleasure ant: contestant
ity/ ty: ability, honesty cy: agency
3. Danh từ ghép
Vd: a seven-year-old girl: 1 cô bé 7 tuổi
A ten-minute break: giờ giải lao 10 phút
Chú ý: danh từ sau dấu gạch luôn ở dạng số ít ( year, minute)
4. Danh động từ
Dạng: V+ing có vai trò như 1 danh từ, làm chủ ngữ trong câu
5. Danh từ số nhiều
Một số trường hợp chuyển từ số ít sang số nhiều đặc biệt
Foot- feet Goose- geese
Child- children Tooth- teeth
Man- men Mouse- mise
Woman- women Ox- oxen...
Một số danh từ vừa là số ít vừa là số nhiều
Fish, deer (hươu), sheep (cừu)...
Một số N luôn là số nhiều
Trousers, glasses, pants, scissors, binoculars, jeans, socks, shoes, scales...
6. Sở hữu cách
Vd: Lan’s books= books of Lan
My parents’ car
Chú ý: khi danh từ sở hữu mang số nhiều (parents) thì chỉ thêm dấu ‘ mà không thêm “ s” nữa.
7. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: các quy tắc hay gặp
Quy tắc cơ bản:
+She/ He/ It/ N số ít/ không đếm được + V số ít
+You/ We/ They/ N số nhiều + V số nhiều
Each/ Every + N đếm đc số ít + V số ít
Vd: Each student has a pen
Each student and each teacher has a pen
* Both/ Both of/ Both...and.../ Many of + N số nhiều + V số nhiều
Vd: Both student and teacher have a pen
* All/ All of the + N số ít + V số ít
+ N số nhiều + V số nhiều
Vd: All students are good
All money was stolen
No/ Any/ Some vừa đi với N số nhiều và N không đếm được và chia động từ theo N
C. TÍNH TỪ
1. Vị trí
Đứng sau tobe: it is cute
Đứng sau 1 số V: look, sound, taste, smell, seem, hear, appear, feel, get, become, grow,...
Đứng trước N: a cute dog
2. Thứ tự tính từ: khi cho nhiều Adj một lúc ta sắp xếp theo thứ tự như sau:
Adj chỉ ý kiến, cảm nhận của người nói + Adj để miêu tả khách quan thêm + N
Adj chỉ ý kiến thường là: beautiful, attractive, delicious, ...
Adj để miêu tả khách quan thêm: gồm các adj sắp xếp theo thứ tự sau:
+ kích thước (size- length): big, small, large- long, short...
+ hình dạng (shape) : round, square...
+ tuổi tác (Age): old, new...
+ màu sắc (color): red, blue...
+ xuất xứ (origin): Vietnamese...
+ chất liệu(material): wool, metal, plastic...
3. V-ing, V-ed là tính từ
V-ing: tính từ chủ động: miêu tả cho bản chất của người/ vật, thường dùng cho vật
Vd: playing football is interesting
He is an interesting person
V-ed: tính từ bị động: miêu tả người khi có tác nhân gây ra tính từ đó
Vd: I’m interested in playing football
*Chú ý:
- adj đặc biệt 2 âm tiết nhưng thêm như adj ngắn: narrow, clever, quiet,...
+ adj có đuôi “y” trong từ gốc: early, busy,...
Nhưng ngoại trừ: friendly, lovely,... vẫn thêm như adj dài
*Adj có so sánh đặc biệt
good/ well- better- the best
bad/ badly- worse- worst
little- less- least
many/ much- more- most
few- fewer/ less- fewest/ least
far- farther/ further- farthest/ furthest ( far: xa về khoảng cách/ further: xa mang tính trừu
tượng)
old- older/ elder- oldest/ eldest ( old: già, elder: già hơn trong gia đình)
*So sánh bội:
Cấu trúc: half/ twice/ 3 times... as adj as....
Vd: I have twice as much money as you do : tôi có nhiều tiền gấp 2 lần bạn
*So sánh kép:
càng ngày càng: tobe getting/ becoming + more and more adj/ adj er and adj er
vd: It is getting darker and darker
She is becoming more and more beautiful
càng...càng...: the so sánh hơn..., the so sánh hơn...
vd: The taller he is, the more handsome he becomes ( anh ta càng cao, anh ta càng deep
troai)
* Một số V theo sau là cả to V và V-ing nhưng nghĩa không đổi: begin, start, continue, ...
* Một số V theo sau là to V và V-ing thì nghĩa bị thay đổi
Forget + to inf (=forget to do st) Forget + -ing form (=forget a past event)
Forget
I’m sorry, I forgot to lock the car We’ll never forget visiting Paris
Remember + to inf (=remember to do Remember +-ing form (=recall a pass
Remember st) event)
Remember to read the instructions I don’t remember meeting Al before
Mean + to inf (=intend to) Mean +-ing form (=involve)
Mean He mean to move the Newcastle Working harder means getting more
money.
Go on + to-inf (=finish doing sth and Go on + -ing form (=continue)
start doing sth else) She went on watching TV
Go on
After finishing her BA, she went on to
get a master’s degree.
Regret + to-inf (=be sorry to) Regret + -ing form (=have second
Regret I regret to tell you that you have failed. thoughts about sth already done)
I regret telling lies.
Prefer + -ing form (in general) Prefer + to-inf + (rather) than + inf
Prefer I prefer reading a book to watching TV without to