Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐƯỜNG TRÒN TRONG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ LỚP 10 (Mới nhất)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐƯỜNG TRÒN TRONG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ LỚP 10 (Mới nhất)
Câu 1. Trong mặt phẳng cho hai điểm và . Tính khoảng cách từ
điểm đến điểm ?
Câu 2. Hãy nhắc lại định nghĩa đường tròn?
Câu 3. Quan sát hình vẽ sau và nêu vị trí của điểm A, B,C đối với đường tròn (O,R)?
Sau khi học sinh trả lời 3 mật thư sẽ nhận được 3 gợi ý như sau:
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( Thời gian dự kiến: 10 phút)
1) Mục tiêu: (1)(3)(4)(5)(6)(7)
2) Nội dung
+ Hoạt động phần 1:
- HS truy cập vào đường link (https://www.geogebra.org/classic/pkkdpznr) để thực hành
Geogebra và hoàn thành Phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong mặt phẳng tọa độ ( Oxy ), cho đường tròn ( C ) , có tâm I , bán kính R .
Học sinh thực hành Geogebra và hoàn thành bảng sau:
Tọa độ tâm I Độ dài bán kính Phương trình đường tròn (C)
I (1; 2) R=3
I (0 ; 3) R=1
I (−1 ;−5) R=4
I (3 ,−2) R=2
Từ đó, dự đoán phương trình đường tròn (C), tâm I (a ; b) , bán kính R .
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho đường tròn ( C )tâm I ( a; b ), bán kính R ( R>0 ) và điểm
M (x ; y ) .
Hỏi điểm M ( x ; y ) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều
kiện nào?
3) Sản phẩm
+ Hoạt động phần 1:
- Sản phẩm của HS cho Phiếu học tập 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong mặt phẳng tọa độ ( Oxy ), cho đường tròn ( C ) , có tâm I , bán kính R .
Học sinh thực hành Geogebra và hoàn thành bảng sau:
Tọa độ tâm I Độ dài bán kính Phương trình đường tròn (C)
I (1; 2) R=3 ( x−1 )2 + ( y−2 )2=9
I (0 ; 3) R=¿ 1 2 2
x + ( y−3 ) =¿ 1
I (−1 ;−5) R=4 ( x +1 )2+ ( y+5 )2=16
I (3 ,−2) R=2 ( x−3 )2 + ( y +2 )2=4
Từ đó, dự đoán phương trình đường tròn (C), tâm I (a ; b) , bán kính R .
……………( C ) : ( x−a )2+ ( y−b )2 =R2……………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2 2 2
⇔ ( x −a ) + ( y−b ) =R
Vậy điểm M ( x , y ) ∈ ( C ) khi và chỉ khi ( x−a )2+ ( y−b )2=R 2 .
+ Hoạt động phần 3:
- Sản phẩm dự kiến của HS
a) x 2+ y 2−4 x +2 y−4=0 ⇔ ( x 2−4 x +4 ) + ( y 2 +2 y+ 1 )=9
⇔ ( x −2 )2+ ( y+1 )2 =32
Vậy phương trình trên là phương trình đường tròn tâm I ( 2 ,−1 ) , bán kính R=3.
b) x 2+ y 2−2 ax−2 by+ c=0
⇔ ( x 2−2 ax+ a2 ) + ( y 2−2 by +b 2) =a2 +b 2−c
2 2 2 2
⇔ ( x −a ) + ( y−b ) =a + b −c
Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn khi và chỉ khi tồn tại
R>0 : R =a +b −c , nghĩa là a + b −c >0 hay a + b >c . Khi đó, đường tròn có tâm I (a ; b),
2 2 2 2 2 2 2
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (Thời gian dự kiến: 15 phút)
1) Mục tiêu: (1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)
- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan.
2) Nội dung:
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh
Câu 1: Viết phương trình đường tròn (C) tâm I(-1,3) và bán kính R=2.
Câu 2: Viết phương trình đường tròn (C) tâm I(1,-3) và đi qua điểm O(0;0).
(C): {Bán
Tâm I (−1,3)
kính R=2
Do đó phương trình chính tắc của đường tròn (C) là:( x +1 )2+ ( y−3 )2=22
Câu 2:
Câu 3:
Bài toán cần giải là tìm giao điểm của ba đường tròn sau: ,
và .
Bài toán 2:
3) Sản phẩm:
Kết quả dự kiến của học sinh:
Bài toán 1:
Ta thấy . Vậy là giao điểm của ba đường tròn, cũng chính là vị trí của kho
báu.
Bài toán 2:
Tương tự, và .
Ta thấy . Vậy là giao điểm của ba đường tròn, cũng chính là vị trí cần tìm.
4) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chiếu slide về câu hỏi.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Bước 2: Triển khai nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện giải các bài tập giáo viên yêu cầu.
- Giáo viên quan sát, kịp thời hỗ trợ học sinh gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên gọi ngẫu nhiên một học sinh trình bày lời giải (mỗi bài toán chọn một học sinh
trình bày và các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi nếu có thắc mắc).
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
- Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm.
- Giáo viên liệt kê những nội dung, vấn đề học sinh hay gặp khó khăn và cách khắc phục
(nếu có).
- Học sinh theo dõi lời giải, ghi nhận kết quả cần sửa chửa nếu có sai sót.