Professional Documents
Culture Documents
1
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 :NHẮC LẠI KIẾN THỨC VỀ ĐẠI SỐ VECTƠ.......................................4
BÀI 2:CÁC PHÉP TOÁN TRÊN VECTƠ............................................................................6
BÀI 3: VECTƠ ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH VÀ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH....................8
BÀI 4: CHIẾU VECTƠ.......................................................................................................10
BÀI 5: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ..................................................................12
BÀI 6: TÍCH CÓ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ...................................................................13
BÀI 7: TÍCH HỖN TẠP CỦA BA VECTƠ........................................................................16
BÀI 8: TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ..........................................................................................18
CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BẬC HAI...............................................................................23
BÀI 9: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẶT VÀ ĐƯỜNG TRONG KHÔNG GIAN.............24
BÀI 10: PHÉP BIẾN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ.............................................................................27
BÀI 11: KHÁI NIỆM ĐƯỜNG BẬC HAI..........................................................................32
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN.........................................................................................32
BÀI 12: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH
ĐƯỜNG BẬC HAI................................................................................................................39
BÀI 13: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN TÂM ĐƯỜNG BẬC HAI:..............48
BÀI 14: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP TUYẾN ĐƯỜNG BẬC HAI..54
BÀI 15: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG KÍNH LIÊN HỢP ĐƯỜNG
BẬC HAI................................................................................................................................58
BÀI 16: PHÂN LOẠI CÁC ĐƯỜNG BẬC HAI ...............................................................61
BÀI 17: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BẬC HAI.............................66
CHƯƠNG 3: MẶT BẬC HAI.....................................................................................74
BÀI 18: MẶT BẬC HAI VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN.........................................75
BÀI 19: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI……………………………………………………79
BÀI 20: MẶT KẺ.................................................................................................................80
BÀI 21: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN MẶT KẺ BẬC HAI.........................83
PHỤ LỤC...............................................................................................................................96
2
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Chương 1: Nhắc lại các khái niệm về vectơ, các phép toán liên quan đến vectơ
một cách tổng quát và cụ thể nhất để làm nền tảng lý thuyết và ứng dung cho các
chương sau. Chương này chủ yếu là lý thuyết song sau mỗi định lý quan trọng chúng
tôi đều đưa ra các ví dụ cụ thể để thấy rõ ứng dụng và khắc sâu kiến thức.
Chương 2:Mở rộng về đường bậc hai mà ta chỉ xét trong mặt phẳng Oxy.Các
khái niệm, định nghĩa tưởng chừng rất quen thuộc từ thời phổ thông như tiếp tuyến,
tiệm cận, tâm hay đường kính đều được nói đến một cách tổng quát và có phần mới
mẻ, kĩ lưỡng hơn.Để người đọc nắm kĩ kiến thức, các bài tập được phân theo dạng và
có phương pháp cụ thể cho mỗi dạng sau đó là phần bài tập ứng dụng có lời giải.
Chương 3:Đề cập tới khái niệm hoàn toàn mới mẻ:Mặt bậc hai.Tuy nhiên với
nhiều nét có phần giống với kiến thức phần bậc hai nên ở phần này chúng tôi đi sâu
vào khái niệm mặt kẻ và đường sinh.Để mô phỏng rõ tính chất hình học, mỗi loại mặt
bậc hai đều có hình vẽ minh họa trực quan sinh động dễ hiểu.
Xin cảm ơn tiến sĩ Nguyễn Hà Thanh đã giúp đỡ tận tình chúng tôi trong quá
trình thực hiện tiểu luận này. Xin cảm ơn các tác giả những tài liệu tham khảo mà
chúng tôi đã sử dụng. Trong quá trình thực hiện tiểu luận còn có một vài sai sót, xin
bạn đọc thông cảm. Mọi thắc mắc và góp ý xin liên hệ email
dongquan12toan2@gmail.com
Xin trân trọng cảm ơn quý bạn đọc.
3
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Chương 1:
Trong thực tế, các đại lượng ta gặp thường có 2 loại : có hướng và vô hướng
Những đại lượng như : “khối lượng”, “chiều dài”, “thể tích” là những đại lượng vô
hướng. Xác định chúng chỉ cần “đổ lớn” (ví dụ: khối lượng cuốn tiểu luận là 300g …)
Những đại lượng như “vận tốc”, “gia tốc”, “lực” là những đại lượng có hướng, chúng
xác định khi biết PHƯƠNG, CHIỂU, và ĐỘ LỚN. Để biểu diễn những đại lượng như
vậy, ta đưa ra khái niệm về Vectơ
Vậy Vectơ là gì ? Được xây dựng như thế nào ? Vectơ có những tính chất và ứng nào cần
được nghiên cứu
4
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
B
Đường thẳng đi qua 2 đầu mút gọi là giá của vectơ (ngọn)
A
Độ dài đoạn thẳng nối 2 đầu mút gọi là Môđun của (Gốc
))
vectơ ( như vậy môđun là 1 số không âm)
B
a
Buộc vectơ tự do ở điểm A
A
5
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
d
b c
e
a
+++ +
2/ Tính Chất :
+ Giao Hoán : + = +
+ Kết hợp : ( + )+ = +( + )
+ Phần tử trung hòa của phép cộng ( ) : + = + =
6
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
+ Cộng với phần tử đối. Đầu tiên ta định nghĩa “Hai vectơ đối nhau” : là 2 vectơ cùng
phương, ngược chiều, môđun bằng nhau. Ví dụ: và đối nhau. Ta ghi : =- .
Ta có tính chất : + =
3/ Trừ Vectơ:
Hiệu của 2 vectơ và là 1 vectơ = + (- ), ta ghi = -
A
- = c
Chú ý :
- =
b 1
Dựa vào Bất đẳng thức tam giác, ta có thể
d suy
4 ra
e 6
B
O ≤ b
-
(5)
7
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
.
1/ Các vectơ độc lập tuyến tính:
Hệ vectơ gọi là độc lập tuyến tính khi:
sao cho
II/ Định lý về điều kiện để các vectơ phụ thuộc tuyến tính:
Các vectơ (n>1) phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi có ít nhất một
trong các vectơ ấy là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ còn lại.
Chứng minh:
+ Điều kiện cần: Giả sử các vectơ phụ thuộc tuyến tính; ta có
=0
Vậy tồn tại hệ số thứ n là -1 0. Vậy các vectơ phụ thuộc tuyến tính.
III/ Định lý về sự phân tích:
+ Trong mặt phẳng cho trước 2 vectơ bất kỳ độc lập tuyến tính, mọi vectơ khác
8
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
+ Trong không gian, tồn tại 3 vectơ độc lập tuyến tính, mọi vectơ khác
trong không gian được phân tích duy nhất theo như sau:
Ta cần chứng minh: Hai vectơ phụ thuộc tuyến tính Chúng cùng phương.
Thật vậy.
o Ta chứng minh điều kiện cần:
Giả sử phụ thuộc tuyến tính, theo điều kiện phụ thuộc tuyến tính ta có
9
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
I/ Định nghĩa:
Trục là một đường thẳng trên đó đã chọn một vectơ đơn vị. Hướng của vectơ là
hướng của trục.
Cho một trục với vectơ đơn vị , một mặt phẳng P không song song với và một
vectơ = tùy ý trong không gian. Qua A và B dựng các mặt phẳng song song với P
cắt tại A’,B’.
Các điểm A’,B’ gọi là các điểm chiếu của các điểm A,B trên theo phương P. Ta có
= p.
Ta gọi p là chiếu của vectơ trên theo phương P. Nếu cùng phương với
thì p >0 và nếu không cùng phương với thì p<0.
Người ta viết :
10
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
2/ Tính chất 2: Chiếu của các vectơ tổng bằng tổng của các chiếu vectơ.
11
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
I/ Định nghĩa:
Ta gọi tích vô hướng của 2 vectơ là một số bằng tích của mođun của 2 vectơ với
cosin của góc giữa 2 vectơ ấy. Ký hiệu tích vô hướng của 2 vectơ là và góc giữa hai
vectơ là thì:
Chú ý: Tích vô hướng của vectơ là một số chứ không phải là một vectơ.
Hệ quả: Từ định nghĩa của tích vô hướng ta có ngay:
+ Bình phương vô hướng của vectơ bằng bình phương vô hướng của nó.
+Hai vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
2/ Tính chất 2:
12
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
C
B
O
A
Người ta gọi tích có hướng của hai vectơ và là một vectơ thỏa mãn những điều
kiên sau:
1/ và ;
Chứng minh:
Nếu và cùng phương thì dựa vào hệ quả 1 ta thấy ngay đẳng thức trên là đúng.
13
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bây giờ giả sử và không cùng phương. Môđun của hai vectơ và bằng nhau
vì cùng bằng diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ và . Hai vectơ và
cùng phương vì cùng vuông góc với vectơ và . Cuối cùng, hai vectơ và
ngược hướng vì các tam diện tạo bởi ba vectơ , , và , , điều là thuận (do
ràng là đúng. Bây giờ giả sử và không cùng phương. Gọi là góc giữa hai vectơ và
. Nếu p>0 thì p cùng phương với . Do dó p là một vectơ cùng phương với
Nếu p<0 thì p ngược hướng với , do đó p ngược hướng với ,tức là
Tính chất 3 : tích có hướng có tính chất phân phối với phép cộng vectơ, nghĩa là:
Chứng minh:
Trước hết ta có các nhận xét
1/ Nếu và =1 thì vectơ nhận được bắng cách quay vectơ u xunh quanh
vectơ một góc theo hướng quay kim đồng hồ nếu nhìn từ góc nhọn của vectơ xuống.
Giả sử , Mỗi vectơ điều phân tích được thành tổng của hai vectơ va . Trong đó
vuông góc với còn cùng phương với . Gọi là góc giữa hai vectơ và . Ta có:
14
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Các vectơ va , đồng phẳng nên cùng phương với . Cuối cùng, dễ
thấy rằng hai vectơ ấy cùng hướng.
Bây giờ ta chứng minh
Nếu thì đẳng thức rõ ràng đúng, Nếu thì ta có thể phân tích và thành
Gọi là vectơ đơn vị cùng hướng với , nghĩa là = . Nhờ tính chất 2 ta chỉ cần
vói nó, người ta quay vectơ thú nhất một góc . Nhưng khi quay các vectơ và xung
quanh một góc thì đường chéo của hình bình hành tao nên từ các vectơ và và
cũng quay xung quanh một góc . Vậy đẵng thức đã được chứng minh.
15
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
vô hướng vectơ ấy với ta được số . , gọi là tích hỗn tạp của ba vectơ , , . Kí
= .
Chú ý: tích hỗn tạp của ba vectơ là một số.
II/ Ý nghĩa hình học của tích hỗn tạp của ba vectơ:
Cho ba vectơ không đồng phẳng , , . Ta có
= ( )
Nếu các vectơ , , tạo nên một tam diên thuận thì góc giữa vectơ và vectơ
là góc nhọn và là một số dương bằng đướng cao h của hình hộp dựng trên các vectơ ,
, . Ta đã biết = S , ở đây S là diện tích đáy hình hộp ấy. Như vậy = .
tuyệt đối bằng thể tích hình hộp dựng nên bởi ba vectơ , , ,số ấy dương nên ba vectơ
ấy tạo nên một tam diên thuận, âm nếu ba vectơ ấy tạo nên một tam diện nghịch.
Chú ý: nếu ba vectơ , , ấy tạo nên một tam diện thuận ( nghịch ) thì ba vectơ ,
. = . = .
16
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
. Như vậy . =0
Đủ: Giả sử = 0. Nếu ba vectơ , , không đồng phẳng thì theo định lí 7, tích hỗn
tạp có trị số tuyệt đối bằng thể tích hình hộp dựng trên các vectơ , , nghĩa là
17
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Ba đường thẳng x’Ox, y’Oy, z’Oz vuông góc vơi nhau từng đôi một trên đó chọn ba
vectơ đơn vị . Ba đường thẳng ấy được gọi là ba trục tọa độ:trục hoành, trục tung và
trục cao.
là các vectơ cơ sở
O là gốc tọa độ
II/ Tọa độ điểm.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, M là một điểm tùy ý thuộc mặt phẳng Oxy. Ta có :
thì x,y gọi là tọa độ của điểm M
Kí hiệu: M(x, y).
Trong không gianOxyz, giả sử M là một điểm tùy ý trong không gian.
Ta có:
các số x, y, z gọi là tọa độ của điểm M. Kí hiệu: M(x,y,z).
III/Tọa độ của vectơ:
18
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
các số x, y được gọi là tọa độ của vectơ tự do trong mặt phẳng Oxy
=> =( )
=( )
Tích của một vectơ với một số
Trong mặt phẳng Oxy cho vecto =(x,y)]thì
k =(kx, ky)
Chú ý: nHai vectơ ( ) và ( ) khác vectơ O cùng phương khi và chỉ khi:
( )
Tích của một vectơ với một số: nếu có vectơ (x, y, z)
=> k =(kx, ky, kz)
19
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
IV/Biểu thức tích vô hướng của hai vectơ theo tọa độ của chúng:
Trong mặt phẳng Oxy cho ( ) và ( ) ta có:
Vậy
=0
Cosα = .
hay cosα =
cosα =
20
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Ta có:
Áp dụng tính chất của tích có hướng của hai vectơ ta có:
và
Do đó:
Ta thấy:
Sinα=
Ví dụ minh họa:
VD1: Cho ba điểm A(1,1,1), B(2,2,3), C(3,1,2). Tính diêm tích của tam giác ABC.
Giải:Ta có: =(1,1,2), =(2,0,1)
21
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
VD2:mCho vecto . Tính diện tích hình bình hành dựng trên hai vecto đó
S=
Mà :
(với là đường co của hình bình hành ứng với cạnh đáy )
VI/ Biểu thức của tích hỗn tạp của ba vectơ theo tọa độ của chúng:
Cho ba vecto .
Ta có:
22
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Chương 2:
23
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
2/ Ví dụ 1: Lập phương trình của mặt cầu tâm , bán kính R.
Giải:
Lấy một diểm M(x,y,z) tùy ý trên mặt càu (h.29). Ta có ; từ đó:
Bình phương hai vế của phương trình ta được phương trình tương đương ( vì hai vế
của phương trình dều không âm) : .
Từ đó ta có hay , nghĩa là nằm trên mặt cầu
24
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
3/ Ví dụ 2:
Lập phương trình tham số của mặt cầu đơn vị (mặt cầu có bán kính bằng đơn vị, tâm
), trong không gian .
Giải:
Hình 1.
Lấy một điểm tuỳ ý trên mặt cầu (h.1). gọi là điểm chiếu vuông góc của
trên mặt phẳng .Gọi là góc tạo bởi và , là góc tạo bởi và
Như vậy, phương trình tham số của mặt cầu đơn vị tâm là :
Mọi đường trong không gian đều có thể xem như giao tuyến của hai mặt.
Vì vậy trong không gian , phương trình của đường có dạng:
25
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
4/ Ví dụ 3: trong không gian , lập phương trình của đường tròn tâm O, bán
kính R và nằm trong mặt phẳng .
Giải:
Có thể xem đường tròn ấy là giao tuyến của mặt cầu tâm O bán kính R và mặt phẳng
Oxy. Vậy phương trình của đường tròn ấy là:
26
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
hay :
2/ Phép quay:
Trong mặt phẳng ho hai trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxy và O’x’y’, trong đó hệ Ox’y’ là
ảnh của hệ Oxy trong phép quay tâm O, góc u . giả sử một điểm M tùy ý trong mặt phẳng có
tọa độ (x,y) và (x’,y’) ứng với hệ Oxy và Ox’y’.
Trước hết ta tìm tọa độ ác véctỏ cơ sở e1 và e2 hệ Ox’y’ với hệ Oxy.
Ta có thể biểu diễn x’, y’ theo x, y bằng cách đổi chỗ x, y cho x’, y’ và thay u bởi –u trog
công thức trên.ta được:
3/ Phép dời:
Trong mặt phẳng ho hai trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxy và O’x’y’, biết điểm O’ có tọa
độ (a,b) ứng với hệ Oxy và góc (e1,e1’) = u (h.35).
Giả sử một điểm M tùy ý trong mặt phẳng có tọa độ (x,y) và (x’,y’) ứng với hệ Oxy và
Ox’y’. ta cần tìm sự liên hệ giữa x,y và x’, y’.
27
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Trước hết dựng tọa độ Đêcac vuông góc O’x”y”, ảnh của hệ Oxy trong phép tịnh tiến theo
OO’. Giả sử ứng với hệ O’x”y”, điểm M có tọa độ (x”,y”). theo 69 ta có:
Ta có thể xem hệ O’x’y’ là ảnh của hệ O’x”y” trong phép quay tâm O’, góc u. theo (71) ta có:
x = a + x’cosu – y’sinu
y =b + x’sinu + y’cosu
II/ Biến đôỉ tọa độ trong không gian:
1/ Phép tịnh tiến:
Trong không gian cho hai trục tọa độ Đecac vuông góc Oxyz và O’x’y’z’ trong dó
O’x’y’z’ là ảnh của Oxyz trong phép tịnh tiến theo OO’ (h.37).giả sử ứng với hệ Oxyz thì
OO’ = (a’,b’,c’) có tọa độ (x,y,z)( và (x’,y’,z’) ứng với hệ Oxyz và hệ O’x’y’z’. ta có:
. Ta suy ra:
2/ Phép quay.
Trong không gian cho hai trục tọa độ Đêcac vuông góc Oxyz và O’x’y’z’ trong dó
O’x’y’z’. biết các góc tạo bưởi vetor cơ sở của hệ Oxyz với các vector cơ sở của hệ Ox’y’z’
theo bảng sau đây:
e1’ e2’ e3’
e1 u1 u2 u3
e2 v1 v2 v3
e3 W1 w2 w3
28
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Như vậy:
e1 = cosu1e1 + cosv1e2 _+ cosw1e3
e2= cosu2e1 + cosv2e2 _+ cosw2e3
e3 = cosu3e1 + cosv3e2 _+ cosw3e3
Xét một điểm M tùy ý trong không gian có tọa độ (x,y,z) và (x’,y’,a’) ứng với hệ
Oxyz và hệ O’x’y’z’
OM = x’e 1 + y’e2 + z’e3 = i1(x’cosu1 + y’cosu2 + z’cosu3) + i2(x’cosv1 + y’cosv2 +
z’cosv3) + i3(x’cosw1 + y’cosw2 + z’cosw3)
Ta suy ra:
x = x’cosu1 + y’cosu2 + z’cosu3
y = x’cosv1 + y’cosv2 + z’cosv3
z = x’cosw1 + y’cosw2 + z’cosw3
Ta có thể viết bảng trên thành
e1’ e2’ e3’
e1 - u1 - v1 - w1
e2 - u2 - v2 - w2
e3 - u3 - v3 - W3
Từ đó ta có thể biểu diễn x’, y’, z’ theo x,y,z và thay thế các góc trong bảng (1)
bởi các góc chung vị trí trong bảng
x’ = xcosu1 + ycosv1 + zcosw1
y’ = xcosu2 + ycosv2 + zcosw2
z’ = xcosu3 + ycosv3 + zcosw3
Chú ý: 1) vì e1 = {cosu1, cosv1, cosw1}. Theo 46 ta có
cos 2 u1+ cos 2 u2+ cos 2u3 = 1
tương tự ta có
2) vì eiej = 0 (I, j = 1, 2, 2) nên từ 44 ta suy ra
cosu1cosu2 + cosv1cosv2 + cosw1cosw2 = 0
cosu2cosu3 + cosv2cosv3 + cosw2cosw3 = 0
cosu3cosu1 + cosv3cosv1 + cosw3cosw1 = 0
Như vậy giữa chín cosin của chns góc của bảng (1) tồn tại sáu hệ thức nên chỉ có ba
cosin độc lập với nhau.
Với chin góc của bảng (1’) ta có sáu hệ thức tương tự sau đây:
29
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
31
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
.
II/ Tâm đường bậc hai:
1/Tâm của đường bậc hai:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho đường bậc hai (C) có phương trình : F(x,y)= 0. I gọi là tâm
bậc hai của (C) khi và chỉ khi trong hệ tọa độ Ix’y’, phương trình của (C) không có số hạng
bậc một.
2/Tìm tâm của đường bậc hai:
Gọi I (x0,y0) là tâm đường bậc hai thì phương trình F(x,y)= 0 không có số hạng bậc
nhất
* : Hệ trên có 1 nghiệm
* : Hệ trên vô nghiệm
* : Hệ trên có vô số nghiệm
Vậy tâm của đường bậc hai có thể có một, có thể không có và có thể có vô số.
Khi đường bậc hai chỉ có 1 tâm thì ta nói đó là đường bậc hai có tâm
32
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(2)
Với:
(Do )
Nhận xét: Số nghiệm phương trình (2) là số giao điểm của (C) và .
Ta sẽ tìm số giao điểm đó bằng cách biện luận phương trình (2) :
Nếu P = 0; phương trình (2) trở thành: Qt + R = 0.
33
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Khi đó, điểm chung của (C) và được gọi là tiếp điểm.
b/ Phương trình tiếp tuyến của một đường bậc hai:
Giả sử M (x0, yo) là tiếp điểm của đường bậc hai (C) và đường thẳng .
Ta sẽ đi lập phương trình tiếp tuyến phương đi qua điểm M (x0, yo) ;
là tiếp tuyến của đường bậc hai (C) nếu cắt (C) tại 2 điểm trùng nhau.
phương trình (3) có 2 nghiệm trùng nhau
Và do đó, ta thấy rằng : khi thì đường thẳng hoặc cắt đường bậc hai (C) tại 2 điểm
trùng nhau (ứng với trường hợp ) hoặc nằm trên đường bậc hai (C) (ứng với trường
hợp ).
Suy ra : là tiếp tuyến của đường bậc hai (C) nếu và chỉ nếu .
Hay :
(5)
34
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(6)
Kết luận: (5) hoặc (6) là phương trình tiếp tuyến của đường bậc hai (C) tại điểm M(x 0, y0)
(phương trình đường thẳng ở dạng (6) có tên là dạng “tách đôi”).
Sau đây, để toát lên đuợc quy luật “tách đôi” (khi biết phương trình của đường bậc hai (C))
nhằm suy ra phương trình tiếp tuyến tại điểm (x 0, y0) thuộc (C), ta xét vài đường bậc hai cụ
thể mà chương trình phổ thông đã được học trong hệ tọa độ trực chuẩn (Oxy):
Theo (6), phương trình tiếp tuyến tại điểm M(x0, y0) thuộc (E) có dạng: .
Theo (6), phương trình tiếp tuyến tại điểm M(x0, y0) thuộc (H) có dạng: .
Theo (6), phương trình tiếp tuyến tại điểm M(x0, y0) thuộc (P) có dạng: .
IV/ Phương tiệm cận và đường tiệm cận:
1/Phương tiệm cận:
Cho (C) có phương trình : ax2 + 2bxy + cy2 + 2dx + 2ey + f = 0 (1).
35
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
R=F(x0, y0).
Ta nói: là phương tiệm cận
x0 = =
y0 = ()
36
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Q=0 (*)
Với Q =
Vậy
M0
Vậy Quỹ tích điểm M0 là 1 đường thẳng, ta gọi đường thẳng đó là đường kính liên hợp với
phương
Nhận xét : Đường kính liên hợp luôn đi qua tâm của (C) (nếu có)
Phương pháp chung khi tìm phương trình đường kính liên hợp với phương
Tìm
Tìm Q = , Cho Q = 0
Tùy theo dữ kiện đề bài, ta tìm được phương trình đường kính liên hợp
37
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 12.1: Đường cong bậc hai đi qua các điểm (0, 0); (0,2); (2,4) và chỉ cắt mỗi
đường thẳng : 3x – 2y +1 =0 và 2x +y – 5 =0 tại một điểm. Lập phương trình đường cong.
Giải
Gọi phương trình đường cong đi qua (0, 0) có dạng :
ax2 + 2bxy + cy2 + 2dx + 2ey =0 (C)
(d1): 3x – 2y +1 =0
(d1) chỉ cắt (C) tại một điểm khi và chỉ khi phương trình (*) chỉ có một nghiệm.
a + 3b + c =0
38
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Tóm lại ta có hệ :
(C) cắt 0x tại một điểm ax2 + 2dx =0 chỉ có một nghiệm
Giải
Phương trình tổng quát (C): ax2+2bxy+cy2+2dx+2ey+f=0
(0,0) (C) f=0
(0,2) (C) 4c + 4e = 0 (1)
39
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(1) e=-c
(2) d=
Vì a,b,c không đồng thời bằng 0 nên chọn b=1 c=2 a=3
e = -2, d = 3/2
Vậy (C): 3x2+2xy+2y2+3x-4y=0
II/ Dạng 2: Xác định phương trình đường bậc hai khi cho biết các yếu tố về tâm đường
bậc hai:
Bài 12.4 : Đường cong bậc hai có tâm (0,-1), đi qua ( 3, 0) và chỉ cắt mỗi đường 2x
– 3y + 1 = và x + y – 5 =0 tại một điểm. Lập phương trình đường cong đó
Giải
Gọi phương trình đường cong cần tìm là: ax2 + 2bxy +cy2 2dx + 2ey + f =0 (C).
d1 :2x – 3y + 1=0 .
d1 chỉ cắt (C ) tại một điểm khi và chỉ khi phương trình trên chỉ có một nghiệm
9a + 12b + 4c =0 (1)
d2: x + y – 5 =0 y = 5 – x
40
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
I là tâm của (C) nên khi tịnh tiến đến hệ trục tọa độ mới thì phương trình sẽ không chứa số
hạng bậc nhất.Khi đó phương trình có dạng :
aX2 + 2bXY + cY2 + f =0
hay a (x – x0)2 + 2b (x – x0)(y – y0) +c(y- y0)2 + f =0
Bài 12.6: Một đường cong bậc 2 di qua gốc tọa độ các điểm (0, 1) ; (1, 0),có tâm I(2,
3) . Lập phương trình đường cong.
Giải :
Đường cong đi qua gốc tọa độ có dạng : ax2 + 2bxy +cy2 +2dx + 2ey =0.
41
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Ta có hệ :
Bài 12.7:Một đường cong bậc hai đi qua gốc toạ độ và đi qua các điểm (0;1);(1;0).
Ngoài ra biết tâm của nó là C(2; 3)
Giải:
Gọi phương trình đường cong bậc hai có dạng: ax2+2bxy+cy2+2dx+2ey+f=0.
Phương trình tâm: thay C vào ta có .
Thay toạ độ các điểm vào dường bậc hai ta có: , cho b=1
III/ Dạng 3: Xác định phương trình đường bậc hai khi cho biết các yếu tố về đường bậc
hai tiếp xúc các đường khác:
Bài 12.8: Lập phương trình đường cong bậc 2 đi qua gốc tọa độ , tiếp xúc với:
d1: 4x + 3y + 2 =0 tại (1, -2) và với đường thẳng d2: x- y -1 =0 tại (0, -1).
Giải
Gọi phương trình bậc hai đi qua gốc tọa độ có dạng:
ax2 + 2bxy +cy2 +2dx + 2ey =0.
Sử dụng điều kiện tiếp xúc .
42
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(d2) tiếp xúc với (C) tại điểm (0, -1) khi và chỉ khi:
Do đó ta có hệ :
Vậy phương trình đường cong cần tìm là : 6x2 + 3xy - y2 + 2x – y=0.
Bài 12.9: Lập phương trình bâc 2 đi qua gốc tọa độ tiếp xúc với đường thẳng
4x+3y+2=0 tại điểm(1,-2) và đường thẳng x-y-1=0 tại điểm (0,-1).
Giải
(C) đi qua gốc tọa độ O nên có phương trình tổng quát là: ax2+2bxy+cy2+2dx+2ey
=0
43
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Q = (-2b+2d) + (-2c+2e) = 0
-b-c+d+e = 0 (3)
Và c – 2e = 0 (4)
(1),(2),(3), và (4) ta được 1 hệ phương trình, giải hệ ta tìm được các hệ số a,b,c,d,e
(4) e=
(3) d = b+c-e = b +
6a – 14b +15c = 0
a + 3c =0 a = -3c
Vì a,b,c không đồng thời bằng không nên chọn c= -1, a=3 b=
e= ,d=
III/ Dạng 4: Xác định phương trình đường bậc hai khi cho biết các yếu tố về tiệm cận
đường bậc hai :
Bài 12.10 : Lập phương trình hypebol đi qua các điểm (2; 1), (-1;-2), ( ) với
Bài 12.11 :Lập phương trình tổng quát của tất cả những đường cong thừa nhận hai
dường thẳng ax+by+c=0 và a1x+b1y+c1=0 làm tiệm cận.
Giải
44
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Vậy phương trình của các đường cong thoả yêu cầu đề là:
Bài 12.12: Lâp phương trình đường cong tiếp xúc với đường thẳng: 4x + y+5=0 và
thừa nhận các đường :x-1=0 và 2x-y+1=0 làm tiệm cận
Giài
(x -1) (2x-y+10)=2x2-xy+8x+y-10=0
Ta gọi phương trình đường cong có dạng: 2x2-xy+8x+y+f=0 (1)
Ta có: 4x+y+5=0 là tiếp tuyến y=-4x-5 thay vào phương trình (1)
Ta được: 2x2- x (-4x-5) +8x+(-4x-5)+f=0
6x2+9x-5+f=0 *, vì 4x+y+5=0 là tiếp tuyến nên phương trình *có nghiệm kép
81+120-24f=0 f=
Bài 12.13: Viết phương trình đường bậc 2 (C) đi qua điểm A(1,-1) và nhận các
đường thẳng sau làm tiệm cận: (d1): 2x + 3y – 5 = 0, (d2): 5x + 3y – 8 = 0
Giải
Phương trình tổng quát (C): ax2+2bxy+cy2+2dx+2ey+f=0
Ta có hệ:
Vì a,b,c không đồng thời bằng không nên chọn c = 18 b=21 a=20
Ta biết Tiệm cận của (C) thì đi qua tâm của nó nên tọa độ Tâm I của (C) thỏa hệ
45
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Hay:
A(1,-1) f= -72
Vậy (C):
46
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
I là tâm của ( C ) khi và chỉ khi trong hệ trục ( Ox’y’), phương trình ( C ) không còn chứa số
hạng bậc nhất.
( O, x , y ) ( O,x’,y’)
Ta có:
F ( x, y )= 0
Phương trình (*) không chứa số hang bậc nhất khi và chỉ khi:
Hệ (**) có nghiệm.
47
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Như vậy tâm của đương bậc hai có thể không có, có thể có một và có thể có vô số. Khi đường
bậc hai có 1 tâm, ta nói đó là đường bậc hai có tâm.
Các dạng bài tập:
Dạng 1: Xác định tâm của đường bậc hai cho trước
Phương pháp: dựa vào tính chất tọa độ tâm I( ) của đường bậc hai ( nếu có ) chính là
nghiệm của hệ phương trình , giải hệ này ta tìm được tọa độ tam đường bậc
hai, nếu hệ vô nghiệm thì đường bậc hai trên không có tâm.
Các ví dụ:
Bài 13.1: Trong hệ tọa độ Decac Oxy cho đường bậc hai có phương trình :
( ). Xác định tâm đường bậc hai ( nếu có ).
Giải
Giả sử tâm của đường bậc hai trên nếu có là I( ). Khi đó chính là nghiệm của hệ
phương trình:
phương trình:
48
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
hệ phương trình:
Hệ phương trình trên vô nghiệm nên đường bậc hai ( ) không có tâm.
Bài 13.4: Trong hệ tọa độ Decac Oxy cho đường bậc hai có phương trình :
( ). Xác định tâm đường bậc hai ( nếu có ).
Giải
Giả sử tâm của đường bậc hai trên nếu có là I( ). Khi đó chính là nghiệm của hệ
phương trình:
Vậy tâm của đường bậc hai trên là tập hợp những điểm thuộc đường thẳng
.( đường bậc hai trên có vô số tâm ).
49
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
trình: ( * ).
Ta lập được hệ ( * ). Từ đó bài toán trở thành biện luận số nghiệm của hệ
( * ).
Các ví dụ và bài tập:
Bài 13.5:Trong hệ tọa độ Decac Oxy cho đường bậc hai có phương trình :
( ). Hãy biện luận số tâm đường bậc hai trên theo
tham số m.
Giải
Số nghiêm của hệ phương trình: ( * ) chính là số tâm của đường bậc hai
trên.
Ta có:
.( * )
Ta lại có:
50
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Số nghiệm của hệ phương trình: ( * ) chính là số tâm của đường bậc hai (
)
Ta có:
.( * )
vô nghiệm.
Suy ra đường bậc hai : ( ) không có tâm.
52
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Mà (2)
Giai hệ (1) và (2) ta tìm được …
Bài 14.2:Lập phương trình các đường thẳng đi qua gốc tọa độ, và chỉ gặp đường
cong
(C ): tại một điểm.
Giải
Phương trình đường thẳng d qua gốc tọa độ có phương có dạng :
53
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 14.3 :Trong tất cả những đường thẳng tiếp xúc với đường cong :
Bài 14.4: Cho đường cong : , lập phương trình các tiếp
tuyến song song với đường thẳng 3x + 3y -5=0. Xác định tọa độ các tiếp điểm.
Giải
Phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng : 3x + 3y – 5=0 có dạng:
(d) x+y – c = 0 y = c – x
Thay vào phương trình của (C) ta có :
x2 + x (c – x) + (c – x)2 +2x +3 (c – x) - 3= 0
x2 - (c + 1 )x + c2 + 3c - 3 =0 (1)
d là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi phương trình (1) có nghiệm kép
(c+1)2 -4(c2 +3c - 3)=0
-3c2 – 10c +13=0
54
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 14.5: Tại giao điểm của đường thẳng 3x-y+6=0 với đường cong :
x2 – 2xy + y2 +2x - 6y =0, kẻ các tiếp tuyến với đường cong.Tìm tiếp điểm.
Giải
Giao điểm của đương thẳng với đường cong đã cho thỏa:
Với M1(0, 6). Phương trình tiếp tuyến d tại M(x0,y0) có dạng:
(x0 – y0 + 2 )x +(-x0 +y0 - 3)y +x0 – 3y0 = 0 (d)
M1(0, 6) thuộc d 6(-x0 + y0 – 3) + x0 – 3y0= 0
-5x0 + 3y0 -18 = 0
Mà M(x0,y0) thuộc (C) => x02 -2x0y0 +y02 + 2x0 – 6y0 = 0
II/ Dạng 2: Các bài toán khác liên quan đến tiếp tuyến:
Bài 14.6:Lập phương trình hai đường thẳng đi qua điểm (2, 0) và chỉ có chung một
điểm với đường cong: . Tính góc giữa hai đường thẳng
trên
Giải
Phương trình đường thẳng d qua điểm (2, 0) có phương có dạng:
55
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(do b 0)
56
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Phương pháp:
Tìm
Tìm Q = , Cho Q = 0
Thế tọa độ điểm đi qua vào, giải tìm α,β(α,β≠0,0)
Bài 15. 1: Tìm đường kính của (C) : 2x2+5xy-3y2+3x+16y=0, biết nó đi qua gốc tọa độ.
Giải
(*)
57
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Chọn β = 7, α = 5
Vậy, (d1) : 7x – 5y = 0.
Đường kính (d2) liên hợp với (d1) liên hợp với phương (5,7)
Thay (5,7) vào (*) tương ứng với (α,β)
ta được phương trình (d2) : 16x + 32y + 48 = 0
II/ Dạng 2 : Lập phương trình đường kính liên hợp khi biết phương của nó
Phương pháp :
Tìm
Tìm Q = , Cho Q = 0
Thế α,β tương ứng với phương đường kính đề cho
Bài 15.3: Tìm đường kính của (C) : 2x2+5xy-3y2+3x+16y=0, biết nó song song trục
hoành
Giải
Ox có phương là (1,0)
Thay (1,0) vào trên tương úng với (α,β) :
Ta có ngay phương trình (d) : 4x + 5y + 3 = 0
Bài 15. 4: Tìm 2 đường kính của (C): 3x2-2xy+3y2+4x+4y-4=0
Biết 1 đường kính là (d1) : x + 2y – 2 = 0.
Giải
(*)
58
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(d2) liên hợp với (d1), tức là liên hợp với phương (2, -1). Thế vào (*) :
Ta được (d2) : 14x – 10y + 4 = 0
59
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Đặt x’ = x + y
y’ = y
(1”) không chứa số hạng chữ nhật x.y
Như vậy bằng cách thực hiện đổi hệ trục tọa dộ thích hợp ta luôn giả sử
rằng đường bậc hai tổng quát có dạng:
ax2 + cy2 + 2dx + 2ey + f = 0 (1). ( với (a, c) ≠ ( 0, 0 ) ).
TH 1: a, c ≠ 0
(1) <=> ax2 + cy2 + 2dx + 2ey + f = 0
<=> a[ x2 + + ] + c[ y2 + 2 y + ( )2 ] = -f + +
60
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
<=> a( x + )2 + c( y + )2 = -f + + (2)
Đặt
(3) Đặt k= + –f
1.1 k≠0
y” = y’
1.1.2 , <0
<=> ( x’ )2 + ( y’ )2 = -1
(4) <=> ( )2 - ( )2 = 1
61
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(4) <=> ( )2 + ( )2 = 1
1.2 k=0
(3) <=> ax’2 + cy’2 = 0 (6)
1.2.1 a, c > 0
(6) <=> (x’ )2 + ( y’ )2 = 0
y” = y’
1.2.4 a < 0, c > 0. Tương tự 1.2.3 (Hai đường thẳng thực cắt nhau)
TH 2: a.c = 0. giả sử a ≠ 0, c = 0
(1) <=> ax2 + 2dx + 2ey + f = 0
62
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
<=> a[ x2 +2 +( )2 ] + 2ey + f – =0
<=> a( x + )2 + 2ey + f – =0
y’ = y)
1.1 e≠0
y” = y’+ – )
2.2 e=0
Đặt k’ = –
2.2.1 k’ = 0
(8) <=> x’2 = 0 ( Hai đường thẳng trùng nhau)
2.2.2 k’ > 0
(8) <=> ( )2 + 1 = 0
(8) <=> ( )2 - 1 = 0
63
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Như vậy một đường bậc hai tổng quát sẽ rơi vào một trong chín loại
1. Elip thực
2. Elip ảo
3. Hypebol
4. Hai đường thẳng thực cắt nhau
5. Hai đường thẳng ảo cắt nhau
6. Parabol
7. Hai đường thẳng thực trùng nhau
8. Hai đường thẳng ảo song song
9. Hai đường thẳng thực song song
TỔNG QUÁT
AFIN TRỰC CHUẨN
Elip x2 + y2 = 1
=1
Elip ảo x2 + y2 = -1
= -1
Hypebol x2 - y2 = 1
=1
Parabol x2 + 2y = 0 x2 + 2py = 0
Hai đường thẳng thực trùng nhau x2 = 0 x2 = 0
Hái đường thẳng thực song song x2 – 1 = 0 x2 – a2 = 0
Hái đường thẳng ảo song song x2 + 1 = 0 x2 – 1 = 0
64
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(1)
Đặt
Đặt
65
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Giải:
a) (1)
Gọi là tâm của đường tròn. Toạ độ I là nghiệm của hệ phương trình:
Đặt
(2)
Khi đó (2) trở thành:
(3)
Đặt
Khi đó (3) trở thành: (hypecbol)
Vậy đường cong đã cho là hypecbol
b)
(1)
Đặt
Khi đó (1) trở thành:
Đặt (2)
Khi đó (2) trở thành: (parabol)
Vậy đường cong đã cho là parabol
c)
(1)
Đặt
66
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 17.4: Các phương trình sau biểu diễn 1 cặp đường thẳng. Lập pt của mỗi đường thẳng
đó:
a)
b)
c)
d)
Giải:
a)
67
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
b)
c)
d)
Vậy pt đã cho biểu diễn 1 cặp đường thẳng trùng nhau và pt có dạng:
Bài 17.6: Biện luận theo m loại của pt sau:
Giải:
(1)
Đặt
Khi đó (1) trở thành: (2)
TH1: .Khi đó:
68
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
(2)
Đặt (2’)
(2’) (parabol)
(3’)
(2)
(3)
Đặt
(13)
(3)
(3’)
* Với
Đặt
(3’) (2 đường thẳng ảo cắt nhau)
(3’)
* Với
ó
(3’)
(6)
Đặt
(6) (hypecbol)
69
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
ó
(3’)
(@)
Đặt
(@) (Elip)
* Với
Đặt
(&) (hypebol)
Kết luận: : 2 đường thẳng ảo cắt nhau
: Hypecbol
: Elip
Chương 3:
70
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
b/ Phương trình xy = 0 ⟶Mặt bậc hai tạo bởi hai mặt phẳng cắt nhau :
71
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
72
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Từ các khái niệm về tâm , đường tiệm cận, đường kính liên hợp của đường bậc hai. Ta
có thể đưa ra các khái niệm tương tự liên quan tới mặt bậc hai sau:
II/ Tâm của mặt bậc hai:
Cho mặt bậc hai có phương trình: F(x,y,z) =0 . Điểm I là tâm bậc hai của mặt
bậc hai đã cho nếu trong hệ trục tọa độ Ix’y’z’ , phương trình của (S) không chứa số hạng
bậc một .
Tịnh tiến hệ Oxyz sang Ix’y’z’ ta có:
III/ Phương tiệm cận,mặt kính liên hợp với một phương.
Xét đường thẳng d qua M(x0,y0,z0), VTCP
73
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Khai triển phương trình trên ta được phương trình bậc hai theo ẩn t có dạng :
Pt2 + Qt + R =0
+) Nếu phương trình trên chỉ có một nghiệm thì (d) và mặt chỉ có một điểm chung ở phần
hữu hạn của không gian, ta bảo d có phương tiệm cận đối với mặt.Khi đó P=0.
+) Nếu đường thẳng d có phương khác phương tiệm cận giao với mặt tại M1, M2.Tập hợp
các trung điểm của M1M2 là một mặt kính liên hợp với phương .
Khi đó phương trình của mặt kính liên hợp với phương có dạng :
Fx’(x0, y0, z0) + β Fy’(x0, y0, z0) + γ Fz’(x0, y0, z0) =0
Nhận xét: Mặt kính liên hợp luôn di qua tâm của mặt bậc hai.
74
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
75
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
76
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Vậy có 2 đường thẳng (d) va (d’) nằm trên mặt vậy mặt hypecboloit 1 tầng là mặt kẻ.
4/ Mặt paraboloic hypebolic (mặt yên ngựa) :
Vậy có 2 đường thẳng (d) va (d’) nằm trên mặt vậy mặt yên ngựa là mặt kẻ.
77
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Giải:
Gọi mặt nón cần tìm là (S)
(S) có đỉnh tại gốc toạ độ
phương trình đường sinh của (S) là ( với là những tham số biến
thiên)
Đường sinh dựa trên đừơng chuẩn đã cho nên là nghiệm của hê pt sau:
78
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 20.2/ Lập phương trình mặt nón đỉnh tại và đường chuẩn cho bởi phương
trình:
Giải:
Gọi mặt nón cần tìm là (S)
(S) có đỉnh là
phương trình đường sinh của (S) là ( với là những tham số biến
thiên)
Đường sinh dựa trên đừơng chuẩn đã cho nên là nghiệm của hê pt sau:
79
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Rút gọn phương trình đầu tiên, sau đó thế n,m bằng phương trình thứ ba và tư
Sau cùng ta được phương trình mặt nón phải tìm là:
Bài 20.3/ Lập phương trình của mặt trụ có đường chuẩn
sinh dựa trên đừơng chuẩn đã cho nên là nghiệm của hê pt sau:
80
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
trình:
và đường sinh
a) Song song với trục Ox;
b) Song song với đường thẳng: .
II /Dạng 2: Giao của mặt kẻ bậc hai với đường thẳng, mặt phẳng
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Từ phương trình của đường thẳng (mặt phẳng), kết hợp
với phương trình của mặt ta sẽ được một hệ phương trình giao. Giải hệ tìm tọa độ giao điểm
đối với trường hợp đuờng thẳng và dùng định nghĩa (hoặc lý thuyết tổng quát) về mặt bậc hai
để xét vị trí tương đối của nó đối với trường hợp mặt phẳng. Cụ thể ta xét các ví dụ sau đây:
81
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 20.4/ Xét giao tuyến của Hyperbolôit 1 tầng: và mặt phẳng:
bằng cách dùng hình chiếu của nó trên các mặt phẳng tọa độ.
Giải:
Gọi và .
Thì ;
của giao tuyến trên mặt phẳng (sau khi đã khử đi biến ), nó có biệt số là:
Nên phương trình hình chiếu của giao tuyến trên mặt phẳng có thể viết lại thành:
nhau, giao điểm của chúng là: . Nên giao tuyến cần xét cũng là 2 đường
Nhưng: nên giao điểm này ở trên Hyperbolôit và giao tuyến chính là 2
Giải:
Gọi ; .
82
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Thì ta có
Bài 20.6/:Tìm mặt phẳng tiếp xúc với Parabolôit: biết rằng nó song song với
mặt phẳng: .
Giải:
Gọi mặt phẳng cần tìm có phương trình là:
Đặt . Ta có giao của mặt phẳng với mặt bậc hai đã cho là:
Muốn mặt phẳng tiếp xúc với mặt thì điều kiện cần: .
Nếu mặt phẳng cần tìm tiếp xúc với mặt thì phải tiếp xúc tại điểm , nên điều kiện cần
cũng chính là điều kiện đủ.
Vậy mặt phẳng cần tìm là: .
Bài tập tương tự:
83
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
1/ Tìm mặt phẳng tiếp xúc với hyperbolôit một tầng: qua mỗi đường
thẳng:
a) ;
b) ;
c) .
III /Dạng 3: Viết phương trình đường sinh của mặt kẻ bậc hai thỏa điều kiện bài toán
Bài 20.7/: Tìm đường thẳng qua điểm và nằm trên mặt .
Giải:
84
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
; hay
; hay
Bài 20.8/ Lập phương trình đường sinh của mặt biết rằng nó
hay
85
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
hay
2/ Trên Parabolôit Hyperbolic , tìm những đường sinh thẳng song song với
mặt phẳng:
.
5/ Viết phương trình đường sinh thẳng đi qua điểm của mặt .
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Dạng này khá đa dạng về phương pháp, tùy theo yêu cầu
của từng đề bài mà ta xây dựng quỹ tích các điểm, đường thẳng chuyển động thỏa các điều
kiện ràng buộc. Để được như vậy, cần phải tìm cho được biểu thức liên hệ giữa các hệ thức
tọa độ.
Sau đây là một số ví dụ cụ thể cho dạng toán này:
86
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Bài 20.9/ Tìm quỹ tích những tiếp tuyến vẽ từ gốc tọa độ đến mặt cầu:
.
Giải:
Quỹ tích phải tìm là mặt nón đỉnh tại gốc tọa độ và ngoại tiếp với mặt cầu đã cho. Phương
trình đường sinh của nó có dạng: ; muốn nó tiếp tuyến với mặt cầu đã cho thì
Giải hệ này bằng cách đặt tỉ số chung ở bằng , rồi rút theo và thay vào :
Ta được hệ thức liên hệ giữa các hệ số chỉ phương của đường sinh. Do (1):
thay vào (3) ta có phương trình của mặt nón phải tìm:
hay:
Bài 20.10/ Xác định mặt do một đường thẳng chuyển động tạo nên, biết rằng nó
luôn luôn tựa trên ba đường thẳng:
phương là:
. Điều kiện để đường thẳng này cắt ba đường thẳng đã cho:
; Với:
87
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Khử a, b, m, n ở ta có phương trình của mặt phải tìm. Muốn vậy ta lấy
:
.
Thay vào và :
Giải và :
Thay vào
Hay:
Chia cho : .
Bài 20.11/ Lập phương trình của mặt do một đường thẳng chuyển động nhưng
Giả sử phương trình đường thẳng chuyển động là: có vectơ chỉ phương
là . Điều kiện để đường thẳng này song song với mặt phẳng và cắt 2 đường thẳng
đã cho là:
88
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
; Với:
Hệ
Nếu kí hiệu tọa độ của điểm bất kì trên đường sinh là thay cho thì ta có phương
. Lập phương trình của mặt do đường thẳng chuyển động tạo nên.
2/ Tìm quỹ tích những đường thẳng qua điểm và tạo với mặt phẳng một góc .
3/ Tìm quỹ tích chân đường thẳng góc hạ từ điểm đến các đường sinh của mặt
nón .
89
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
4/ Qua điểm tìm quỹ tích các đường thẳng sao cho nó cắt mặt: chỉ
5/ Tìm quỹ tích những tiếp tuyến với mặt , biết rằng chúng tạo với các trục
với mặt cầu dọc theo giao tuyến của nó với mặt phẳng: .
; ; .
Tìm mặt do một đường thẳng lưu động tựa lên các đường thẳng trên.
90
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
PHỤ LỤC
*Tài liệu tham khảo:
+ Hình học giải tích - Lê Khắc Bảo- NXB giáo dục- 1982
+ www.wikipedia.com (tháng 12 năm 2010)
+ Bài tập hình học 1 - Văn Như Cương- NXB giáo dục- 2002
+ www.google.com (tháng 12 năm 2010)
*Bảng tra cứu khái niệm:
91
TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH - SƯ PHẠM TPHCM KHÓA 36
Phép dời......................................................................................................Trang 30
Phép quay....................................................................................................Trang 27
Phép tịnh tiến..............................................................................................Trang 27
Phương tiệm cận.........................................................................................Trang 35
Tâm đường bậc hai......................................................................................Trang 32
Tâm mặt bậc hai..........................................................................................Trang 76
Tích hỗn tạp hai vectơ.................................................................................Trang 16
Tích vô hướng.............................................................................................Trang 13
Tiệm cận đường bậc hai..............................................................................Trang 35
Tiệm cận mặt bậc hai..................................................................................Trang 76
Tiếp tuyến đường bậc hai............................................................................Trang 32
Tọa độ vectơ................................................................................................Trang 18
Vectơ.............................................................................................................Trang 6
92