Professional Documents
Culture Documents
BTC 4
BTC 4
Khách hàng Điền đơn đặt hàng, cầm hóa đơn và liên 2 biên lai thu tiền đến kho nhận hàng
Yêu cầu khách hàng điền vào đơn đặt hàng(1 liên), lập hóa đơn GTGT gồm ba liên:
+lưu liên 1
+liên 2 giao cho khách hàng
Nhận viên bán hàng +liên 3 chuyển cho bộ phận kế toán
- yêu cầu khách hàng thanh toán tiền mặt, lập biên lai thu tiền 3 liên
+ liên 2 biên lai thu tiền chuyển cho KH
+liên 1,3, tiền chuyển cho thủ qu
Hóa đơn GTGT, liên 2 biên lai thu tiền-> xuất kho, ký xác nhận
Lập phiếu xuất kho 2 liên
Thủ kho
+liên 1 chuyển kế toán,
Kế toán Biên lai( liên 3), hóa đơn(liên 3), PXK liên 1=> nhập liệu vào phần mềm, lưu theo số hóa đơn
Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0
Khách hàng
DL đặt hàng
HĐ GTGT LIÊN 1
HĐ GTGT LIÊN 2, LIỀN 2 BLTT
PXK LIÊN 1
B khách hàng
KH BIÊN LAI THU
HĐ GTGT 1 PXK
TIỀN
biên tai
Tiền
biên laiPĐH 2 3
thu tiền
PĐH hđ gtgt
1
ĐĐH
nhập liệu
ký xác nhận
lập phiếu xuất
LẬP HĐ
nhận thanh toán kho
GTGT
, ký xác nhận
biên tai
HĐ GTGT BÁO CÁO CÓ SỞ DỮ LIỆU
C DL BH
3
PĐH
PĐH 1 2 tiền
PĐH
nhập liệu
N
D
cập nhật dữ
liệu N
dữ liệu bán
hàng
biên lai thu
tiền
B
Mô hình REA
NHÂN VIÊN
KHÁCH HÀNG
HTK
C
BÁN HÀNG
NHÂN VIÊN
TIỀN
THU TIỀN
KHÁCH HÀNG
Phân tích khả năng có sai phạm, rủi ro và đề xuất các thủ tục kiểm soát
Có thể xảy ra rủi ro gian lận do không tách biệt nhiệm vụ thủ quỹ khi thực hiện đồng thời 2 chức
năng thu tiền đồng thời nhập liệu và file sổ quỹ, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm -> thủ tục
kiểm soát. Việc nhập liệu vào file phải ỉu thác cho bộ phận khác làm.
Thủ kho đồng thời làm 2 nhiệm vụ là xuất kho, lập phiếu xuát kho có thể có rủi ro khai khống hàng hóa ->
thủ tục kiểm soát: lập pxk do người khác lập, sau khi lập xong, người lập và kế toán chuyển cho giám đốc
hoặc người ủy quyền duyệt. Đinh kỳ kiểm kê htk, đối chiếu số lượng thực tế và số liệu sổ sác