You are on page 1of 3

I.

The present perfect tense


1. Form WH-Question:
(+) S + HAVE/HAS + P(II)  V-ed/ V-cột 3
(-) S + HAVE/HAS + NOT + P(II) Wh question + have/ has + S + PII...?
(?) HAVE/HAS + S + P(II)?
2. Use
- Diễn tả 1 hoạt động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại thậm chí có thể kéo dài đến tương lai .
+ SINCE + ( NĂM) MỐC THỜI GIAN : kể từ khi
FOR + KHOẢNG THỜI GIAN: được bao lâu
Eg: I have learned E for 5 years
He has lived here since 2001.
+ SINCE + S + V(QK): kể từ khi
Eg: I haven’t seen her since she left.
+ HOW LONG…?
Eg: How long have you known each other?
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ về măt thời gian.
+ JUST: vừa mới
+ ALREADY: đã làm rồi
+ RECENTLY: gần đây, mới đây
+ LATELY; gần đây, mới đây
+ BEFORE: trước đây
Eg: I have just met him
I have already finished my homework
We have known each other already
Recently, he has bought a new house
I have seen this film before.
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn liên quan đến hiện tại (liệt kê kết quả của hành động)
Eg: I have read 3 books – I have read this book three times
I have met him several times.
He has changed a lot/ a great deal.
This is the first time/ second time/ third time/ fourth time …. S + have / has + PII
- Diễn tả 1 hành động khi thời gian của hành động vẫn còn ý nghĩa.
Eg: Today, I haven’t met him
I haven’t gone swimming this week.
- Một số cụm từ đi với hiện tại hoàn thành
+ yet (-) (?)
Have you had dinner yet?
I haven’t had dinner yet.
+ ever : đã từng
Have you ever been to HN?
This is the most beautiful girl I have ever met.
+ so far: từ đó đến nay
He has left home so far
+ up to now
till now
to present
till present cho đến tận bây giờ
until now
present

+ never…(before): chưa từng làm gì trước đây


I have never met such as a beautiful girl ( before)
I have never met him.
+ In
Over last
the
During
past
For
 Trong vòng bao lâu
In the last 6 months
Over the past a week
So sánh

Simple past Present perfect

- Hành động dã xảy ra, đã kết thúc, không còn liên - Kết quả của hành động vẫn còn liên quan đến hiện tại
quan đến hiện tại - Không rõ về thời gian
- Hành động xảy rả phải có thời gian cụ thể - Thời gian của hành động vẫn còn ý nghĩa
- Thời gian của hành động đã kết thúc
II. The present perfect continuous tense
1. Form
S + have/ has + been + V_ing
2. Uses:
- Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại thậm chí còn kéo dài đến tương lai

Present perfect Present perfect continuous


Ex: I have read 3 books Ex: I have been reading book for 3 hours
 HTHT nhấn mạnh đến kết quả của hành động  HTHTTD nhấn mạnh đến thời gian
+ How long?
+ long
+ all N chỉ thời gian
Day
week
Ex: It has been raining all week
How long have you been waiting for us?

Ex: I have been following the discussion with the great


interest
Ex: I have followed the discussion with the great interest  Quan tâm đến việc thảo luận
 Quan tâm đến kết quả của buổi thảo luận
1. Her eyes are red. She has been crying a lot.
2.Look! It has been raining.
3. A: You look so slim
B: I have been playing sport.

Note : Thì HTHT có thể được sử dụng thay thế cho thì HTHTTD
Nhưng Thì HTHTTD ko thể thay thế cho thì HTHT

You might also like