You are on page 1of 34

4/1/23, 12:52 PM about:blank

Netflix

Main subtitle Second subtitle


TẤT CẢ NHÂN VẬT, ĐỊA ĐIỂM, TỔ CHỨC, LES PERSONNAGES, LIEUX,
VÀ SỰ KIỆN TRONG PHIM ĐỀU LÀ HƯ ORGANISATIONS ET ÉVÉNEMENTS DE
CẤU LA SÉRIE SONT FICTIFS
- Này, đợi ta với. - Đợi ta với. - Hé, attendez-moi ! - Attendez-moi !
Eun Woo. Eun-woo.
Shin Woo huynh. Shin-woo !
Muội nghe nói Tả tướng đại nhân đã nhận Il paraît que le conseiller Cho t'a adopté.
huynh làm dưỡng tử.
Sao huynh lại đến huyện Sorak vậy? Que fais-tu à Sorak ?
Còn muội đang làm gì giữa đêm khuya? Que fais-tu dehors si tard ?
Và tên này là ai? Et qui est cet homme ?
Đây là lang y ở trong làng. C'est un médecin du village.
Lang y? Un médecin ?
Muội đau ốm ở đâu à? Tu es malade ?
Bây giờ muội khỏe rồi. Je vais bien maintenant.
Muội ấy là con dâu tộc Lee ở Chungseong. C'est la belle-fille de la famille Chungseong
Lee.
Nếu ai đó nhìn thấy muội ấy Eun-woo risque des ennuis
đi với nam nhân giữa đêm khuya, Eun Woo si on la voit avec un homme tard le soir.
có thể gặp rắc rối.
Vậy nên mong ngươi chú ý. Fais plus attention.
Lang y đi cùng bệnh nhân thì xảy ra rắc rối Attention à quoi ? Je suis son médecin.
gì được?
Người ta sẽ đồn đại. Les gens vont jaser.
Nếu lang y tránh mặt bệnh nhân vì sợ đồn Un bon médecin n'abandonne jamais son
đại patient
thì sao có thể gọi là lang y? par crainte de certaines rumeurs.
Muội xin phép về đây ạ. Je dois y aller.
Làm thế nào mà cô biết quý tộc đạo mạo Comment connaissez-vous cet homme
đó? vertueux ?
Trước đây, huynh ấy là đệ tử của phụ thân Mon père a été son mentor autrefois.
ta.
Huynh ấy thất lễ rồi sao? Vous a-t-il offensé ?
Nếu ngài ta làm vậy vì lo cho tiểu thư, S'il a dit ça parce qu'il tient à vous,
thì ta không sao. ça me va.
- Cô nghe thấy không? - Có. - Vous avez entendu ? - Oui.
Ta sẽ đi kiểm tra. Je vais voir.

about:blank 1/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Cô tự đi kiểm tra? Comment ça ?
Lang y Yoo, ngài thấy thứ màu trắng vừa M. Yoo, vous avez vu une forme blanche
lướt qua chứ? aussi ?
Chắc hẳn đó là thú rừng. C'était sûrement un animal sauvage.
Chắc là thú rừng nhỉ? J'en suis certain.
Trên núi Sorak đúng là từng có chồn trắng Il y avait des martres et des cerfs au mont
và hươu, Sorak,
nhưng chúng được dùng làm cống phẩm mais ils ont disparu après la présentation
nên đã dần biến mất. annuelle au roi.
Lẽ nào… Vous croyez que…
là ma? c'était…
Không phải đâu nhỉ? un fantôme ?
"Nếu đạt đến cảnh giới thờ ơ, "Fais le vide dans ta tête,
đến cả ma cũng sẽ khâm phục." "et même les esprits t'admireront."
Sao ạ? Ai nói câu đó? Quoi ? Qui a dit ça ?
Trang Tử nói trong thiên "Thiên Địa". C'est dans le livre de Zhuangzi, Ciel et
Terre.
Vâng. Je vois.
Ta sẽ hộ tống tiểu thư Je vais vous ramener
đến quan nha an toàn. au bureau gouvernemental, Dame Eun-woo.
Y QUÁN GYESU DISPENSAIRE GYESU
Tất cả chết đói hết rồi à? Vous êtes tous morts de faim ?
Ô, Nam Hae thẩm về rồi. Nam-hae, te voilà.
Kẻ ăn uống đáng yêu này là ai vậy? Qui est-ce ? J'aime sa façon de manger.
Huynh ấy là người đi theo Lang y Yoo cao Il suit toujours M. Yoo partout.
quý.
Cháu giấu cái gì vậy? Đưa ta xem nào. Qu'est-ce que tu caches ? Fais voir.
- Gì cơ? Cháu có giấu gì đâu. - Ip Boon! - Quoi ? Je ne cache rien. - Ip-boon !
Các món rán thì phải trông đẹp mắt. Ta đã Je t'ai expliqué comment faire de belles
dạy cháu bao nhiêu lần rồi. galettes de légumes.
Múc một muỗng đầy, Prends une grosse cuillerée
rồi làm thành hình tròn. et dépose un cercle ici.
Hình tròn. Un cercle.
Ừ, hình tròn. Oui, un cercle.
- Ip Boon à. - Sao không được? - Ip-boon ! - Pourquoi je n'y arrive pas ?
Mau ăn đi. Bon appétit.
Ip Boon, cháu nấu cơm bằng mặt à? Ip-boon, tu dois faire mieux.
Tân nương đến rồi! Vous voilà, la petite amie de Poong !

about:blank 2/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Vào đây, ăn cùng bọn ta đi. Venez manger avec nous.
Ôi trời, mời tiểu thư vào. Bienvenue, Dame Eun-woo.
Tiểu thư cũng cùng dùng bữa đi. Dame Eun-woo, venez partager notre repas.
Giờ cô có thể thưởng thức đồ ăn rồi. Vous devriez avoir meilleur appétit.
Nhà có nhiều người mới lúc ta đi vắng quá, Je vois beaucoup de nouveaux visages par
Lang y Gye. ici, M. Gye.
Làm nhiều đồ ăn vào. Cả nhà suýt ngỏm vì N'hésitez pas à nous servir davantage. On a
ăn cơm của con bé này để sống đấy. été forcés de manger sa cuisine.
Cha! Papa !
Ta nghe nói đêm qua Cửu Vĩ Hồ đã xuất Le renard à neuf queues serait revenu hier
hiện trở lại. soir.
Mọi người cẩn thận nhé. Soyez prudents.
Chưa gì tin đồn đã lan rộng rồi. Oui. Tout le monde en parle.
Nghe nói hắn đã giết ai đó ở núi Sorak và On a tué quelqu'un sur le mont Sorak et pris
lấy gan. son foie.
Là Cửu Vĩ Hồ năm ngoái ạ? Le renard à neuf queues de l'an dernier ?
Nhưng đã bắt được hung thủ của vụ đó rồi Mais ils avaient attrapé le coupable.
mà.
Lại có vụ án giết người nữa còn gì. Il y a eu un autre meurtre.
Sáng nay, Chil Sung đã đến nhờ ta Ce matin, Chil-sung m'a demandé de l'aider
giúp khám nghiệm thi thể. à pratiquer l'autopsie.
Cần phải có người sang đó. Je dois vraiment y envoyer quelqu'un.
Ta bảo ngươi đi đó, Tên Ngốc. Ngươi không Tu devrais y aller, l'idiot. Tu ne sais même
châm kim được mà. pas faire de l'acupuncture.
Ta làm lang y, Je suis médecin,
chứ không phải ngỗ tác hay kiểm luật. pas croque-mort ni légiste.
Vậy sao ta phải đi? Alors, pourquoi j'irais ?
Ở nơi khỉ ho cò gáy này kiếm đâu ra ngỗ tác C'est la campagne, ici. On n'a pas de
để nghiệm thi. croque-mort.
Thế nên mới phải nhờ đến lang y trong Le médecin du village doit aider.
vùng.
Vâng, ta biết rồi. Bien sûr.
Tiểu thư. Dame Eun-woo.
Cô mới đi làm đồng về à? Vous avez labouré le champ, ce matin ?
Ôi trời. Bon sang…
Hình như tiểu thư còn ăn nhiều hơn cả Vous avez mangé davantage et plus vite
huynh ấy. que lui.
Tổn thương lòng tự trọng quá. Ça blesse mon orgueil.
Trong việc ăn uống, ta chưa bao giờ thua ai. D'habitude, c'est moi, le goinfre.

about:blank 3/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Khi đang suy nghĩ gì đó, ta sẽ vô thức ăn Désolée, je n'arrête pas de manger quand je
liên tục. réfléchis.
Nhưng mà thật sự rất ngon. Mais c'est très bon.
Cô đang nghĩ về thứ chúng ta nhìn thấy trên Vous pensez à ce qu'on a vu sur la
núi đêm qua à? montagne hier soir ?
Vâng. Năm ngoái cũng có vụ tương tự. Oui. Il y a eu un autre meurtre, l'an dernier.
Đó là vụ án mạng gây ra bởi Cửu Vĩ Hồ. On a voulu incriminer le renard à neuf
queues.
Nhưng lúc nãy ta nghe nói hung thủ bị bắt Mais le coupable a été arrêté, n'est-ce pas ?
rồi mà.
Vâng. Vấn đề là hung thủ đã bị bắt và trừng Oui. Le meurtrier a été attrapé et puni, c'est
phạt. le problème.
Phụ thân ta có thể sẽ bị nói là đã điều tra On pourra dire que mon père a mal
sai. enquêté.
Chắc chắn ông ấy sẽ gặp rắc rối. Ça va lui causer des ennuis.
Nhưng sao tiểu thư biết chi tiết về vụ đó Au fait, comment savez-vous tout ça,
vậy? Mademoiselle ?
Trước khi thành hôn, Avant mon mariage,
ta thường giúp quan nha nghiệm thi. j'ai participé à des autopsies.
Thật sao? Vậy là tiểu thư trực tiếp… Vraiment ? Vous avez travaillé sur des
cadavres…
Nếu vậy, tiểu thư đi cùng ta nhé? Pouvez-vous m'accompagner ?
Hẳn tiểu thư vẫn còn nhớ nội dung điều tra Vous devez vous souvenir de l'enquête de
của năm ngoái. l'an dernier.
Nếu ta đi đến quan nha, Si je vais au bureau gouvernemental,
e là người đời sẽ lại đồn đại. les gens risquent de jaser.
Chắc chắn Huyện lệnh sẽ cần tiểu thư giúp. Je suis sûr que votre père appréciera votre
aide.
Ta biết con biết nhiều về vụ này, Évidemment, tu en sais beaucoup sur cette
affaire,
nhưng không nên để người khác nhìn thấy mais personne ne doit te voir ici.
con ở đây.
Xem xét nhanh rồi đi đi. Alors, fais vite.
Vâng. Oui, papa.
Lang y Yoo, ngài nhìn cái này đi. M. Yoo, regardez ça.
Ôi, ta… Quelle horreur !
Nó khác với năm ngoái. C'est différent de l'an dernier.
Giống ở chỗ gan bị lấy đi, Le foie a disparu, ça, c'est pareil.
nhưng vết thương năm ngoái là một đường mais la première plaie était une ligne droite,
thẳng
và vết cắt cũng không sắc ngọt thế này. et l'incision était moins précise.
about:blank 4/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Hung thủ là tiều phu, nên hắn dùng rìu chặt L'agresseur était un homme des bois, l'arme
cây để giết người. du crime, une hachette.
Lưỡi rìu cùn tạo ra vết cắt lởm chởm. La lame était émoussée, donc la coupure
était irrégulière.
Vậy đây là vụ án khác được ngụy trạng Le meurtrier voudrait se faire passer pour le
giống vụ Cửu Vĩ Hồ? renard à neuf queues ?
Vâng. Đây không phải hành vi phạm tội Oui. Ce meurtre n'était pas spontané.
ngẫu nhiên,
mà có vẻ đã được lên kế hoạch tinh vi. Il a été soigneusement planifié.
Hung thủ là kẻ rất thông minh. Le coupable est très intelligent.
Có thể hắn oán hận nạn nhân hoặc phụ Il en voulait sûrement à la victime ou à toi,
thân. papa.
Tiểu thư, cô thật sự rất xuất sắc. C'est impressionnant, Dame Eun-woo.
Đã làm rõ người chết là ai chưa ạ? Ont-ils identifié la victime ?
Không có hiệu bài, Ça va prendre du temps.
gương mặt cũng bị phá hủy nên có lẽ sẽ Il n'a aucun papier sur lui et il est défiguré.
mất thời gian.
Phát hiện dao mà đồ tể hay dùng ở cạnh thi On a retrouvé un couteau de boucher près
thể. du corps.
Các bổ tốt đang thăm dò dựa vào cái đó. La police mène l'enquête.
Huyện lệnh, có chuyện lớn rồi ạ. M. Seo, j'ai des nouvelles urgentes.
Giám sát Ngự sử đến từ Hanyang đang ở L'inspecteur de Hanyang est ici.
đây.
Còn nữa, Et…
Tọa thủ Im cũng đi cùng. M. Im l'accompagne, monsieur.
Tọa thủ Im mà biết con ở đây thì sẽ không Si M. Im apprend que tu es là, il sera
để yên đâu. furieux.
Ngươi đi chuẩn bị chỗ ngồi đi. Trouve-nous un endroit où discuter.
Vâng, thưa ngài. Oui, monsieur.
Chết tiệt, tránh ra đi. Bon sang, poussez-vous !
Huyện lệnh có đây không? M. Seo, vous êtes là ?
Ta vào đây. J'entre.
Đây là nơi nghiệm thi. C'est la morgue.
Ngài không được tùy tiện bước vào. Vous ne pouvez pas entrer.
Vụ án Cửu Vĩ Hồ lại xảy ra, Encore un meurtre du renard à neuf queues.
nghĩa là kẻ bị bắt vào năm ngoái là hung thủ Vous avez donc arrêté le mauvais homme
giả, phải không? l'an dernier.
Vì Huyện lệnh Seo đã điều tra sai, On ne peut plus faire confiance à M. Seo.
nên ta thấy không hợp lý khi để ngài đảm Il a entravé l'enquête, l'an dernier.
nhận vụ này.
about:blank 5/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Mời đại nhân vào. Entrez, monsieur.
Shin Woo. Shin-woo !
Không được thất lễ. Quelle surprise.
Ngài ấy là Giám sát Ngự sử nhận ngự lệnh C'est un inspecteur envoyé par Sa Majesté
của Điện hạ xuống đây. en personne.
Huyện lệnh giữ lễ nghĩa đi. Un peu de respect.
Ta đến với tư cách giám sát. Je suis ici en tant qu'inspecteur.
Vụ án xảy ra trước khi ta chào hỏi ngài, Puisqu'un meurtre a eu lieu,
nên hãy bỏ qua thủ tục đó. passons les formalités.
Hãy giao cho ta tất cả ghi chép và báo cáo. Donnez-moi tous les dossiers et les
rapports.
Được. Très bien.
Ở đây còn có thi thể. Chúng ta hãy ra ngoài Allons discuter ailleurs, il y a un cadavre ici.
nói.
Nhưng mà tại sao ngài cũng trốn vậy, Lang Au fait, pourquoi vous cachiez-vous, M. Yoo
y Yoo? ?
Ừ nhỉ. Aucune idée.
Không hiểu sao hung thủ lại để lại hung khí Je me demande pourquoi le coupable a
gây án. abandonné l'arme du crime.
Là sơ suất ư? Une erreur, selon vous ?
Ta cũng thắc mắc vì con dao đó gần như Ça m'intrigue aussi que le couteau ait l'air si
vẫn còn mới. neuf.
Thời gian qua tẩu sống thế nào? Comment allez-vous ?
Tẩu tẩu. Eun-woo.
Đệ đến đây có việc gì vậy? Que fais-tu là ?
À, đệ chỉ đi ngang qua thôi. Je passais dans le coin.
Sắp đến ngày giỗ của huynh trưởng. On va célébrer la mémoire de mon frère.
Tẩu vẫn chưa khỏe hẳn, phải không? Tu n'es pas encore remise, n'est-ce pas ?
Đệ sẽ giải thích với mẫu thân, Je vais tout expliquer à ma mère,
nên tẩu chỉ cần nghỉ ngơi dưỡng sức. concentre-toi sur ta guérison.
Ta sẽ cố gắng hết sức. Je l'aiderai de mon mieux.
Chúng ta đi thôi. Allons-y, Madame.
Sao chỉ có thế này thôi? C'est bien maigre.
Trong khi chuyển ghi chép điều tra cho cấp Pendant leur transport, les dossiers de
trên, l'enquête
đã xảy ra mất mát do hỏa hoạn. Chỉ còn lại ont brûlé dans un incendie. C'est tout ce
từng đó. qu'il reste.
Thật thất vọng. Quelle déception.

about:blank 6/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Dù sao, vụ án mới đã xảy ra, De toute façon, puisqu'on a un nouveau
meurtre,
nên hung thủ của vụ án năm ngoái, Dol le meurtrier de l'an dernier, Dol-seok,
Seok,
vô tội, đúng không? est innocent, n'est-ce pas ?
Không thể vội vã kết luận đây là hai vụ án Il est trop tôt pour conclure qu'il s'agit du
giống nhau. même auteur.
- Vẫn đang trong quá trình điều tra. - Ta - L'enquête est toujours en cours. - M. Seo.
không thể ngờ Je n'arrive pas à croire
Huyện lệnh Seo lại điều tra qua loa thế này. que vous ayez été si négligent avec
l'enquête.
Tả tướng đại nhân vẫn khỏe chứ ạ? Le conseiller Cho va bien ?
Bất kể ban ngày hay đêm tối, tiểu nhân vẫn J'espère toujours qu'il connaîtra
luôn
cầu chúc cho ngài ấy khỏe mạnh. la chance et le bonheur.
Con phải về quê một thời gian. Rendez-vous dans votre ville natale.
Người muốn con làm gì ạ? Que dois-je y faire, monsieur ?
Hãy xuống đó tìm một kẻ tên là Yoo Se Allez-y et trouvez-moi un certain Yoo Se-
Yeop. yeop.
Nếu tìm được thì gửi thư cho ta, Vous m'avertirez par courrier
và theo dõi hắn. et vous le surveillerez.
Ta cần ngươi tìm một người. Vous allez me trouver quelqu'un.
Vâng. Xin ngài cứ nói. Bien, monsieur. Donnez-moi juste un nom.
Tiểu nhân sẽ ngay lập tức… Je partirai sur-le-champ…
Yoo Se Yeop. Yoo Se-yeop.
Hắn 27 tuổi. Il a 27 ans.
Từng là lang y ở Nội y viện, Meilleur acupuncteur de l'Infirmerie royale,
kỹ thuật châm kim xuất sắc nên được gọi là Meilleur acupuncteur de l'Infirmerie royale,
Thần Châm. car il place ses aiguilles avec précision.
Chừng đó đã đủ để ngươi tìm chưa? Ça vous suffit pour le trouver ?
Tiểu nhân nắm rõ huyện Sorak này trong Je connais Sorak comme ma poche.
lòng bàn tay,
đến mức biết được trong vùng có tất cả bao Je pourrais vous dire combien il y a de
nhiêu con chó. chiens dans ce village.
- Tiểu nhân sẽ tìm hiểu ngay. - Càng nhanh - Je pars le trouver. - Le plus tôt sera le
càng tốt. mieux.
Vâng. Oui, monsieur.
Tả là sang bên trái, đồ ngốc. À gauche, idiot.
Chết tiệt, lẽ ra ta phải ngồi trên kiệu mạ On devrait me porter sur un palanquin
vàng mới đúng. entièrement bordé d'or.

about:blank 7/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Hắn đâu phải con trai Tả tướng, Ce n'est même pas le fils du conseiller Cho.
chỉ là đứa con nuôi của Tả tướng thôi mà. C'est juste un fils adoptif. Il se prend pour
Hắn nghĩ hắn là ai chứ? qui ?
Không. Không phải. Non.
Nếu muốn nắm bắt cơ hội này, Si je veux une promotion,
mình phải nhẹ nhàng vuốt lông hắn trước. je dois lui lécher les bottes.
Hữu là sang bên phải, đồ ngu! Hé, à droite !
Mấy cái tên này, tập trung vào! Faites votre travail correctement !
Chết tiệt. Bon sang.
Đến Y quán Gyesu! Direction le dispensaire Gyesu.
Y QUÁN GYESU DISPENSAIRE GYESU
Có chuyện gì vậy? C'est quoi, tout ça ?
Tránh ra. Poussez-vous.
Lang y Gye đến rồi. M. Gye est là.
Tất cả xếp hàng đi. Allez, mettez-vous en ligne.
Người đã có chồng ở bên này. Les femmes mariées, là-bas.
Người bị thương ở bên này. Si vous êtes blessés, par là.
Mọi người đi đâu rồi? Où sont les autres ?
Jang Goon ơi! Jang-goon !
Ip Boon ơi! Ip-boon !
Thật là… Qu'est-ce que…
Chết tiệt. Bon sang.
Ngươi đang làm gì vậy? Qu'est-ce que tu fais ?
Ta đang đốt tỏi cứu. C'est du jangsagu.
Bộ ta không biết đó là tỏi cứu nên mới hỏi Je sais que c'est du jangsagu.
à?
Nhưng cách đó cần ba, bốn lang y Mais ça mobilise plusieurs médecins
và phải làm mấy ngày liền. pendant plusieurs jours.
Mau dừng lại ngay! Enlève-moi ça !
Nếu đủ kiên trì, ta có thể làm một mình. J'y arriverai seul si je persévère. Fin de la
première phase, je passe à la deuxième.
Đã hết một vòng, nên ta phải làm vòng thứ Fin de la première phase, je passe à la
hai. deuxième.
Định làm cả đêm à? Ça sera long ?
Và ta khám tất cả bệnh nhân kia? Je vais gérer les patients seul ?
- Dọn đi ngay! - Cha à. - Allez, nettoie ça. - Papa !
Lang y Yoo đang muốn làm gì đó thay vì M. Yoo essaie de soigner sans acupuncture.
châm kim.

about:blank 8/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Cha phải cổ vũ ngài ấy chứ. Pourquoi tu ne le soutiens pas ?
Hai đứa này điên cả rồi. Vous avez tous les deux perdu la tête.
Ta có thể giải quyết bằng một cây kim nên Je peux le guérir avec une aiguille, dégage
ngươi mau dọn đi. ça de ma vue.
Ta phải làm thêm hai vòng nữa. Ông đợi đi. Il faut attendre la fin de la seconde phase.
Ngươi bị sao vậy? Qu'est-ce qui te prend ?
Có phải ngươi đang chống đối ta theo cách C'est ta façon de protester ?
tiêu cực không?
Hắn chỉ bị vị quản thống. Il a juste une dyspepsie.
Châm kim rồi cho về là được. Làm thế này Une aiguille suffira. Ça va durer longtemps ?
đến bao giờ?
Như ông nói, ta không thể châm kim. Tu l'as dit, je ne peux pas placer d'aiguilles.
Vậy nên ta đang dùng thuốc và đốt cứu, J'utilise des remèdes et la moxibustion
nghiên cứu kỹ lưỡng để điều trị tận gốc căn pour définir d'où vient le mal.
nguyên của bệnh.
Được thôi. Cứ coi như ngươi giỏi. Bien. C'est merveilleux.
Nhưng toa thuốc này là gì? Et cette ordonnance ?
Đây là Nội y viện à? Đám người kia là quan C'est l'Infirmerie royale ? Pour des
nhất phẩm sao? personnes éminentes ?
Xạ hương, trầm hương, ngưu hoàng, lộc Musc, bois d'agar, bézoards de bœuf, bois
nhung, de cerf,
sừng tê giác, sừng trâu? corne de rhinocéros et corne de buffle ?
Ngươi đang đùa ta đấy à? C'est une blague ?
Nhìn những dược liệu và bài thuốc đắt tiền Ce sont des remèdes hors de prix.
này đi.
Tang ký sinh thì tìm ở đâu ra? Du gui ? Où vas-tu trouver ça ?
Jang Goon và Man Bok đi tìm rồi. Jang-goon et Man-bok vont en chercher.
Từ giờ, dù phải vận dụng mọi y thư ta biết, Dorénavant, je vais traiter tous mes
patients,
ta cũng sẽ chữa khỏi cho bệnh nhân. quitte à éplucher les traités de médecine.
Ngươi… Espèce de…
Tránh ra! Écartez-vous !
Ở đây đang có chuyện quái gì vậy? Qu'est-ce qui se passe ici ?
Gì đây? Đang cháy nhà hay gì? Il y a le feu ou quoi ?
Này, Gye Ji Han. Hé, Ji-han.
Tên lang băm như ngươi vẫn chưa phá sản Comment un charlatan comme toi peut-il
nhỉ? encore exercer ? N'approche pas !
Đứng yên đó! N'approche pas !
Đây là đâu mà dám bò vào? Tu oses te glisser ici ?

about:blank 9/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Bò đâu? Ta đi bộ vào mà. J'ai marché normalement.
Mảnh đất này tốt đấy. C'est un si joli coin.
Một y quán xập xệ không phù hợp với nơi Ce dispensaire pitoyable n'en est pas digne.
này.
Thử giao cho ta xem. Si ça n'avait tenu qu'à moi,
Ta sẽ xây một tòa nhà nguy nga hơn cả Bảo j'aurais construit un bâtiment plus grand et
Hoa Các. plus beau.
Ăn nói xằng bậy. Mau cút đi. Je ne veux rien entendre. Dehors !
Khoan đã. Attends.
Ta nghe nói có lang y mới đến. Là cậu ta On dit que tu as un nouveau médecin ici.
phải không? C'est lui ?
Ai cho phép ngươi vào đây? Mau cút đi! Qui t'a dit d'entrer ? Dégage !
Này, nếu ngươi không thể châm kim, thì làm Si tu dois te passer des aiguilles, tâche au
gì đó khác cũng được. moins d'être ingénieux.
Ý ta là làm gì đó có ích ấy. Rends-toi utile.
Ta sẽ cố gắng. Je ferai de mon mieux.
"Cố gắng"? De ton mieux ?
Tránh ra! Pousse-toi !
- Tránh ra. - Cha. - Va-t'en ! - Papa !
Bỏ ra! Mau bỏ ta ra! Lâche-moi !
- Cha. - Bỏ ta ra. Bỏ ra! - Papa ! - Lâche-moi !
Lang y không thể châm kim ư? Un médecin qui n'utilise pas d'aiguilles ?
Ta bảo tránh ra! Pousse-toi, j'ai dit !
- Poong à. - Bỏ ra. - Poong ! - Hé, lâche-moi.
Sao lại bắt nạt Poong? Laisse Poong tranquille !
- Poong? - Lão bà. - Poong ? - Hé, mamie.
Cấm bắt nạt Poong nhà ta! Arrête d'embêter Poong !
Ta đã bảo là phải làm vòng hai mà. Il faut terminer la seconde phase !
Không thể nào. Impossible.
Chắc chắn không phải hắn ta. Ce n'est pas lui.
Chỉ là một tên ngốc vô dụng thôi. Quel idiot incapable !
Bỏ ra! Lâchez-moi !
Gye Ji Han, ngươi vẫn không thay đổi gì cả. Tu n'as pas changé d'un poil, Ji-han.
Ôi trời. Bon sang.
Đồ điên! Petit con !
Cậu nghĩ vì sao Pourquoi penses-tu que M. Gye
Lang y Gye lại cật lực kiếm tiền phí chữa trị s'efforce autant d'extorquer tout cet argent
từ những nhà giàu có như vậy? aux familles des nobles ?
about:blank 10/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ta đoán chắc là để trả tiền rượu. Sûrement pour acheter plus d'alcool.
Ba cây cải thảo, năm củ cải, Trois choux, cinq radis,
hai con cá, và một quả bí ngô. deux morceaux de poisson et une citrouille.
Rốt cuộc những thứ này là… Qu'est-ce que c'est ?
Đây là phí khám hôm nay. Ses honoraires du jour.
Hôm nay không có bệnh nhân quý tộc nào. Il n'y avait aucun noble parmi les patients,
n'est-ce pas ?
Lang y Gye là Hong Gil Dong hành hiệp M. Gye est comme Robin des Bois.
trượng nghĩa.
Lang y Gye chỉ nhận tiền từ nhà quý tộc. Il ne prend que l'argent des riches.
Đây là quà cảm ơn từ những người được Ce sont des cadeaux des patients.
điều trị.
Tiểu thư vội vàng giấu cái gì đi vậy? Que cachez-vous ?
Không phải đâu. Ce n'est rien.
Cái gì không phải? Quoi donc ?
MUWONROK MUWONROK
Muwonrok ư? Muwonrok ?
À… Eh bien…
Quyển sách này là… Ce livre est…
Một người bị người khác thắt cổ Quand on compare les marques de
strangulation
và một người tự treo cổ à celles laissées par une pendaison,
sẽ để lại dấu vết khác nhau trên thi thể. elles présentent des différences.
Vâng, thì ra là vậy. Oui, c'est logique.
Muwonrok là sách chuyên môn viết chi tiết Muwonrok est un livre qui explique ces
về những thứ đó. choses en détail.
Tiểu thư không thấy sợ khi đọc vào ban Le lire la nuit n'est pas effrayant ?
đêm sao?
Ta đã giúp nghiệm thi từ khi còn rất nhỏ nên Pas vraiment. J'aide aux autopsies depuis
không sợ lắm. mon plus jeune âge.
Từ đêm hôm trước ta đã thấy Vous savez, je me disais
tiểu thư thật sự rất gan dạ. que vous n'aviez peur de rien, Dame Eun-
woo.
Ta còn không dám nhìn thi thể. J'ai du mal, avec les cadavres.
Ngài chỉ cần chữa cho người sống là được. En tant que médecin, vous soignez les
patients.
Dạo này, ta còn không thể chữa cho người Aujourd'hui, je ne sais même plus faire ça.
sống.
Cửu Vĩ Hồ xuất hiện. C'est le renard à neuf queues. Le renard à
neuf queues !
about:blank 11/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Cửu Vĩ Hồ xuất hiện. Le renard à neuf queues ! Le renard à neuf
queues !
Cửu Vĩ Hồ xuất hiện. Le renard à neuf queues !
Cửu Vĩ Hồ lại giết người. Le renard à neuf queues a encore tué.
Đứng dậy đi. Debout.
Cửu Vĩ Hồ xuất hiện. Le renard à neuf queues !
Nó lại giết người rồi. Il y a eu un autre meurtre.
Cửu Vĩ Hồ lại giết người rồi. Le renard a fait une nouvelle victime !
Ngươi là ai? Xưng danh đi. Qui êtes-vous ? Quel est votre nom ?
Sau khi thám thính ở chợ và đưa y phục Après avoir enquêté et montré ses
cho người nhà xác nhận, vêtements à sa famille,
chúng ta đã biết được đây là Choi Yoon, on a découvert qu'il s'agissait de Choi Yoon,
Phủ doãn phủ Uiju. le maire d'Uiju.
Ngài ấy được xác nhận đang mất tích. On a confirmé sa disparition.
Đây là nho sinh Min Yu Gyeom, đệ tử của C'est Min Yu-gyeom, l'élève de M. Choi.
ngài Choi Yoon.
Cậu ấy thường xuyên đến y quán. Il venait souvent au dispensaire.
Đây là vết thương được ta khâu vào năm Je lui ai fait ces points de suture l'an dernier.
ngoài.
Phủ doãn Uiju và đệ tử của ngài ấy. Le maire d'Uiju et son étudiant.
Chẳng phải rất giống cố ý giết người sao? N'y avait-il pas un mobile ?
Không phải đã bắt được hung thủ ở hiện Ils ont capturé la meurtrière sur place, n'est-
trường sao? ce pas ?
Làm sao một đứa trẻ có thể giết người đàn Comment un enfant aurait pu tuer un tel
ông cao tám thước ạ? colosse ?
Tiểu thư nói đúng. Dame Eun-woo a raison.
Đứa trẻ bị bắt tên Yeon Hee, La jeune fille s'appelle Yeon-hee.
và là con gái duy nhất của một đồ tể góa C'est la fille d'un boucher, veuf.
thê.
Con bé bị ốm, Elle est malade,
nhưng nó không thể gây ra việc quái ác này. mais ce n'est pas une meurtrière.
Con bé bị ốm? Malade ?
Đó là chứng mộng du. Elle est somnambule.
Một loại bệnh đi lại trong lúc ngủ Elle marche dans son sommeil,
nhưng lại không nhớ gì cả. mais a tout oublié au réveil.
Cho dù đó là sự thật, nhưng con dao được Même si c'était vrai, le couteau retrouvé
tìm thấy ở hiện trường près du corps
là dao chọc tiết đồ tể hay dùng. Đó là chứng est un couteau de boucher. C'est une
cứ xác thực. preuve irréfutable.
Con bé đó lại là con gái đồ tể. N'est-ce pas la fille d'un boucher ?
about:blank 12/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ngươi có đúng là Cửu Vĩ Hồ không? Es-tu le renard à neuf queues ?
Ngươi biết đây là ai không? Tu ignores qui c'est ?
Còn không mau trả lời? Réponds-lui tout de suite !
Tiểu nữ… Je…
Trả lời đi. Réponds-moi.
Ngươi có đúng là Cửu Vĩ Hồ không? Es-tu le renard à neuf queues ?
Vâng, hình như là vậy, thưa đại nhân. Je crois que oui, monsieur.
Ngươi đang tự thú là đã giết người đấy. Tu avoues avoir tué quelqu'un.
Nghĩ cho kỹ rồi hẵng trả lời. Réfléchis bien avant de parler.
Tiểu nữ chưa từng có ý định giết người. Je n'ai jamais voulu le tuer.
Nhưng… Pourtant…
hình như tiểu nữ đã giết người. c'est bien le cas.
Ngươi đã dùng thủ đoạn gì Comment as-tu pu tuer deux hommes ?
để giết hai tráng đinh với cơ thể nhỏ bé đó? Tu n'es qu'une enfant.
Tiểu nữ… không nhớ gì cả. Je ne m'en souviens pas, monsieur.
Riêng những người thấy nó lang thang trên De nombreux témoins t'ont vue errer autour
núi Sorak giữa đêm de Sorak
đã hơn mười người. tard dans la nuit.
Bắt con bé đó rồi giam lại đi! Je t'ordonne de dire la vérité !
Con dao chọc tiết này… Ce couteau de boucher…
có phải của cha ngươi không? n'appartient-il pas à ton père ?
Nói thật đi! Dis la vérité !
Yeon Hee à. Yeon-hee !
Con nhỏ độc ác. Sale gamine !
Tỉnh lại đi. Réveille-toi.
Ngoài đó ồn ào quá nên bà ấy cứ liên tục Elle n'arrêtait pas de te chercher, à cause
tìm Lang y Yoo. du raffut dehors.
Giờ thì ổn cả rồi. Bà ngủ đi. Tout va bien maintenant. Dors.
Có một nam nhân ở đó. Il y avait un homme.
Một nam nhân. Un homme.
Bây giờ không có nữa rồi. Ổn cả rồi. Il est parti. Tout va bien.
Lão bà, bà đừng nói linh tinh nữa. Lang y Mamie, arrête tes bêtises. M. Yoo est là,
Yoo đến rồi nên bà mau ngủ đi. endors-toi.
Ta sợ lắm, Poong à. J'ai peur, Poong.
Ngài cũng mau đi nghỉ đi. Tu devrais aller dormir aussi.
Vậy muội chăm sóc bà ấy giúp ta nhé. Veille sur elle pour moi, s'il te plaît.
Chăm sóc bà ấy giúp ta nhé. Veille sur elle.
Cẩn thận. Attention.
about:blank 13/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Có tổng cộng 7.870 toa thuốc Il y a 7 870 ordonnances
và 18.082 ghi chép điều trị. et 18 082 dossiers de patients.
Giỏi lắm. Bon travail.
Bây giờ, chúng ta hãy sắp xếp chúng theo Classons-les par nom de famille.
họ.
Vâng. D'accord.
Hồi trước cậu cứ nghĩ mình duy ngã độc Tu te considérais comme un homme brillant.
tôn.
Dù sao thì lúc đó vẫn tốt hơn rất nhiều. Cette époque me manque.
Bây giờ cũng không có kẻ nào theo kịp ta về Même aujourd'hui, personne ne s'y connaît
mặt y thuật. mieux que moi en médecine.
Sao tự dưng thiếu gia lại làm việc này? Thật Qu'est-ce qui te prend de faire ça soudain ?
là.
Đúng là tự mình rước việc vào người. Tu t'infliges tant de souffrance.
Ta đang kiểm tra xem mình có thể tiếp tục Je me mets à l'épreuve pour voir si je suis
sống như một lang y không. encore digne d'être médecin.
Kể cả vậy, đến khi nào mới đọc hết Mais comment comptes-tu lire
tất cả 18.082 trang giấy này? les 18 082 dossiers ?
Thiếu gia cứ nhắm mắt Il te suffit de prendre une aiguille
rồi châm kim đi được không? et de la planter.
- Nếu làm vậy được, ta đã không ở đây. - - Si je pouvais, je ne serais pas là. -
Trời ạ. Seigneur…
Cảm ơn đệ, Jang Goon. Merci, Jang-goon.
Lang y Gye dùng rất nhiều nhất vật thang. M. Gye prescrit beaucoup de tonifiant à
l'écorce d'orange.
Đúng rồi. C'est vrai.
Lang y Gye dùng nhiều toa thuốc chỉ có một M. Gye n'utilise qu'un ou deux ingrédients
hoặc hai
loại dược liệu. pour tous ses remèdes.
Thiếu gia sẽ phải thức đến sáng mất. Tu vas y passer la nuit.
Ôi trời, sao ngài làm việc khuya quá vậy? Mais pourquoi tu travailles si tard ?
Tiểu nữ làm đồ ăn khuya cho ngài nhé? Tu veux manger un morceau ?
Dạ thôi ạ. C'est bon.
Bọn ta vừa ăn rất nhiều thứ. Bọn ta no rồi. On vient de manger un bon repas, je suis
repu.
Nồi có nóng tí nào đâu. Mọi người đã ăn gì Rien n'a chauffé, vous avez mangé quoi ?
vậy?
À, cái đó… Eh bien…
- Khoai lang. - Hạt dẻ nướng. - Des patates douces. - Des châtaignes.

about:blank 14/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


- Hạt dẻ nướng. - Khoai lang. - Châtaignes. - Patates douces.
Muội làm món gì cũng được. Cuisine ce que tu veux.
Con muỗi này thật chẳng biết ý tứ gì cả. Quel moustique stupide.
Cả ngày hôm nay muội đã vất vả giúp ta đốt Tu as travaillé dur toute la journée pour
cứu rồi. m'aider avec la moxibustion.
Muội đi nghỉ đi. Va te reposer.
Vâng. Entendu.
Này. Hé.
Ta bảo ngươi đi chăm sóc Lão bà. Je t'ai dit d'aller t'occuper de mamie.
Ngươi lại làm vớ vẩn gì vậy? Qu'est-ce que tu fais ?
Lúc nãy, ông nói đứa trẻ đó là bệnh nhân ở La jeune fille était soignée ici, non ? Elle est
đây. somnambule.
Chứng mộng du? Elle est somnambule.
Đúng vậy. Oui.
Nó đi lang thang trong đêm vì bệnh đó, Elle se promène la nuit à cause de sa
maladie.
nhưng họ cho rằng nó là hung thủ. On la soupçonne à cause de ça.
Cách điều tra đúng là tào lao. Leur enquête est lamentable.
Không có cách gì sao? On peut faire quelque chose ?
Không hẳn là không có cách… On pourrait…
Ôi trời ơi. Pas si vite !
Yeon Hee à. Yeon-hee.
Yeon Hee à. Yeon-hee.
Trước hết phải đưa muội ấy đến y quán. Je dois l'emmener au dispensaire.
Không thể. Je vous le défends.
Nó là tội nhân đã giết hai người On l'a arrêtée sur la scène de crime.
và bị bắt quả tang tại hiện trường. Elle a tué deux personnes.
Đó chỉ là triệu chứng của bệnh mộng du. Elle souffre de somnambulisme.
Cô bé phải được điều trị, không phải bị buộc Elle doit être soignée, pas accusée d'un
tội. crime. Tu crois pouvoir me faire la leçon ?
Toi, un médecin de village ?
Một lang y ở nông thôn như ngươi cũng đòi Tu crois pouvoir me faire la leçon ? Toi, un
giáo huấn ta sao? médecin de village ?
Ta cũng từng là y quan ở Nội y viện. J'ai travaillé à l'Infirmerie royale.
Chẳng phải ngài cũng ở đây vì không tin N'êtes-vous pas ici parce que vous n'arrivez
pas à croire
một đứa trẻ bé nhỏ có thể giết hai tráng đinh qu'une frêle jeune fille ait pu tuer deux
ư? hommes ?
Nhưng luật pháp là luật pháp. Eh bien, la loi est la loi.

about:blank 15/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Đứa trẻ này phải trở lại nhà lao. Elle doit regagner sa cellule.
Ôi trời, ngài Ngự sử. Inspecteur Cho !
Tên này lại mắc lỗi gì sao ạ? Il a encore dit des sottises ?
- Ngài phải làm sáng tỏ sự thật… - Thôi. - Tâchez de découvrir la vérité. - Arrête.
Tên ngốc mới đến nhà tiểu nhân Cet idiot débute.
thật sự không biết gì về sự đời. Il ne sait pas vraiment comment le monde
fonctionne. Ce n'est rien.
Ngươi hiểu là tốt. Ce n'est rien.
Ngài quả là rộng lượng. Vous êtes si indulgent, monsieur.
Và cũng rất bao dung. Comme c'est gentil.
Vậy ngài nghĩ thế nào về việc giam giữ Monsieur, que diriez-vous si je soignais
Yeon Hee trong nhà lao Yeon-hee à l'intérieur de sa cellule ?
nhưng để tiểu nhân thường xuyên vào điều à l'intérieur de sa cellule ? C'est un luxe
trị?
Hung thủ giết người không thể C'est un luxe
nhận sự đối đãi xa hoa đó. interdit aux meurtriers. Elle est présumée
innocente.
Hung thủ? Ngài đừng vội kết luận. Elle est présumée innocente.
Thật là. Tais-toi.
Tất nhiên rồi. Ngài Ngự sử nói chí phải. Bien sûr, inspecteur Cho. Vous avez tout à
fait raison. Mais je connais bien Yeon-hee,
je la soigne depuis si longtemps,
Nhưng dựa vào những gì tiểu nhân biết sau Mais je connais bien Yeon-hee, je la soigne
khi chữa cho Yeon Hee một thời gian, depuis si longtemps,
thì tim con bé rất yếu và gan chịu nhiều áp Son cœur est faible et son foie n'est pas
lực. vaillant. Dans un nouvel environnement, elle
risque de succomber
Nếu thay đổi môi trường, nó sẽ thiếu khí và Dans un nouvel environnement, elle risque
huyết de succomber
nên có thể nguy hiểm đến tính mạng. Dans un nouvel environnement, elle risque
de succomber à cause d'un manque
d'énergie.
Nếu tội nhân chết trước khi mọi việc sáng Si la coupable meurt avant que la vérité ne
tỏ, soit révélée, on vous rejettera la faute.
đại nhân sẽ phải chịu ô danh không đáng on vous rejettera la faute.
có.
Tình trạng nghiêm trọng đến vậy sao? Son état est si grave que ça ?
Dạ vâng. Oui, monsieur.
Xin hãy cho phép tiểu nhân Permettez-moi de l'examiner rien que 15
minutes par jour.
điều trị một khắc mỗi ngày thôi. rien que 15 minutes par jour.

about:blank 16/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


NHI ĐỒNG, PHỤ NỮ, NGOẠI THƯƠNG, ENFANTS, FEMMES BLESSURES
NỘI THƯƠNG EXTERNES, LÉSIONS INTERNES
Lang y Gye. M. Gye !
Xin ngài hãy giúp tôi. J'ai besoin de votre aide.
Xin ngài hãy cứu Yeon Hee nhà tôi. Pouvez-vous aider Yeon-hee, s'il vous plaît
?
Đứng dậy đi. Relevez-vous.
Ngồi đây. Asseyez-vous.
Ta cũng đang định đi tìm ngươi. Je comptais vous en parler.
Ta rất bàng hoàng khi Yeon Hee bị cáo buộc Je n'arrive pas à croire qu'ils prennent Yeon-
là Cửu Vĩ Hồ. hee pour le renard à neuf queues.
Lang y Gye, ngài nói Yeon Hee nhà tôi đi M. Gye. Vous avez dit que Yeon-hee se
lang thang giữa đêm như vậy promenait la nuit
- vì nó bị bệnh mà! - Đúng vậy. - à cause de son trouble ! - En effet.
Yeon Hee bị ốm, chứ không gây tội gì cả. Yeon-hee est malade. Elle n'a commis
aucun crime.
Ngài làm ơn nói với ngài Huyện lệnh đi! Pourriez-vous parler à M. Seo ?
Yeon Hee nhà tôi làm sao có thể giết hai Yeon-hee n'a pas pu tuer deux hommes.
người được?
Lang y Gye đã dặn ngươi khóa cửa khi ngủ M. Gye n'a-t-il pas dit de fermer la porte à
clé
vì chứng bệnh của đứa trẻ. à cause de cette insomnie ?
Nhưng tại sao đêm đó cửa lại mở? Vous ne l'avez pas fait ce jour-là.
Vì chuyện đó mà tôi phát điên. Ça me rend fou aussi.
Không hiểu sao cửa lại bị mở vào đúng hôm Je ne sais pas pourquoi la porte était
đó. ouverte.
Cửa chỉ mở vào hôm đó? La porte n'était pas verrouillée…
Ngươi có mất một con dao chọc tiết không? Auriez-vous perdu un couteau, par hasard ?
Không, không hề. Non, bien sûr que non.
Tôi làm nghề mổ lợn. Je gagne ma vie en abattant des cochons.
Không có dao thì sao mà làm việc được? Je ne peux rien faire sans mes couteaux.
Đúng. Je vois.
Ta biết rồi. Très bien.
Thôi nào. Đừng làm thế này nữa, về nhà đi. Vous feriez mieux de rentrer chez vous.
Ta sẽ giúp ngươi hết sức có thể. Đứng dậy Je ferai le maximum pour l'aider. Levez-
đi. vous.
Nhờ tiểu thư đi gặp Yeon Hee nhé? Có thể Pourriez-vous parler à Yeon-hee ? Elle a
Yeon Hee đã thấy gì đó. peut-être vu quelque chose.
Ngươi. Hé, toi.
Đừng bày ra trò gì ngu ngốc. Ne fais pas n'importe quoi.
about:blank 17/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Vâng. Ý ông bảo ta chỉ điều trị cho những Bien sûr, tu veux que je traite uniquement
bệnh nhân sẽ trả tiền phải không? les patients qui me paieront.
Làm như ngươi sẽ nghe lời ta ấy. Tu ne m'écoutes jamais, de toute façon.
Ta sẽ kiếm thật nhiều tiền, nên ngươi đừng Je vais gagner l'argent, alors laisse-moi
cản trở ta điều trị. soigner mes patients.
Chỉ cần tìm y thư cứu được Yeon Hee thôi. Trouve comment aider Yeon-hee dans un
livre.
Ta chỉ cho phép việc đó. Je n'autoriserai que ça.
Được thôi. Très bien.
Yeon Hee à. Yeon-hee.
Muội làm gì sau khi vào trong rừng? Qu'as-tu fait après être allée dans cette forêt
?
Muội không nhớ nữa. Je ne m'en souviens pas.
Tỷ đã thấy muội đi ra phải không? Vous m'avez vue partir, n'est-ce pas ?
Muội ra khỏi đây và chạy lên núi. Tu es partie par là, puis tu as couru dans les
montagnes.
Chuyện đó muội cũng không nhớ sao? Tu ne t'en souviens pas non plus ?
Huynh yên lặng chút được không? Ta rớt Tu peux faire moins de bruit ? J'ai failli avoir
gan ra ngoài mất thôi. une crise cardiaque.
Nếu cô rớt gan ra ngoài, Je suis sûr que le renard à neuf queues
chắc Cửu Vĩ Hồ mừng lắm đấy. va adorer ça.
Sao huynh cứ bổ củi mãi thế? Có phải mùa Pourquoi coupes-tu du bois ? Ce n'est pas
đông đâu. encore l'hiver.
Ta làm để trả tiền cơm. C'est pour gagner ma croûte.
Ít nhất phải giữ chút thể diện đó chứ. Je ne suis pas si sans-gêne que ça.
Để huynh trả đủ tiền cơm, Pour compenser ce que tu manges,
chắc phải chặt hết cây trên núi Seorak mất. tu devrais abattre les arbres du mont Sorak.
Trời ạ! Pitié !
Đừng đùa giỡn nữa. Arrête tes bêtises.
Jang Goon à, đệ sao vậy? Jang-goon ! Qu'y a-t-il ?
Sao vậy? Ổn không? Ça ne va pas ?
Lại có ai trêu đệ à? On s'est encore moqué de toi ?
Là tên khốn nào? Tỷ sẽ đập hắn ra bã. Qui ? Je vais le massacrer.
Huynh sẽ nghiền hắn. Je l'achèverai.
TỬ DÉCÉDÉ
Phủ doãn Choi chết thật rồi sao? M. Choi est vraiment mort ?
Chắc Jang Goon buồn lắm. Mon Dieu, Jang-goon. Tu dois être si triste.
Mỗi lần đến, ngài ấy luôn yêu quý đệ như Il t'a toujours traité comme son petit-fils.
cháu trai.

about:blank 18/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ngài ấy đã hứa sẽ lại cho đệ thấy chồn trên Il a dit qu'il me laisserait revoir les martres
núi Sorak. du mont Sorak.
Ngài ấy còn rủ đệ lần sau đi xem chồn. On y serait allés la prochaine fois.
Thật sao? Vraiment ?
Phủ doãn Choi thật sự đã nói sẽ cho đệ M. Choi a vraiment dit qu'il te montrerait les
thấy chồn à? martres ?
Ngài ấy nói nếu bắt được hết lũ người xấu M. Choi a dit que les martres pourront à
bắt chồn đi, nouveau jouer dans les montagnes
chồn sẽ có thể lại chạy nhảy trên núi Sorak. quand il aura attrapé tous les méchants qui
les ont pourchassées.
Nhưng mà… Mais voilà…
Tiểu nữ buồn ngủ, J'ai sommeil,
nhưng tiểu nữ rất sợ. mais j'ai si peur.
Đừng lo, muội có thể ngủ. Tout va bien. Tu peux dormir.
Muội đã uống thuốc và được châm kim Avec le tonifiant et l'acupuncture,
nên sẽ ổn thôi. tu vas te rétablir.
Chết tiệt. Hay hung thủ thật sự là một kẻ Bon sang, j'ai l'impression que ce n'est pas
khác? la vraie coupable. Vous avez raison, elle est
innocente.
Đúng vậy, là kẻ khác. Vous avez raison, elle est innocente.
Lúc sáng, ta kiểm tra thì thấy Phủ doãn Choi J'ai découvert que M. Choi enquêtait
đang truy đuổi những kẻ săn bắt trộm chồn sur les braconniers des martres et des cerfs
và hươu, hai cống phẩm tiến cung. destinés au roi.
Ta cũng đã xem ghi chép ngài ấy trình lên Il a aussi soumis un rapport à la Cour du roi.
cho triều đình.
Vậy ngài ấy đã tìm ra ai là kẻ bắt trộm A-t-il découvert qui étaient les braconniers ?
chưa?
Vẫn chưa. Non.
Không chừng ngài ấy đã bị giết ngay trước Je pense qu'il a été tué avant de découvrir
khi tìm ra chân tướng. la vérité.
Chúng đánh cắp cống phẩm cao cấp nhất Ils ont volé les plus beaux hommages pour
được dùng trong cung. le palais royal.
Có lẽ chúng đã mua được mấy ngôi nhà lợp Ils auraient pu acheter plusieurs demeures.
ngói.
Cái lũ to gan này. Les racailles !
Vâng, vụ án này có ý đồ bẩn thỉu. Oui, il y a un plan infâme derrière tout ça.
Tuyệt đối không phải Yeon Hee. Yeon-hee n'a rien fait.
Yêu tinh! Un gobelin !
- Yêu tinh! - Yeon Hee à. - Un gobelin ! - Yeon-hee ! - Un gobelin ! -
Yeon-hee !
- Yêu tinh! - Yeon Hee à. - Un gobelin ! - Yeon-hee !
about:blank 19/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Yeon Hee à. Yeon-hee !
Tỉnh lại đi, Yeon Hee. Yeon-hee ! Réveille-toi, Yeon-hee.
Yêu tinh cầm dao. J'ai vu un gobelin avec un couteau.
Yêu tinh… Le gobelin…
đứng trên cây và bắn rơi một ngôi sao. était dans un arbre et il a abattu une étoile.
Muội sợ lắm. Muội sợ. J'ai peur. J'ai tellement peur.
Ý muội ấy là gì? Qu'est-ce qu'elle veut dire ?
Yeon Hee. Yeon-hee.
Yeon Hee đã nhìn thấy hung thủ. Je crois que Yeon-hee a vu le meurtrier.
Ngài đến rồi. Il est là, monsieur.
Yeon Hee à. Yeon-hee.
Yêu tinh trông thế nào? À quoi ressemblait ce gobelin ?
Hình hoa mai. À une fleur de prunier.
Hoa mai hồng. Une fleur rouge.
Là gì vậy? Chắc chắn muội ấy đã thấy gì Ça veut dire quoi ? Je suis sûre qu'elle a vu
đó. quelque chose.
Chúng ta phải trở lại hiện trường. Ça veut dire quoi ? Je suis sûre qu'elle a vu
quelque chose. Retournons sur la scène de
crime.
Hai người đi đi. Ta thu dọn ở đây rồi về. Allez-y. Je vais régler les choses ici avant
de partir.
Đây là nơi phát hiện ra thi thể. C'est là que se trouvait le corps.
Yêu tinh bắn rơi một ngôi sao khi đứng ở Un gobelin dans un arbre a abattu une
trên cây. étoile.
Cái cây đó chẳng phải quá xa sao? Mais cet arbre est trop loin pour poignarder
quelqu'un.
Quá xa để đâm ai đó. pour poignarder quelqu'un.
Chúng ta đã quá tập trung vào con dao chọc On était focalisés sur le couteau de boucher.
tiết.
Hung thủ đã cố tình để nó ở đó. Le meurtrier l'a abandonné exprès.
- Hắn bắn bằng cung tên. - Nếu bắn bằng - Il a utilisé un arc et une flèche. - Dans ce
cung tên, cas,
thì phải để lại dấu vết chứ? on devrait trouver des indices.
Vâng, Lang y Yoo nói đúng. Oui, M. Yoo. Vous avez raison.
Dấu vết đó… L'indice…
vẫn còn ở đây. est ici.
Đầu mũi tên. Ça vient d'une flèche.
Là liễu diệp tiễn. Une flèche de guerre.
Đầu mũi tên gãy sau khi đâm vào xương La pointe qui s'est brisée en touchant l'os
about:blank 20/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


vẫn còn trên thi thể. est restée dans le corps.
Vậy là có ai đó đứng trên cây bắn Phủ doãn Ensuite, quelqu'un a tiré sur M. Choi depuis
Choi, un arbre,
sau đó hắn lấy lại mũi tên puis a emporté la flèche,
và cố tình để con dao ở đó để ngụy trang. en nous leurrant avec le couteau de
boucher.
Vâng. Oui.
Xem xét chiều sâu vết thương và khoảng Vu la profondeur de la plaie et la distance,
cách,
nó được bắn từ cây cung sáu lạng. Hắn on a tiré avec un arc puissant. Ce n'était pas
không phải thợ săn. un chasseur.
Đó là cây cung nặng dùng trong kỳ thi võ. Cet arc n'est utilisé que par l'armée.
Sao tiểu thư biết tất cả những điều đó? Comment savez-vous tout ça ?
NHÀ NGHIỆM THI MORGUE
Ghi chép điều trị. Ta phải xem ghi chép điều Les dossiers des patients. Je dois les lire.
trị.
Nào, uống một ly đi. Tiens, bois un coup.
Jang Goon, đệ nhớ ngày Yeon Hee đến đây Jang-goon, tu te souviens du jour où Yeon-
không? hee est venue ici ?
Đệ có thể tìm ghi chép điều trị của bệnh Tu peux trouver les dossiers des patients de
nhân đến vào giờ đó không? la même période ?
Dễ như trở bàn tay. C'est du gâteau.
Thấp hoắc loạn, 17 tuổi. Vomissements et diarrhée.
Nổi hạch, 46 tuổi. Ganglions lymphatiques gonflés.
Ngã cây, 20 tuổi, ứ huyết đau lưng. Chute d'un arbre, douleur au bas du dos.
Chứng tửu đản, 35 tuổi. Jaunisse.
Đúng là những bệnh nhân đến vào hôm đó. Ces patients sont passés au dispensaire le
même jour.
Jang Goon nhớ hết những bệnh nhân Jang-goon a mémorisé tous les patients
đến khám vào hôm đó à? qui sont venus ce jour-là ?
Vì là Jang Goon nên việc đó có thể. Bien sûr. C'est Jang-goon.
Cảm ơn đệ. Merci.
Jang Goon còn giỏi hơn cả thiếu gia. Tu es plus malin que mon maître.
Yeon Hee không phải hung thủ. Nhưng án Yeon-hee n'a tué personne. Mais les
mạng chỉ xảy ra meurtres ont eu lieu
vào đêm Yeon Hee bị mộng du và đi loanh les nuits où elle était somnambule.
quanh.
Đó là tình cờ sao? Coïncidence ?
Đừng hỏi nữa. Mau nói đi. Arrête avec tes questions. Dis-moi.

about:blank 21/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ý ngài là ai đó biết về chứng mộng du của Selon vous, quelqu'un savait que Yeon-hee
Yeon Hee était somnambule
nên hắn đổ cho Yeon Hee hòng thoát tội. et a voulu l'incriminer; avant de tenter de
s'échapper.
Chính xác. C'est exactement ça.
Có ai khác biết rõ bệnh tình của Yeon Hee Qui est au courant de la maladie de Yeon-
không? hee ?
Yeon Hee chỉ sống cùng cha, Yeon-hee vit avec son père.
ngoài chúng ta và cha nó, không ai biết cả. À part lui et nous, personne ne sait.
Nếu vậy, chắc chắn hung thủ Le meurtrier doit donc être
là một trong những bệnh nhân đến y quán un patient qui se trouvait au dispensaire en
vào ngày Yeon Hee điều trị. même temps qu'elle.
Vì giọng Lang y Gye quá to, nên ai đó đã M. Gye parle fort, quelqu'un a dû l'entendre.
nghe thấy.
Phải khóa chặt cửa từ bên ngoài. Biết Verrouillez bien les portes de l'extérieur.
chưa?
Lần đầu ta thấy ngươi không ngốc đấy. Je te trouve futé, pour une fois.
Thiếu gia nhà ta vốn dĩ rất thông minh. Tu n'imagines pas à quel point il l'est.
Những ghi chép điều trị này Ce sont les dossiers
là của bệnh nhân đến khám vào ngày Yeon des patients qui étaient au dispensaire le
Hee được điều trị. jour où Yeon-hee a été soignée.
TÂM THỐNG HUYẾT Ứ, 73 TUỔI DOULEURS CARDIAQUES
THẤP HOẮC LOẠN, 17 TUỔI VOMISSEMENTS ET DIARRHÉE
NỔI HẠCH, 46 TUỔI GANGLIONS LYMPHATIQUES GONFLÉS
Ứ HUYẾT ĐAU LƯNG, 20 TUỔI DOULEUR AU BAS DU DOS
CHỨNG TỬU ĐẢN, 35 TUỔI JAUNISSE
Người bị ứ huyết không thể di chuyển. Pas la lombalgie, il ne pouvait pas bouger.
LOẠI TRỪ EXCLU
Bệnh nhân tâm thống huyết ứ đã hơn 70 Le patient cardiaque a plus de 70 ans,
tuổi,
có vẻ không có sức để bắn cung. je le vois mal tirer une flèche.
Những người còn lại không thể tự di chuyển Les autres ne peuvent pas bouger seuls ou
hoặc là trẻ nhỏ. sont des enfants.
Vậy, Alors,
chỉ còn lại một người. il ne reste qu'une personne.
Là một người quen thuộc. Je crois que je le connais.
Kẻ này… Attends, ce sont…
Hoa mai hồng. Des fleurs rouges.
Đệ sẽ giải thích với mẫu thân, nên tẩu chỉ Je vais tout expliquer à ma mère, concentre-
cần nghỉ ngơi dưỡng sức. toi sur ta guérison.
about:blank 22/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Đúng là đệ ấy có Il a une fleur de prunier rouge
hình hoa mai. sur la peau.
Có lẽ Huyện lệnh Seo đang đỏ mắt tìm M. Seo est sûrement en train de courir
chứng cứ. partout pour trouver des preuves.
Nếu ai đó tìm ra, Si quelqu'un le découvre,
tại hạ sẽ bị chặt đầu. je serai décapité.
Dã tâm của ngươi nhỏ vậy sao? Vous devez être plus ambitieux que ça
Thế sao có thể bàn chuyện quan trường? pour occuper un poste de fonctionnaire.
Ngươi biết Tả tướng đại nhân là người thế Vous ne savez pas qui est le conseiller Cho
nào không? ?
Đừng nói là tội giết người, Même si vous aviez commis une haute
trahison
dù ngươi có bị bắt vì tội đại nghịch, au lieu d'un meurtre,
ngài ấy cũng có đủ quyền lực để thả ngươi. il pourrait vous faire gracier.
Vậy nên cho dù có xui rủi mà bị bắt, Donc, même si vous vous faites prendre,
ngươi cũng sẽ có được một chức quan vous aurez un poste au gouvernement.
nếu như biết giữ mồm giữ miệng. Tant que vous gardez le silence.
Vâng, Tọa thủ đại nhân. Oui, M. Im.
Cái này là gì vậy ạ? Qu'est-ce que c'est ?
Đây là chứng cứ C'est la preuve
khiến ngươi run sợ. qui vous effraie tant.
Đó là bản tấu trình L'appel que M. Choi
tên Phủ doãn Choi tinh tướng cùng các nho et ces intellectuels essayaient de soumettre.
sinh định nộp.
Bọn xấc xược ấy Ces petits insolents
định viết tên ta và ngươi vào trong đó. avaient prévu d'y écrire nos deux noms.
Nhưng ở huyện Sorak này có gì mà ta Mais je sais tout ce qui se passe à Sorak.
không biết đâu.
Đâu thể làm phiền Tả tướng chỉ vì bắt mấy Je ne peux pas déranger le conseiller Cho
con chồn nhỏ bé. pour de stupides martres.
Tất nhiên rồi, Tọa thủ đại nhân. Bien sûr, M. Im. Je suis tout à fait d'accord.
Vậy chức vụ của tại hạ… Alors, à propos de mon poste…
Tả tướng sẽ tự biết sắp xếp ổn thỏa. Le conseiller Cho s'en occupera.
Đốt sạch sẽ đi. Réduisez ça en cendres.
Và sau này, đem tất cả chồn bắt được ở núi Et surtout, continuez à m'apporter les
Sorak đến cho ta. martres capturées à Sorak.
Ta sẽ dâng chúng cho Tả tướng. Je les ferai livrer au conseiller Cho.
Ôi trời. Seigneur.
Nhưng chúng ta thiếu chứng cứ. Mais nous n'avons pas assez de preuves.
about:blank 23/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Không thể bắt hắn chỉ vì lời nói của Yeon Ils ne l'arrêteront pas sur les dires de Yeon-
Hee. hee.
Tiểu thư vừa tìm thấy chứng cứ. Dame Eun-woo a trouvé la preuve.
Mảnh tên vỡ tìm thấy trong người Phủ doãn Un fragment de flèche, prélevé sur M. Choi.
Choi.
Chúng ta chỉ cần tìm phần còn lại. Nous devons découvrir le reste.
Hắn có bị điên đâu mà giữ mũi tên đó đến C'est impossible qu'il ait encore cette flèche.
giờ.
Ngươi không… Vous n'avez…
làm gì để người khác nắm thóp chứ? laissé aucune trace du méfait, n'est-ce pas
?
Làm gì có chuyện đó. Non, aucune.
Tọa thủ đại nhân. M. Im.
Nếu muốn chuyện này kết thúc gọn gàng, Si vous voulez que tout se passe comme
prévu,
ngài phải ngăn tẩu tẩu của tại hạ. vous devez arrêter ma belle-sœur.
Ý ngươi là gì? Pourquoi ça ?
Tẩu ấy chính là người phá vụ án Cửu Vĩ Hồ C'est elle qui a résolu l'affaire du renard à
năm ngoái. neuf queues l'an dernier.
Thân là một góa phụ mà tẩu ấy không biết Elle ne connaît pas sa place en tant que
thân biết phận. veuve.
Đến giờ tẩu ấy vẫn lục lọi khắp nơi để tìm En ce moment même, elle enquête sur le
chứng cứ. meurtre.
Huyện lệnh Seo là thông gia với nhà ngươi C'est vrai. M. Seo est lié à votre famille.
nhỉ?
Thông gia còn đáng sợ hơn kẻ thù. Comme c'est dommage.
Ta nên làm gì cho ngươi? Que voulez-vous que je fasse ?
Tọa thủ Im, lại chuyện gì nữa vậy? Qu'y a-t-il, M. Im ?
Ta, Im Sun Man, En tant que haut fonctionnaire
với tư cách Tọa thủ của Hương thính Sorak, du comté de Sorak,
ta không thể làm ngơ việc làm loạn thuần je ne tolérerai plus ces troubles à l'ordre
phong mỹ tục. public.
Ngài lại có ý gì vậy? Que voulez-vous dire ?
Ta đang nói ái nữ của Huyện lệnh Seo. Je parle de votre fille.
Là một góa phụ rốt cuộc có gì đáng tự hào Pense-t-elle qu'il y a de quoi être fière d'être
đến vậy? veuve ?
Giả vờ ốm để ra khỏi nhà phu quân, rồi đi Elle a fui sa belle-famille, prétextant être
với nam nhân, malade,
và tự do rong chơi. et elle fréquente des hommes.
Thuần phong mỹ tục xuống cấp trầm trọng. C'est disgracieux et déshonorant.

about:blank 24/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ta xin lỗi. Khi con gái ta hồi phục… Je suis navré. Dès qu'Eun-woo ira mieux…
Người thật sự khó chịu ở đây là Phu nhân La seule personne vraiment malade est
Noh tộc Lee nhánh Cheongseong. Mme Noh, de la famille Chungseong Lee.
Không phải sao? N'êtes-vous pas d'accord ?
Ta chỉ có thể lý giải Huyện lệnh Seo để mặc Je présume que vous la laissez faire ce
ái nữ làm vậy qu'elle veut
là vì yêu quý con mình. parce qu'elle est votre fille.
Hơn nữa, Huyện lệnh cũng không thể điều En plus, vous n'avez même pas résolu
tra vụ án lần này tử tế, l'affaire du renard à neuf queues.
khiến hai bách tính mất mạng. Deux hommes sont morts.
Vì vậy, nếu ngài không đưa con gái về nhà Par conséquent, si vous ne renvoyez pas
phu quân ngay lập tức, votre fille à sa belle-famille,
ta sẽ tố cáo ngài với triều đình je vous dénoncerai à la Cour du roi
vì lơ là công việc và đảo lộn phong tục. pour faute et trouble à l'ordre public.
Ngài định làm thế nào? Qu'allez-vous faire ?
Ta sẽ về nhà phu quân ngay bây giờ, Je retourne dans ma belle-famille,
nên mọi người dừng lại đi. alors cessez immédiatement.
Eun Woo à. Eun-woo.
Nhìn đi! Regardez ça.
Ngài để một nữ nhân đi lung tung ở đây. Une femme qui se permet de venir ici.
Vậy nên ngài mới làm việc không ra hồn. Vous n'avancez pas.
Ngài nên hành xử cho cẩn thận. Faites attention.
Con sẽ ổn chứ? Tu es sûre ?
Dù sao con cũng định quay về vì đã hồi Je comptais rentrer une fois rétablie, de
phục. toute façon.
Không phải tại phụ thân đâu ạ. Tu n'y es pour rien.
Tiểu thư đó quả là đáng khâm phục. Dame Eun-woo est un phénomène.
Không ngờ cô ấy lại quay về ngôi nhà có C'est fou qu'elle retourne vivre près de cet
một kẻ như vậy. homme.
Trong khi sắp xếp lại ghi chép điều trị, Parmi les dossiers que tu as examinés,
ta thấy ông cũng chữa cho những người ở il y a la belle-famille de Dame Eun-woo.
nhà đó.
Có đúng vậy không? C'est vrai ?
Nếu vậy, chắc chắn ông đã biết. Alors, tu devais le savoir.
Biết cái gì? Quoi, imbécile ?
Ngươi sẽ làm lộ hết bí mật của bệnh nhân Tu trahis le secret médical, toi ?
à?
Ý ta không phải vậy. Ce n'est pas la question.
Cô ấy đã từng khổ sở muốn chết đấy. Dame Eun-woo souffre tellement.

about:blank 25/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ta bảo đừng xía vào chuyện nhà ta mà. Ne te mêle pas de la vie des gens.
Nếu can thiệp bừa bãi, bệnh tình sẽ càng Si tu traites un mal à la légère, il ne fera
nặng hơn. qu'empirer.
Phải đợi thời cơ. Attends le bon moment.
Thật là. Bon sang.
Hôm nay hãy cho ta thấy Je veux que tu montres ton dévouement
thành ý của ngươi bằng cách một mình làm en organisant la cérémonie toute seule.
lễ giỗ.
Nếu phu quân qua đời, Si son mari meurt, l'épouse a l'obligation
nữ nhân phải dựng lều cỏ và để tang ít nhất de le pleurer pendant au moins trois ans.
ba năm.
Cho dù có thiếu chín chắn đến thế nào, Tu as beau manquer de maturité,
ngươi cũng phải tự tay dâng lễ cúng cho c'est à toi d'organiser la cérémonie pour ton
phu quân chứ. époux.
Trời đất ơi. Seigneur…
Mẫu thân vào trong đi ạ. Tu devrais rentrer, maman.
Phu nhân, có khách đến thăm ạ. Madame, vous avez de la visite.
Tẩu tẩu. Eun-woo.
Tẩu đang tìm gì vậy? Qu'est-ce que tu cherches ?
Có lẽ từ giờ, tẩu phải sửa Tu sais, fouiner, jouer les curieuses,
cái tính lục lọi lung tung đó đi. c'est une sale manie. Tu devrais arrêter.
Vậy… Alors ?
tẩu đã tìm thấy thứ tẩu muốn tìm chưa? Tu as trouvé ce que tu cherchais ?
Rồi. Oui.
Ta tìm thấy rồi. J'ai trouvé.
Nhưng thật ra, Mais franchement,
ta không cần tìm nó. je n'ai pas eu à chercher.
Vì đây là bản tấu trình J'ai l'appel
mà Phủ doãn Choi đã giấu đi. que M. Choi avait gardé secret.
Tên của tội nhân săn trộm cống phẩm được Le nom de ceux qui ont volé les tributs y est
ghi rõ ràng trong này. écrit noir sur blanc.
Tẩu đừng nói dối. Tu mens.
Tại sao đệ nghĩ ta nói dối? Pourquoi le crois-tu ?
Có phải vì đệ đã lấy và thủ tiêu nó rồi Parce que tu t'en es débarrassé ?
không?
Đây là mảnh mũi tên có trong cơ thể Phủ Voici un fragment de flèche extrait de M.
doãn Choi. Choi.
Ta đã tìm được phần còn lại ở trong nhà J'ai trouvé le reste de la pointe dans cette
này. maison.

about:blank 26/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Sao ngươi tự tiện lục lọi thư đường nhà ta? Tu oses fouiner dans nos reliques ?
Chỉ cần giết tẩu, Si je te tue,
sẽ không ai tìm ra tội lỗi của ta. personne n'apprendra ce que j'ai fait.
Ngươi sợ rồi phải không? Tu as peur, n'est-ce pas ?
Theo Đại Minh Luật, Selon la loi fédérale,
nếu giết người, ít nhất ngươi sẽ bị treo cổ. tu seras au moins pendu pour meurtre.
- Làm sao đây? - Chết đi! Quel dommage.
Bây giờ, ta sẽ đưa tẩu tới bên huynh ấy. Tu peux aller rejoindre ton mari.
"Vào ngày giỗ của phu quân, "Le jour de la cérémonie pour son mari,
góa phụ đã tự vẫn." "la veuve s'est ôté la vie."
Quả là một cử chỉ đẹp. N'est-ce pas magnifique ?
Tẩu hãy chết đi. Maintenant, meurs.
Bỏ tay ra! Lâchez-la !
Cô Eun Woo. Dame Eun-woo.
Bắt tên này ngay. Arrêtez-le. Oui, monsieur.
Vâng. Oui, monsieur.
Ngươi… Comment oses-tu…
Tên kia! Votre attention !
Ngươi đã giết các nho sinh để che giấu tội Vous avez tué pour couvrir votre corruption
và còn cố giết một đứa trẻ vô tội. et même tenté d'assassiner une innocente.
Sao ngài lại làm thế này? Vous n'avez pas le droit.
Tại hạ bị oan. Je n'ai rien fait.
"Bị oan" hả? "Rien fait" ?
Chứng cứ đã quá rõ ràng. Voici la preuve irréfutable.
Ngươi đã tự thú nhận việc giấu thứ này L'arc caché parmi les reliques !
trong thư đường.
Đây là mảnh mũi tên. Un fragment de flèche extrait de M. Choi.
Ta đã tìm được phần còn lại ở trong nhà J'ai trouvé le reste de la pointe dans cette
này. maison.
Sao ngươi tự tiện lục lọi thư đường nhà ta? Tu oses fouiner dans nos reliques ?
Ngươi dám lừa ta? Tu as osé me mentir ?
Sau tất cả những gì ta làm cho ngươi? Après tout ce que j'ai fait pour toi ?
Ngồi yên, đừng sồn sồn lên nữa. Restez tranquille.
Giờ ngươi mới biết à? Vous venez de comprendre ?
Cái này là giả. C'est un faux.
Tất cả chỉ chăm chăm vào con dao. Nous étions focalisés sur le couteau.
Tuy nhiên, Cependant,

about:blank 27/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


hung khí thật sự là cây cung sáu lạng. c'est l'arc qui a servi à tuer.
Ngươi dụ nạn nhân Vous avez attiré la victime sur le chemin
đến con đường Yeon Hee hay đi để lợi dụng que Yeon-hee emprunte quand elle est
chứng mộng du. somnambule.
Nhưng Yeon Hee đã thấy ngươi. Mais Yeon-hee t'a vu.
Hình ảnh liễu diệp tiễn bay từ trên cây Elle a dû prendre la flèche surgie de l'arbre
phản chiếu dưới ánh trăng khiến Yeon Hee pour une étoile filante, à cause du reflet de
nghĩ đó là sao rơi. la lune.
Cô bé đã thấy hung thủ lấy gan Elle vous a vu retirer le foie,
để ngụy trang thành Cửu Vĩ Hồ. pour faire accuser le renard à neuf queues.
- Giải hắn đi. - Tiểu nhân sẽ làm. - Emmenez-le. - Je m'en charge.
Đứng dậy. Lève-toi.
Mẫu thân. Maman.
- Mẫu thân! - Ho Jun à! - Maman ! - Ho-jun !
- Ho Jun! - Mẫu thân! - Ho-jun ! - Maman !
Ho Jun à! Ho-jun !
Ho Jun ơi! Ho-jun !
Đồ quái vật ăn thịt hai con trai của ta. Tu m'as enlevé mes deux fils.
Ta đã liều mạng bảo vệ gia môn tộc Lee J'ai donné ma vie pour protéger ma famille.
nhánh Cheongseong.
Ngươi lại hủy hoại nó thế này ư? Comment oses-tu tout détruire ?
Đồ trơ trẽn. Tu n'as pas honte ?
Sao chỉ có ngươi còn sống? Tu devrais mourir aussi.
Ta sẽ giết ngươi. Je vais te tuer.
Ngươi… Comment…
Quả là một gia đình đê tiện. Quelle famille pitoyable !
Trưởng nam nhà phu nhân mắc bệnh phiên Votre fils souffrait d'un cancer de l'estomac.
vị.
Người đó bị khó nuốt La dysphagie
và đại tiện ra máu, không thể ăn uống nên le faisait maigrir de jour en jour.
kiệt sức mà ra đi.
Nhưng phu nhân mặc kệ toa thuốc của lang Mais à la place des remèdes, vous avez eu
y và dùng cúng bái, bùa chú. recours aux talismans et aux rituels.
Vậy nên người đó mới qua đời. C'est pour ça qu'il est mort !
Nhưng phu nhân đổ hết tội lỗi lên đầu cô Mais vous avez rejeté la faute sur votre
con dâu vô tội pauvre belle-fille
và còn ép cô ấy phải chết. et l'avez poussée au suicide.
Phu nhân không thấy xấu hổ ư? Vous devriez avoir honte.
Ngươi thì biết gì mà lớn tiếng? Vous ne savez rien.
about:blank 28/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Ngươi chỉ là một lang y thấp kém. Vous n'êtes qu'un humble médecin.
Dù chỉ là một lang y thấp kém, J'ai beau être un humble médecin,
ta cũng có lòng muốn cứu sống bệnh nhân. je prends soin de mes patients.
Nếu có thể cứu sống bệnh nhân, Je suis prêt à tout
việc gì ta cũng làm. pour sauver mes patients.
- Cô ấy đi đâu vậy? - Cô ấy định làm gì? - Où va-t-elle ? - Que fait-elle ?
Cô ấy làm gì vậy? Que fait-elle ?
Sao một nữ nhân lại dám quỳ lạy trước bàn Comment une femme ose-t-elle s'incliner à
thờ? une cérémonie ancestrale ?
- Làm gì vậy? - Bị làm sao thế? - Que fait-elle ? - Qu'est-ce qui lui prend ?
Ta đã cầu phúc cho phu quân quá cố lần Je viens de dire adieu à mon défunt mari.
cuối.
Từ bây giờ, À présent,
ta sẽ cắt đứt quan hệ với tộc Lee nhánh je coupe tous mes liens avec la famille
Cheongseong. Chungseong Lee.
Sao ngươi… Je n'en reviens pas.
Ngươi… Espèce de…
Ta đã không biết. Je l'ignorais.
Ta đã cố gắng nghĩ rằng J'ai essayé de me dire
cái chết của phu quân không phải lỗi của ta, que mon mari n'était pas mort par ma faute.
nhưng vì tất cả đều chỉ vào ta, Mais je m'en suis convaincue peu à peu
khiến nó dần dần trở thành lỗi của ta. car tout le monde me reprochait sa mort.
Đến cuối cùng, ta bắt đầu À la fin, j'ai commencé…
oán trách bản thân. à m'en vouloir aussi.
Tại sao họ làm vậy? Pourquoi ont-ils fait ça ?
Tại sao? Pourquoi ?
Ta đã rất đau khổ. J'ai tellement souffert.
Nếu biết sự thật, Si j'avais su la vérité,
có lẽ ta đã không tự trách đến vậy. je n'aurais pas autant culpabilisé.
Không phải lỗi của tiểu thư. Vous n'étiez pas fautive.
Vậy nên từ giờ, hãy sống cuộc đời của tiểu Vous devriez vivre votre propre vie
thư. maintenant.
Từ bây giờ, Désormais, ils ne vous tourmenteront plus.
họ không thể can thiệp vào cuộc đời của cô ils ne vous tourmenteront plus.
nữa.
Ta sẽ đảm bảo điều đó, cô Eun Woo. J'y veillerai, Eun-woo.
Ta vô thức nói tên… Je ne voulais pas…
Ta xin lỗi. Pardon, Madame.

about:blank 29/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Không. Non.
Ngài hãy gọi ta như vậy, bằng tên ta. Vous pouvez m'appeler par mon nom.
Ta không muốn e dè ánh mắt người đời Dorénavant, je veux être fidèle à moi-même
nữa.
Ta muốn sống bằng tên của mình. sans me soucier de l'opinion des autres.
Ta hiểu rồi, cô Eun Woo. D'accord, Eun-woo.
Sau này, Je veux aider les autres
ta cũng muốn giúp đỡ người khác như Lang comme vous, M. Yoo.
y Yoo,
mặc dù ta không rõ phải làm thế nào. Mais je ne sais pas par où commencer.
Vậy cô nghĩ thế nào về việc ở lại Y quán Et si vous appreniez la médecine
Gyesu
và thử học y thuật? en venant au dispensaire Gyesu ?
Cô Eun Woo có một trái tim ấm áp. Vous avez bon cœur, Eun-woo.
Hơn nữa, cô có sự gan dạ và trực giác mà En plus, vous avez le courage et l'intuition
ta không có. qui me font défaut.
Chắc chắn cô sẽ trở thành lang y tốt. Vous ferez un excellent médecin.
Liệu ta có làm được không? Vous m'en croyez vraiment capable ?
Ngươi lại để cung nữ ở Ngự thiện phòng Tu as encore perdu la courtisane ?
chạy mất ư?
Nếu lần nào cũng làm việc tệ thế này, Si tu persistes à être négligent,
thì bây giờ, ngươi tự vẫn trước mặt ta đi. autant te suicider immédiatement.
Xin ngài tha tội, Tả tướng. Je suis désolé, conseiller Cho.
Ngươi đã quên một năm trước, As-tu déjà oublié
ngươi cũng suýt làm hỏng việc rồi sao? que tu as failli tout gâcher il y a un an ?
Tiểu nhân nhất định sẽ tìm thấy cung nữ đó. que tu as failli tout gâcher il y a un an ? Je
retrouverai la courtisane, monsieur.
Nếu lại hỏng việc, tiểu nhân trả giá bằng Si je faute encore, vous pourrez m'ôter la
tính mạng. vie.
Khẩn trương lên. Dépêche-toi. Si le roi la trouve avant, ce
sera fini pour nous.
Nếu cung nữ đó rơi vào tay Chủ thượng, tất Si le roi la trouve avant, ce sera fini pour
cả chúng ta sẽ tiêu đời. nous.
- Thượng cung! - Thượng cung! - Madame ! - Madame ! Madame !
Thượng cung! Madame !
Ngươi nghe thấy ta nói không? Đã xảy ra Vous m'entendez ? Que s'est-il passé ?
chuyện gì?
Mở mắt ra đi! Réveillez-vous.
Có một… cung nữ… Une courtisane est…
liên quan đến việc… Tiên Vương băng hà. impliquée dans la mort de votre père.
about:blank 30/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Điện hạ. Votre Majesté.
Bà ấy đã chết rồi. Elle est décédée.
Chưa từng có chuyện này. Ceci n'est pas arrivé.
Không kẻ nào được tiết lộ chuyện này. Que personne n'en dise un mot.
Bí mật tổ chức tang lễ cho bà ấy, và chuyển Organisez des funérailles privées et mettez
thi thể vào nhà băng. son corps dans la chambre froide.
Ta sẽ tự mình điều tra. Je me charge d'enquêter.
Yeon Hee đã được thả ra an toàn Yeon-hee a été libérée et elle va bien,
nhờ ơn tiểu thư và Lang y Yoo. grâce à vous deux.
Đây là mộ của mẹ Yeon Hee phải không? C'est la tombe de sa mère ?
Sao… Sao ngài biết được? Comment le savez-vous ?
Lang y không chỉ khám bệnh, Un médecin n'observe pas que les
symptômes.
mà còn phải vọng, văn, vấn, thiết, để tìm Il lui revient aussi de sonder ses patients
hiểu kỹ bệnh nhân
và bình tĩnh tìm kiếm căn nguyên afin de déterminer
gây nên bệnh. la cause d'une maladie.
Ta nghĩ Yeon Hee mắc chứng mộng du Yeon-hee a commencé à être somnambule
vì thương nhớ người mẹ đã mất. car sa défunte mère lui manquait beaucoup.
Vậy nên muội ấy mới đến đây. Voilà pourquoi elle venait ici.
Tôi không biết điều đó. Je n'avais pas idée.
Cảm ơn Lang y Yoo. Merci, M. Yoo.
Ta nhất định sẽ chữa cho muội, dù phải đọc Je vous soignerai, même si je dois lire toute
tất cả y thư. une bibliothèque pour y parvenir.
Lang y Yoo làm cái này cho muội. M. Yoo a fait ça pour toi.
Búp bê của muội! C'est ma poupée !
Sao ngài lại nghĩ đến việc làm búp bê cho Pourquoi lui avez-vous confectionné cette
muội ấy? poupée ?
Hình như cha Yeon Hee đã lỡ đốt Son père a brûlé involontairement
con búp bê mẹ muội ấy làm trước khi mất. la poupée que sa mère avait cousue pour
elle.
Ra vậy… Je vois.
Từ đó, chứng mộng du bắt đầu xuất hiện. L'incident a déclenché son somnambulisme.
Lang y Yoo thật đa cảm. Vous êtes si gentil, M. Yoo.
Nhưng tại sao ngài không tự đưa cho muội Pourquoi ne pas lui avoir donné vous-même
ấy? ?
Nếu là ngày xưa, Autrefois,
ta sẽ chữa cho Yeon Hee bằng cách châm je l'aurais traitée avec de l'acupuncture.
kim.

about:blank 31/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Nhưng tiếc là giờ, ta chỉ có thể tặng búp bê. Aujourd'hui, c'est une poupée. J'avais
honte.
Kim khâu cũng là kim, nếu xét như vậy… Vous vous êtes servi d'une aiguille pour la
fabriquer.
chẳng phải ngài đã chữa cho Yeon Hee Vous avez presque soigné Yeon-hee par
bằng kim rồi sao? l'acupuncture.
Vậy sao? Hình như là vậy. J'imagine que oui.
Kẻ đứng sau cái chết của Choi Yoon và Min Êtes-vous responsable de la mort de M.
Yu Gyeom là ngươi phải không? Choi et de M. Min ?
Không phải đâu ạ. Pas du tout, monsieur.
Ngươi nói thật chứ? Vous en êtes sûr ?
Vâng, đại nhân. Tại sao ngài lại nghi ngờ Oui, monsieur. Pourquoi m'accusez-vous de
tiểu nhân như vậy? ces crimes ?
Trong chốc lát, ta đã nghi ngờ, không biết J'ai cru un instant que vous aviez…
có phải
vì muốn lấy lòng Tả tướng đại nhân nên organisé tout ça afin de vous attirer
ngươi gây ra
những chuyện quá đáng này không. les bonnes grâces du conseiller Cho.
Nhưng người giỏi đối nhân xử thế như Mais un homme intelligent comme vous
ngươi
sẽ không giết người n'aurait pas commis de meurtre
mà chưa bàn bạc một câu với ta, dưỡng tử sans me consulter, moi, le fils adoptif du
của Tả tướng. conseiller Cho.
Ta đã kết luận như vậy. N'est-ce pas ?
Đúng vậy ạ. Vous avez entièrement raison.
Sao tiểu nhân có thể làm vậy được? Jamais je n'aurais osé.
Nóng quá. C'est chaud.
Phải rồi. Dites.
Về tên lang y trẻ ngạo mạn ở Y quán vous connaissez ce jeune médecin insolent
Gyesu, du dispensaire Gyesu ?
ta được biết hắn từng là y quan ở Nội y Je crois qu'il vient de l'Infirmerie royale.
viện.
Liệu hắn có phải Yoo Se Yeop không? Vous pensez que c'est Yoo Se-yeop ?
Tiểu nhân không chắc nữa. Je ne suis pas sûr, monsieur.
Theo tiểu nhân biết, Il s'appelle…
tên của hắn là Poong. Poong, à ma connaissance.
- Poong? - Vâng. Poong. - Poong ? - Oui, monsieur. Poong.
Poong. Poong.
- Tả tướng gửi à? - Tiểu nhân không biết - C'est le conseiller Cho qui envoie ça ? - Je
chữ. ne sais pas lire, monsieur.

about:blank 32/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Từ bây giờ, tất cả thư gửi Giám sát Ngự sử À partir de maintenant, je veux toutes les
lettres
phải đưa cho ta trước. qui sont adressées à l'Inspecteur royal.
- Ngươi hiểu chưa? - Vâng. - Compris ? - Oui, monsieur.
Đi đi. File.
Rõ ràng là có chuyện gì đó. Il se trame quelque chose.
Dưỡng tử của Tả tướng đến vùng nông Le fils adoptif du conseiller Cho ne serait
thôn này pas venu à Sorak
để tìm một tên lang y ư? pour trouver un médecin.
Ta sẽ cho ngươi cơ hội Je vous offre la chance
trở thành tay chân của ta. de travailler pour moi.
Sao tự dưng ta phải làm vậy? Pourquoi accepterais-je ?
Tại sao ư? Pourquoi ?
Bởi vì… Parce que…
Yoo Se Yeop Yoo Se-yeop
chính là ngươi. est votre nom.
Ta nghe nói ngươi đã giết Tiên Vương. On raconte que vous avez tué l'ancien roi.
Vào lúc này, ngươi cần một chỗ dựa vô Vous avez besoin de quelqu'un de très
cùng quyền thế để hậu thuẫn đấy. puissant pour vous protéger.
Huynh đang làm gì vậy? Que fais-tu là ?
Không được. Non, vous ne pouvez pas.
Nam nữ thụ thụ bất thân, bắt mạch là thế Un homme ne doit pas tenir le poignet d'une
nào? femme.
Tiểu nhân không giết người. Je n'ai tué personne.
Dù có bị tra tấn Même sous la torture,
cũng không được nhận tội mình không làm. ne donne pas de faux aveux. Promis, jeune
maître.
Vâng, thưa thiếu gia. Promis, jeune maître.
Giờ Man Bok đang là hung thủ không thể Pour l'instant, Man-bok semble coupable.
chối cãi.
Chìa khóa để cứu Man Bok… Pour sauver Man-bok,
Ta sẽ trở thành nữ lang y thông tường y je dois devenir une femme médecin
thư. compétente.
Đi bắt hung thủ thôi. Il faut coincer le coupable.
Ta cũng sẽ bằng mọi giá tìm cho ra chứng Je trouverai des preuves, coûte que coûte.
cứ.
Luật pháp là luật pháp, La loi est la loi,
ta sẽ xử lý theo quy định. et je la respecterai.
Đây là vấn đề mạng sống một người. La vie d'une personne en dépend.

about:blank 33/34
4/1/23, 12:52 PM about:blank

Main subtitle Second subtitle


Tôi không thể bỏ cuộc thế này. Je ne peux pas abandonner maintenant.
Biên dịch: Bùi Thị Thanh Nhàn Sous-titres : Caroline Jenkins

about:blank 34/34

You might also like