You are on page 1of 2

4.

Tam giác phân


Cho S là mặt chính quy.
Một miền R ⊂S được gọi là chính quy nếu R compact và biên ∂R là hợp hữu hạn
của những đường cong đồng đơn chính quy từng khúc không giao nhau.

Để tiện lợi, ta xét cả mặt compact như là miền chính quy có biên rỗng.
• Một miền đơn giản chỉ có ba đỉnh với góc ngoài a i ≠ 0 ; i=1,2,3được gọi là tam giác.
• Một phép tam giác phân của miền chính quy R ⊂ S là một họ hữu hạn I các
tam giác T i , i=1 , … , n sao cho:
1. ¿ i=1 ¿ n T i=R
2. Nếu T i ∩T j ≠ ∅ thì T i ∩T j là một cạnh chung của T ivà T j hoặc là một đỉnh
chung của T ivà T j .
Cho trước một phép tam giác phân I của miền chính quy R ⊂ S của mặt S, Ta
ký hiệu:
F là số tam giác ( số mặt).
E là số cạnh
V là số đỉnh của phép tam giác phân.
Số:
F-E+V = 2 được gọi là đặc số Euler-Poincare của phép tam giác phân.
Theo L.Ahlfors và Sario, ta có:
4.1 Mệnh đề 1
Mỗi miền chính quy của một mặt chính quy đều có một phép tam giác phân.
4.2 Mệnh đề 2
Cho S là một mặt định hưởng và { x a } , a ∈ A là một họ tham số hóa tương ứng với định
hướng của S.
R ⊂ S là một miền chính quy của S.
Khi đó:
Tồn tại một phép tam giác phân I của R sao cho:
• Mỗi tam giác T ∈ I được chứa trong tọa độ lân cận nào đó của họ { x a }.
• Nếu biên của mỗi tam giác của họ I là định hướng dương thì hai tam giác kề nhau
có định hướng ngược nhau trên cạnh chung.
4.3 Mệnh đề 3
Nếu R ⊂S là miền chính quy của mặt S thì đặc số Euler-Poincare χ ( R) không phụ
thuộc vào phép tam giác phân của R.
Ghi chú
Đặc số Euler-Poincare là một bất biến tôpô của miền chính quy R. Vì vậy, ta có thể
dùng nó để phân loại các tôpô các mặt compact trong R3.
Mệnh đề dưới đây sẽ cho ta kết quả về các mặt compact trong R3 .
4.4 Mệnh đề 4
Cho S là mặt liên thông compact.
Khi đó:
• Đặc số Euler-Poincare χ ( S) sẽ có một trong các giá trị sau:
2, 0, -2,…, -2n, …
Hơn nữa:
• Nếu S ' ⊂ R3 là một mặt compact khác và χ ( S )= χ (S ') thì S đồng phôi với S’.
Nói cách khác:
Mỗi mặt liên thông compact S ⊂ R3 là đồng phôi với mặt cầu g-quai được xác định
như sau:
2− χ ( S )
g=
2
Số g được gọi là genus của mặt S.

You might also like