You are on page 1of 25

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

….……………………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2023

Cán bộ hướng dẫn

1
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2023

Giảng viên hướng dẫn

2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….

TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2023

Giảng viên phản biện

3
BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP

Trong bối cảnh Việt Nam đang nổi là một trong những công xưởng trong tương
lai của thế giới trong lĩnh vực gia công, lắp ráp, sản xuất hàng hóa, vì ưu điểm thị
trường nhân công rẻ, chất lượng sản phẩm hoàn thiện tốt.Để đón đầu làng sóng đó việc
xây dựng một hệ thống pháp lý về hợp đồng gia công hàng hóa rõ ràng minh bạch, thu
hút nhà đầu tư là vô cùng cần thiết,nên em đã lựa chọn đề tài “Pháp luật về hợp đồng
gia công và thực tiễn ký kết hợp đồng tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Chai Lọ
Toàn Cầu” để nghiên cứu thêm về hợp đồng gia công hàng hóa.

Trong phạm vi nghiên cứu về thực tiễn ký kết hợp đồng gia công giữa doanh nghiệp
với cá nhân và tổ chức trong nước, và sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, liệt kê,
phân tích để làm sáng tỏ những nội dung trong pháp luật Việt Nam về hợp đồng gia công
hàng hóa.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU


CHAI LỌ TOÀN CẦU VÀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI ĐƠN VỊ.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.

Tòa án nhân dân Quận 3 là cơ quan thực hiện các quyền tư pháp theo quy định của
pháp luật trên địa bàn quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh, tọa lạc tại địa chỉ 139 Nguyễn
Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại liên hệ  028 3930
4228.

1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Tòa án nhân dân Quận 3.

Thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự theo khoản 1 Điều 268 Bộ luật tố tụng hình sự
2015. Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự theo quy định tại Điều 35 Bộ Luật tố tụng
Dân sự 2015. Ngoài ra Tòa án nhân dân Quận 3 còn có thẩm quyền giải quyết theo thủ
tục sơ thẩm các tranh chấp sau:  Về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con;
về nhận cha, mẹ, con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên
giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam,
những vụ việc về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền, giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc về hôn nhân và gia đình (Điều 35 của Bộ
Luật Tố tụng Dân sự).

4
1.3. Hệ thống tổ chức của Tòa án nhân dân Quận 31.

Sơ đồ 1.1: Tổ chức Tòa án nhân dân

Tòa án nhân dân tối cao

Tòa án nhân dân cấp cao Tòa án quân sự trung ương

Tòa án quân sự quân khu và


Tòa án nhân dân tỉnh, thành
tương đương
phố trực thuộc trung ương

Tòa án quân sự khu vực

Tòa án nhân dân huyện, quận,


thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
tương đương

Tổ chức trong Tòa án quận huyện2:

Sơ đồ 1.2: Tổ chức Tòa án Quận, Huyện

Chánh án

1
Luật tổ chức Tòa án nhân dân 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014 (sau đây gọi tắt là “LTCTA”), Điều 3 và Điều
50.

2
LTCTA, Điều 45.
5
Các phó chánh Thẩm phán Thư ký Bộ máy giúp
án việc
1.4. Công việc được giao trong quá trình thực tập – kết quả thực hiện các công việc
đó.

Nghiên cứu hồ sơ các vụ án đã hoặc sẽ đưa ra xét xử thông qua việc sắp xếp và quản lý
hồ sơ, đánh dấu bút lục, liệt kê mục lục. Tham dự các phiên toà: Hình sự, Dân sự, Lao
động, Hôn nhân gia đình để nắm vững thủ tục tố tụng đối với từng loại án. Tham gia
hoà giải, hỗ trợ việc giao nhận tài liệu tố tụng giữ Tòa án và các cơ quan có thẩm
quyền hoặc giữa Tòa án và đương sự. Từ những ngày đầu tiên đi thực tập tại Tòa án
tới thời điểm hiện tại công việc mà em được giao có cấp độ khó tăng dần và khi hoàn
thành công việc em có những kĩ năng nhất định như sắp xếp hồ sơ theo các tập cụ thể
(tập hình thức, tập tham khảo, tập điều tra, tập quyết định), có kĩ năng soạn thảo các
thông báo, giấy triệu tập, phiếu xác minh, nắm bắt quy trình giải quyết vụ việc hôn
nhân gia đình, dân sự, gặp các tình huống cần giải quyết khi giao nhận tài liệu.

6
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ, VIỆC HÔN NHÂN GIA
ĐÌNH TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 3

Theo thống kê cho thấy, ở Việt Nam hiện có khoảng 60.000 vụ/năm, tương đương
0,75 vụ/1.000 dân. Tỷ lệ ly hôn so với kết hôn 25%, có nghĩa trong 4 đôi đi đăng ký
kết hôn thì 1 đôi ra tòa3. Xét thấy tính phổ biến và ngày càng gia tăng, em đã quyết
định thực hiện đề tài báo cáo này nhằm tìm hiểu khái quát hơn về quy trình thực hiện
thủ tục ly hôn với mục đích nâng cao tầm hiểu biết và lựa chọn đề tài gắn với nơi thực
tập của mình.

2.1. Hồ sơ thực hiện thủ tục ly hôn

2.2. Quy trình giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

2.2.1. Về điều kiện thuận tình ly hôn:

2.2.1.1. Nêu khái niệm thuận tình ly hôn

Khái niệm “Thuận tình ly hôn4” được định nghĩa như sau: Trong trường hợp vợ chồng
cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về
việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo
đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu
không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng
của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
3
Dân Việt, ‘Vì đâu tỷ lệ ly hôn lại tăng cao trong những năm gần đây?’ (Nhiệt Tâm & Cộng Sự)
<https://nhiettam.vn/vi-dau-ty-le-ly-hon-lai-tang-cao-trong-nhung-nam-gan-day/?
fbclid=IwAR1Ko4neXYDXiGBOSMPe5w3lMJGhQyEFH_ZJD78vh5w5CJcgXSzTFLtm3yI> truy cập ngày
29/4/2022
4
 Luật hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014 (sau đây gọi tắt là “LHNGĐ”), Điều 55.
7
2.2.1.2. Điều kiện giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn
nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau5:

a. Hai bên đã có thỏa thuận tự nguyện ly hôn và đồng tình ký vào đơn ly hôn;

b. Đã có những thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con

c. Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được
nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trong trường hợp chế độ tài sản
của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận6.

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính
đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

2.2.1.3. Bản chất thuận tình ly hôn

a. Là việc dân sự (Việc dân sự bao gồm trình tự, thủ tục khởi kiện để Tòa án nhân
dân (sau đây gọi là Tòa án) giải quyết các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia
đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự) và trình
tự, thủ tục yêu cầu để Tòa án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia
đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là việc dân sự) 7). Có thể
hiểu như sau việc dân sự là việc riêng của cá nhân, tổ chức, không có nguyên đơn, bị
đơn mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết. Từ yêu cầu của đương sự, Tòa án công
nhận quyền và nghĩa vụ cho họ. Do vậy nó được giải quyết bằng hình thức Yêu cầu
Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó là căn cứ phát
sinh quyền và nghĩa vụ dân sự. Để giải quyết Tòa án sẽ xác minh, ra các quyết định,
tuyên bố theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. Kết quả giải quyết được tuyên bằng một
quyết định8.

5
Diễm My, ‘Điều kiện đơn phương ly hôn, thuận tình ly hôn’ (Thư viện pháp luật, ngày 23/02/2022)
<https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat-binh-luan-gop-y/39534/dieu-kien-don-phuong-ly-hon-
thuan-tinh-ly-hon?fbclid=IwAR0GwANIGHfThsFI8z5KLqoE4gSxemqXBQfdYkp5l2xGL_5YMwEBiiOjg_E>
truy cập ngày 29/4/2022

6
LHNGĐ, Điều 59.1.
7
Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13 ngày 25/11/2015 (sau đây gọi tắt là “BLTTDS”), Điều 1
8
b. Không có tranh chấp xảy ra, việc ly hôn của hai vợ chồng là hoàn toàn tự
nguyện.

c. Hai vợ chồng cùng đồng ý ký tên vào đơn yêu cầu tòa án công nhận việc thuận
tình ly hôn.

2.2.2 Thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn:

Dựa trên toàn bộ quá trình giải quyết thuận tình ly hôn thì thời gian để giải quyết thuận
tình ly hôn chỉ khoảng 02 đến 03 tháng

2.2.2.1. Quy trình đương sự nộp đơn

Bước 1: Đương sự chuẩn bị hồ sơ thuận tình ly hôn gồm:

Bảng 2.1: Hồ sơ thuận tình ly hôn

Tên tài liệu Số lượng Ghi chú

Đơn yêu cầu công nhận thỏa thuận thuận tình


01 Bản chính
ly hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 01 Bản chính

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng 01 Bản sao có chứng thực

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/


01 Bản sao có chứng thực
Hộ chiếu của vợ và chồng

Giấy khai sinh của con 01 Bản sao có chứng thực

Tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản chung


01 Bản sao
của vợ chồng

Văn bản chia tài sản chung của vợ chồng 01 Bản chính
trong thời kỳ hôn nhân (nếu có)

Bước 2:  Đương sự nộp đơn xin ly hôn tại nơi cứ trú, sinh sống, làm việc theo sự lựa
chọn của các bên9.

8
‘Ly hôn là vụ án hay vụ việc ?’ (Công ty Luật TNHH TGS, ngày 23/02/2022) <https://tgslaw.vn/ly-hon-la-vu-
an-hay-vu-viec.html> truy cập ngày 29/4/2022
9
BLTTDS, Điều 39.2.b.
9
a. Phương thức nộp đơn gồm các hình thức sau10:

i. Nộp trực tiếp tại Tòa án;

ii. Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

iii. Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án
(nếu có).

b. Xác định ngày khởi kiện11:

i. Ngày khởi kiện là ngày đương sự nộp đơn tại Tòa án hoặc ngày được ghi trên
dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi12;

ii. Trường hợp gửi đơn bằng phương thức gửi trực tuyến thì ngày khởi kiện là
ngày gửi đơn.

iii. Trường hợp chuyển vụ án cho Tòa án khác thì ngày khởi kiện là ngày gửi đơn
khởi kiện đến Tòa án đã thụ lý nhưng không đúng thẩm quyền.

2.2.2.2. Hướng dẫn nộp án phí

Dựa trên danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 201613 thì án phí ly hôn khi không có tranh chấp về tài sản là
300.000 đồng.

a. Mỗi bên đương sự chịu một nửa án phí sơ thẩm14;

b. Hoặc vợ, chồng có thể thỏa thuận để một người nộp.

Lưu ý15: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc
nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa

10
BLTTDS, Điều 190.1.
11
BLTTDS, Điều 190.2.
12
Trường hợp không xác định được ngày, tháng, năm theo dấu bưu chính nơi gửi thì ngày khởi kiện là ngày
đương sự gửi đơn tại tổ chức dịch vụ bưu chính. Đương sự phải chứng minh ngày mình gửi đơn tại tổ chức dịch
vụ bưu chính; trường hợp đương sự không chứng minh được thì ngày khởi kiện là ngày Tòa án nhận được đơn
khởi kiện do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến
13
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí tòa án ngày 30/12/2016, (sau đây gọi tắt là “NQ326”), Danh mục án phí, lệ phí.
14
NQ326, Điều 27.5.a.
15
BLTTDS, Điều 195.2.
10
án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

2.2.2.3. Quá trình Tòa án thụ lý giải quyết

Bước 1: Nhận và xử lý đơn16.

a. Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp
trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn;

b.  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án
Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

c. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải
xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau:

i. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn;

ii. Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút
gọn;

iii.Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi
kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác.

Bước 2: Thụ lý vụ án17.

a. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ cung cấp bởi đương sự và xét
thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán thông báo cho
người khởi kiện biết và đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí;

b. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người
khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí;

c.  Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm
ứng án phí;

d. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán thông báo
bằng văn bản cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ
án.

 Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau đây18:
16
BLTTDS, Điều 191.
17
BLTTDS, Điều 195
18
BLTTDS, Điều 196.2.
11
i. Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo;

ii. Tên, địa chỉ Tòa án đã thụ lý vụ án;

iii. Tên, địa chỉ; số điện thoại của người khởi kiện;

iv. Những vấn đề cụ thể người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết;

v. Vụ án được thụ lý theo thủ tục thông thường hay thủ tục rút gọn;

vi. Danh mục tài liệu, chứng cứ người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện;

vii. Thời hạn bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có ý kiến bằng
văn bản nộp cho Tòa án đối với yêu cầu của người khởi kiện và tài liệu, chứng
cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có);

viii. Hậu quả pháp lý của việc bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu khởi kiện.

Bước 3:  Chuẩn bị xét đơn yêu cầu19.

 Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu,
trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu,
Tòa án tiến hành soạn quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.

Tòa án gửi quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho
Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu và mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.

Bước 4: Phân công Thẩm phán giải quyết.

a.  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm
phán giải quyết vụ án bảo đảm nguyên tắc vô tư, khách quan, ngẫu nhiên.

b. Thẩm phán lập hồ sơ vụ án20

i. Lập hồ sơ vụ án gồm các tài liệu sau:

19
BLTTDS, Điều 366.
20
BLTTDS, Điều 198.
12
Bảng 2.2: Hồ sơ vụ án

Tập hình thức Tập tham khảo Tập điều tra Tập quyết định

Biên lai thu tạm


ứng án phí lệ phí Giấy chứng nhận kết
Tòa án, hồ sơ đơn hôn bản chính, đơn
yêu cầu bản chính, sổ
kiện, biên bản giải
hộ khẩu bản sao công Bản tự khai, biên bản
thích quyền được Quyết định công
chứng, giấy chứng phiên họp, biên bản
trợ giúp pháp lý, nhận thỏa thuận ly
minh nhân dân/ căn hòa giải, văn bản xác
vận đơn, quyết định hôn.
cước công dân bản minh (nếu có).
phân công, thông sao chứng thực, giấy
báo thụ lý, biên bản khai sinh bản sao
tống đạt, biên bản chứng thực.
giao nhận.

ii. Yêu cầu đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ21;

iii. Tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ22.

Bước 5: Mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn.

Thẩm phán tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và hòa giải giữa các đương sự. Trước khi tiến hành phiên họp, Thẩm phán phải
thông báo cho đương sự và các bên liên quan về thời gian, địa điểm tiến hành phiên
họp và nội dung của phiên họp23.

a. Thành phần phiên họp gồm:

i. Thẩm phán chủ trì phiên họp;

21
BLTTDS, Điều 96.
22
BLTTDS, Điều 97.2.
23
BLTTDS, Điều 208.1
13
ii. Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp;

iii. Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự.

b. Trình tự phiên họp24:

Bảng 2.3: Trình tự phiên họp

Thư ký Tòa án báo cáo Thẩm phán về sự


có mặt, vắng mặt của những người tham
gia phiên họp đã được Tòa án thông báo.
Trước khi tiến hành phiên họp Thẩm phán chủ trì phiên họp kiểm tra lại
sự có mặt và căn cước của những người
tham gia, phổ biến cho các đương sự về
quyền và nghĩa vụ của họ.

Khi kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công


khai chứng cứ, Thẩm phán công bố tài
Khi tiến hành phiên họp
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và đặt
một số câu hỏi.

Thẩm phán xem xét các ý kiến, giải quyết


Sau phiên họp
các yêu cầu của đương sự.

c. Thủ tục tiến hành hòa giải25:

i. Thẩm phán giới thiệu thành phần tham gia phiên hòa giải, đối thoại; trình bày
nội dung cần hòa giải, đối thoại; diễn biến quá trình; phổ biến quy định của pháp
luật, khiếu kiện hành chính, phân tích hậu quả pháp lý của việc hòa giải thành, đối
thoại thành;

ii. Các bên trình bày nội dung yêu cầu, khởi kiện; đề xuất quan điểm về những vấn
đề cần hòa giải, đối thoại và hướng giải quyết;

24
BLTTDS, Điều 210
25
Luật số 58/2020/QH14 về Hòa giải, đối thoại tại Tòa án ngày 16/6/2020 (sau đây gọi tắt là “LHG”), Điều 26.
14
iii. Sau khi các đương sự trình bày hết ý kiến của mình, Thẩm phán xác định
những vấn đề các đương sự đã thống nhất, chưa thống nhất và yêu cầu các đương
sự trình bày bổ sung về những nội dung chưa rõ, chưa thống nhất;

iv. Thẩm phán kết luận về những vấn đề các đương sự đã thống nhất, chưa thống
nhất.

Bước 6: Lập biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và biên
bản về việc hòa giải.

a. Thư ký Tòa án lập biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và biên bản về việc hòa giải.

b. Nội dung biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ gồm 26:

i. Ngày, tháng, năm tiến hành phiên họp;

ii. Địa điểm tiến hành phiên họp;

iii. Thành phần tham gia phiên họp;

iv. Ý kiến của các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự về
các nội dung;

v. Các nội dung khác;

vi. Quyết định của Tòa án về việc chấp nhận, không chấp nhận các yêu cầu của
đương sự.

c. Biên bản về việc hòa giải phải có các nội dung sau27:

i. Ngày, tháng, năm tiến hành hòa giải;

ii. Địa điểm tiến hành hòa giải;

iii. Thành phần tham gia hòa giải;

26
BLTTDS, Điều 211.2
27
BLTTDS, Điều 211.3
15
iv. Ý kiến của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các
đương sự;

v. Những nội dung đã được các đương sự thống nhất, không thống nhất.

Lưu ý: Biên bản phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia phiên
họp, chữ ký của Thư ký Tòa án ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên họp.
Những người tham gia phiên họp có quyền được xem biên bản ngay sau khi kết thúc
phiên họp, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận hoặc điểm
chỉ.

Bước 7: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết
định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công
nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận
thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Thời gian28: Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán ra quyết định công
nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận
của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát
cùng cấp.

Lưu ý: Về hiệu lực, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực
pháp luật ngay sau khi được ban hành29.

2.3.  Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu 1 bên)

2.3.1 Về điều kiện đơn phương ly hôn

2.3.1.1. Nêu khái niệm đơn phương ly hôn

Căn cứ vào 3 trường hợp của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 201430 sau đây:

28
BLTTDS, Điều 212.1
29
BLTTDS, Điều 213.1
30
LHNGD, Điều 56
16
Trường hợp 1: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành
thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực
gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân
lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt được.

Trường hợp 2:  Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn
thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trường hợp 3: Có yêu cầu ly hôn từ cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu
Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh
khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân
của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính
mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về
việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính
mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

2.3.1.2. Điều kiện giải quyết thủ tục đơn phương ly hôn

a. Một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn;

b. Hòa giải tại Tòa án không thành;

c. Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm
trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;

d. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người
bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành
vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ như điểm c của mục 2.3.1.2 này.

Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi31.

2.3.1.3. Bản chất đơn phương ly hôn

a. Là vụ án dân sự; (Việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến tất cả hoặc 1 trong
các vấn đề: Quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản chung, giải

31
LHNGD, Điều 51.3
17
quyết nợ chung… mà các đương sự không thể thương lượng được nên nhờ Tòa án giải
quyết gọi là vụ án dân sự32);

b. Có tranh chấp xảy ra, một bên vợ hoặc chồng tự làm đơn yêu cầu tòa án cho ly
hôn;

c. Chỉ cần chữ ký của người làm đơn.

2.3.2 Thủ tục giải quyết đơn phương ly hôn

Thời gian để giải quyết một vụ ly hôn đơn phương nhanh nhất khoảng hơn 05
tháng hoặc có thể kéo dài hơn nhiều tùy tính chất, sự phức tạp của từng vụ cụ thể.

2.3.2.1. Quy trình nộp đơn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tương tự hồ sơ thuận tình ly hôn tại mục 2.2.2.1.

Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình,
không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Bước 2: Nguyên đơn nộp đơn.

Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu
bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh
chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình33.

2.3.2.2. Hướng dẫn nộp án phí

Nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc tòa án chấp nhận hay
không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn34.

Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai
vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, nếu một vụ ly hôn không có
giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân
chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ

32
BLTTDS, Điều 1
33
BLTTDS, Điều 39.1.a
34
BLTTDS, Điều 147.4
18
đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ
đồng35.

Định nghĩa vụ án không có giá ngạch và vụ án có giá ngạch:

Bảng 2.4: Định nghĩa vụ án có và không có giá ngạch

là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương


sự không phải là một số tiền hoặc không
Vụ án dân sự không có giá ngạch36
thể xác định được giá trị bằng một số tiền
cụ thể.

là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương


Vụ án dân sự có giá ngạch37 sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác
định được bằng một số tiền cụ thể.

2.3.2.3. Quá trình Tòa án thụ lý giải quyết

Quá trình Tòa án giải quyết vụ án ly hôn tương tự mục 2.2.2.3 quy trình tòa giải quyết
thuận tình ly hôn, nhưng có một số khác biệt sau:

Bước 1: Nhận và xử lý đơn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa
án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện 38. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và tiến hành
thủ tục thụ lý vụ án39.

Bước 2: Thụ lý vụ án

35
NQ326, Danh mục án phí, lệ phí.
36
NQ326, Điều 24.2
37
NQ326, Điều 24.3
38
BLTTDS, Điều 191.2
39
BLTTDS, Điều 191.3.b
19
Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí,
Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên
lai đã đóng tiền tạm ứng án phí40.

Bước 3: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu

Nếu Tòa án thụ lý đơn ly hôn, thì trong thời gian 04 tháng, Tòa án sẽ chuẩn bị xét xử
để thu thập chứng cứ, xác định tư cách đương sự, hòa giải41.

Bước 4: Phân công Thẩm phán giải quyết

Bước 5: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định
pháp luật.

Trường hợp 1: Hòa giải thành42

a. Nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án
Thẩm phán lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay
đổi về ý kiến;

b. Thẩm phán ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;

c. Quyết định có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 

Trường hợp 2: Hòa giải không thành thì Thẩm phán lập biên bản hòa giải không
thành và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử43.

Bước 6: Đưa vụ án ra xét xử

Quyết định đưa vụ án ra xét xử có các nội dung chính sau:

i. Ngày, tháng, năm ra quyết định;

ii. Tên Tòa án ra quyết định;

iii. Vụ án được đưa ra xét xử;

iv. Tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện
quy định tại Điều 187 của Bộ luật này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
40
BLTTDS, Điều 195
41
BLTTDS, Điều 203.1
42
BLTTDS, Điều 212.1
43
BLTTDS, Điều 203.3
20
v. Họ, tên Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án; họ, tên Thẩm phán,
Hội thẩm nhân dân dự khuyết (nếu có);

vi. Họ, tên Kiểm sát viên tham gia phiên tòa; họ, tên Kiểm sát viên dự khuyết
(nếu có);

vii. Ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm mở phiên tòa;

viii.Xét xử công khai hoặc xét xử kín;

ix. Họ, tên người được triệu tập tham gia phiên tòa.

Quyết định đưa vụ án ra xét xử được gửi cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.

Bước 7: Mở phiên tòa sơ thẩm

Kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử, trong thời hạn 01 tháng, Tòa án phải mở phiên tòa.
Nếu có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng44.

a. Phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong
quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường
hợp phải hoãn phiên tòa45.

b. Địa điểm: Phiên tòa được tổ chức tại trụ sở Tòa án hoặc có thể ngoài trụ sở Tòa án
nhưng phải bảo đảm tính trang nghiêm và hình thức phòng xử án quy định tại Điều
224 Bộ Luật tố tụng Dân sự46.

c. Tòa án triệu tập hợp lệ:

i. Lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa; nếu có người vắng mặt
thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa.

ii. Lần thứ hai, đương sự và các bên liên quan phải có mặt tại phiên tòa, nếu
không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xét xử vắng
mặt47.

44
BLTTDS, Điều 203.4
45
BLTTDS, Điều 222
46
BLTTDS, Điều 223
47
BLTTDS, Điều 227
21
d.  Tòa án vẫn sẽ giải quyết ly hôn trong ba trường hợp48:

i. Người vắng mặt có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt;

ii. Có người đại diện tham gia phiên tòa;

iii. Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Bước 8: Ra bản án sơ thẩm

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Thẩm phán
sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các
đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp 49.

2.4. Đề xuất giải pháp/ Kiến nghị trong quá trình giải quyết thủ tục ly hôn.

Bất cập trong việc công nhận thuận tình ly hôn. Vì phải được đảm bảo quyền tự do, tự
nguyện trong ly hôn, trong việc thuận tình ly hôn không cần phải căn cứ vào yếu tố lỗi,
không cần phải căn cứ vào yếu tố “hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được” mới được ly hôn. Các
đương sự không cần chứng cứ chứng minh ai là người gây ra lỗi dẫn đến tình trạng
hôn nhân trầm trọng và Tòa án cũng không phải thu thập chứng cứ chứng minh vấn đề
đó50.

Đề xuất giải pháp:  Tòa án chỉ căn cứ vào ý chí thật sự tự nguyện mong muốn chấm
dứt quan hệ hôn nhân của cả vợ và chồng, đồng thời họ thống nhất được toàn bộ các
vấn đề liên quan khác thì sẽ đủ điều kiện công nhận thuận tình ly hôn cho họ. 

KẾT LUẬN

Ly hôn là hiện tượng xã hội bất bình thường nhưng cần thiết để đảm bảo quyền tự do
trong hôn nhân và đó như là biện pháp để củng cố hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Tuy

48
BLTTDS, Điều 228
49
BLTTDS, Điều 269

50
Lê Thị Thanh Huyền, ‘Một số kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về căn cứ ly hôn’, (Trang Thông tin
Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk, ngày 04/07/2019), <http://toaandaklak.gov.vn/trao-doi-nghiep-vu/mot-so-kien-
nghi-hoan-thien-quy-dinh-phap-luat-ve-can-cu-ly-hon-3754.html> truy cập ngày 01/5/2022
22
nhiên việc ly hôn có thể làm ảnh hưởng tới cuộc sống của những người xung quanh,
đặc biệt là ảnh hưởng đến tâm sinh lý của những đứa trẻ51. 

Sau khi nghiên cứu và tìm hiều đề tài, em đã trình bày quy trình giải quyết vụ, việc
Hôn nhân gia đình tại Tòa án nhân dân Quận 3 qua hai hình thức là thuận tình ly hôn
và đơn phương ly hôn dựa vào cơ sở pháp lý Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và các
luật khác liên quan. Qua đó phần nào làm rõ những mặt tích cực và hạn chế trong quy
định ly hôn của pháp luật, đồng thời cho thấy điểm khác nhau và giống nhau của hai
hình thức ly hôn đã nêu ở trên cũng như quy trình Tòa án giải quyết.

51
Nguyễn Mai Thúy, ‘Tình trạng ly hôn gia tăng - Nguyên nhân, giải pháp khắc phục’ (Trang thông tin điện tử
tổng hợp của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ninh) <https://www.vksquangninh.gov.vn/trao-doi-nghiep-
vu/cac-d-o-lu-t-tu-phap-m-i/2608-tinh-trang-ly-hon-gia-tang-nguyen-nhan-giai-phap-khac-phuc?
fbclid=IwAR0GwANIGHfThsFI8z5KLqoE4gSxemqXBQfdYkp5l2xGL_5YMwEBiiOjg_E> truy cập ngày
01/5/2022

23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13 ngày 25/11/2015

2. Luật hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014

3. Luật tổ chức Tòa án nhân dân 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014

4. Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 58/2020/QH14 ngày 16/6/2020

5. Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án ngày 30/12/2016

6. Dân Việt, ‘Vì đâu tỷ lệ ly hôn lại tăng cao trong những năm gần đây?’ (Nhiệt Tâm
& Cộng Sự) <https://nhiettam.vn/vi-dau-ty-le-ly-hon-lai-tang-cao-trong-nhung-
nam-gan-day/?
fbclid=IwAR1Ko4neXYDXiGBOSMPe5w3lMJGhQyEFH_ZJD78vh5w5CJcgXS
zTFLtm3yI> truy cập ngày 29/4/2022

7. Diễm My, ‘Điều kiện đơn phương ly hôn, thuận tình ly hôn’ (Thư viện pháp luật,
ngày 23/02/2022) <https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat-binh-
luan-gop-y/39534/dieu-kien-don-phuong-ly-hon-thuan-tinh-ly-hon?
fbclid=IwAR0GwANIGHfThsFI8z5KLqoE4gSxemqXBQfdYkp5l2xGL_5YMwE
BiiOjg_E> truy cập ngày 29/4/2022

8. ‘Ly hôn là vụ án hay vụ việc ?’ (Công ty Luật TNHH TGS, ngày 23/02/2022)
<https://tgslaw.vn/ly-hon-la-vu-an-hay-vu-viec.html> truy cập ngày 29/4/2022

9. Lê Thị Thanh Huyền, ‘Một số kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về căn cứ
ly hôn’, (Trang Thông tin Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk, ngày 04/07/2019),
<http://toaandaklak.gov.vn/trao-doi-nghiep-vu/mot-so-kien-nghi-hoan-thien-quy-
dinh-phap-luat-ve-can-cu-ly-hon-3754.html> truy cập ngày 01/5/2022

10. Nguyễn Mai Thúy, ‘Tình trạng ly hôn gia tăng - Nguyên nhân, giải pháp khắc
phục’ (Trang thông tin điện tử tổng hợp của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng
Ninh) <https://www.vksquangninh.gov.vn/trao-doi-nghiep-vu/cac-d-o-lu-t-tu-
24
phap-m-i/2608-tinh-trang-ly-hon-gia-tang-nguyen-nhan-giai-phap-khac-phuc?
fbclid=IwAR0GwANIGHfThsFI8z5KLqoE4gSxemqXBQfdYkp5l2xGL_5YMwE
BiiOjg_E> truy cập ngày 01/5/2022

25

You might also like