You are on page 1of 27

ĐỀ CƯƠNG

TIẾNG ANH 2

Năm 2022
I - CÁC THÌ CƠ BẢN

Thì Cấu trúc - Từ nhận biết Cách dùng –Ví dụ


 Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy
Form: ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
S (I / we / you / they) + V eg. I watch T.V every night.
S (he / she / it) + Vs/es  Thì HTĐG diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
S + Be (am / is / are) ... nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from
HTĐ Adverbs: America
Simple Often= usually= frequently,  Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu
Present always= constantly, (timetables), chương trình(programmes)...
sometimes =occasionally, eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
seldom = rarely,  Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian:
everyday/ week/ month ... when, as soon as, ... và những cụm từ chỉ điều kiện:
if, unless…
eg. When summer comes, I‟ll go to the beach.

 Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và


Form: kéo dài một thời gian ở hiện tại
S + be (am / is / are) + V-ing eg. The children are playing football now.
 Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề
Adverbs: nghị, mệnh lệnh.
now, right now, at present, at eg. Be quiet! The baby is sleeping
HTTD
the moment, … Note: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận
Present
Continuous thức, tri giác như
to be, see, hear, understand, know, like, want, glance,
feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember,
forget, belong to, believe ... (Với các động từ này ta
thay bằng thì HTĐ)
eg. She wants to go for a walk at the moment.

 Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa
Form: mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
S + have / has + PII eg. We have just bought a new car.
 Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá
Adverbs: khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp
- just, recently, lately: gần tục ở tương lai.
đây, vừa mới eg. You have studied English for five years.
- ever: đã từng  Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ
HTHT
- never: chưa bao giờ mà không biết rõ thời gian.
The
- already: rồi eg. I have gone to Hanoi.
present
- yet: chưa (dùng trong câu  Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại
perfect
phủ định và nghi vấn) nhiều lần ở quá khứ.
tense
- since: từ khi (chỉ thời điểm eg. We have seen Titanic three times
mà hành động bắt đầu)  Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao
- for: khoảng (chỉ khoảng nhất (trong lời bình phẩm)
thời gian của hành động) eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- so far =until now =up to  Thì HTHT dùng với This is the first/ second time,
now = up to the present: cho it‟s the first time ...
đến nay, cho đến tận eg. This is the first time I‟ve lost my way.
bây giờ

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 2


 Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/
Today/ This week/ This term...... khi những thời
gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning. Have you
seen her?

Form:  Thì QKĐ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ,
S + V- ed (regular /irregular) đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
QKĐ eg. I went to the cinema last night.
The past Adverbs:  Thì QKĐ dùng để kể lại một chuỗi hành động kế
simple yesterday, the day before tiếp nhau trong quá khứ.
tense yesterday, last week, last eg. He closed all the windows, locked the doors
month, last year, last and then went out.
summer, ago ...

 Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở


Form: quá khứ.
S + was/ were + Ving. eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden
all the afternoon.
 Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9a.m last Sunday.
 Hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có một
QKTD
hành động khác xen vào (hđ đang xảy ra dùng thì
The past
QKTD, hđ xen vào dùng thì QKĐ )
continuous
eg. When I saw her yesterday, she was having
tense
breakfast.
 Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở
quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister
was reading a book.
 Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận
thức, tri giác (thay bằng QKĐ).

Form:  Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước
S + had + PII một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động
QKHT khác trong quá khứ. (Nếu trong câu có hai hành
The past động quá khứ, hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT,
perfect hđ nào sau ta dùng QKĐ).
tense eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework,
they went to bed.
 Diễn tả một hành động quá khứ đó xảy ra và kéo
QKHTTD
Form: dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra
The past
S + had been + Ving (hđ thứ hai dùng QKĐ).
perfect
eg. The boys had been playing football for 2
continuous
hours before I came
tense
TLĐG  Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc
The simple Form: nói.
future S + will/ shall + Vbare inf eg. You will give your sentences now.
tense

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 3


Adverbs:  Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
someday: một ngày nào đó. eg. Will you shut the door ?
next week/ next month...  Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
tomorrow eg: A: I need some money.
soon: chẳng bao lâu nữa. B: Don‟t worry .I‟ll lend you some.
 Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg: I promise I‟ll call you when I arrive
 Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?
Shall we go to the cinema?
 Dùng I think I‟ll... / I don‟t think I‟ll... khi ta
quyết làm / ko làm điều gì.
eg. I think I’ll stay at home tonight .....
 Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Form: gần có dự định trước (thường trong câu không có
S + be + Going to + Vinf (dự trạng từ chỉ thời gian)
định sẽ) eg. They are going to repaint the school.
TLG
S + be +Ving (sắp sửa)  Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra
Near future
ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại
eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the
final exam.
Look at those clouds. It‟s going to rain.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 4


Phát âm -S/ES và –ED

Từ tận cùng Thường phát Thêm –S/ES đọc


Ví dụ
là âm là là
-p, -pe /p/ Stops, hopes, develops, ...
-t, -te /t/ Bats, hats, hates, ...
-k, -ke /k/ /s/ Books, looks, breaks, makes, ...
-gh, -ph /f/ Laughs, photographs, ...
-th /ɵ/ Lengths, deaths , ....
-x, -s, -ce, -se /s/ Boxes, kisses, pieces, houses, ...
-se /z/ Uses(V), browses, ...
-sh /ʃ/ /iz/ Washes, smashes, ...
-ge /dz/ Languages, bridges, ranges, ...
-ch /ʃ/ Watches, matches, catches, ...
Trường hợp còn lại /z/ Pens, tables, disappears, ...

Từ tận cùng Thường phát Thêm –ED đọc


Ví dụ
là âm là là
-d, -de /d/ Decided, needed, ...
/id/
-t, -te /t/ Wanted, dedicated, ...
-k, -ke /k/ Looked, caked, ...
-gh, -ph /f/ Laughed, paraghraphed, ...
-x, -s, -ce, -se /s/ Mixed, missed, pronounced, ...
/t/
-p, -pe /p/ Dropped, roped, ...
-sh /ʃ/ Established, finished, ...
-ch /tʃ/ Scratched, stretched, ...
Trường hợp còn lại và các Used (v), prepared, cleaned, stayed, ...
/d/
nguyên âm

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 5


II - CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH)
A - Các thay đổi trong câu gián tiếp
1. Thay đổi động từ tường thuật
Eg: He said: “Do you like coffee?” => He asked me if I liked coffee
“If I were you, I’d not buy that coat,” said Mary => Mary advised me not to buy the
coat Chú ý: SAY TO: không dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL + (O))
TELL: không dùng ở lời nói trực tiếp.
Ví dụ:
Hellen SAY TO me: "You're a handsome boy"
= Hellen TELL me that I'm a handsome boy :))

2. Thay đổi các ngôi (đại từ, tính từ, đại từ sở hữu):
VD: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me”
- Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that
she took her book out and showed it to him.
- Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book
out and showed it to him
- Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and
showed it to me

3. Thay đổi thời gian, địa điểm, các từ chỉ định


a. Từ chỉ thời gian
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
- now then, at that time, at once, immediately
- an hour ago an hour before/an hour earlier
- today that day
- tonight that night
- yesterday the day before/the previous day
- tomorrow the next day/the following day
- Yesterday morning/ afternoon the previous morning/ afternoon
- Tomorrow morning the next/following morning
- the day before yesterday two days before
- the day after tomorrow (in) two days’ time
- last year he year before/the previous year
- next month the month after/the following month

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 6


b. Từ chỉ nơi chốn, địa điểm:
HERE => THERE
Eg: “Do you put the pen here?” he said => He asked me if I put the pen there

c. Các đại từ chỉ định:


THIS/ THESE + từ chỉ thời gian => THAT/THOSE
Eg: “They’re coming this evening,” he said => He said (that) they were coming that evening

THIS/THESE + DANH TỪ => THE


Eg: “Is this book yours?” said Mary => Mary asked me if the book was mine

THIS/THESE: chỉ thị ĐẠI TỪ => IT/ THEM


Eg: He said, “I like this” => He said (that) he liked it
Ann said to Tom, “Please take these into my room” => Ann asked Tom to take them into her
room.
4. Thay đổi thì của động từ
Các trường hợp thay đổi thì:
Khi các động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi
về quá khứ một thì so với câu trực tiếp.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Simple Present: “I don’t know this man” Simple Past: He said he didn’t know that man
Present Continuous: “I’m working for a Past Continuous: He said he was working for a
foreign company” foreign company
Present Perfect: “I’ve read a good book” Past Perfect: He said he had read a good book
Present Perfect Continuous: “I have been Past Perfect Continuous: He said he had been
writing my report”. writing his report
Simple Past: “I finished my assignment” Past Perfect: He said he had finished his
Simple Future: “I will do it later” assignment

Modal Verbs: Future in the past: He said he would do it later.

“I can work late today” Past forms of modals:

“I may see her tonight” He said he could work late that day

“I must/have to go now” He said he might see her that night


He said he had to go then

B - Các loại câu gián tiếp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 7


1. Tường thuật câu trần thuật (statements)
- Dùng say hoặc tell để tường thuật
- Thường bắt đầu bằng: He said that…. / she said to me that…/ they told me that….,
eg: She said, “I’m happy to see you again”

=> She said that she was happy to see me again


She said to me that she was happy to see me again
She told me that she was happy to see me again
- Chú ý: đổi thì, các đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm…
2. Tường thuật câu hỏi (questions)

a. Đối với câu hỏi trực tiếp (Wh-question)


- Thường bắt đầu bằng: He asked/wanted to know/ wondered(me)... + Wh-word...
Eg: She asked, “What is his job?” She asked what his job was.
- Không đặt trợ động từ trước chủ ngữ như trong câu hỏi trực tiếp.
- Thay đổi thì, đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm…
b. Đối với câu hỏi “Yes – No” hoặc câu hỏi lựa chọn “Or”
- Phải thêm từ “if/whether” để mở đầu câu tường thuật
eg: She asked, “are you a teacher?” She asked him if/whether he was a teacher
3. Câu tường thuật với “infinitive”:

Câu Cấu trúc Ví dụ


“Read carefully before signing the
Câu mệnh
contract” he said He told me to read
lệnh, yêu cầu
tell/ ask/ request/ order + carefully before signing the contract
(Imperatives,
somebody (not) to do something “The commander said to his soldier,
Commands or
"Shoot!"  The commander ordered
Requests)
his soldier to shoot
“Why don’t you take a course in
Lời khuyên computer?” my teacher said to me.
advise + sbody (not) to do sth
(Advice)  My teacher advised me to take a
course in computer.
“Would you like to have breakfast with
Lời mời
invite + somebody to do sthing me?” Tom said to me.  Tom invited
(Invitation)
me to have breakfast with him.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 8


“Don’t touch the red buttons,” said the mom
Lời cảnh báo
warn + sbody (not) to do sthing to the child.  The mom warns the child
(Warn)
not to touch the red buttons.
“Don’t forget to turn off the lights before
Lời nhắc nhở
remind + somebody to do sthing leaving,” Sue told me Sue reminded
(Reminders)
me to turn off the lights before leaving
Lời động viên “Go on, take part in the competition,” said
encourage / urge +
(Encouragem my father My father encouraged me to
somebody to do something
ent) take part in the competition
“Do me a favor, please,” said the servant to
beg/implore +
Lời cấu khẩn his master The servant begged/implored
somebody to do something
his master to do him a favor.
Lời đề nghị, Eg: “Shall I bring you some tea?” He asked
tự nguyện offer + to do something  He offered to bring me some tea
(Offers)
“I’ll give the book back to you tomorrow ”
Lời hứa he said  He promised to give the book
promise + (not) to do something
(Promises) back to me the next day.

“I’ll shot if you move,” said the robber


Lời đe dọa
threaten + to do something The robber threatened to shoot if
(Threat)
I moved

4. Câu tường thuật với “gerund” – danh động từ

Các cấu trúc của câu tường thuật với danh động từ:
S + V + V-ing: admit, deny, suggest…
S + V + preposition + V-ing: apologize for, complain about, confess to, insist on, object to,
dream of, think of…
S + V + O + preposition + V-ing: accuse, of, blame…for, congratulate…on, criticize…for,
warn…about/against, praise…for, thank…for, prevent…from…
Eg:
“I’ve always wanted to study abroad,” he said.  He’s dreaming of studying abroad.
“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary Ann thanked Mary for
giving her some fruit

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 9


“I’m sorry, I’m late,” Tom said to the teacher.  Tom apologized to the teacher for being
late “Shall we meet at the theater?” he asked  He suggested meeting at the theater.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 10


III – SUBJUNCTIVE (Câu giả định)

A - CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)

1. Conditional sentences TYPE 1:


a) Use: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
b) Form:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will (can, may) + V (nguyên mẫu)

Ex: If it is sunny, I will go fishing.

Câu điều kiện mệnh lệnh


If S + V1, V2 !
– Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói muốn
người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra.
– Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I.
– Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh.
– Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chính sẽ được
chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ.
Ex: If you meet him, tell him to write to me!

2. Conditional sentences TYPE 2:


a) Use: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
b) Form:

If + S + V (quá khứ đơn), S + would (could, might..) + V (nguyên mẫu).

c) Note: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất cả các chủ
ngữ.
Ex. If I were you, I would go abroard.
If I knew his address, I would give it to you.

3. Conditional sentences Type III


a) Use: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.
b) Form:

If +S +had +V(PII), S + would (could, might) + have + V(PII)

Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it

4. Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt


a. Câu điều kiện kết hợp
Form:
If + S + had + P2, S + would have + P2

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 11


Eg: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở loại 2

b. Đảo câu điều kiện


TYPE 1: Should + S + Vinfinitive, S + Will + Vinfinitive

TYPE 2: Were + S + (to + Vinfinitive), S + Would + Vinfinitive


Ex: If I learnt Russian, I would read a Russian book.
=> Were I to learn Russian, I would read a Russian book

TYPE 3: Had + S + P2, S + would have + P2


Ex: If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
Had Ann found the right buyer, she would have sold the house.

Kết hợp: Had + S + P2, S + would Vinfinitive

UNLESS = IF...NOT (Trừ khi)


If he doesn’t come, I will bring this package to him
= Unless he comes, I will bring this package to him

IN CASE (Phòng khi điều gì đó xảy ra)


Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dung will
hoặc would
Ex: I always take an umbrella in case it rains

WITH/WITHOUT/ BUT FOR + a noun/ a noun phrase


Eg: If you help me, I can finish this assignment
= With your help, I can finish this assignment

AS LONG AS/ SO LONG AS/ PROVIDED (THAT)/ PROVIDING (THAT)/ ON


CONDITION THAT + clause (Miễn là/ với điều kiện)
Ex: As long as you drive carefully, you can use my car.
= If you drive carefully, you can use my car.

OTHERWISE (NẾU KHÔNG THÌ):


- Dùng để thay thế cho vế If và liên quan đến một ý tưởng của câu trước.
- Trước Otherwise thường có dấu “;” hoặc dấu “,” sau otherwise có dấu “,”)
Eg: You must read the instruction; otherwise, you don’t know how to do it

B - WISH / IF ONLY (Câu ước)


1. Ước ở hiện tại (present wish)
a. Form:
S + wish (es) /if only + S + V (past subjunctive)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 12


b. Use:
- Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại.
Eg: I wish I lived nearer. Then we could meet more often. (I'm sorry that I don't live nearer)
2. Ước ở quá khứ (past wish)
a. Form:
S + wish(es) /if only + S + V (past perfect subjunctive)
b.Use:
- Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì
đó đã không xảy ra.
Eg: I wish I had never told him my secret. (I'm sorry that I told him my secret)
3. Ước ở tương lai (future wish)
a. Form:
S + wish(es) /if only + S+ would/ could /might + V (bare-infinitive)
b. Use:
- Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.
Eg: I wish it would stop snowing.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 13


IV - MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Các dạng
Cách sử dụng Ví dụ
MĐQH
ĐẠI TỪ QH
Thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ - The girl who is singing the song “Me
Who
người. yeu” is Hoai.
Thay thế cho sở hữu của người, vật. I have a friend whose father is a
Whose
dentist.
Thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ-vật. The book which is on the table is very
Which
interesting.
Thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ là I need something that is cheap.
That người, vật( có thể dùng thay I see a man and his dog that is running
who,which) in the park.
Các TH bắt buộc dùng that:
- Đi sau DT hỗn hợp(cả người và vật).
- Đi sau hình thức so sánh nhất.
- Đi sau các đại từ bất định: something, someone,...
- Đi sau first,last,only, every,little,much,all,...
- Sau who,what.
TRẠNG TỪ QH
Where Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có Hanoi is the place where I was born
(in/at which) thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ. and grew up.
When Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian. Do you remember the day when we
(in/at/on were TNDers?
which)
Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lý do. Tell me a reason why you don’t like
Why
me !!!

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 14


V - CÂU CHỦ ĐỘNG - BỊ ĐỘNG

Các thì Chủ động Bị động

Hiện tại đơn S+V+O S + be + PP.2 + by + O

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

Hiện tại hoàn thành S + has/have + PP.2 + O S + has/have + been + PP.2 + by + O

Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PP.2 + by + O

Quá khứ hoàn thành


S + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O
tiếp diễn

Tương lai đơn S + will/shall + V + O S + will + be + PP.2 + by + O

Tương lai hoàn S + will + have + been + PP.2 + by +


S + will/shall + have + PP.2 + O
thành O

S + am/is/are + going to + be + PP.2 +


Be + going to S + am/is/are + going to + V + O
by + O

Động từ khuyết thiếu S + can + V + O


S + can + be + PP.2 + by + O
(can, could, may, S + can + have +P2
might,must, should, S + can+ have been +P2
ought to...) (Lấy ví dụ với từ “can”)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 15


VI - CÁCH ĐẶT CÂU HỎI-CÂU HỎI ĐUÔI

1. Câu hỏi với các từ đê hỏi thường gặp:

Các từ để hỏi Ví dụ

WHO: Hỏi chủ ngữ,ai? -Who wants to be a pharmacist?

WHAT: Cái gì? -What’s your name?

WHAT TIME: Hỏi giờ -What time do you get up?

WHAT KIND OF:Hỏi thể loại -What kind of music do you like?

WHAT...FOR:Hỏi mục đích -What do you learn English for?

WHEN: Khi nào? -When do they meet?

WHERE: Ở đâu? -Where are you come from?

WHY: Vì sao? -Why do you choose HUP?

WHOM:Ai? Hỏi về tân ngữ -Whom did you talk about last night?

WHOSE: Hỏi về sở hữu của ai? -Whose car do you borrow?

HOW: Thế nào? Hỏi cách thức. -How do you do!(Câu chào)

HOW MANY:Hỏi số lượng(đếm được) -How many subject do you have to learn?

HOW MUCH:Hỏi giá, số lượng(ko đếm được) -How much does this table cost?

HOW+ADJ:Hỏi ứng với tính từ -How tall are you?

HOW LONG:Bao lâu? -How long do you cook dinner? -

HOW OFTEN:Hỏi về tần suất How often do you play football?

HOW FAR:Hỏi khoảng cách -How far is it from your house to school?

2. Câu hỏi đuôi:

Đối với động từ thường (ordinary verbs)


Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2) ..., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 16


S + don’t/ doesn’t/didn’t + V..., do/does/did + S?
Một số TH đặc biệt cần lưu ý:

- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”


Eg: I am a student, aren’t I?

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody(người)…” câu

hỏi đuôi là “they”


Eg: Somebody wants a drink, do they?
Nobody phoned, did they?
- Chủ ngữ là “nothing, anything, something(vật)...” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ
ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: Nothing can happen, can it?

- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little…

thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: He seldom drinks wine, does he?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Eg: Open the door, will you?
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 17


VII - TỪ LOẠI

Cấu trúc của một câu

S (N /Gerund/ That + S+ V) + V ( tobe/V)+ (O) + ... N/ Adj/ cụm N/ giới từ

A. MẠO TỪ:A/AN/THE

1. a/an: mạo từ không xác định


+ a/an + N đếm được số ít: một cái gì đó
vd: a house, an apple, ...
+ a +N có phiên âm đầu là phụ âm
vd: a house, a university /junive:siti/, a one-way /wan/,... dù university và one-way bắt đầu bằng 1
nguyên âm
+ an +N có phiên âm đầu là nguyên âm: /a/, /o/,/o:/, /a:/ /e/, /ae/,/i/, /i:/, /u/, /u:/
vd: an MC /emsi:/, an hour /auor/, an orange, ... dù MC, hour bắt đầu bằng phụ âm

2. the: mạo từ xác định: dùng khi cả người nói và người nghe đều biết đó là vật nào.
vd: I have a dog. The dog is cute

3. Trường hợp không dùng a/an/the:


- trước tên đường, tên phố
vd: Wall street, Lane street, Le Thanh Tong street, ...
- trước tên sân vận động, bệnh viện, trường học, công viên có tên riêng.
vd: Lenin park, My Dinh stadium, Bach Mai hospital,...

Trường hợp bắt buộc dùng “the” Trường hợp không dùng “the”

 số thứ tự  trước tên quốc gia, thành phố chung


vd: the first, the second, the last, ... vd: Vietnam, Hanoi, Singapore, ...
 các nước do nhiều bang, đảo tập hợp lại  trước tên môn thể thao
vd: the USA, the UK, the Philippines, ... vd: football, tenis, ...
 trong cấp so sánh nhất  trước tên bệnh
vd: the best, the longest, the most beautiful, ... vd: cancer, measles, ...
 trong cấu trúc so sánh “càng ...càng...”  trước tên 1 đỉnh núi, 1 hòn đảo, hồ có
vd: the hotter it is, the happier I am (Xem phần adj) tên riêng .
 the + adj= N số nhiều vd: Mount Rockie, Hoan Kiem lake, ...
vd: the rich = rich people,  trước tên ngôn ngữ
the English = English people, ... vd: Vietnamese, English, ...
 trước tên các vật thể duy nhất
vd: the sun, the moon, ...
 trước tên sông, đại dương, dãy núi (gồm nhiều
đỉnh núi), quần đảo (gồm nhiều đảo), tên hướng
vd: the Red river, the Alpes,
the Pacific, the North...
 tên nhạc cụ
vd: the guitar, the piano, ...
 một số trường hợp đặc biệt:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 18


vd: the police, the army, the navy, the
airforce, the Smiths, the same

B. DANH TỪ
1. Vị trí: làm S/ O trong câu
2. Nhận biết đuôi
ism: criticism age: shortage logy: biology
ion: passion ship: friendship or/ er: teacher
nce: importance, th: truth ee: trainee
dependence dom: freedom ist: scientist
ness: happiness hood: childhood ian: musician
ment: excitement ure: failure, pleasure ant: contestant
ity/ ty: ability, honesty cy: agency
3. Danh từ ghép
Vd: a seven-year-old girl: 1 cô bé 7 tuổi
A ten-minute break: giờ giải lao 10 phút
Chú ý: danh từ sau dấu gạch luôn ở dạng số ít ( year, minute)
4. Danh động từ
Dạng: V+ing có vai trò như 1 danh từ, làm chủ ngữ trong câu
5. Danh từ số nhiều
 Một số trường hợp chuyển từ số ít sang số nhiều đặc biệt
Foot- feet Goose- geese
Child- children Tooth- teeth
Man- men Mouse- mise
Woman- women Ox- oxen...
 Một số danh từ vừa là số ít vừa là số nhiều
Fish, deer (hươu), sheep (cừu)...
 Một số N luôn là số nhiều
Trousers, glasses, pants, scissors, binoculars, jeans, socks, shoes, scales...
6. Sở hữu cách
Vd: Lan’s books= books of Lan
My parents’ car
Chú ý: khi danh từ sở hữu mang số nhiều (parents) thì chỉ thêm dấu ‘ mà không thêm “ s” nữa.
7. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: các quy tắc hay gặp
 Quy tắc cơ bản:
+She/ He/ It/ N số ít/ không đếm được + V số ít
+You/ We/ They/ N số nhiều + V số nhiều
 Each/ Every + N đếm đc số ít + V số ít
Vd: Each student has a pen
Each student and each teacher has a pen
* Both/ Both of/ Both...and.../ Many of + N số nhiều + V số nhiều
Vd: Both student and teacher have a pen
* All/ All of the + N số ít + V số ít
+ N số nhiều + V số nhiều
Vd: All students are good
All money was stolen
 No/ Any/ Some vừa đi với N số nhiều và N không đếm được và chia động từ theo N

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 19


 Dạng: S1, as well as/ along with/ accompany by/ together with/ including/ not to
mention/... + S2 + V chia theo S1
Vd: Obama, accompany by his wife and his daughters, is coming into the White house now.
 Dạng: Either S1 or S2 + V chia theo S2
Neither S1 nor S2 + V chia theo S2
Not only S1 but also S2 + V chia theo S2
Vd: Not only my teacher but also many students go to the park
 Dạng : + The number of N + V số ít
+ A number of N số nhiều + V số nhiều
Vd: The number of students is 500
A number of students like the lesson
 Một khoản tiền/ khoảng cách/ thời gian + V số ít
Vd: 5 dollars is not enough
2 weeks is very long
* Tỉ lệ % of/ Half of/ Plenty of/ The rest of + N + V chia theo N
Vd: 50% of the students are good
Half of the time is wasted
 V-ing + V số ít
Vd: Learing English is fun

C. TÍNH TỪ
1. Vị trí
 Đứng sau tobe: it is cute
 Đứng sau 1 số V: look, sound, taste, smell, seem, hear, appear, feel, get, become, grow,...
 Đứng trước N: a cute dog
2. Thứ tự tính từ: khi cho nhiều Adj một lúc ta sắp xếp theo thứ tự như sau:
Adj chỉ ý kiến, cảm nhận của người nói + Adj để miêu tả khách quan thêm + N
 Adj chỉ ý kiến thường là: beautiful, attractive, delicious, ...
 Adj để miêu tả khách quan thêm: gồm các adj sắp xếp theo thứ tự sau:
+ kích thước (size- length): big, small, large- long, short...
+ hình dạng (shape) : round, square...
+ tuổi tác (Age): old, new...
+ màu sắc (color): red, blue...
+ xuất xứ (origin): Vietnamese...
+ chất liệu(material): wool, metal, plastic...
3. V-ing, V-ed là tính từ
 V-ing: tính từ chủ động: miêu tả cho bản chất của người/ vật, thường dùng cho vật
Vd: playing football is interesting
He is an interesting person
 V-ed: tính từ bị động: miêu tả người khi có tác nhân gây ra tính từ đó
Vd: I’m interested in playing football

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 20


4. Các cấp so sánh với Adj
 So sánh ngang bằng:
- Cấu trúc: (not) as/so + adj/adv + as
Vd: I am as tall as he is/ him.
I don’t have as much money as she does
 So sánh hơn: so sánh 2 vật thể với nhau
- adj ngắn: adj+er than
Vd: I’m taller than you
- adj dài: more adj than
Vd: She is more intelligent than her sister

 So sánh nhất: so sánh 1 vật thể với tổng thể


- adj ngắn: the adj+ est
Vd: I am the shortest in my class
-adj dài: the most adj
vd: She is the most beautiful girl in her class

*Chú ý:
- adj đặc biệt 2 âm tiết nhưng thêm như adj ngắn: narrow, clever, quiet,...
+ adj có đuôi “y” trong từ gốc: early, busy,...
Nhưng ngoại trừ: friendly, lovely,... vẫn thêm như adj dài
*Adj có so sánh đặc biệt
good/ well- better- the best
bad/ badly- worse- worst
little- less- least
many/ much- more- most
few- fewer/ less- fewest/ least
far- farther/ further- farthest/ furthest ( far: xa về khoảng cách/ further: xa mang tính trừu
tượng)
old- older/ elder- oldest/ eldest ( old: già, elder: già hơn trong gia đình)
*So sánh bội:
 Cấu trúc: half/ twice/ 3 times... as adj as....
Vd: I have twice as much money as you do : tôi có nhiều tiền gấp 2 lần bạn
*So sánh kép:
 càng ngày càng: tobe getting/ becoming + more and more adj/ adj er and adj er
vd: It is getting darker and darker
She is becoming more and more beautiful
 càng...càng...: the so sánh hơn..., the so sánh hơn...
vd: The taller he is, the more handsome he becomes ( anh ta càng cao, anh ta càng deep
troai)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 21


D. ĐỘNG TỪ

V+(not) to V V+ O +(not) to V V+ V-ing V+V(nguyên thể)


Afford, appear, ask, advise, ask, be, get, help, admit, advise, allow, V khuyết thiếu:
begin, choose, decide, encourage, intend, leave, avoid, anticipate, can/ could,will/
expect, forget, hate, mean, permit, prefer, tell, appreciate,consider,deny, would,shall/should,
intend, like, manage, remind, delay, dislike, enjoy, may/ might,had
neglect, prefer, regret, recommed,allow, expect, escape, fancy, finish, better, need, would
seem, swear, try, wish, force, hate, instruct, imagine,involve, rather, would
agree, arrange, beg, invite, like, need, order, mention, mind, miss, sooner, ...
attempt, care, fail, help, persude, request, teach, permit, postpone, quit,
determine, happen, love, warn, want, wish, recommend, resist, risk, Vd: You had better
hope, mean, offer, persuade, to be, made, save, suggest, stop, can't stay in bed.
prepare, promise, refuse, ought (bị bắt resist, can't stand, can't
remember, start, want, làm gì) help, understand, be *V+O+V: let, have,
would like, worth make...
Vd: it is no use, there is no, it Vd: My mom let me
Vd: I agree to come to I was made to eat is no good, go out today.
your party this weekend. vegetable.
They encourage her to go Vd:She enjoys
to school. making a cake

* Một số V theo sau là cả to V và V-ing nhưng nghĩa không đổi: begin, start, continue, ...
* Một số V theo sau là to V và V-ing thì nghĩa bị thay đổi

Forget + to inf (=forget to do st) Forget + -ing form (=forget a past event)
Forget
I’m sorry, I forgot to lock the car We’ll never forget visiting Paris
Remember + to inf (=remember to do Remember +-ing form (=recall a pass
Remember st) event)
Remember to read the instructions I don’t remember meeting Al before
Mean + to inf (=intend to) Mean +-ing form (=involve)
Mean He mean to move the Newcastle Working harder means getting more
money.
Go on + to-inf (=finish doing sth and Go on + -ing form (=continue)
start doing sth else) She went on watching TV
Go on
After finishing her BA, she went on to
get a master’s degree.
Regret + to-inf (=be sorry to) Regret + -ing form (=have second
Regret I regret to tell you that you have failed. thoughts about sth already done)
I regret telling lies.
Prefer + -ing form (in general) Prefer + to-inf + (rather) than + inf
Prefer I prefer reading a book to watching TV without to

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 22


I prefer to read a book (rather) than watch
TV.
Try + to-inf (=do one’s best; attempt) Try + -ing form (=do sth as an
She tried hard to cope with her new job. experiment)
Try
Try adding some more sauce to your
pasta.
Want + to-inf (=wish) Want + -ing form (=sth needs to be done)
Want
I want to find a better job. Your dress wants cleaning
Stop + to-inf (=pause temporarily) Stop + -ing form (=finish, cease)
Stop He stopped to buy some milk on his Stop talking to each other, please!
way home.
Hate+ to-inf (=hate what one is about Hate +-ing form (=feel sorry for what
to do) one is doing)
Hate
I hate to interrupt, but I must talk to I hate making you feel uncomfortable
you.
Be sorry + to-inf (=regret) Be sorry + -ing form (= apologize) I’m
Be sorry I’m sorry to hear he has been injured. sorry for misunderstanding/having
misunderstood what you said

D. GIỚI TỪ: XÉT CÁC GIỚI TỪ HAY GẶP


a. At: tại, lúc, dùng với thời điểm
at dawn/ midnight: bình minh, nửa đêm
at the age of 18
at 6 o’clock
at the beginning/ end of N: đầu tiên của, phần kết của...
at + địa điểm cụ thể/ địa chỉ: at the airport, at 134 le trong tan
at weekends/ at the weekend
at + một dịp lễ tết: at Tet, at Christmas, at Easter...

b. In: bên trong, vào, dùng với quãng thời gian


in May/in the morning.../in 1998/in the summer/in the 21th century/in the 1990s
in + giai đoạn thời gian: In the Middle Age
in 20 minutes: trong 20 phút nữa (chỉ thời gian tính từ hiện tại đến tương lai)
in the beginning/ end ( không có of): mở đầu, cuối cùng= first/ lastly
in time: kịp giờ
c. On: trên, vào, dùng với ngày, nhật kỳ
on Monday

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 23


on + ngày/tháng/năm hoặc ngày/tháng: on May 1st,1998
on Monday morning
on + một ngày lễ/ đêm lễ: on Christmas eve, on New year eve
on time: đúng giờ
on + tên phố: on Hang Bai street
Chú ý: cứ có ngày là dùng on
4. Một số giới từ, cụm giới từ khác
- from...to...: từ...đến...
- by + thời gian: trước lúc
- since1 = when: + 1 mốc thời gian
Since2 = because= as= for
for1= because
for2= in: + 1 khoảng thời gian
during + N: trong suốt: during the lesson (trong suốt tiết học)
above: bên trên (không tiếp xúc)
under: bên dưới
with/ without: với/ không có
with/ by phân biệt
with st: công cụ
Vd: she cut with a knife
+ by st: trực tiếp làm
Vd: She made it by hand
in front of: phía trước
next to: bên cạnh
behind/ opposite/ near

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 24


VIII - MỘT SỐ CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP.

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)


2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ cho ai đó làm gì...)
5. Have/ get + something(st) + PII: Cái gì đó được làm....
Have somebody(sbd) + do +st: (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
Eg: I have my dress made.
I have my aunt make my dress
6. It’s time S+ V-ed/ It’s time for sbd to do st: (Đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
7. It + takes/took+ sbd + amount of time + to do st: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian)
8. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
9. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
10. Would rather ('d rather) + V(infinitive)+than+V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
11. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
12. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
13. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
14.Had better + V(infinitive): nên làm gì....
15. It is + tính từ + (for smb ) + to do smt
Eg: It’s necessary for me to study harder.
16. It’s the first time sbd have/has + PII (Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
= sbd have/has not PII before (Chưa làm việc gì trước đó)
Eg: It’s the first time I have bought flower at night.
I haven’t bought flower at night before.
17. It was not until... that..: (Mãi đến khi...thì...)
Eg: It was not until he was 30 that he knew to swim
(= He didn’t know to swim until he was 30).
18.After S+V(QKHT)...,S+V(QKĐ)...(Diễn tả 2 hđ xảy ra theo trình tự)
=Before S+V(QKĐ)...,S+V(QKHT)...
Eg: After she had done her homework, she went to bed.
= Before she went to bed, she had done her homework.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 25


19.When S+V(QKĐ)..., S+V(QKĐ/QKTD)...: Khi...Thì
Eg: When I arrived, he was having a dinner.
When you called, he picked up his cellphone.
20. While S+was/were+ V-ing, S+Ved(QKĐ): Trong khi đang làm gì...thì...
Eg: While my mother was cooking, we were watching TV
21.Because + S+V(Mệnh đề)/ Because of + DT/Cụm DT: Bởi vì cái gì..
22. Although+ S+V(Mệnh đề)/Despite/In spite of+ Cụm DT: Mặc dù...nhưng.
Eg: Although he was sick, he still went to school this morning.
Despite his sickness, he still went to school this morning.
In spite of being sick, he still went to school this morning
(Trong TH cùng chủ ngữ, có thể chuyển sang Despite/In spite of/ Because of bằng cách lược bỏ
CN, chuyển động từ sang dạng V-ing).
23.So/Too/Neither/Either: Đồng tình.
*S+be/V(khẳng định): - So +be/Trợ động từ +S’
- S’+be/TĐT, too.
Eg: She loves TND. So do I/ I do, too.
They are students. So am I/ I am, too.
*S+ be/V(phủ định): - Neither+be/TĐT+ S’
- S’+be/TĐT+not, either.
Eg: They haven’t gone to Da Lat. Neither have I/ I haven’t either.
She wasn’t at home lastnight. Neither was I/ I wasn’t, either.
24. Be able to do st/ Be incapable of V-ing: có khả năng làm việc gì
25.No sooner had+ S+PII than + S+V(QKĐ): Vừa mới... thì..
Eg: No sooner had I come, the phone rang.
26. Hardly/Barely/ Scarely had+S+PII + when/before+ S+ V(QKĐ): Vừa ...thì. Eg: Hardly had I
gone out when It suddenly rained.
27. Would/Do you mind+ V-ing...? Ban có thể làm...
Would you mind if S +V-ed(QKĐ)..?Tổi có thể...?
Do you mind if S+ V(HTĐ)...?
28. Could/May/Might have PII: Có lẽ đã...( dự đoán không chắc chắn)
29. Should have PII: Đáng lẽ ra...
30. Must have PII: chắc hẳn đã..(Dự đoán có cơ sở logic)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 26


31. Let’s +V...: Chúng ta hãy..
32. I suggest that we should V/suggest V-ing...: Tôi có ý kiến...chúng ta...
33. Why don’t we+ V? Sao chúng ta không...?
34. Shall we V..? Chúng ta sẽ...
35. How/ What about V-ing? Còn về... thì sao?
36. S + V+ as if /as though+V(V-ed/ were):... Cứ như là...( Điều không có thật)
S + Ved+ as if /as though+PII
Eg: She walks as though she studied modeling
He looked as if he hadn’t taken a bath for month.
37. Feel like + v_ing: có mong muốn, cảm thấy muốn làm gì

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND 27

You might also like