You are on page 1of 9

じん じっ しゅうせい

ベトナム人実 習 生のための
い り ょ う き か ん り よ う

医療機関利用ガイドブック
SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC TRUNG TÂM Y TẾ
DÀNH CHO TU NGHIỆP SINH VÀ THỰC TẬP SINH

Để tâm
こころ がま

心 構 え
みな に ほん あいだ
皆さんが日 本にいる 間 に、 Trong khoảng thời gian các
い りょう き かん り よう bạn ở bên Nhật này, thì cũng
医 療 機 関 を利 用 することがあ có lúc các bạn sử dụng các
おも みな い
るかと思 います。皆 さんの 医 bệnh viện. Đi bệnh viện thì
りょう ひ ほ けん き các bạn có bảo hiểm nhưng
療 費 は、保 険 が利 きますが、 đôi khi cũng có bệnh bảo
れいがい ただ
例外 もあります。また、正 しい hiểm không sử dụng được.
て つづ ほ けん Thêm nữa nếu làm tủ tục
手続きをしなければ保険が không đúng cách thì cũng có
てきよう な
khả năng không dùng được
適用 されませんし、慣 れない
がい こ く ご い りょう き かん り よう bảo hiểm, nên việc sử dụng
外 国 語 で医 療 機 関 を利 用 す những bệnh viện không có hỗ
こ ん なん ともな trợ tiếng ngoại quốc sẽ có
ることは、困難が 伴 います。こ nhiều cái khó khăn.
さ ん しょう ただ
のガイドブックを参 照 し、正 し Vậy hãy cùng nhau tham khảo
ち しき み cuốn sách hỗ trợ này và cùng
い知識を身につけましょう。 có sử dụng nó thật đúng cách
nhé !
1 た いちょうかん り
体 調 管理の大切さ
た いせつ

Quản lý sức khỏe là rất quan trọng


びょう き びょういん かんが
まず、病 気になったらすぐ 病 院という 考 Đầu tiên, hãy bỏ ngay cái suy nghĩ rằng hễ có bệnh là
す びょういん い いろいろ
phải đi bệnh viện. Khi đi bệnh viện thì mình sẽ phải trả
えは捨てましょう。病 院に行くことは色々な
ふ たん けんこうかん り い しき
rất nhiều phí. Nên hãy tự bản thân mình luôn để ý bảo
負担があります。健康管理の意識をきちんと vệ sức khỏe của mình thật là tốt nhé !!
も じ ぶん じ ぶん けんこう まも
持ち、自分で自分の健康を守りましょう。

2 に ほん じ ん びょう き
日本人の 病 気・けがに対する 考 え方
たい かんが かた

Cách suy nghĩ về thương tích, bệnh tật của người Nhật
びょう き り ゆう
◆ 病 気にかかる理由 ◆ Lý do gây ra bệnh
に ほんじん びょう き
日本人は、よく 病 気になったり、けがをす Người Nhật khi bệnh hay thương tích thường không tập
しゅうちゅうりょく
るのは、集 中 力 がゆるんでいたり、かけて trung vào công việc được, cơ thể khó chịu. Nó là điều
は はんせい xấu hổ nên phải tự phản tỉnh.
いるため、恥ずかしいことであり、反省すべ
かんが
きことだと 考 えます。

いち よ う じょう に くすり
◆ 「一に養生、二に 薬 」~日 本 のことわざ
に ほん
◆ “Nhất dưỡng sinh, Nhì thuốc”~Câu ca dao~
たいちょう わる ようじょう じゅうぶん えいよう
体 調 の悪いときはまず養 生( 十 分に栄養 Khi cơ thể không tốt (không nghỉ ngơi đảm bảo) thì cái
やす いちばん よ たいちょう cần thiết nhất là chất dinh dưỡng, không phải cứ cơ thể
をとり、休むこと)をするのが一番良く、体 調 không tốt là dựa vào thuốc ngay. Cho nên cái quan
わる くすり たよ
trọng nhất của việc chữa bệnh cho loài người trong
が悪いからといって、すぐに 薬 に頼ってはい
い み にんげん ほんらいそな
tương lai là cách chữa tự thiên nhiên, không dựa nhiều
けないという意味です。人間に本来備わって quá vào thuốc, luôn chú ý nghỉ ngơi đảm bảo, ăn nhiều
し ぜん ち ゆ りょく たか びょう き なお chất dinh dưỡng.
いる自然治癒 力 を高めて 病 気を治すことを
いちばん かんが くすり て だす
一番に 考 えましょう。そして、 薬 は手助け
じ かく ひ
にすぎないということを自覚し、日ごろから
じゅうぶん えいよう やす こころ
十 分に栄養をとり、休むことを 心 がけまし
ょう。

た い ちょう か ん り びょう き み ぜん ふせ た い せつ
体調管理をしっかりして、病気・けがを未然に防ぐことが大切です。
Điều quan trọng nhất để phòng ngừa bệnh tật là bằng cách quản lý sức khỏe thật tốt.

たいちょう
体 調 が悪いと感じたら
わる かん
Ăn nhiều chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi
じゅうぶん えい よ う やす
○ まずは十 分に栄養をとり、ゆっくり休みましょう ○ Khi cảm thấy cơ thể không tốt
びょういん くすり たよ
× すぐに 病 院や薬 に頼らないようにしましょう × Không nên dựa ngay vào thuốc ở bệnh viện.

3
びょう いん い ふ たん
病 院に行くことによる負担
Nếu đi bệnh viện…
かね
◆ お金がかかる ◆ Tốn tiền
みな じっしゅうせい ほ けん はい Các bạn có tham gia vào bảo hiểm TNS/TTS, nhưng
皆さんは、実 習 生保険に入っていますが、 tùy loại bệnh nên cũng có lúc các bạn phải trả toàn bộ
ないよう じ ぶん ぜんがく し はら
内容によっては、自分で全額支払わなければ chi phí.

ならないときもあります。
し ごと やす
◆ 仕事を休むことになる ◆ Phải nghỉ làm việc
かいしゃ ひと めいわく
◆ 会社の人に迷惑をかける ◆ Gây phiền hà đến mọi người trong công ty
かいしゃ ひと みな びょういん つ い
会社の人は、皆さんを 病 院に連れて行くた Người công ty phải dẫn các bạn đi bệnh viện, nghỉ làm
し ごと やす やす ひ việc, mất ngày nghỉ.
めに、仕事を休んだり、休みの日をけずるこ
とになります。

4 よ ぼうほうほう
予防方法
Cách phòng tránh
みな おお しょうじょう か ぜ ふくつう べん
皆さんに多い 症 状 は「風邪」と「腹痛(便 Các loại bệnh mà các bạn hay gặp phải là cảm gió, đau
ぴ ほんとう びょういん bụng và mụn trứng cá. Tuy nhiên, thực sự những bệnh
秘)」と「にきび」です。しかし、本当に 病 院 đó có cần thiết phải đi bệnh viện hay không. Những
い ひつよう しょう
loại bệnh trên có thể dự phòng theo cách dưới đây.
に行く必要があるでしょうか? それらの 症
じょう い か ほうほう よ ぼう
状 は以下の方法で予防できます。
か ぜ
◆ 風邪 ◆ Sốt
き そくただ せいかつ cách sinh hoạt đúng
規則正しい生活 - ngủ đủ giấc.
じゅうぶん すいみん - ăn đủ dinh dưỡng.
・ 十 分 な睡眠 - súc miệng, đeo khẩu trang
えいよう しょく じ
・栄養のある 食 事
・うがい、マスク
ふくつう べん ぴ
◆ 腹痛(便秘) ◆ Đau bụng
てき ど うんどう vận động tùy thích.
適度な運動
◆ にきび ◆ Mọc mụn
じゅうぶん すいみん - ngủ đủ giấc.
・ 十 分な睡眠をとる - lấy nhiều Vitamin.
(Ăn nhiều rau)
・ビタミンをたくさんとる
や さい おお た
(野菜を多く食べる)

5
ぎ の う じ っ しゅう せい ほ けん て き よ う はん い
技能実 習 生保険適用範囲について
Phạm vi tương thích bảo hiểm với tu nghiệp sinh-thực tập sinh
じっ しゅう き かん ちゅう
◆ 実 習 期間 中 のけが
◆ Gây thương tích trong lúc tu nghiệp
じ こ び にち い ない かぎ てきよう
1. Tương thích giới hạn trong 180 ngày từ ngày tai nạn.
1. 事故日から 180日以内に限って適用
じ しょうこう い こ い お じ こ
※ Tuy nhiên, những tai nạn do chính bản thân cố tình tạo ra
※ ただし、自 傷 行 為、故意に起こした事故に thì phải tự trả toàn bộ chi phí.
じ ひ
よるけがは自費。
さいしょ ち りょう び にち い ない かぎ てきよう
2. 最初の治 療 日から 180日以内に限って適用 2. Tương thích giới hạn trong 180 ngày đầu từ ngày trị liệu.
ほ けん てきよ う おも れい
◆ 保険が適用されない主な例 ◆ Ví dụ chủ yếu bảo hiểm không tương thích
さいしょ ち りょう び にち
1. 最初の治 療 日から 180日をこえたもの 1. Vượt qua 180 ngày từ ngày đầu trị liệu
にゅうこくまえ びょう き
2. 入 国前からしていた 病 気やけが 2. Thương tích hay bệnh mà bị từ trước khi qua Nhật
きん し えん し らん し ろうがん ち りょう ひ
3. 近視、遠視、乱視、老眼などの治 療 費 3. Tiền trị bệnh kính lão, loạn thị, viễn thị, cận thị
びょう き ば あい
※ ただし、 病 気やけがなどによる場 合 、 ※Tuy nhiên, cũng có trường hợp sử dụng được tùy theo
てきよう ば あい bệnh đó
適 用 される場 合 もある
むし ば は ち りょう ひ 4. Tiền trị bệnh răng như sâu răng
4.虫歯などによる歯の治 療 費
し か ち りょう のぞ ※Tuy nhiên, tùy theo bệnh có thể ngoại trừ trị bệnh răng
※ ただしケガによる歯科治 療 は除 く
た にん み むちうちしょう ようつう 5. Người ngoài nhìn mà không biết, đau thắt lưng,
5.他人から見てわからない、鞭打 症 や腰痛
か ぜ ぐすり し はんやく đau cột sống
6.風邪 薬 などの市販薬やマスクなどの
こうにゅう ひ 6. Tiền mua những thư như khẩu trang, thuốc cảm bán ở
購入費
にんしん しゅっさん りゅうざん そうざん các cửa hàng thuốc
7.妊娠、 出 産、 流 産、早産およびこれらに
き いん びょう き 7. Những loại bệnh gây ra việc sinh sớm, sẩy thai, sinh
起因する 病 気
じ しょうこう い こ い お じ こ sản, có bầu
8.自 傷 行為や、故意に起こした事故による
8. Thương tích của sự cố xảy ra do cố ý, hay tự bản thân
けが
い し し じ しんきゅう ち りょう せいたいとう tạo nên
9.医師の指示によらない鍼 灸 治 療 ・整体等、
せっこついん 9. Không làm theo yêu cần của bác sĩ về châm cứu,
マッサージ、接骨院
けんこうしんだん ひ よう しょかいぶん chỉnh hình như trị liệu, đấm bóp,
10.健康診断の費用(初回分)
い し し じ ようせい さ ようさいけん さ 10. Phí khám tổng quát (Lần đầu tiên)
※ ただし、医師の指示による要 精 査・要 再 検 査 ※Tuy nhiên, nó tương thích khi làm theo lời bác sĩ những
てきよう
等は適用される điều cần tài kiểm tra, chẩn đoán.

い じょう おも れい ほか てきよう
以 上 は主 な例 であり、この他 にも適 用 されない Trên đây là những loại chủ yếu nhưng cũng có những

ケースはある。 trường hợp ngoại lệ.


ちゅう い
≪ 注 意 ≫ ≪ Chú ý ≫
ぎ のうじっしゅうせい
技能実 習 生の Những loại bệnh, tai nạn của Thực tập sinh như 1,sự cố
ぎょう む ちゅう じ こ
1. 業 務 中 の事故 trong lúc làm việc 2,sự cố trong lúc đi lên công ty 3,bị
つうきん と じょう じ こ
2. 通勤途 上 の事故 tai nạn do người khác gây ra trong lúc làm việc thì bảo
ぎょう む き いん じゅしょう びょう き
3. 業 務に起因して受 傷 したけがや 病 気 hiểm không tương thích. (Không tương thích với bảo
てきよう すべ ぎ のうじっしゅうせい ほ けん
は、適用されません。全て、技能実 習 生保険 hiểm thực tập sinh nhưng nó tương thích với bảo hiểm
ろうさい しゃかい ほ けん てきよう
ではなく、労災(社会保険)が適用されるた lao động (bảo hiểm xã hội))
たいしょうがい
め、対 象 外となります。

6 びょういん
病 院への行き方
い かた

Cách đi đến bệnh viện


に ほん い りょうせい ど はったつ くに い しゃ
日本は、医 療 制度が発達した国です。医者 Nhật Bản là nước phát triển mạnh về y học. Từng
こま せんもんぶん や わ びょう き
は細かい専門分野に分かれていて、病 気やけ chuyên môn khác nhau được phân chia rất nhỏ nên tùy
しゅるい ないよう い い しゃ ちが
がの種類や内容によって行くべき医者は違う theo từng loại bệnh, vết thương khác nhau mà sẽ đi đến
ちゅう い ひつよう
ので 注 意が必要です。 nơi khám khác nhau.
おお そうごうびょういん
よくわからないときは、大きな総合 病 院へ Khi không hiểu thì nên đi đến bệnh viện tổng hợp thì sẽ
い あんない
行って案内してもらうのがいいでしょう。 được hướng dẫn cụ thể.

に ほん びょういん せん もん ぶん や いち らん
〔 日本の 病 院の専門分野一覧 〕
〔Những bệnh viện chuyên môn ở Nhật〕
ない か しょう に か
内科 nội khoa 小 児科 khoa nhi
こ きゅう き か がん か
呼 吸 器科 khí quản 眼科 mắt
じゅんかん き か ひ ふ か
循 環器科 cơ quan tuần hoàn 皮膚科 da
せいしん か ひ にょう き か
精神科 thần kinh 泌 尿 器科 đường tiết niệu
げ か じ び いんこう か
外科 ngoại khoa 耳鼻咽喉科 tai mũi họng
のうしんけい げ か し か
脳神経外科 thần kinh não 歯科 răng
せいけい げ か せいびょう か
整形外科 chỉnh hình 性病科 mất cảm giác
さん ふ じん か
産婦人科 sản phụ
7 びょう い ん

病院の利用の仕方
り よ う し か た

Cách sử dụng bệnh viện

びょういん り よう ば あい もんしんひょう か
病 院を利用する場合は、まず問診 票 を書 Trường hợp sử dụng bệnh viện, đầu tiên hãy viết vào
い びょういん かなら うけつけ
いてから行きましょう。病 院には 必 ず、受付 giấy chẩn đoán. Khi đến bệnh viện nhớ phải đưa tờ giấy
もんしんひょう だ しんさつ
がありますので、そこに問診 票 を出せば診察 chẩn đoán này cho nhân viên hướng dẫn.

を受けられます。

びょういん なが
◆ 病 院での流れ ◆ Trong bệnh viện

うけつけ もんしんひょう だ
1. 受付に問診 票 を出す 1. Nộp giấy chẩn đoán cho nơi nhận

( 待 ち ) ( Chờ )
しんさつ
2. 診察 2. Chẩn đoán

( 待 ち ) ( Chờ )
うけつけ し はら
3. 受付で支払い 3. Trả phí

に ほん びょういん ま じ かん なが ふ つう
日本の 病 院は、待ち時間が長いのが普通で Ở bệnh viện Nhật thì thời gian chờ rất lâu nên đó là
よ ま
điều bình thường. Hãy chờ cho đến khi được gọi. Trong
す。呼ばれるまでおとなしく待っていましょ
なに ほん も い lúc chờ thì đem sách mang theo ra đọc rất hay. Ở bệnh
う。何か本などを持って行ったりするといい
びょういん けいたいでん わ し よう viện thì tuyệt đối không được sử dụng điện thoại. Có 2
でしょう。病 院での携帯電話の使用はマナー lý do. Một là trong khu chờ ở bệnh viện thì phải yên
い はん り ゆう ふた まちあいしつ しず
違反です。理由は二つあります。待合室では静 lặng là điều dĩ nhiên, lý do thứ 2 là ở bệnh viện có
ま き ほん びょういん
かに待つことが基本であるためと、病 院なの nhiều máy móc nên sóng điện thoại có thể gây ảnh
い りょう き き えいきょう で
hưởng.
で医 療 機器に影 響 が出るためです。
しんさつ う あと うけつけ よ ま Sau khi chẩn đoán xong thì hãy chờ cho đến khi gọi lại.
診察を受けた後は、受付で呼ばれるまで待
うけつけ かね し はら つぎ Sau khi trả tiền xong nhớ hỏi là lần sau khi nào đến
っていましょう。受付でお金の支払いと、次に khám lại.
びょういん い はなし き
いつ 病 院へ行くかなどの 話 を聞きます。
じゅうよう じ こう しん さつ お
◆ Điều quan trọng sau khi chẩn đoán xong
◆ 【 重 要事項】診察が終わったら
Những điều cần thiết để làm thủ tục bảo hiểm.
ほ けん て つづ ひつよう
保険手続きのために必要なことがあります。
う け つけ し はらい さい りょうしゅう し ょ
1. 受付で、支 払 の際に領 収 書をもらう 1. Lấy giấy biên lai khi trả tiền.
うけつけ かね はら あと
受付でお金を払った後に Sau khi trả tiền xong thì nói「りょうしゅうしょを
りょうしゅうしょ い
「 領 収 書をください」と言いましょう。 ください」để lấy giấy biên lai.
かい し ゃ かた ひつ よ う わた ほ けん て
2. 会 社 の方 に必 要 なものを渡 して保 険 の手 2. Đưa toàn bộ giấy tờ cần thiết và nhờ người của
つづ ねが
続きをお願いする công ty tiến hành thủ tục bảo hiểm.
ひつよう
〔必要なもの〕 Những đồ cần thiết là giấy biên lai, sổ hộ chiếu, thẻ
りょうしゅうしょ びょういん しんさつけん
領 収 書、パスポート、 病 院の診察券、 bảo hiểm, phiếu khám bệnh. Việc tiến hành thủ tục
じっしゅうせい ほ けん ひ ほ けんしゃしょう
実 習 生保険被保険者 証 bảo hiểm nếu không phải là người công ty thì không

được.
ほ けん て つづ かいしゃ かた
保険の手続きは会社の方でなければできま
て つづ ほ けん てき
せん。手続きはきちんとしなければ、保険が適 Nếu không làm cẩn thận thì không tiến hành thủ tục
よう て つづ ば あい
用されません。手続きをおろそかにした場合、 bảo hiểm được. Trường hợp làm không cẩn thận thì tiền
あと と かえ ひつよう
後で取り返しはできません。きちんと必要な bảo hiểm không trả lại. Nên hãy làm cẩn thận nhé.
て じゅん
手 順 をふみましょう。

8 もんしんひょう
問診 票 の使い方
つか かた

Cách sử dụng phiếu chẩn đoán


もんしんひょう か だ じ ぶん からだ なや
問診 票 を書いて出せば、自分の 体 の悩み Việc viết phiếu chẩn đoán là để truyền tất cả những vết
いた せいかく つた い りょう
や痛みを正確に伝えることができます。医 療 đau, nỗi lo lắng chính xác của bản thân. Từ ngữ y học
こと ば ぜんぜんちが せんもん ご
の言葉は、また全然違う専門語になってきま là rất khó nên nhiều lúc việc trao đổi thông tin cũng rất
に ほん ご
すので、日本語ができてもコミュニケーショ khó khăn. Đừng nghĩ là rồi đấu cũng sẽ đến mà hãy viết
むずか なん おも もん
ンは 難 しいです。何とかなると思わずに、問 cẩn thận nhé.
しんひょう か
診 票 をきちんと書きましょう。 Không viết cẩn thận thì kết quả không chỉ bản thân mà
か けっきょく じ ぶん
きちんと書かないことは、結 局 、自分のみな còn gây phiền hà đến những nhân viên y tế nữa.
い りょう き かん ふく さまざま ひと めいわく
らず、医 療 機関も含め様々な人に迷惑をかけ Hãy copy phiếu chẩn đoán và lưu lại sau này dùng. Có

てしまいます。 thể copy ở cửa hàng 24/24 mất 10 yên.


もん しん ひょう つか
問 診 票 はコピーして使 うようにしましょ
げんぽん つか
う。原本を使ってしまわないように。コンビ
み ひら えん つく
ニで見開きでコピーすれば 10円で作れます。
もん しん ひょう か かた

〔 問診 票 の書き方 〕 〔Cách viết giấy chẩn đoán〕


い りょう き かん じ こ しんこくひょう き にゅう 1. Đầu tiên, viết giấy đăng ký khám bệnh về bản thân
1.「医 療 機関への自己申告 表 」を記 入 する
ほ じょもんしんひょう き にゅう 2. Viết giấy hỗ trợ chẩn đoán
2.「補助問診 票 」を記 入 する
い こう じ ぶん しょうじょう あ 3. Nhìn vào mục VII dưới và xem trường hợp của
3.「Ⅶ」以降、自分の 症 状 に合わせて、
mình hợp với trường hợp nào nh
あてはまるものにチェックをする

9 かい わ
会話
Hội thoại
うけ つけ しんさつしつ で まちあいしつ
〔 受 付 で ) (診察室を出て、待合室のソフ
じっ しゅうせい
もんしんひょう だ もんしんひょう すわ
実 習 生 :(問診 票 を出して)これは問診 票 です。 ァーに座る)
ねが
よろしくお願いします。
うけ つけ 〔Ở nơi tiếp nhận〕
な まえ なん
受付 : はい。わかりました。お名前は何ですか?
もう
実:(Đưa giấy chẩn đoán) Đây là
じっ しゅうせい
実 習 生: と申します。 giấy chẩn đoán. Mong nhờ giúp
うけ つけ
ま đỡ.
受付 : さんですね。わかりました。そちらでお待ちください。 受:Vâng. Hiểu rồi. Tên bạn là gì?
すわ
じっ しゅうせい
実 習 生 : はい、ありがとうございます。 (ソファーに座る) 実:Tên là .
ぷん ご 受:Bạn là . Hiểu rồi. Hãy
― 20分後 ― chờ một tý nhé.
うけ つけ
実:Vâng. Cảm ơn. (Ngồi chờ)
受付 : さん、どうぞ。
じっ しゅうせい
しんさつしつ い
実 習 生: はい。
(診察室へ行く) ― Sau 20 phút ―
しん さつ じ 受:Bạn . Xin mời.
〔 診 察 時 〕 実:Vâng. (Đi vào phòng khám)
い し
医師: こんにちは。
じっ しゅうせい
ねが 〔Khi chẩn đoán〕
実 習 生: こんにちは、よろしくお願いします。 医:Xin chào.
い し
もんしんひょう み
実:Xin chào. Nhờ giúp đỡ.
医師: (問診 票 を見ながら) さんですね。
きょ う なか いた
医:(Vừa xem giấy chẩn đoán)
今日は、お腹が痛いんですね。 Bạn là . Hôm nay, bị đau
じっ しゅうせい bụng hả.
実 習 生: そうです。 実:Vâng.
なに わる た
い し
医師: 何か悪いものを食べましたか。 医:Có ăn cái gì không tốt không?
じっ しゅうせい
おぼ 実:Cái đó thì không nhớ rõ lắm.
実 習 生: そんな覚えはないんですが…。 医:Hiểu rồi. hãy cho xem bụng.
い し
なか
(TNS kéo áo lên để bác sĩ xem.
医師: わかりました。お腹をみせてください。
じっしゅうせい ふく なか い し ちょうしん き さぐ
Bác sĩ chẩn đoán bằng ống nghe)
(実 習 生、服をあげてお腹をみせる。医師、 聴 診器で探る) 医:Không có vấn đề gì quan trọng
い し
とく い じょう おも hết. Cho thuốc uống một tuần để
医師: 特に異 常 はないと思います。 xem thử thế nào.
くすり だ いっしゅうかん よう す
実:Vâng, hiểu rồi. Cảm ơn. (Đi ra
薬 を出しておきますので一 週 間くらい様子をみてください。
じっ しゅうせい
khỏi buồng khám, ngồi chờ)
実 習 生: わかりました。ありがとうございます。

You might also like