Professional Documents
Culture Documents
Nội dung:
8.1 Tổng quan về thiết kế bộ lọc số
8.1.1 Phân loại bộ lọc dựa vào đáp ứng tần số
8.1.2 Các đặc tả của bộ lọc
8.1.3 Các bước để thiết kế bộ lọc
8.2 Thiết kế bộ lọc FIR dùng phương pháp cửa sổ
Bài tập
1
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI TK BLCS
8.1.1 Phân loại bộ lọc dựa vào đáp ứng tần số:
Dựa vào đáp ứng tần số, có thể chia bộ lọc ra làm các loại sau:
Bộ lọc thông thấp LPF (Low Pass Filter)
Bộ lọc thông cao HPF (High Pass Filter)
Bộ lọc thông dải BPF (Band Pass Filter)
Bộ lọc chận dải BSF (Band Stop Filter)
Đáp ứng tần số và đáp ứng xung của các bộ lọc lý tưởng
Bộ lọc thông thấp lý tưởng:
Đáp ứng tần số:
1 ,0≤Ω≤ΩC
| Hd (Ω ) |=
0 ,ΩC <Ω≤π
2
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Đáp ứng tần số và đáp ứng xung của các bộ lọc lý tưởng (tt)
Đáp ứng xung: π ΩC
hd ( n ) = 1 H ( Ω)e jnΩ d Ω = 1
2 ∫ d 2 ∫e jn
Ω
dΩ
π−π π
ΩC
−ΩC
= = ΩC =
1 e jnΩ ΩC 1sin n sin n
2π jn −ΩC π n nπ
Bộ lọc thông cao lý tưở ng:
Đáp ứng tần số:
0 ,0≤Ω<ΩC
| Hd (Ω ) |=
1 ,ΩC ≤Ω≤π
Đáp ứng xung:
hd ( n ) = δ( n ) − sin nΩC
nπ
3
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Bộ lọc thông dải lý tưởng:
0 ;0 ≤ Ω < Ω c1, Ω c 2 < Ω ≤ π
Đáp ứng tần số:
| Hd (Ω ) |= ≤ Ω ≤ Ωc2
1 ;
Ω c1
Đáp ứng xung:
2 − sin nΩc1
hd ( n ) = sin nΩ c
nπ
Bộ lọc chận dải lý tưởng:
Đáp ứng tần số:
1 ;0 ≤ Ω ≤ Ω c1, Ω c 2 ≤ Ω ≤ π
6
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
8.2 Thi t k b l c FIR dùng phương pháp cửa sổ:
Nhắc lại: Với bộ lọc số FIR bậc N
N
Phương trình I/O: y(n)=h(n)∗x(n)= ∑h(k)x(n−k)
k=0
Đáp ứng xung h(n) và đáp ứng tần số H(Ω) là một cặp biến đổi DTFT.
Giả sử cần thiết kế bộ lọc số FIR bậc N theo yêu cầu nào đó. Quá trình
thực hiện như sau:
Gọi hd(n) là đáp ứng xung của bộ lọc lý tưởng tương ứnng loại bộ lọc
cần thiết kế.
Với phương pháp cửa sổ, đáp ứng xung của bộ lọc cần thiết kết được
xác định như sau:
h(n) = hd(n-α)w(n); α = N/2.
trong đó: w(n) là hàm cửa sổ có chiều dài hữu hạn N+1 và đối xứng quanh
điểm giữa, nghĩa là: w(n) = w(N-n)
7
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
8.2 Thi t k b l c FIR dùng phương pháp cửa sổ (tt):
Các loại cửa sổ thông dụng
w(n) =
Chử nhật 1 ;0 ≤ n ≤ N
0 ; otherwise
w(n) =
Tam giác 2n /N ;0≤n≤N/2
2 − 2 n / N ;N/2 ≤ n ≤ N
0.5 − 0.5 cos 2πn ≤n≤N
Hanning ;0
w ( n) = N
0 ; otherwise
Hamming 0.54 − 0.46 cos 2πn ; 0 ≤ n ≤ N
w ( n) = N
0 ; otherwise
Blackman 0.42 − 0.5 cos 2 π n + 0.08 cos 4πn ≤n≤N
;0
w ( n) = N N
0 ; otherwise
8
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Hình dạng và phổ của các loại cửa sổ thông dụng
9
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Hình dạng và phổ của các loại cửa sổ thông dụng
10
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Hình dạng và phổ của các loại cửa sổ thông dụng (tt)
11
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Xét ảnh hưởng của cửa sổ lên đáp ứng tần số:
Nhận xét: * Độ rộng búp chính sẽ ảnh hưởng đến độ rộng dải chuyển tiếp.
* Búp phụ tạo ra độ gợn dải thông và độ gợn dải chận của H(Ω).
Æ Việc lựa chọn loại cửa sổ sẽ ảnh hưởng đến sự xấp xĩ H(Ω) đối với Hd(Ω).
12
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Các tính chất của cửa sổ:
Khi chiều dài N t ăng Æ độ rộng búp chính giảmÆ độ rộng dải chuyển tiếp
giảm. NΔΩ=c ΔΩ: độ rộng dải chuyển tiếp
c : hằng số phụ thuộc loại cửa sổ
Biên độ đỉnh của búp phụ được xác định bởi dạng của cửa sổ và không
phụ thuộc vào N.
Khi giảm biên độ búp phụ thì độ rộng búp chính tăng lên và ngược lại.
; otherwise
Đáp ứng xung lý tưởng:
Ωs +Ωp
hd ( n − α) = sin Ω c ( n −α) ;
Ωc = 2 = 0.2π
2 = 2 =155
π( n −α) α=
N 310
Thay vào biểu thức (*), ta được đáp ứ ng xung của bộ lọc cần thiết kế là:
h ( n ) = sin 0.2π( n −155) − 0.5 cos 2πn ≤ n ≤ 310
0.5 ;0
π( n −155) 310
(lần lượt thay n= 0,1,2,… vào ta thu được các hệ số của bộ lọc h0, h1,h2,...,h310)
15
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
¾ Đáp ứng xung - Đáp ứng tần số - Đáp ứng pha của bộ lọc:
16
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Ví dụ 2:
Cho tín hiệu âm thanh có phổ tần số nằm trong khoảng [0, 20 Khz].Tín hiệu được
lấy mẫu ở tốc độ fs = 40 Khz. Hãy thiết kế bộ lọc số FIR dùng phương pháp
cửa sổ để loại bỏ các thành phần tần số lớn hơn 10Khz với mức suy hao
không nhỏ hơn 50 dB. Giả sử độ rộng dải chuyển tiếp là 400Hz.
Lời giải:
Æ Bước 1: Xác định đặc tả của bộ lọc:
Bộ lọc cần thiết kế là bộ lọc thông thấp
với các thông số sau:
Ω s = ωs =2π ×10Khz = 0.5π
fs 40Khz
ΔΩ = Δω =2π× 400Hz = 0.02π
f 40 Khz
ΔΩ = Ω ss − Ω p ⇒ Ω p = 0.5π − 0.02π
= 0.48π; As = 50dB
Bước 2: Xác định đáp ứng xung
¾ Chọn loại của sổ Hamming Æ w(n)=…
17
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
6.6π 6.6π
¾ Bậc của bộ lọc: N = ΔΩ = 0.02π = 330
¾ Viết phương trình đáp ứng xung:
h(n) = hd(n-α)w(n) (*)
trong đó: Hàm cửa sồ là: 2πn
0.54 − 0.46 cos ≤n≤N
;0
w ( n) = N
0 ; otherwise
Đáp ứng xung lý tưởng của bộ lọc thông thấp:
Ωs+Ωp
20
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI TK B L C S (tt)
n −α 1/ 2
I0[β] ; 0≤n≤N;α=N/2
trong đó: β: tham số định dạng cửa sổ Æ điều khiển sự dung hòa giũa độ rộng
búp chính và biên độ búp phụ.
( x / 2)
∞
k 2
I0[…]: hàm Bessel
I 0 [ x ] = 1+ ∑
k =1 k!
Quá trình thiết kế bộ lọ c thường sử dụng các công thức thực nghiệm sau:
0.1102( As −8.7) ; A s ≥ 50dB
i/ β= − 21) 0.4 + 0.07886( As − 21) ; 21dB < As < 50dB
N =0
0.5842( As
; As < 21dB
A 7.95
s− ≥ (Khi As< 21dB: dùng N=1.8π/ΔΩ)
ii/ ; As 21dB
2.287ΔΩ 21
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI TK B L C S (tt)
Ví dụ 3: Thiết kế bộ lọc số thông thấp FIR có tần số cắt: Ωc = π/4; ΔΩ=0.02π
và δs = 0.01 dùng cửa sổ Kaiser.
Lời giải:
¾ Suy hao dải chận:
δ
As = 20lg s = 20lg0.01 = -40 dB
¾
Suy ra thông số β ( do 50dB>As>21 dB ):
¾ 0.4
β = 0.5842(As - 21) + 0.07886(As - 21) = 3.4
Tìm bậc của bộ lọc N (do As>21dB):
N = As − 7.95 = 40 − 7.95 =224⇒α = N /2=112
2.287ΔΩ 2.287×0.02π
¾ Đáp ứng= xung −của bộ lọc:
h ( n ) hd ( n α) w( n ) − n −112 1/ 2
23
5/22/2010
Bài giảng: Xử lý s tín hiệu
Chương 8 THI T K B LCS (tt)
Bài tập:
8.1 Hãy vẽ các đặc tả tuyệt đối và đặc tả tương đối của bộ lọc số thông
cao, thông dải và chận dải.
8.2 Cho tín hiệu âm thanh có phổ tần số nằm trong khoảng [0, 20 Khz]. Tín hiệu
được lấy mẫu ở tốc độ fs = 40 Khz. Hãy thiết kế bộ lọc số FIR dùng phương pháp
cửa sổ để loại bỏ các thành phần tần số trong khoảng [10Khz -12 Khz] với mức
suy hao không nhỏ hơn 50 dB. Giả sử độ rộng dải chuyển tiếp là 400Hz.
24
5/22/2010