Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Trung cơ bản dành cho người mới bắt đầu (Tập 1)
HSK 1 + 2
我爱学中文
我也爱上你
HSK 1 + 2
HSK 1 + 2
214 Bộ thủ trong Tiếng Trung
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong
tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần
trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc
214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết
tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này. Tại sao phải nhớ và học
thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung? Vì khi học thuộc các bộ trong tiếng trung
trong qua trình học chữ (từ mới) bạn sẽ dễ dàng phân tích tách chiết từng hán tự
một (Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung
nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ
hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm
việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta
có chữ “hưu” là nghỉ). Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các
phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học
thuộc 214 bộ thủ. Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ
thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa
của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước
ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí,
cảm xúc của con người, bộ hỏa (火) liên quan đến lửa, nóng, cháy, hoặc tai nạn,
hủy diệt, bộ thổ (土) liên quan đến đất đai, đường đi, thành trì...
1. 一 NHẤT yi
yī số một
5. 乙 ẤT yī
yǐ vị trí thứ 2 trong thiên can
7. 二 NHỊ èr số hai
I
11. 入 NHẬP rù vào
18. 刀(刂) ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí)
29. 又 HỰU yòu lại nữa, một lần nữa, cái tay
II
36. 夕 TỊCH xì đêm tối
III
61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) xīn quả tim, tâm trí, tấm lòng
71. 无 VÔ wú không
81. 比 TỶ bǐ so sánh
IV
86. 火(灬) HỎA huǒ lửa
107. 皮 BÌ pí da
V
111. 矢 THỈ shǐ cây tên, mũi tên
113. 示 (礻) THỊ (KỲ), THẦN shì chỉ thị; thần linh
119. 米 MỄ mǐ gạo
VI
136. 舛 SUYỄN chuǎn sai suyễn, sai lầm
138. 艮 CẤN gèn quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
145. 衣 (衤) Y yī áo
VII
161. 辰 THẦN chén nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 địa chi)
162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chuò chợt bước đi chợt dừng lại
173. 雨 VŨ yǔ mưa
VIII
184. 食( 飠-饣) THỰC shí ăn
190. 髟 BƯU, TIÊU biāo tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
IX
209. 鼻 TỴ bí cái mũi
X
Những câu thành ngữ thường gặp
1.惜墨如金 Xīmòrújīn Bút sa gà chết
2.合情合理 Héqínghélǐ Hợp tình hợp lí
3.举一反三 Jǔyīfǎnsān Học một biết mười
4.狐假虎威 Hújiǎhǔwēi Cáo giả hổ uy; cáo đội lốt thỏ
5.一举两得 Yìjǔliǎngdé Nhất cử lưỡng tiện; nhất tiễn song điêu
6.不劳而获 Bùláo’érhuò Ăn không ngồi rồi
7.杞人忧天 Qǐrényōutiān Lo lắng vô cớ; lo bò trắng rang
8.龟兔赛跑 Guī tù sàipǎo Cuộc chiến không cân sức
9.打草惊蛇 Dǎcǎojīngshé Đánh rắn động cỏ
10.为人作嫁 Wéirénzuòjià Làm dâu trăm họ
11.噤若寒蝉 Jìnruòhánchán Câm như hến
12.心劳日出 Xīn láo rì chū Cố đấm ăn xôi
13.火中取栗 Huǒzhōngqǔlì Cốc mò cò xơi
14.食树户树 Shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy
15.雪花飞舞 Xuěhuā fēiwǔ Tuyết hoa phi vũ
16.冰清玉洁 Bīngqīngyùjié Băng thanh ngọc khiết
17.万里雪飘 Wànlǐ xuě piāo Tuyết bay ngàn dặm
18.塞翁失马 Sàiwēngshīmǎ Tái ông mất ngựa; Họa phúc khôn lường
19.刻舟求剑 Kèzhōuqiújiàn Khắc thuyền tìm kiếm; mò kim đáy bể
20.青梅竹马 Qīngméizhúmǎ Thanh mai trúc mã
21.岁寒三友 Suì hán sānyǒu Tuế hàn tam hữu
22.吃咸口渴 Chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước
23.亡羊补牢 Wángyángbǔláo Mất bò mới lo làm chuồng
24.乘人之危 Chéngrénzhīwēi Thừa nước đục thả câu
25.惊弓之鸟 Jīnggōngzhīniǎo Chim sợ cành cong
26.心回意转 Xīn huí yì zhuǎn Hồi tâm chuyển ý
27.蜻蜓点水 Qīngtíngdiǎnshuǐ Làm như gãi ghẻ
28.拔苗助长 Bámiáozhùzhǎng Vội vàng hấp tấp
29.激浊扬清 Jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong
30.饱暖思淫欲 Bǎo nuǎn sī yínyù Ăn no rửng mỡ
31.无病呻呤 Wú bìng shēn ling Giả vờ giả vịt
32.装聋作哑 Zhuāng lóng zuò yǎ Giả câm giả điếc
33.双手抓鱼 Shuāngshǒu zhuā yú Bắt cá hai tay
XI
XII
XIN CHÀO
PHẦN I - NGỮ ÂM
b - p d - t g - k
f - h n - l o - e
o - u an - ang en - eng
2. 唱 读 四 声 Luyện đọc bốn thanh điệu (dấu) 1-2
tǎ
1. 音 节 Âm tiết
Âm tiết trong tiếng Trung thường do thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu kết hợp tạo thành, phụ
âm mở đầu âm tiết gọi là thanh mẫu, phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu. Trong âm tiết “lǐ”,
“l” là thanh mẫu, “i” là vận mẫu, “ˇ” là thanh điệu. Âm tiết có thể không có thanh mẫu chỉ có vận
mẫu và thanh điệu, ví dụ: “é”.
2. 声 母 和 韵 母 Thanh mẫu và vận mẫu
Thanh mẫu 1-5
Tiếng Trung là ngôn ngữ có thanh điệu, thanh điệu không giống nhau, ý nghĩa có thể khác nhau.
Tiếng phổ thông Trung Quốc có bốn thanh điệu cơ bản. Có bốn kí hiệu biểu thị thanh điệu: “”
biểu thị thanh 1, “ˊ” biểu thị thanh 2, “ˇ” biểu thị thanh 3, “ˋ” biểu thị thanh 4. Ví dụ: mā, má, mǎ, mà.
Dấu thanh điệu được đánh phía trên nguyên âm chính.
Shēngcí Từ mới
Mã Đinh
Lâm Na
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
Lí Nhất Dân
A Minh
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
linh không
nhất một
nhị hai
ngũ năm
bát tám
Học chữ số
您好!
“您” là hình thức kính ngữ của “你” , thường dùng để gọi bề trên, người lớn tuổi, cấp trên, cũng
có thể dùng để gọi người ngang vai, thể hiện sự tôn trọng.
Từ ngữ bổ sung 1-13
Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.
Hãy viết những chữ hán sau vào vở tập viết chữ Hán.
Tan học.
Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ bản đến
nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi HSK, dịch
thuật Tiếng Trung...
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
PHẦN I - NGỮ ÂM
zh - ch z - c z - zh
c - ch s - sh l - r
Trong tiếng Trung có một số âm tiết không mang thanh điệu (dấu), đọc rất nhẹ, rất ngắn, khi
viết không mang ký hiệu thanh điệu (dấu) trên đầu, gọi là thanh nhẹ.
Ví dụ: 爸爸 (bàba, Bố), 妈妈 (māma, Mẹ).
Bài khóa 1
Shēngcí Từ mới
Thôi Hạo
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
nả nào
quốc nước, quốc gia
nhân người
Mỹ Quốc Mỹ
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
tam ba
tứ bốn
thập mười, chục
Kèwén Bài khóa
Học chữ số
你呢?
“ 呢 ” (1) “呢” ở đây dùng trong câu nghi vấn tỉnh lược, nội dung hỏi có thể phán đoán căn
cứ vào ngữ cảnh. Ví dụ:
* Tra từ điển dịch tên các nước trên đây ra tiếng Việt.
Hoạt động trên lớp
Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.
Tìm phiên âm tương ứng của các chữ Hán dưới đây
....................... !
B:早上好!
Zǎoshang hǎo !
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán.
Từ ngữ thường dùng trên lớp 2-14
PHẦN I - NGỮ ÂM
j - zh q - ch x - sh
Shēngcí Từ mới
vấn hỏi
tính họ
ngận rất
dã cũng
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
Lí họ Lí
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
lục sáu
thất bảy
cửu chín
Học chữ số
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
您贵姓?
“贵姓” là cách hỏi họ của đối phương một cách trang trọng. Ví dụ:
贵姓?
贵姓?
Hỏi họ của đối phương cũng có thể hỏi như sau: “你姓什么?”
Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.
Hỏi họ tên bạn học cùng lớp
Dịch họ và tên của những người dưới đây thành tiếng Việt
易烊千玺 Yìyáng Qiānxǐ 王鹤棣 Wáng Hèdì 彭小苒 Péng Xiǎorǎn
2.汉字的基本笔顺 (3) Thứ tự nét bút cơ bản của chữ Hán (3)
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán.
Từ ngữ thường dùng trên lớp 3-15
Có vấn đề gì không?
PHẦN I - NGỮ ÂM
b - p d - t g - k
2. 在听到的音节后面画 Đánh dấu “√” vào đằng sau âm tiết nghe được 4-2
Khi hai thanh 3 đứng liền nhau, thanh 3 đứng trước đọc thành thanh 2. thanh 3 đằng sau vẫn
đọc thanh 3. Ví dụ:
Thanh điệu gốc của “不” là thanh 4. Khi “不” đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 thanh điệu
không thay đổi; khi đứng trước thanh 4, thì đọc thành thanh 2. Ví dụ:
Shēngcí Từ mới
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
Shēngcí Từ mới
(shuí) thùy ai
1. 林娜是法国留学生。
Câu vị ngữ động từ
Trật tự câu vị ngữ động từ thường là: S + V + O.
Trong câu vị ngữ động từ, phó từ thường đứng trước động từ.
不
也
一起
2. 你学习法语吗?
“你学习法语吗?” là câu hỏi thông thường. Câu hỏi thông thường được tạo thành bằng
cách thêm trợ từ ngữ khí “吗” vào cuối câu trần thuật. Ví dụ:
吗?
吗?
吗?
Tiếng Nhật
Tiếng Hàn
Tiếng Đức
Tiếng Ý
Tiếng Tây Ban Nha
Hoạt động trên lớp
说
Luyện tập tổng hợp
吗 呢 什么 哪 谁
Chuyển những câu sau đây sang câu phủ định theo ví dụ.
Tra từ điển, dùng phiên âm tiếng Hán viết ra những ngôn ngữ mà bạn biết.
例如:E.g. Rìyǔ
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
PHẦN I - NGỮ ÂM
z - zh c - ch s - sh l - r
Khi vận mẫu bắt đầu bằng “u” tự thành âm tiết, “u” viết thành “w”.
Khi vận mẫu bắt đầu bằng “ü” tự thành âm tiết, thêm “y” vào trước “ü”, bỏ hai chấm trên đầu “ü” đi.
Shēngcí Từ mới
hữu có
lượng từ dành cho
khẩu người trong gia đình
bả bả bố
ma ma mẹ
ca ca anh trai
hòa và
đô đều, cả
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
kỷ mấy
tố làm
công tác công việc
luật sư luật sư
y sinh bác sĩ
Shēngcí Từ mới
ban lớp
lưỡng hai
1. 我家有四口人。
“口” , lượng từ, dùng cho số lượng người trong gia đình.
2. 你家有几口人?
你们班有多少个学生?
“几” và “多少” dùng để hỏi số lượng. “几” thường dùng để hỏi số lượng dưới 10, số lượng trên
10 dùng “多少” để hỏi. Ví dụ:
几
几
多少
3.我们班有两个法国人。
Giữa số từ và danh từ, đại từ chỉ thị và danh từ trong tiếng Trung thường đều có lượng từ. “个”
là lượng từ thường dùng nhất. Ví dụ:
này, đây
Chữ số “2” khi dùng có lúc đọc là “二” , có lúc đọc là “两”. Khi đếm hoặc đọc chữ số nói
“二” , dùng ở phía trước lượng từ nói là “两”. Ví dụ:
Từ ngữ bổ sung 5-10
chị gái
em gái
em trai
công nhân
nông dân
y tá
cảnh sát
Luyện nói số
Chuẩn bị 10 tấm thẻ, lần lượt viết lên đó các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Hai học sinh một nhóm,
một bạn rút tùy ý hai tấm thẻ rồi ghép lại với nhau, yêu cầu bạn còn lại đọc to số đó.
1. 2. 3.
4. 5. 6. ( ) 们
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ
bản đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học,
ôn thi HSK, dịch thuật Tiếng Trung...
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
Liên hệ: 084 990 8189 & 0896 126 288
CHUỐI BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
PHẦN I - NGỮ ÂM
j - zh q - ch x - sh s - x
3. 给下面的 “yi” 标上声调 Đánh dấu thanh điệu cho chữ “yi” 6-3
Thanh điệu gốc của số từ “一 (yī)” là thanh 1. Khi âm tiết đằng sau “一” mang thanh 1, thanh 2,
thanh 3, “一” đọc thành “yì”; khi âm tiết đằng sau “一” mang thanh 4, “一” đọc thành "yí". Ví dụ:
yì
yì
yì
yí
Shēngcí Từ mới
tưởng muốn
mãi mua
điện tử điện tử
từ điển từ điển
tiền tiền
chiếc, cái (lượng từ dùng cho máy
đài
móc, đồ điện tử)
thiên nghìn
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
tạ tạ cảm ơn
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
1.马丁想买电子词典和电脑。
“想”thể hiện hi vọng, dự định, dùng trước các động từ khác. Ví dụ:
想
想
想
想
Nhân dân tệ có ba đơn vị: “元 (yuán)”, “角 (jiǎo)”, “分 (fēn)”, trong khẩu ngữ lần lượt đọc là: “块
(kuài)”, “毛 (máo)”, “分 (fēn)”. (老师给学生看图片词典的第十八页)
Dưới đây là cách đọc tiền nhân dân tệ:
0.02 元 二分 2 xu
0.20 元 两毛 2 hào
0.22 元 两毛二 2 hào 2
2.20 元 两块二 2 đồng 2
2.22 元 两块二毛二 2 đồng 2 hào 2
“.....多少钱 + 一 + lượng từ”,đây là cách nói hỏi giá tiền khi đi mua đồ, các cách nói
khác còn có:
một + lượng từ........ bao nhiêu tiền?
......... bán như thế nào?
多少钱
多少钱?
怎么卖?
sách quyển
cái, chiếc
điện thoại di động
/台 bù/tái cái, chiếc
cà phê cốc
sữa bò túi
hộp
bia chai, lọ
nước khoáng
cô ca
cân, 1/2 kg
dâu tây
kilogam
dưa hấu
quả quýt
五斤。
wǔ jīn.
一共十五块。
Yígòng shíwǔ kuài.
苹果手机
Píngguǒ shǒujī
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
PHẦN I - NGỮ ÂM
Khi phía trước “iou”, “uei”, “uen” có thanh mẫu thì viết thành “iu”, “ui”, “un”.
Ví dụ: niu, gui, lun.
Nguyên âm uốn lưỡi “er” kết hợp với các vận mẫu khác thành vận mẫu uốn lưỡi, hiện tượng
này gọi là “hiện tượng uốn lưỡi”. Uốn lưỡi có vai trò phân biệt nghĩa của từ, phân biệt tính từ và thể
hiện sắc thái tình cảm. Khi uốn lưỡi, “儿” và âm tiết trước đó đọc thành một âm tiết. Khi viết ta thêm
“r” vào cuối âm tiết đứng trước, cách viết chữ Hán thêm “儿” vào sau chữ Hán ban đầu.
Ví dụ: 哪儿 nǎr,这儿 zhèr.
Shēngcí Từ mới
tại ở, tại
Tây
Đông
Nam
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
khứ đi
Shēngcí Từ mới
1. 图书馆在教学一楼北边。
有
2. 方位词 Phương vị từ (1)
Những từ trong bảng dưới đây là những phương vị từ thường dùng nhất.
Ngoài ra còn những phương vị từ như “中间 (zhōngjiān, ở giữa)”,“两边 (liǎngbiān, hai bên)”,
“对面 (duìmiàn, đối diện)”.
Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ. Ví dụ:
西边
东边 。
前边
3. 留学生楼西边有一个饭馆,还有一个超市。
“还 (1) ”, phó từ, biểu thị số lượng tăng thêm hoặc phạm vi mở rộng. Ví dụ:
4. 你去哪儿?
“哪儿” dùng để hỏi nơi trốn. Cũng có thể dùng “........在什么地方” để hỏi nơi trốn. Ví dụ:
哪儿?
哪儿?
什么地方?
什么地方?
5. 我跟你一起去吧。
“吧 (1) ” dùng ở cuối câu, biểu thị thương lượng, cầu khiến. Ví dụ:
吧。
吧。
Từ ngữ bổ sung
bên trên
đằng sau
bên cạnh
hiệu sách
bưu điện
cái bàn
cặp sách
kí túc xá
Đông
Dùng những câu cho sẵn trong ngoặc hoàn thành hội thoại
Wǒ yǒu yì
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
* Kết thúc phần đầu học kỳ (HSK 1), Giáo viên cho làm bài kiểm tra giữa kỳ.
Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê,
Đông Triều, Quảng Ninh.
PHẦN I - NGỮ ÂM
Khi những âm tiết bắt đầu bằng “a, o, e” đứng liền sau âm tiết khác, nếu ranh giới giữa các âm
tiết không được rõ ràng, cần phải dùng dấu cách âm “ ’ ” để tách ra. Ví dụ: dì’èr (第二), Xī’ān (西
安), pí’ǎo (皮袄).
PHẦN II - BÀI KHÓA
Bài khóa 1
Shēngcí Từ mới
chuẩn bị chuẩn bị
ngật ăn
phạn cơm
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
Shēngcí Từ mới
chúc chúc
thư sách
bút bút
1. 今天九月二十八日。
“今天九月二十八日。” là câu vị ngữ danh từ. Vị ngữ của câu vị ngữ danh từ là do danh từ,
cụm danh từ, số từ, cụm từ chỉ số lượng đảm nhiệm. Giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu vị ngữ danh
từ không cần dùng “是”. Ví dụ:
星期五。
四十岁。
美国人。
Thể phụ định của câu vị ngữ danh từ được hình thành bằng cách thêm “不是” vào trước vị
ngữ. Ví dụ:
Cách biểu đạt thứ tự thời gian trong tiếng Trung khác với tiếng Việt. Năm > tháng > ngày > thứ...
Ngoài ra “ngày” có hai cách biểu đạt: “号 hào” dùng trong văn nói và “日 rì” dùng trong văn viết.
(今天) 三月八号。
(我的生日是) 九月十七号。
Hỏi đáp về thứ
(今天) 星期六。
(十月十号) 星期一。
3.今天是你的生日,对吗?
“....., 对吗?” dạng câu hỏi này biểu thị người hỏi đã có cách nhìn riêng của mình đối với một
việc nào đó, mục đích hỏi là để có được sự chứng thực của đối phương. Khi trả lời nói “对,.........”
hoặc “不 (是), .......”. Ví dụ:
对吗?
对
对吗?
不
4.我们请你吃饭,怎么样?
“怎么样 (1)” dùng ở cuối câu, có thể dùng dấu phẩy để tách với câu trước. dùng để trưng cầu
ý kiến của người khác. Đồng ý có thể nói“好,được, OK”,“好啊,được thôi”,“行 (xíng,
OK, được)”.Ví dụ:
怎么样?
怎么样?
怎么样?
5.这是我们的礼物。
Định ngữ (1)
Định ngữ thể hiện quan hệ sở hữu, phía sau thường dùng “的”.
我们
林娜
图书馆
Từ ngữ bổ sung
ngày mai
ngày kia, ngày mốt
hôm qua
hôm kia
báo (giấy)
tạp chí
quần áo
书 笔 词典 手机 书包 衣服 水 咖啡
口 台 部 个 斤 块 毛 本 支 种
Nói ngày tháng bên dưới
PHẦN I - NGỮ ÂM
声调的表写 Cách đánh thanh điệu (giáo viên giải thích qua)
Dấu thanh điệu được viết phía trên nguyên âm chính. Theo thứ tự a, o, e, i, u, ü, càng đứng
trước càng được ưu tiên đánh dấu thanh điệu. Chỉ có vận mẫu iu, ui dấu thanh điệu được đánh vào
nguyên âm đứng sau. Ví dụ:
Bài khóa 1
Shēngcí Từ mới
điểm giờ
tiên trước
điện thị ti vi
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
khai mở
môn cửa
quan đóng
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
1. 我每天六点半起床,起床以后先洗澡,然后吃早饭。
“先.....,然后.....” biểu thị trình tự xảy ra của hành vi, động tác, một trước, một sau. Ví dụ:
先 然后
先 然后
先 然后
2. 我差一刻八点去教室上课。
“来/去 + (O1) + V + O2” cấu trúc này biểu thị đi đến chỗ nào đó làm việc gì đó. “V + O2” biểu thị
mục đích của “来” hoặc “去” . “O1” là danh từ biểu thị nơi chốn hoặc địa điểm, có lúc có thể lược bỏ.
Ví dụ:
来
去
去
去
3. 我们每天八点开始上课。
Danh từ hoặc cụm danh từ chỉ thời gian có thể đặt trước động từ làm trạng ngữ. Từ chỉ thời gian
thường đặt sau chủ ngữ, có lúc cũng có thể đặt trước chủ ngữ.
六点半
两点
今天
几点
今天
下午
八点
4. (现在) 一点四十。
Cách nói giờ
Từ ngữ bổ sung
mua đồ
uống cà phê
bơi
chạy bộ
ngủ
chơi bóng
请你说说他们一天的活动,然后说说你一天的活动
Bạn hãy kể hoạt động trong ngày của họ, sau đó kể hoạt động trong ngày của mình
Luyện tập tổng hợp
Nói những thời gian dưới đây theo trình tự chính xác
事 开始 吃 现在 常常 上网 每天 然后
qù
Cuối tuần bạn có kế hoạch gì? Hãy điền vào bảng dưới đây
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN
Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
Câu giao tiếp hàng ngày
8 giờ tập hợp, xin mọi người hãy đến đúng giờ.
PHẦN I - NGỮ ÂM
2. 读下面的词语,并在“bu”上边标上声调
Đọc những từ ngữ dưới đây và đánh dấu thanh điệu lên trên chữ “bu” 10-2
Shēngcí Từ mới
sơn núi
thủy nước
thụ cây
hoa hoa
phong cảnh phong cảnh
đa nhiều
bà sơn leo núi
bà leo, trèo, bò
hô hấp hô hấp, hít thở
mang bận
Shēngcí Từ mới
lụy mệt
tiểu nhỏ, bé
hát uống
1. 风景非常漂亮。
Khi tính từ trong tiếng Trung làm vị ngữ, giữa chủ ngữ và tính từ không cần dùng “是”, phía trước
tính từ thường thêm phó từ mức độ như “很”,“非常” . Ví dụ:
漂亮。
新鲜。
忙。
2. 这个星期天你忙不忙?
去 不 去
想 不 想
3. 我们休息一下吧。
“一下”dùng sau động từ, biểu thị thời gian ngắn, cũng biểu thị ý làm một lần hoặc thử làm.
Ví dụ:
4. 我们去那儿喝一点儿茶,好不好?
“一点儿”(1) biểu thị số lượng rất ít, dùng trước danh từ làm định ngữ, trong khẩu ngữ “一”
thường được lược bỏ. Ví dụ:
Từ ngữ bổ sung
lạnh
nóng
đói
khát
đắt
rẻ
Hoạt động trên lớp
Luyện nói
Viết lại những câu dưới đây thành câu hỏi chính phản và trả lời
Shēngcí Từ mới
tại ở, tại
khí xa xe ô tô
công ty công ty
tòng.....đáo..... từ.....đến.....
tòng từ.....
đáo đến.....
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
hiệu mã số
bất dụng không cần
Shēngcí Từ mới
cán làm
túc xá ký túc xá
họa vẽ
1. 他在一家汽车公司工作。
“在”, là giới từ, “在 + địa điểm”, đứng trước động từ làm trạng ngữ chỉ địa điểm. Ví dụ:
2. 从早上八点到下午五点都在公司上班。
Kết cấu “从.....到.....” biểu thị sự liên kết từ ngữ chỉ thời gian hay nơi chốn, đứng trước động
từ hoặc tính từ. Ví dụ:
从 到
从 到
从 到
3. 平时我在学校食堂吃饭。
Trong một câu khi đồng thời có trạng ngữ diễn tả thời gian và trạng ngữ chỉ địa điểm, thì trạng ngữ
chỉ thời gian đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm.
昨天上午
现在
Có lúc trạng ngữ chỉ thời gian đứng trước chủ ngữ.
今年
上午
4. 号码是:13261231948。
Trong tiếng Trung, khi đọc số điện thoại, số phòng... sẽ đọc thẳng từng số, số 1 khi đó thường
đọc là “yāo”.
Hỏi số phòng:
5. 不用谢。
Đây là cách trả lời khi người khác cám ơn, cũng có thể nói “不客气” hoặc “不谢”.
Từ ngữ bổ sung
Bắc Kinh
Thượng Hải
Nam Kinh
điện thoại
Hoạt động trên lớp
Hai người tạo thành một đội, thi xem câu của ai dài hơn.
- Luyện nói từ
平时 每天 没 一块儿 多少
有时候 在 一般 跟
Sử dụng từ cho sẵn kết hợp với cấu trúc “从......到......” để đặt câu
Đọc diễn cảm đoạn văn ngắn và viết một đoạn văn mẫu theo mẫu
Shēngcí Từ mới
học kỳ học kỳ
môn môn
tuyển chọn
hoàn thị hay là
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
bào bộ chạy bộ
tối nhất
tự hành xa xe đạp
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
ca phê cà phê
vị vị (chỉ người)
hồng trà hồng trà, trà đen
1. 我对书法,太极拳很感兴趣。
“对” là giới từ, dùng để dẫn ra đối tượng của động tác.
对太极拳
对看电视
对身体
2. 我选书法还是太极拳呢?
“呢” (2) dùng ở cuối câu hỏi như câu nghi vấn đặc biệt, câu hỏi lựa chọn, câu chính phản...
nhằm tăng ngữ khí nghi vấn trong câu.
呢?
呢?
呢?
3. 你要茶还是咖啡?
“还是” dùng trong câu nghi vấn, biểu thị lựa chọn.
还是
还是
还是
Từ ngữ bổ sung
bóng chuyền
tennis, quần vợt
bóng bàn
cầu lông
hát
nhảy, múa, khiêu vũ
Hoạt động trên lớp
Bạn có hứng thú với điều gì? Sở thích của bạn là gì? Hãy nói về sở thích của bạn.
最 对 可是 还是 再 爱好 什么 一样
Chọn lượng từ thích hợp điền vào chỗ trống
口 个 台 部 本 门 家 一下 一点儿 杯
Tôi xin giới thiệu một chút, vị này là ông Trương Bằng.
Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ bản
đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
Shēngcí Từ mới
tô thuê
liễu rồi
na kia, đó, ấy
quý đắt
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
dĩ kinh đã
viễn xa
tẩu đi, đi bộ
lộ con đường
hành được, OK
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
phụ mẫu bố mẹ
lai đến
1. 这个星期一他又去看房子了。
biểu thị lặp lại, thường dùng cho sự việc đã xảy ra. Ví dụ:
2. 我已经搬家了。
“了 (1) ” Trợ từ ngữ khí, đặt ở cuối câu, khẳng định sự việc đã xảy ra hoặc tình hình có sự thay
đổi, có tác dụng hoàn thiện câu. Chủ yếu dùng theo cấu trúc “Động từ + Tân ngữ + 了”. Trong câu
thường xuất hiện từ chỉ thời gian. Ví dụ:
Hình thức phủ định: trước động từ thêm “没” hoặc “没有”, cuối câu bỏ 了.
3. 这套房子怎么样?
Dùng để hỏi về tình hình của người hoặc của phương diện của sự việc.
4. 他昨天请客,你怎么没去?
怎么
怎么
Từ ngữ bổ sung
bị ốm, bệnh
cảm cúm
viết chữ Hán
đọc bài khóa
làm bài tập
đổi tiền
又 套 方便 满意 已经 离 每天 怎么样
Viết lại các câu sau thành câu nghi vấn và câu phủ định
Dùng những từ cho sẵn để hoàn thành hội thoại
Giáo viên hỏi: Học sinh hỏi (mỗi người hỏi hai câu):
Đọc diễn cảm và mô phỏng viết một đoạn văn theo mẫu
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN
Câu giao tiếp thường ngày 13-9
Shēngcí Từ mới
lãnh lạnh
thảng chuyến
thương trường trung tâm thương mại
lý bên trong
mao y áo len
Bài khóa 2
Shēngcí Từ mới
khoái nhanh
thán từ đặt cuối câu biểu
nha
thị sự ngạc nhiên
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 3
Shēngcí Từ mới
bào chạy
1. 我买了一件毛衣。
Trợ từ động thái “了” (2) dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đã thực hiện.
Thường dùng trong cấu trúc “Động từ + 了 + Số lượng từ/ Tính từ/ Đại từ + Tân ngữ”. Ví dụ:
Trong trường hợp có phó từ đứng trước động từ hoặc có vế đằng sau, thì sau động từ cũng có
thể dùng “了” (2). Ví dụ:
2. 我想一下课就去。
Cấu trúc “一.....就.....” liên kết hai động từ, biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp nhau. Ví dụ:
一 就
一 就
一 就
3. 感冒昨天就好了。
“这么” dùng để biểu thị mức độ cao, phía sau là tính từ hoặc động từ. Ví dụ:
这么
这么
这么
5. 你还每天跑步吗?
“还 (2) ” biểu thị hành động hoặc trạng thái diễn ra một cách liên tục. Ví dụ:
还
还
还
Từ ngữ bổ sung
ấm áp
mát mẻ
Dựa vào nội dung Bài khóa để điền vào chỗ trống
Viết lại các câu sau thành câu nghi vấn và câu phủ định
Dùng cấu trúc “一.....就....” để hoàn thành câu
Bài khóa 1
Shēngcí Từ mới
hội biết
khả dĩ có thể
Hán tư Hans
Shēngcí Từ mới
Shēngcí Từ mới
giá kỳ kỳ nghỉ
hồi về, trở về
khai lái (xe)
xa xe
1. 她的朋友汉思要找一个汉语老师。
“要” (1), trợ động từ, biểu thị dự định làm việc gì đó. Thường không dùng độc lập để trả lời câu
hỏi. Phủ định dùng “不想”. Ví dụ:
要
要
要
要 不想
2. 她可以辅导汉思学习汉语。
(1) “可以” (1) biểu thị có thể hoặc có khả năng. Có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi.
不能
(2) “可以” (2) biểu thị sự được phép làm gì đó. Dùng nhiều ở thể nghi vấn và phủ định.
Khi biểu đạt ý nghĩa khẳng định, dùng “可以”, có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi. Ví dụ:
可以。
Khi biểu đạt ý nghĩa phủ định, dùng “不可以” hoặc “不能”. Ví dụ:
不能
可以
不可以。
3. 很多泰国人都能说一点儿英语。
“能”, trợ động từ, biểu thị có năng lực hoặc có điều kiện để làm việc gì đó, có thể dùng độc lập để
trả lời câu hỏi; thể phủ định sử dụng “不能”. Ví dụ:
能
能
能
4. 你会不会开车。
“会”, trợ động từ, biểu thị biết cách làm hoặc có năng lực làm một việc nào đó, thường chỉ những
việc cần phải học. Có thể dùng để trả lời câu hỏi một cách độc lập. Thể phủ định là “不会”.
Từ ngữ bổ sung
thử quần áo
chơi tennis
Luyện tập theo nhóm: Trước tiên trả lời các câu hỏi cho sẵn, sau đó dựa vào tình hình thực tế
tiến hành hỏi đáp theo nhóm.
qiú?
Luyện tập tổng hợp
要 会 能 可以 想
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
合适 或者 回 陪 帮 辆
比较 告诉 互相 放假
Nhìn tranh nói rồi viết câu
Nói và viết
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN
Câu giao tiếp thường ngày
Chuyến bay đi Thái Lan vào thứ 2 tuần sau còn vé không?
Tôi muốn mua hai vé giường nằm cứng đi Thành Đô vào ngày 11.
Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên: dạy tiếng Trung từ cơ bản
đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
Câu phản vấn dùng hình thức khẳng định kết hợp với phủ định (Câu hỏi chính phản)
* Kết thúc học phần 1. Giáo viên cho làm bài thi cuối kỳ.
Những câu thành ngữ thường gặp
1.半途而废 Bàntú'érfèi Bỏ dở giữa chừng
2.井底之蛙 Jǐngdǐzhīwā Ếch ngồi đáy giếng
3.欲速不达 Yù sù bù dá Dục tốc bất đạt
4.守株待兔 Shǒuzhūdàitù Ôm cây đợi thỏ
5.半斤八两 Bànjīnbāliǎng Kẻ tám lạng người nửa cân
6.水落石出 Shuǐluòshíchū Cháy nhà mới ra mặt chuột
7.破财免灾 Pòcái miǎn zāi Của đi thay người
8.飞来横祸 Fēiláihènghuò Tai bay vạ gió
9.避坑落井 Bì kēng luòjǐng Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
10.班门弄斧 Bānménnòngfǔ Múa rìu qua mắt thợ
11.东施效颦 Dōngshīxiàopín Bắt chước bừa
12.临时抱佛脚 Línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
13.滥竽充数 Lànyúchōngshù Thật giả lẫn lộn
14.买椟还珠 Mǎi dú huán zhū Lấy gùi bỏ ngọc
15.无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng Không có lửa thì sao có khói
16.此一时,彼一时 Cǐ yìshí, bǐ yìshí Sông có khúc, người có lúc
17.万事开头难 Wànshì kāitóu nán Vạn sự khởi đầu nan
18.姜还是老的辣 Jiāng háishì lǎo de là Gừng càng già càng cay
19.铁杵磨成针 Tiě chǔ mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim
20.赔了夫人又折兵 Péile fūrén yòu zhé bīng Mất cả chì lẫn chài
21.知人知面不知心 Zhīrén zhī miàn bùzhī xīn Biết người biết mặt không biết lòng
22.路遥知马力日久见人 Lù yáo zhī mǎlì rì jiǔ jiàn Đường xa mới biết sức ngựa, ngày dài mới
心 rénxīn hiểu lòng người
23.良药苦口利于病,忠 Liángyào kǔkǒu lìyú bìng,
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
言逆耳利于行 zhōngyánnì’ěr lìyú xíng
24.在家靠父母,出门靠 Zàijiā kào fùmǔ, chūmén Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ vào
朋友 kào péngyou bạn bè
Yǒufú tóng xiǎng, yǒu nàn
25.有福同享,有难同当 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
tóng dāng
Jiāngshān yì gǎi běnxìng Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
26.江山易改本性难移
nán yí
Bìng cóng kǒu rù, huò Bệnh từ miệng vào, họa từ miệng mà ra
27.病从口入祸从口出
cóng kǒu chū
28.君子一言驷马难追 Jūnzǐ yì yán sìmǎ nán zhuī Quân tử nhất ngôn tứ mã nan truy
172
173
174
fēngjǐng
gǎnxìngqù
175
gōngzuò
gōnggòngqìchē
gōngjiāochē
gōngjiāokǎ
176
177
178
179
180
181
182
xuéshēngzhèng n.
183
yǔyán zhèngcháng
yùdào
yuán zhèngzài
zhèngqián
yùndòng
yùndòngchǎng
zàijiàn zhōngguóhuà
zhǒng
zhòngyào
zǎoshang
zěnmeyàng zhuānjiā
zhāng
184
zìjǐ
zìxíngchē
zǒngshì
Bādálǐng
Běijīng Shèngdàn
Chángchéng Shèngdàn jié
Tàiguó
Fǎguó Tàiyǔ
Wànlǐchángchéng
Gǎnēnjié
Guójì Dàshà Xīshāngōngyuán
Hánguó
Yīngwén
Hànyǔ Yīngyǔ
Yǒuyìbīnguǎn
Lǐ yīmín Zhāng
Zhōngguó
Mǎdīng Zhōngguó Yínháng
Měiguó
Píng'ān dàjiē Zhūyún
185
Những câu thành ngữ thường gặp
1.杀鸡取卵 Shājīqǔluǎn Mổ gà lấy trứng
2.口是心非 Kǒushìxīnfēi Nghĩ một đằng nói một nẻo
3.忍无可忍 Rěnwúkěrěn Con giun xéo mãi cũng quằn
4.对牛弹琴 Duìniútánqín Đàn gẩy tai trâu
5.调虎离山 Diàohǔlíshān Điệu hổ li sơn
6.朝三暮四 Zhāosānmùsì Thay đổi thất thường
7.吹毛求疵 Chuīmáoqiúcī Bới lông tìm vết
8.画蛇添足 Huàshétiānzú Vẽ rắn thêm chân
9.父母之心 Fùmǔ zhī xīn Tấm lòng cha mẹ
10.浑水摸鱼 Húnshuǐmōyú Đục nước béo cò
11.寒风刺骨 Hán fēng cìgǔ Lạnh thấu xương
12.急来抱佛脚 Jí lái bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
13.任劳任怨 Rènláorènyuàn Chịu thương chịu khó
14.树高影大 Shù gāo yǐng dà Cây cao bóng cả
15.礼尚往来 Lǐshàngwǎnglái Có qua có lại
16.画龙点睛 Huàlóngdiǎnjīng Vẽ rồng điểm mắt
17.敢作敢当 Gǎn zuò gǎndāng Dám làm dám chịu.
18.盲人摸象 Mángrénmōxiàng Thầy bói xem voi
19.疑心生暗鬼 Yíxīn shēng ànguǐ Nghi ngờ linh tinh
20.冷若冰霜 Lěngruòbīngshuāng Lạnh như bang
21.后浪推前浪 Hòulàng tuī qiánlàng Tre già măng mọc
22.乐极生悲 Lèjíshēngbēi Lạc cực sinh bi; vui quá hóa buồn
23.初生牛犊不怕虎 Chūshēng niúdú bùpà hǔ Điếc không sợ súng
24.纸抱不住针 Zhǐ bào bú zhù zhēn Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
Zhè shān wàngzhe nà
25.这山望着那山高 Đứng núi này trông núi nọ
shāngāo
26.树欲静而风不止 Shù yù jìng ér fēng bùzhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông
27.爱屋及乌 Àiwūjíwū
ti họ hàng
Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài
28.三天打鱼两天晒网 Bữa đực bữa cái
wǎng
Cóc ghẻ đòi ăn thịt thiên nga/Đũa mốc mà
29.瘌蛤蟆想吃天鹅肉 Là hámá xiǎng chī tiān’é ròu chòi mâm son
30.牛死留皮人死留名 Niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Hổ chết để da, người ta chết tiếng để đời
186