You are on page 1of 10

BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG

I. Lý thuyết
1. Cách dùng: Bổ ngữ thời lượng
được dùng để diễn tả hành
động/ trạng thái xảy ra hoặc
kéo dài trong khoảng thời gian
bao lâu.
2. Phân biệt giữa thời điểm và
thời gian:
Thời điểm Thời gian
三号 三天
三月 三个月
2020 年 三年
三点 三个小时:xiao3shi2
这个星期 三个星期
3. Công thức:
Diễn tả khoảng thời gian xảy
ra hành động:
S+ V+ O+ V+ (了)+ thời
gian
Ví dụ: 我做作业做了一个小
时。
我做饭做了一个小
时。
S + V+ (了)+ thời gian + O
Ví dụ: 我做了一个小时作业。

我做了一个小时饭。

Diễn tả hành động đang tiếp


diễn đã diễn ra được bao lâu:
S+ V+ O+ V+ (了)+ thời
gian + (了)
Ví dụ: 他学汉语学了两个月
他学汉语学了两个
月了。
我妈妈看书看了一
个小时。
S + V + (了)+ thời gian + O
+ (了)
Ví dụ: 他看了两个小时电视
了。
我听了两个小时音
乐了。
S + V + 了 + 多长时间/多
久 + O?
Ví dụ: 你学了多长时间汉语
了?
他看了多长时间
书?。
S+ V + O + V + 了+ 多长时
间/多久 + (了)?
Ví dụ: 他学汉语学了多长
时间了?
你做饭做了多长时
间?
=> Nếu tân ngữ chỉ người thì
áp dụng công thức:
S + V + (了) + O + thời gian
Ví dụ: 我等了他一个小时。
我找了他两个小时。

II. Thực hành


Bài 1: Tìm và sửa lỗi
1. 我每天都睡八点觉。
2. 今天下午我和朋友们打
了篮球两个小时。
3. 奶奶每个晚上都看了电
视看一个半小时才去睡觉。
4. 他坐飞机两个小时。
5. 她写了两个小时写了汉
字,现在还没写完。
Bài 2: Sắp xếp câu
1. 已经/三年/学了/英语/我/
了。
2. 我们/三年半/已经/毕业/
了。
3. 我/写/了/两个小时/写/作
业。
4. 我们/认识/十多年/了/已
经。
5. 我/见了/面/半个小时/和/
他/昨天。
6. 他/在北京/几天/去年/住
过。
7. 我们/才/半个小时/走了/
累了/就。
8. 每个/玛丽/要/晚上/三个
多小时/学。
9. 她/太极拳/了/练/练/好/了
/已经/几个月。
10. 游/每天/小时/都/爸爸/
半个/泳/下午。
Bài 3: Dịch những câu sau
sang tiếng Trung
1. Hôm qua tôi và bố đá
bóng cả buổi chiều, lúc về
nhà mệt chết đi được.
2. Cho dù tôi đã học tiếng
Anh một năm rồi, nhưng
tiếng Anh của tôi vẫn không
tốt lắm.
3. Mỗi buổi sáng bố tôi đều
đọc báo 30 phút rồi sau đó
mới đi làm.
4. Nhiều quần áo quá, tôi giặt
quần áo 2 tiếng đồng hồ rồi
mà vẫn chưa xong.
5. Ngày nào tôi cũng ngồi tàu
hoả 1 tiếng đồng hồ đi làm.

You might also like