You are on page 1of 204

Hotline: 084 990 81 89 or 0896 126 288

Tiếng Trung cơ bản dành cho người mới bắt đầu (Tập 1)

HSK 1 + 2

我爱学中文
我也爱上你
HSK 1 + 2

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương


Chuyên: dạy tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung
dành cho người đi làm, du học, ôn thi HSK, dịch thuật Tiếng Trung...
Đ/c: Số 726 Khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh.
Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288
A

HSK 1 + 2
214 Bộ thủ trong Tiếng Trung
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong
tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần
trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc
214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết
tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này. Tại sao phải nhớ và học
thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung? Vì khi học thuộc các bộ trong tiếng trung
trong qua trình học chữ (từ mới) bạn sẽ dễ dàng phân tích tách chiết từng hán tự
một (Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung
nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ
hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm
việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta
có chữ “hưu” là nghỉ). Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các
phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học
thuộc 214 bộ thủ. Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ
thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa
của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước
ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí,
cảm xúc của con người, bộ hỏa (火) liên quan đến lửa, nóng, cháy, hoặc tai nạn,
hủy diệt, bộ thổ (土) liên quan đến đất đai, đường đi, thành trì...

STT BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

1. 一 NHẤT yi
yī số một

2. 〡 CỔN kǔn nét sổ

3. 丶 CHỦ zhǔ điểm, chấm

4. 丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái

5. 乙 ẤT yī
yǐ vị trí thứ 2 trong thiên can

6. 亅 QUYẾT jué nét sổ có móc

7. 二 NHỊ èr số hai

8. 亠 ĐẦU tóu (Không có nghĩa)

9. 人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) rén người

10. 儿 NHI ér Trẻ con,người


trẻ con, người

I
11. 入 NHẬP rù vào

12. 八 BÁT bā số tám

13. 冂 QUYNH jiǒng vùng biên giới xa; hoang địa

14. 冖 MỊCH mì trùm khăn lên

15. 冫 BĂNG bīng nước đá

16. 几 KỶ jī ghế dựa, mấy

17. 凵 KHẢM kǎn há miệng

18. 刀(刂) ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí)

19. 力 LỰC lì sức mạnh

20. 勹 BAO bā bao bọc

21. 匕 CHỦY bǐ cái thìa (cái muỗng)

22. 匚 PHƯƠNG fāng tủ đựng, vuông

23. 匸 HỆ xǐ che đậy, giấu giếm

24. 十 THẬP shí số mười

25. 卜 BỐC bǔ xem bói

26. 卩 TIẾT jié đốt tre

27. 厂 HÁN hàn sườn núi, vách đá

28. 厶 KHƯ, TƯ sī riêng tư

29. 又 HỰU yòu lại nữa, một lần nữa, cái tay

30. 口 KHẨU kǒu cái miệng

31. 囗 VI wéi vây quanh

32. 土 THỔ tǔ đất

33. 士 SĨ shì kẻ sĩ, người đi học, làm quan

34. 夂 TRĨ zhǐ đến ở phía sau

35. 夊 TUY sūi đi chậm

II
36. 夕 TỊCH xì đêm tối

37. 大 ĐẠI dà to lớn

38. 女 NỮ nǚ nữ giới, con gái, đàn bà

39. 子 TỬ zǐ Con, trẻ con, đàn ông

40. 宀 MIÊN mián mái nhà, mái che

41. 寸 THỐN cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

42. 小 TIỂU xiǎo nhỏ bé

43. 尢 UÔNG wāng yếu đuối

44. 尸 THI shī xác chết,


thây thâychết,
ma, xác ma mông đít, ngồi xổm

45. 屮 TRIỆT chè mầm non, cỏ non mới mọc

46. 山 SƠN shān núi non

47. 巛 XUYÊN chuān sông ngòi

48. 工 CÔNG gōng người thợ, công việc

49. 己 KỶ jǐ bản thân mình

50. 巾 CÂN jīn cái khăn

51. 干 CAN gān thiên can, can dự, làm

52. 幺 YÊU yāo nhỏ nhắn

53. 广 NGHIỄM ān mái nhà

54. 廴 DẪN yǐn bước dài

55. 廾 CỦNG gǒng chắp tay, đẩy tay, nâng lên

56. 弋 DẶC yì bắn, chiếm lấy, cái ná

57. 弓 CUNG gōng cái cung (để bắn tên)

58. 彐 KỆ jì đầu con nhím

59. 彡 SAM shān lông, tóc dài, cỏ phủ mái nhà

60. 彳 XÍCH chì bước chân trái, kép đôi

III
61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) xīn quả tim, tâm trí, tấm lòng

62. 戈 QUA gē cây qua (một thứ binh khí dài)

63. 戶 HỘ hù cửa một cánh, nhà cửa

64. 手 (扌) THỦ shǒu tay

65. 支 CHI zhī cành nhánh

66. 攴 (攵) PHỘC pù đánh khẽ

67. 文 VĂN wén văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

68. 斗 ĐẨU dōu cái đấu để đong

69. 斤 CÂN jīn cái búa, rìu, cân

70. 方 PHƯƠNG fāng Vuông, địa phương, phương hướng

71. 无 VÔ wú không

72. 日 NHẬT rì ngày, mặt trời

73. 曰 VIẾT yuē nói rằng

74. 月 NGUYỆT yuè tháng, mặt trăng

75. 木 MỘC mù gỗ, cây cối

76. 欠 KHIẾM, HÁ MỒM qiàn khiếm khuyết, thiếu vắng

77. 止 CHỈ zhǐ dừng lại

78. 歹 ĐÃI dǎi xấu xa, tệ hại

79. 殳 THÙ shū binh khí dài, cái gậy

80. 毋 VÔ wú chớ, đừng

81. 比 TỶ bǐ so sánh

82. 毛 MAO máo lông

83. 氏 THỊ shì họ

84. 气 KHÍ qì hơi nước

85. 水 (氵) THỦY shǔi nước

IV
86. 火(灬) HỎA huǒ lửa

87. 爪 TRẢO zhǎo móng vuốt cầm thú

88. 父 PHỤ fù cha

89. 爻 HÀO yáo hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

90. 爿 (丬) TƯỜNG qiáng mảnh gỗ, cái giường

91. 片 PHIẾN piàn mảnh, tấm, miếng

92. 牙 NHA yá răng

93. 牛( 牜) NGƯU níu Trâu, Bò

94. 犬 (犭) KHUYỂN quǎn con chó

95. 玄 HUYỀN xuán màu đen huyền, huyền bí

96. 玉 NGỌC yù đá quý, ngọc

97. 瓜 QUA guā Họ dưa, 1 số loài dây leo

98. 瓦 NGÕA wǎ ngói

99. 甘 CAM gān ngọt

100. 生 SINH shēng sinh đẻ, sinh sống

101. 用 DỤNG yòng dùng

102. 田 ĐIỀN tián ruộng

103. 疋(匹) THẤT pǐ đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104. 疒 NẠCH, BỆNH nǐ bệnh tật

105. 癶 BÁT NGƯỢC bǒ gạt ngược lại, trở lại

106. 白 BẠCH bái màu trắng

107. 皮 BÌ pí da

108. 皿 MÃNH mǐn bát dĩa

109. 目 MỤC mù mắt

110. 矛 MÂU máo cây giáo để đâm

V
111. 矢 THỈ shǐ cây tên, mũi tên

112. 石 THẠCH shí đá

113. 示 (礻) THỊ (KỲ), THẦN shì chỉ thị; thần linh

114. 禸 NHỰU róu vết chân, lốt chân

115. 禾 HÒA hé lúa

116. 穴 HUYỆT xué hang lỗ

117. 立 LẬP lì đứng, thành lập

118. 竹 TRÚC zhú tre trúc

119. 米 MỄ mǐ gạo

120. 糸 (糹-纟) MỊCH mì sợi tơ nhỏ

121. 缶 PHẪU fǒu đồ sành

122. 网 (罒- 罓) VÕNG wǎng cái lưới

123. 羊 DƯƠNG yáng con dê

124. 羽 (羽) VŨ yǔ lông vũ

125. 老 LÃO lǎo già

126. 而 NHI ér mà, và

127. 耒 LỖI lěi cái cày

128. 耳 NHĨ ěr tai (lỗ tai)

129. 聿 DUẬT yù cây bút

130. 肉 (月) NHỤC ròu thịt

131. 臣 THẦN chén bầy tôi

132. 自 TỰ zì tự bản thân, kể từ

133. 至 CHÍ zhì đến

134. 臼 CỮU jiù cái cối giã gạo

135. 舌 THIỆT shé cái lưỡi

VI
136. 舛 SUYỄN chuǎn sai suyễn, sai lầm

137. 舟 CHU zhōu cái thuyền

138. 艮 CẤN gèn quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng

139. 色 SẮC sè màu, dáng vẻ, nữ sắc

140. 艸 (艹) THẢO cǎo cỏ

141. 虍 HỔ Hū vằn vện của con hổ

142. 虫 TRÙNG chóng sâu bọ

143. 血 HUYẾT xuè máu

144. 行 HÀNH xíng đi, thi hành, làm được

145. 衣 (衤) Y yī áo

146. 襾 Á yà che đậy, úp lên

147. 見( 见) KIẾN jiàn trông thấy

148. 角 GIÁC jué góc, sừng thú

149. 言 (讠) NGÔN yán nói

150. 谷 CỐC gǔ khe nước chảy giữa hai núi

151. 豆 ĐẬU dòu hạt đậu, cây đậu

152. 豕 THỈ shǐ con heo, con lợn

153. 豸 TRÃI zhì loài sâu không chân

154. 貝 (贝) BỐI bèi vật báu

155. 赤 XÍCH chì màu đỏ

156. 走 TẨU zǒu đi, chạy

157. 足 TÚC zú chân, đầy đủ

158. 身 THÂN shēn thân thể, thân mình

159. 車 (车) XA chē chiếc xe

160. 辛 TÂN xīn cay, vất vả

VII
161. 辰 THẦN chén nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 địa chi)

162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chuò chợt bước đi chợt dừng lại

163. 邑 (阝) ẤP yì vùng đất, đất phong cho quan

164. 酉 DẬU yǒu một trong 12 địa chi

165. 釆 BIỆN biàn phân biệt

166. 里 LÝ lǐ dặm; làng xóm

167 金 KIM jīn kim loại; vàng

168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG cháng dài; lớn (trưởng)

169. 門 (门) MÔN mén cửa hai cánh

170. 阜 (阝) PHỤ fù đống đất, gò đất

171. 隶 ĐÃI dài kịp, kịp đến

172. 隹 TRUY, CHUY zhuī chim đuôi ngắn

173. 雨 VŨ yǔ mưa

174. 青 (靑) THANH qīng màu xanh

175. 非 PHI fēi không

176. 面( 靣) DIỆN miàn mặt, bề mặt

177. 革 CÁCH gé da thú; thay đổi, cải cách

178. 韋 (韦) VI wéi da đã thuộc rồi

179. 韭 PHỈ, CỬU jiǔ rau phỉ (hẹ)

180. 音 ÂM yīn âm thanh, tiếng

181. 頁 (页) HIỆT yè đầu; trang giấy

182. 風 (凬-风) PHONG fēng gió

183. 飛 (飞) PHI fēi bay

VIII
184. 食( 飠-饣) THỰC shí ăn

185. 首 THỦ shǒu đầu

186. 香 HƯƠNG xiāng mùi


mùi hương,hương
hương, hươngthơm
thơm

187. 馬( 马) MÃ mǎ con ngựa

188. 骫 CỐT gǔ xương

189. 高 CAO gāo cao

190. 髟 BƯU, TIÊU biāo tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà

191. 鬥 ĐẤU dòu chống nhau, chiến đấu

192. 鬯 SƯỞNG chàng rượu nếp; bao đựng cây cung

193. 鬲 CÁCH gé tên một con sông xưa, cái đỉnh

194. 鬼 QUỶ gǔi con quỷ

195. 魚( 鱼) NGƯ yú con cá

196. 鳥 (鸟) ĐIỂU niǎo con chim

197. 鹵 LỖ lǔ đất mặn

198. 鹿 LỘC lù con hươu

199. 麥 (麦) MẠCH mò lúa mạch

200. 麻 MA má cây gai

201. 黃 HOÀNG huáng màu vàng

202. 黍 THỬ shǔ lúa nếp

203. 黑 HẮC hēi màu đen

204. 黹 CHỈ zhǐ may áo, khâu vá

205. 黽 MÃNH mǐn con ếch; cố gắng (mãnh miễn)

206. 鼎 ĐỈNH dǐng cái đỉnh

207. 鼓 CỔ gǔ cái trống

208. 鼠 THỬ shǔ con chuột

IX
209. 鼻 TỴ bí cái mũi

210. 齊 (斉-齐) TỀ qí ngang bằng, cùng nhau

211. 齒 (歯 -齿) XỈ chǐ răng

212. 龍 (龙) LONG lóng con rồng

213. 龜 (亀-龟) QUY guī con rùa

214. 龠 DƯỢC yuè sáo 3 lỗ

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG THÁI DƯƠNG – HỌC ĐỂ THÀNH CÔNG


Mọi thắc mắc về vấn đề học tập các bạn có thể liên hệ văn phòng trung tâm: 0896 126 288 or GV
quản lý thầy Ngọc: 084 990 81 89
Tiếng trung Thái Dương chúc bạn thành công !

X
Những câu thành ngữ thường gặp
1.惜墨如金 Xīmòrújīn Bút sa gà chết
2.合情合理 Héqínghélǐ Hợp tình hợp lí
3.举一反三 Jǔyīfǎnsān Học một biết mười
4.狐假虎威 Hújiǎhǔwēi Cáo giả hổ uy; cáo đội lốt thỏ
5.一举两得 Yìjǔliǎngdé Nhất cử lưỡng tiện; nhất tiễn song điêu
6.不劳而获 Bùláo’érhuò Ăn không ngồi rồi
7.杞人忧天 Qǐrényōutiān Lo lắng vô cớ; lo bò trắng rang
8.龟兔赛跑 Guī tù sàipǎo Cuộc chiến không cân sức
9.打草惊蛇 Dǎcǎojīngshé Đánh rắn động cỏ
10.为人作嫁 Wéirénzuòjià Làm dâu trăm họ
11.噤若寒蝉 Jìnruòhánchán Câm như hến
12.心劳日出 Xīn láo rì chū Cố đấm ăn xôi
13.火中取栗 Huǒzhōngqǔlì Cốc mò cò xơi
14.食树户树 Shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy
15.雪花飞舞 Xuěhuā fēiwǔ Tuyết hoa phi vũ
16.冰清玉洁 Bīngqīngyùjié Băng thanh ngọc khiết
17.万里雪飘 Wànlǐ xuě piāo Tuyết bay ngàn dặm
18.塞翁失马 Sàiwēngshīmǎ Tái ông mất ngựa; Họa phúc khôn lường
19.刻舟求剑 Kèzhōuqiújiàn Khắc thuyền tìm kiếm; mò kim đáy bể
20.青梅竹马 Qīngméizhúmǎ Thanh mai trúc mã
21.岁寒三友 Suì hán sānyǒu Tuế hàn tam hữu
22.吃咸口渴 Chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước
23.亡羊补牢 Wángyángbǔláo Mất bò mới lo làm chuồng
24.乘人之危 Chéngrénzhīwēi Thừa nước đục thả câu
25.惊弓之鸟 Jīnggōngzhīniǎo Chim sợ cành cong
26.心回意转 Xīn huí yì zhuǎn Hồi tâm chuyển ý
27.蜻蜓点水 Qīngtíngdiǎnshuǐ Làm như gãi ghẻ
28.拔苗助长 Bámiáozhùzhǎng Vội vàng hấp tấp
29.激浊扬清 Jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong
30.饱暖思淫欲 Bǎo nuǎn sī yínyù Ăn no rửng mỡ
31.无病呻呤 Wú bìng shēn ling Giả vờ giả vịt
32.装聋作哑 Zhuāng lóng zuò yǎ Giả câm giả điếc
33.双手抓鱼 Shuāngshǒu zhuā yú Bắt cá hai tay

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!


Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Số 726, khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê,
Đông Tiều, Quảng Ninh. Hotline: 0849 908 189 & 0896 126 288

XI
XII
XIN CHÀO

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听 读 辨 音 Nghe, đọc và phân biệt âm 1-1

b - p d - t g - k

f - h n - l o - e

o - u an - ang en - eng
2. 唱 读 四 声 Luyện đọc bốn thanh điệu (dấu) 1-2

3. 听 读 变 调 Nghe đọc và phân biệt thanh điệu (dấu) 1-3

4. 听 后 标 上 声 调 Nghe và đánh dấu thanh điệu lên trên đầu 1-4

Kiến thức ngữ âm

1. 音 节 Âm tiết

Âm tiết trong tiếng Trung thường do thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu kết hợp tạo thành, phụ
âm mở đầu âm tiết gọi là thanh mẫu, phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu. Trong âm tiết “lǐ”,
“l” là thanh mẫu, “i” là vận mẫu, “ˇ” là thanh điệu. Âm tiết có thể không có thanh mẫu chỉ có vận
mẫu và thanh điệu, ví dụ: “é”.
2. 声 母 和 韵 母 Thanh mẫu và vận mẫu
Thanh mẫu 1-5

Vận mẫu 1-6

3. 声 调 Thanh điệu (dấu)

Tiếng Trung là ngôn ngữ có thanh điệu, thanh điệu không giống nhau, ý nghĩa có thể khác nhau.
Tiếng phổ thông Trung Quốc có bốn thanh điệu cơ bản. Có bốn kí hiệu biểu thị thanh điệu: “­”
biểu thị thanh 1, “ˊ” biểu thị thanh 2, “ˇ” biểu thị thanh 3, “ˋ” biểu thị thanh 4. Ví dụ: mā, má, mǎ, mà.
Dấu thanh điệu được đánh phía trên nguyên âm chính.

Thanh 1 Thanh 2 Thanh 3 Thanh 4


PHẦN II - BÀI KHÓA
Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

nhĩ bạn, anh, chị...


hảo tốt

Zhuān míng Tên riêng

Mã Đinh
Lâm Na

Kèwén Bài khóa 1-8

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

nâm ngài, ông, bà, bạn...


(xưng hô trang trọng)
Zhuān míng Tên riêng

Lí Nhất Dân

A Minh
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

linh không

nhất một
nhị hai
ngũ năm
bát tám

Kèwén Bài khóa

Học chữ số

Chú thích tổng hợp

您好!

“您” là hình thức kính ngữ của “你” , thường dùng để gọi bề trên, người lớn tuổi, cấp trên, cũng
có thể dùng để gọi người ngang vai, thể hiện sự tôn trọng.
Từ ngữ bổ sung 1-13

nhĩ môn các bạn

lão sư giáo viên, thầy (cô) giáo

Hoạt động trên lớp

Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.

Luyện tập tổng hợp

Họ chào hỏi nhau như thế nào?


PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

1 . 汉 字 的 基 本 笔 画 (1) Các nét cơ bản của chữ Hán (1)


2 . 汉 字 的 基 本 笔 顺 (1) Thứ tự nét bút cơ bản của chữ Hán (1)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ hán sau vào vở tập viết chữ Hán.

Từ ngữ thường dùng trên lớp

Vào học / bắt đầu học / lên lớp.

Tan học.

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ bản đến
nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi HSK, dịch
thuật Tiếng Trung...
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh

Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288


BẠN LÀ NGƯỜI NƯỚC NÀO

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读辨音 Nghe, đọc và phân biệt âm 2-1

zh - ch z - c z - zh

c - ch s - sh l - r

2. 唱 读 四 声 Luyện tập bốn thanh điệu (dấu) 2-2


3. 听 读 辨 调 Nghe, đọc, phân biệt thanh điệu (dấu) 2-3

4. 听 后 标 上 声 调 Nghe và đánh dấu thanh điệu lên trên đầu 2-4

Kiến thức ngữ âm

1. 声 母 和 韵 母 Thanh mẫu và vận mẫu

Thanh mẫu 2-5

Vận mẫu 2-6


2. 轻 声 Thanh nhẹ

Trong tiếng Trung có một số âm tiết không mang thanh điệu (dấu), đọc rất nhẹ, rất ngắn, khi
viết không mang ký hiệu thanh điệu (dấu) trên đầu, gọi là thanh nhẹ.
Ví dụ: 爸爸 (bàba, Bố), 妈妈 (māma, Mẹ).

PHẦN II - BÀI KHÓA

Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

tảo thượng buổi sáng, sáng sớm

Zhuānmíng Tên riêng

Thôi Hạo

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

thị là, phải, vâng

nả nào
quốc nước, quốc gia
nhân người

ngã tôi, tao, tớ

trợ từ cuối câu nghi


ni
vấn, câu hỏi tỉnh lược

tha anh ấy, ông ấy

Zhuānmíng Tên riêng

Mỹ Quốc Mỹ

Hàn Quốc Hàn Quốc

Nhật Bản Nhật Bản

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

tam ba
tứ bốn
thập mười, chục
Kèwén Bài khóa

Học chữ số

Chú thích tổng hợp

你呢?

“ 呢 ” (1) “呢” ở đây dùng trong câu nghi vấn tỉnh lược, nội dung hỏi có thể phán đoán căn
cứ vào ngữ cảnh. Ví dụ:

Từ ngữ bổ sung 2-13

* Tra từ điển dịch tên các nước trên đây ra tiếng Việt.
Hoạt động trên lớp

Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.

Hỏi lẫn nhau

Luyện tập tổng hợp

Tìm phiên âm tương ứng của các chữ Hán dưới đây

měi ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ......


Xem tranh trả lời câu hỏi
1

Hoàn thành hội thoại

....................... !

B:早上好!
Zǎoshang hǎo !

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương


Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
ĐT: 084 990 81 89 - 0896 126 288
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

1.汉 字 的 基 本 笔 画 (2) Các nét cơ bản (2)

2.汉 字 的 基 本 笔 顺 (2) Thứ tự các nét (2)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán.
Từ ngữ thường dùng trên lớp 2-14

Đọc theo tôi.

Đọc bài khóa.


BẠN TÊN LÀ GÌ

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听 读 辨 音 Nghe, đọc và phân biệt âm 3-1

j - zh q - ch x - sh

2. 唱 读 四 声 Luyện đọc bốn thanh điệu (dấu) 3-2

3. 听 读 辨 调 Nghe, đọc, phân biệt thanh điệu (dấu) 3-3


4. 听 后 写 出 声 母 Nghe và viết thanh mẫu (phụ âm) 3-4

5. 听 后 标 上 声 调 Nghe và đánh dấu thanh điệu lên trên đầu 3-5

Kiến thức ngữ âm

1. 声母 (3) Thanh mẫu 3-6

2. 韵母 (3) Vận mẫu 3-7

PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

thỉnh vấn xin hỏi

thỉnh mời, xin, hãy

vấn hỏi

khiếu kêu, gọi, tên là

thập ma gì, cái gì


danh tự tên

tính họ

nhận thức quen, quen biết

ngận rất

cao hứng vui vẻ

dã cũng

Zhuānmíng Tên riêng

Sơn Điền Hựu

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

lão sư thầy, cô giáo

quý tính quý tính, họ gì (cách nói


trang trọng)
Zhuānmíng Tên riêng

Lí họ Lí
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

lục sáu

thất bảy

cửu chín

Kèwén Bài khóa

Học chữ số

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương

Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh

Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288


Chú thích tổng hợp

您贵姓?

“贵姓” là cách hỏi họ của đối phương một cách trang trọng. Ví dụ:
贵姓?
贵姓?

Chú ý Khi trả lời không được nói “我贵姓........”

Hỏi họ của đối phương cũng có thể hỏi như sau: “你姓什么?”

Từ ngữ bổ sung 3-14

Những họ thường dùng của Trung Quốc

* Tra từ điển dịch các họ trên ra tiếng Việt

Hoạt động trên lớp

Hai người một nhóm tiến hành luyện tập ghép thanh mẫu và vận mẫu: Một người nói một thanh
mẫu và một vận mẫu, người còn lại ghép lại và đọc to.
Hỏi họ tên bạn học cùng lớp

Dịch họ và tên của những người dưới đây thành tiếng Việt
易烊千玺 Yìyáng Qiānxǐ 王鹤棣 Wáng Hèdì 彭小苒 Péng Xiǎorǎn

迪丽热巴 Dílì Rèbā 王一博 Wáng Yībó 赵露思 Zhào Lùsī

古力娜扎 Gǔlì Nàzhā 徐静蕾 Xú Jìnglěi 周迅 Zhōu Xùn

赵丽颖 Zhào Lìyǐng 李易峰 Lǐ Yìfēng 邓伦 Dèng Lún

章子怡 Zhāng Zǐyí 鞠婧祎 Jū Jìngyī 梁洁 Liáng Jié

袁冰妍 Yuán Bīngyán 刘亦菲 Liú Yìfēi 杨紫 Yáng Zǐ

范冰冰 Fàn Bīngbīng 刘诗诗 Liú Shīshī 杨幂 Yáng Mì

Luyện tập tổng hợp

Viết phiên âm của những chữ Hán dưới đây

Hoàn thành hội thoại


Bạn còn biết những người Trung Quốc nào nữa? Hãy nói họ và tên của họ cho cả lớp biết.
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

1.汉字的基本笔画 (3) Các nét cơ bản của chữ Hán (3)

2.汉字的基本笔顺 (3) Thứ tự nét bút cơ bản của chữ Hán (3)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán.
Từ ngữ thường dùng trên lớp 3-15

Có vấn đề gì không?

Xin hãy nói lại / đọc lại một lần nữa.


BẠN HỌC TIẾNG PHÁP KHÔNG

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读下面的音节 Nghe và đọc những âm tiết dưới đây 4-1

b - p d - t g - k

2. 在听到的音节后面画 Đánh dấu “√” vào đằng sau âm tiết nghe được 4-2

3. 朗读下面的词语 Đọc to những từ dưới đây 4-3

Kiến thức ngữ âm

1. 拼写规则 (1) Quy tắc viết (1)


Khi i, u, ü tự mình thành âm tiết, đằng trước “i” và “ü” cho thêm “y”, đằng trước “u” cho thêm “w”,
viết thành:

2. 三声变调 Biến điệu của thanh 3

Khi hai thanh 3 đứng liền nhau, thanh 3 đứng trước đọc thành thanh 2. thanh 3 đằng sau vẫn
đọc thanh 3. Ví dụ:

3. “不”的变调 Biến điệu của chữ “不”

Thanh điệu gốc của “不” là thanh 4. Khi “不” đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 thanh điệu
không thay đổi; khi đứng trước thanh 4, thì đọc thành thanh 2. Ví dụ:

PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

lưu học sinh lưu học sinh

tha cô ấy, chị ấy

học tập học, học tập

tha môn họ, chúng nó


hậu tố chỉ số nhiều
đứng sau danh từ hoặc
môn
đại từ chỉ người
nhất khởi cùng nhau
thượng khóa đi học, lên lớp
thuyết nói

Zhuānmíng Tên riêng

Pháp Quốc Pháp


Hán ngữ Tiếng Trung
Thái Quốc Thái Lan

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

ma .....không (dùng để hỏi)

bất không.... (dùng để phủ định)

Zhuānmíng Tên riêng

Trung Quốc Trung Quốc

Chu Vân Chu Vân


Anh văn Tiếng Anh

Pháp ngữ Tiếng Pháp

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

(shuí) thùy ai

đồng học bạn học

Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 林娜是法国留学生。
Câu vị ngữ động từ
Trật tự câu vị ngữ động từ thường là: S + V + O.
Trong câu vị ngữ động từ, phó từ thường đứng trước động từ.



一起

2. 你学习法语吗?

“你学习法语吗?” là câu hỏi thông thường. Câu hỏi thông thường được tạo thành bằng
cách thêm trợ từ ngữ khí “吗” vào cuối câu trần thuật. Ví dụ:

吗?
吗?
吗?

Từ ngữ bổ sung 4-10

Tiếng Nhật
Tiếng Hàn
Tiếng Đức
Tiếng Ý
Tiếng Tây Ban Nha
Hoạt động trên lớp

Luyện tập hỏi đáp


Luyện tập tổng hợp

Hoàn thành bảng sau

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

吗 呢 什么 哪 谁
Chuyển những câu sau đây sang câu phủ định theo ví dụ.

Dùng “也” viết lại những câu sau đây

Dùng “吗” để hỏi và trả lời


Hoàn thành hội thoại

Luyện tập hội thoại

1. 互相询问国籍 Hỏi nhau quốc tịch


2. 互相询问学习什么语言 Hỏi nhau học tiếng gì

Tra từ điển, dùng phiên âm tiếng Hán viết ra những ngôn ngữ mà bạn biết.

例如:E.g. Rìyǔ

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

1.汉字的基本笔画 (4) Các nét cơ bản của chữ Hán (4)


2.汉字的基本笔顺 (4) Thứ tự nét bút cơ bản của chữ Hán (4)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Từ ngữ thường dùng trên lớp 4-11

Chuẩn bị xong chưa?

Hãy mở sách ra, lật đến trang 10.


NHÀ BẠN CÓ MẤY NGƯỜI

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读下面的音节 Nghe và đọc âm tiết dưới 5-1

z - zh c - ch s - sh l - r

2. 朗读下面的词语 Đọc to những từ ngữ dưới 5-2

3. 读下面带轻声的词语 Đọc những từ ngữ mang thanh nhẹ 5-3

Kiến thức ngữ âm

拼写规则 (2) Quy tắc viết (2)


Khi vận mẫu bắt đầu bằng “i” tự thành âm tiết, trừ “in” và “ing” thêm “y” vào phía trước, những
trường hợp khác viết “i” thành “y”:

in yin ing ying

Khi vận mẫu bắt đầu bằng “u” tự thành âm tiết, “u” viết thành “w”.

Khi vận mẫu bắt đầu bằng “ü” tự thành âm tiết, thêm “y” vào trước “ü”, bỏ hai chấm trên đầu “ü” đi.

PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

gia gia đình, nhà

hữu có
lượng từ dành cho
khẩu người trong gia đình
bả bả bố

ma ma mẹ

ca ca anh trai

hòa và

chức viên nhân viên văn phòng

đô đều, cả

đại học sinh sinh viên đại học


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

kỷ mấy

tố làm
công tác công việc
luật sư luật sư

y sinh bác sĩ

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

nhĩ môn các bạn

ban lớp

đa thiểu bao nhiêu

cái (lượng từ dùng



chung chung)

học sinh học sinh

ngã môn chúng tôi

lưỡng hai

Kèwén Bài khóa


Chú thích tổng hợp

1. 我家有四口人。

“口” , lượng từ, dùng cho số lượng người trong gia đình.

2. 你家有几口人?
你们班有多少个学生?

“几” và “多少” dùng để hỏi số lượng. “几” thường dùng để hỏi số lượng dưới 10, số lượng trên
10 dùng “多少” để hỏi. Ví dụ:


多少
3.我们班有两个法国人。

Giữa số từ và danh từ, đại từ chỉ thị và danh từ trong tiếng Trung thường đều có lượng từ. “个”
là lượng từ thường dùng nhất. Ví dụ:

này, đây

4. 数字的表达 Cách nói số (1)

Cách nói số từ 1 đến 100

5.“二”和“两” Sự khác biệt giữa “二” và “两”

Chữ số “2” khi dùng có lúc đọc là “二” , có lúc đọc là “两”. Khi đếm hoặc đọc chữ số nói
“二” , dùng ở phía trước lượng từ nói là “两”. Ví dụ:
Từ ngữ bổ sung 5-10

chị gái

em gái

em trai

công nhân

nông dân

y tá

cảnh sát

Hoạt động trên lớp

Luyện nói số

Chuẩn bị 10 tấm thẻ, lần lượt viết lên đó các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Hai học sinh một nhóm,
một bạn rút tùy ý hai tấm thẻ rồi ghép lại với nhau, yêu cầu bạn còn lại đọc to số đó.

Luyện hội thoại theo nhóm: Hỏi nhau về gia đình


Dựa vào tranh trả lời câu hỏi

Luyện tập tổng hợp

Đọc những số dưới đây


Điền vào chỗ trống

Đặt câu hỏi với “几” và “多少”

Hoàn thành hội thoại


Điền chữ Hán để tạo thành từ

1. 2. 3.

4. 5. 6. ( ) 们

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

Các nét bút cơ bản của chữ Hán (5)


Kết cấu chữ Hán (1)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Từ ngữ thường dùng trên lớp 5-11

Tôi hiểu rồi.

Tôi không hiểu.

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ
bản đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học,
ôn thi HSK, dịch thuật Tiếng Trung...
Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
Liên hệ: 084 990 8189 & 0896 126 288
CHUỐI BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读下面的音节 Nghe và đọc những âm tiết dưới 6-1

j - zh q - ch x - sh s - x

2. 听后选上正确的拼音 Nghe và chọn phiên âm chính xác 6-2

3. 给下面的 “yi” 标上声调 Đánh dấu thanh điệu cho chữ “yi” 6-3

Kiến thức ngữ âm

1. 拼写规则 (3) Quy tắc viết (3)


Khi vận mẫu “ü” hoặc bắt đầu bằng “ü” kết hợp với “j, q, x” ta bỏ hai chấm trên đầu “ü” đi, viết
thành “ju, qu, xu, jue, que, xue, juan, quan, xuan, jun, qun, xun”. Khi kết hợp với “n, l” không được
bỏ hai chấm trên đầu “ü”, viết thành “nü, lü, nüe, lüe”.

2. “一”的变调 Biến điệu của chữ “一”

Thanh điệu gốc của số từ “一 (yī)” là thanh 1. Khi âm tiết đằng sau “一” mang thanh 1, thanh 2,
thanh 3, “一” đọc thành “yì”; khi âm tiết đằng sau “一” mang thanh 4, “一” đọc thành "yí". Ví dụ:


PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

tưởng muốn

mãi mua

điện tử từ điển từ điển điện tử

điện tử điện tử

từ điển từ điển

điện não máy tính

bộ bộ, chiếc (lượng từ dành cho


sách, phim, máy móc, điện tử)
bách trăm
khối đồng (đơn vị tiền tệ)

tiền tiền
chiếc, cái (lượng từ dùng cho máy
đài
móc, đồ điện tử)
thiên nghìn

nhất cộng tổng cộng

nhu yếu cần

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

doanh nghiệp viên nhân viên bán hàng


yếu cần, muốn
diện bao bánh mì
chủng loại, dạng, kiểu

giá đây, này

tạ tạ cảm ơn

bất khách khí đừng khách sáo


khách khí khách khí, khách sáo
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

hương tiêu chuối

cân cân (1 cân Trung Quốc = 1/2 kg)


bình quả táo, táo tàu
tái lại, thêm, nữa

hào (đơn vị tiền tệ,


mao
1 hào = 1/10 đồng)

Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1.马丁想买电子词典和电脑。

“想”thể hiện hi vọng, dự định, dùng trước các động từ khác. Ví dụ:



2. 数字的表达 (2) Cách nói số (2)

Cách đọc các con số trên 100 như sau:

3. 人民币表达法 Cách nói tiền nhân dân tệ (RMB)

Nhân dân tệ có ba đơn vị: “元 (yuán)”, “角 (jiǎo)”, “分 (fēn)”, trong khẩu ngữ lần lượt đọc là: “块
(kuài)”, “毛 (máo)”, “分 (fēn)”. (老师给学生看图片词典的第十八页)
Dưới đây là cách đọc tiền nhân dân tệ:

0.02 元 二分 2 xu
0.20 元 两毛 2 hào
0.22 元 两毛二 2 hào 2
2.20 元 两块二 2 đồng 2
2.22 元 两块二毛二 2 đồng 2 hào 2

5.02 元 五块零二分 5 đồng 2 xu


100.08 元 一百块零八分 100 đồng 8 xu
181.09 元 一百八十一块零九分 181 đồng 9 xu
1000.20 元 一千块零二毛 1000 đồng 2 hào

4.香蕉多少钱一斤? Chuối bao nhiêu tiền một cân?

“.....多少钱 + 一 + lượng từ”,đây là cách nói hỏi giá tiền khi đi mua đồ, các cách nói
khác còn có:
một + lượng từ........ bao nhiêu tiền?
......... bán như thế nào?

多少钱
多少钱?
怎么卖?

Từ ngữ bổ sung 6-10

sách quyển
cái, chiếc
điện thoại di động
/台 bù/tái cái, chiếc
cà phê cốc

sữa bò túi
hộp
bia chai, lọ
nước khoáng
cô ca
cân, 1/2 kg
dâu tây
kilogam

dưa hấu

quả quýt

Hoạt động trên lớp

Luyện tập hỏi đáp


Luyện tập tổng hợp

Đọc to những số dưới đây

Đọc to số tiền dưới đây

Luyện tập hỏi đáp theo tình hình thực tế


Hoàn thành hội thoại

五斤。
wǔ jīn.

一共十五块。
Yígòng shíwǔ kuài.

Sắp xếp những từ sau thành câu


Đến chợ và cửa hàng tìm hiểu giá cả của những đồ dưới đây và nói cho các bạn vào lần sau.
Lưu ý: Cần tính ra tiền Nhân dân tệ

苹果手机
Píngguǒ shǒujī

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán

Các nét bút cơ bản của chữ Hán (6)


Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!

Kết cấu chữ Hán (2)

Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Từ ngữ thường dùng trong lớp 6-11

Bây giờ nghe viết (chính tả).

Bây giờ làm bài tập.


NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC Ở ĐÂU

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读辨音 Nghe, đọc, phân biệt âm 7-1

2. 听读辨调 Nghe, đọc, phân biệt thanh điệu 7-2

3. 读下面的儿化词语 Đọc những từ ngữ uốn lưỡi dưới đây 7-3


Kiến thức ngữ âm

1. 拼写规则 (4) Quy tắc viết (4)

Khi phía trước “iou”, “uei”, “uen” có thanh mẫu thì viết thành “iu”, “ui”, “un”.
Ví dụ: niu, gui, lun.

2. 儿化 Hiện tượng uốn lưỡi

Nguyên âm uốn lưỡi “er” kết hợp với các vận mẫu khác thành vận mẫu uốn lưỡi, hiện tượng
này gọi là “hiện tượng uốn lưỡi”. Uốn lưỡi có vai trò phân biệt nghĩa của từ, phân biệt tính từ và thể
hiện sắc thái tình cảm. Khi uốn lưỡi, “儿” và âm tiết trước đó đọc thành một âm tiết. Khi viết ta thêm
“r” vào cuối âm tiết đứng trước, cách viết chữ Hán thêm “儿” vào sau chữ Hán ban đầu.
Ví dụ: 哪儿 nǎr,这儿 zhèr.

PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

giáo học lâu giảng đường

giáo học dạy học

lâu tòa nhà (2 tầng trở lên)

tại ở, tại

giá nhi đây, ở đây, chỗ này


đồ thư quán thư viện
......biên bên, phía, đằng, bờ
bắc biên phía bắc
tây biên phía tây
nam biên phía nam

vận động trường sân vận động

thể dục quán phòng tập thể dục

phạn quán nhà hàng, quán cơm

hoàn còn, vẫn

siêu thị siêu thị

Kèwén Bài khóa 7-5


Bắc

Tây
Đông

Nam
Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

khứ đi

nả nhi đâu, chỗ nào


ngân hàng ngân hàng

tri đạo biết

đông biên phía đông


cân gót chân, theo, cùng, với
trợ từ dùng cuối câu thể
ba
hiện ý cầu khiến

thái quá, lắm

liễu rồi, nhé, đây (trợ từ ngữ


khí)
Zhuānmíng Tên riêng

Ngân hàng Trung Quốc

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

vệ sinh gian nhà vệ sinh


đối bất khởi xin lỗi, có lỗi

một quan hệ không sao, không có gì

thương điếm cửa hàng

lý biên bên trong

địa phương nơi, chỗ

tiền biên phía trước, đằng trước

khán nhìn, xem, ngắm, thăm


na nhi chỗ đó, chỗ kia, ở đó
tựu chính (chính là), ngay

Kèwén Bài khóa


Chú thích tổng hợp

1. 图书馆在教学一楼北边。

Câu tồn hiện (1):


2. 方位词 Phương vị từ (1)

Những từ trong bảng dưới đây là những phương vị từ thường dùng nhất.

Ngoài ra còn những phương vị từ như “中间 (zhōngjiān, ở giữa)”,“两边 (liǎngbiān, hai bên)”,
“对面 (duìmiàn, đối diện)”.

Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ. Ví dụ:

西边
东边 。
前边

3. 留学生楼西边有一个饭馆,还有一个超市。

“还 (1) ”, phó từ, biểu thị số lượng tăng thêm hoặc phạm vi mở rộng. Ví dụ:

4. 你去哪儿?

“哪儿” dùng để hỏi nơi trốn. Cũng có thể dùng “........在什么地方” để hỏi nơi trốn. Ví dụ:
哪儿?
哪儿?
什么地方?
什么地方?

5. 我跟你一起去吧。

“吧 (1) ” dùng ở cuối câu, biểu thị thương lượng, cầu khiến. Ví dụ:
吧。
吧。

Từ ngữ bổ sung

bên trên
đằng sau
bên cạnh
hiệu sách
bưu điện
cái bàn
cặp sách
kí túc xá

Hoạt động trên lớp

Học sinh hỏi đáp lẫn nhau.


Luyện tập tổng hợp

Đọc và viết phiên âm cho các từ sau


Nhìn tranh và nói

Nhìn tranh hoàn thành câu


Bắc

Đông
Dùng những câu cho sẵn trong ngoặc hoàn thành hội thoại

zài nǎr ma?

Dùng “一起” hoặc “跟.......一起” hoàn thành câu


Vẽ sơ đồ nhà hoặc kí túc xá của bạn, sau đó hãy dùng “......在......” và “......有.......” để nói về
môi trường xung quanh nhà hoặc kí túc xá.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Điền chữ Hán thích hợp vào trong ngoặc

Wǒ yǒu yì

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Kiến thức chữ Hán


Viết chữ Hán

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Từ ngữ thường dùng trên lớp

Thứ hai nộp bài tập

Làm bài tập số 3 sau bài học

* Kết thúc phần đầu học kỳ (HSK 1), Giáo viên cho làm bài kiểm tra giữa kỳ.

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê,
Đông Triều, Quảng Ninh.

Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288


HÔM NAY LÀ NGÀY BAO NHIÊU

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读辨音 Nghe, đọc và phân biệt âm 8-1

2. 听读辨调 Nghe, đọc và phân biệt thanh điệu 8-2

Kiến thức ngữ âm

拼写规则 (5) Quy tắc viết (5)

Khi những âm tiết bắt đầu bằng “a, o, e” đứng liền sau âm tiết khác, nếu ranh giới giữa các âm
tiết không được rõ ràng, cần phải dùng dấu cách âm “ ’ ” để tách ra. Ví dụ: dì’èr (第二), Xī’ān (西
安), pí’ǎo (皮袄).
PHẦN II - BÀI KHÓA
Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

kim thiên hôm nay


nguyệt tháng, mặt trăng
nhật ngày, mặt trời
tinh kỳ tuần, thứ (hai, ba, ...)
tinh kỳ nhất thứ hai
tinh kỳ nhị thứ ba
tinh kỳ tam thứ tư

tinh kỳ tứ thứ năm

tinh kỳ ngũ thứ sáu

tinh kỳ lục thứ bảy

tinh kỳ nhật/thiên chủ nhật

đích của (trợ từ kết cấu)

sinh nhật sinh nhật

hạ khóa tan lớp, tan học

dĩ hậu sau khi, sau này

chuẩn bị chuẩn bị

thỉnh mời, xin, hãy

ngật ăn

phạn cơm
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

đối đúng, đối

hiệu ngày, số, số hiệu

chẩm ma dạng như thế nào

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

chúc chúc

khoái lạc vui vẻ

lễ vật quà, món quà

bản quyển (lượng từ của sách)

thư sách

chi chiếc, cây (lượng từ của bút)

bút bút

a thán từ nhấn mạnh sự đồng ý

thời gian thời gian

một vấn đề không thành vấn đề

một (hữu) không, không có

vấn đề vấn đề, câu hỏi

Zhuānmíng Tên riêng

Trung văn Tiếng Trung


Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 今天九月二十八日。
“今天九月二十八日。” là câu vị ngữ danh từ. Vị ngữ của câu vị ngữ danh từ là do danh từ,
cụm danh từ, số từ, cụm từ chỉ số lượng đảm nhiệm. Giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu vị ngữ danh
từ không cần dùng “是”. Ví dụ:

星期五。
四十岁。
美国人。

Thể phụ định của câu vị ngữ danh từ được hình thành bằng cách thêm “不是” vào trước vị
ngữ. Ví dụ:

2. 汉语日期表示法。 Cách nói ngày tháng trong tiếng Trung

Cách biểu đạt thứ tự thời gian trong tiếng Trung khác với tiếng Việt. Năm > tháng > ngày > thứ...
Ngoài ra “ngày” có hai cách biểu đạt: “号 hào” dùng trong văn nói và “日 rì” dùng trong văn viết.

Hỏi đáp về ngày tháng

(今天) 三月八号。

(我的生日是) 九月十七号。
Hỏi đáp về thứ

(今天) 星期六。

(十月十号) 星期一。

3.今天是你的生日,对吗?

“....., 对吗?” dạng câu hỏi này biểu thị người hỏi đã có cách nhìn riêng của mình đối với một
việc nào đó, mục đích hỏi là để có được sự chứng thực của đối phương. Khi trả lời nói “对,.........”
hoặc “不 (是), .......”. Ví dụ:
对吗?

对吗?

4.我们请你吃饭,怎么样?

“怎么样 (1)” dùng ở cuối câu, có thể dùng dấu phẩy để tách với câu trước. dùng để trưng cầu
ý kiến của người khác. Đồng ý có thể nói“好,được, OK”,“好啊,được thôi”,“行 (xíng,
OK, được)”.Ví dụ:

怎么样?

怎么样?

怎么样?

5.这是我们的礼物。
Định ngữ (1)

Định ngữ thể hiện quan hệ sở hữu, phía sau thường dùng “的”.
我们
林娜

图书馆

Khi hỏi thường dùng “谁” để hỏi.

Từ ngữ bổ sung

ngày mai
ngày kia, ngày mốt
hôm qua
hôm kia
báo (giấy)
tạp chí
quần áo

Hoạt động trên lớp

Học sinh hỏi đáp lẫn nhau


Để đồ của mọi người một chỗ, sau đó lấy ra một thứ tùy ý và luyện tập hỏi đáp

书 笔 词典 手机 书包 衣服 水 咖啡

Luyện tập tổng hợp

Đọc và viết phiên âm cho các từ sau

Điền lượng từ thích hợp vào chỗ trống

口 台 部 个 斤 块 毛 本 支 种
Nói ngày tháng bên dưới

(1) (2) (3)

(4) (5) (6)

Nhìn tranh nói rồi viết lại


Hoàn thành hội thoại

Sắp xếp những từ ngữ dưới đây thành câu


Viết lại những câu dưới đây thành câu nghi vấn

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN


Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Từ ngữ thường dùng trong lớp

Vì sao hôm qua em không đi học?

Kỳ thi giữa kỳ tôi thi không tốt / không đạt.


HÔM NAY BẠN CÓ KẾ HOẠCH GÌ

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听后写出韵母和声调 Nghe rồi viết vận mẫu và thanh điệu 9-1

2. 听读辨调 Nghe và đọc phân biệt thanh điệu 9-2

Kiến thức ngữ âm

声调的表写 Cách đánh thanh điệu (giáo viên giải thích qua)

Dấu thanh điệu được viết phía trên nguyên âm chính. Theo thứ tự a, o, e, i, u, ü, càng đứng
trước càng được ưu tiên đánh dấu thanh điệu. Chỉ có vận mẫu iu, ui dấu thanh điệu được đánh vào
nguyên âm đứng sau. Ví dụ:

dà mén duō lèi xué shuǐ niú


PHẦN II - BÀI KHÓA

Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

mỗi thiên mỗi ngày

điểm giờ

bán nửa, rưỡi

khởi sàng thức dậy

khởi dậy, đứng

sàng cái giường

tiên trước

tẩy tảo tắm

tẩy giặt, gội, rửa

nhiên hậu sau đó

tảo phạn cơm sáng, bữa sáng

sai kém, thiếu

khắc khắc, 15 phút

giáo thất phòng học, lớp học

khai thủy bắt đầu

hạ ngọ buổi chiều

thường thường thường, thường xuyên

vãn thượng buổi tối

hữu thời hậu có lúc, đôi khi

điện thị ti vi

thượng võng lên mạng


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

hiện tại hiện tại, bây giờ


sự việc

khai mở

môn cửa

quan đóng

minh thiên ngày mai

Zhuānmíng Tên riêng

Anh văn Tiếng Anh


Tiếng Trung Thái Dương - 726 Khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
LH: 084 990 81 89 hoặc 0896 126 288

Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

an bài kế hoạch, sắp xếp


thượng ngọ buổi sáng
bằng hữu bạn bè

kiến diện gặp mặt

điện ảnh phim

tái kiến gặp lại, tạm biệt

Kèwén Bài khóa


Chú thích tổng hợp

1. 我每天六点半起床,起床以后先洗澡,然后吃早饭。

“先.....,然后.....” biểu thị trình tự xảy ra của hành vi, động tác, một trước, một sau. Ví dụ:
先 然后
先 然后
先 然后

2. 我差一刻八点去教室上课。

“来/去 + (O1) + V + O2” cấu trúc này biểu thị đi đến chỗ nào đó làm việc gì đó. “V + O2” biểu thị
mục đích của “来” hoặc “去” . “O1” là danh từ biểu thị nơi chốn hoặc địa điểm, có lúc có thể lược bỏ.
Ví dụ:



3. 我们每天八点开始上课。

Danh từ hoặc cụm danh từ chỉ thời gian có thể đặt trước động từ làm trạng ngữ. Từ chỉ thời gian
thường đặt sau chủ ngữ, có lúc cũng có thể đặt trước chủ ngữ.

六点半
两点
今天
几点
今天
下午
八点

4. (现在) 一点四十。
Cách nói giờ

Hỏi giờ thường dùng “几点” . Ví dụ:


几点
几点
几点
几点

Từ ngữ bổ sung

mua đồ
uống cà phê
bơi
chạy bộ
ngủ
chơi bóng

Hoạt động trên lớp

请你说说他们一天的活动,然后说说你一天的活动
Bạn hãy kể hoạt động trong ngày của họ, sau đó kể hoạt động trong ngày của mình
Luyện tập tổng hợp

Đọc những giờ dưới đây

Nói những thời gian dưới đây theo trình tự chính xác

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

事 开始 吃 现在 常常 上网 每天 然后

Hoàn thành hội thoại


Dùng “先......,然后......” hoàn thành những câu dưới đây
Sắp xếp những từ dưới đây thành câu

Cuối tuần bạn có kế hoạch gì? Hãy điền vào bảng dưới đây
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN

Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán
Câu giao tiếp hàng ngày

8 giờ tập hợp, xin mọi người hãy đến đúng giờ.

Không cần cảm ơn đâu! / không có gì!


CHỦ NHẬT TUẦN NÀY BẠN BẬN KHÔNG

PHẦN I - NGỮ ÂM

Luyện tập ngữ âm

1. 听读辨调 Nghe, đọc và phân biệt thanh điệu 10-1

2. 读下面的词语,并在“bu”上边标上声调
Đọc những từ ngữ dưới đây và đánh dấu thanh điệu lên trên chữ “bu” 10-2

PHẦN II - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

thành thị thành phố


công viên công viên
na lý ở đó, chỗ đó, chỗ ấy

sơn núi

thủy nước

thụ cây
hoa hoa
phong cảnh phong cảnh

phi thường vô cùng, rất là


phiếu lượng xinh, xinh đẹp

không khí không khí


tân tiên tươi mới, trong lành

đa nhiều
bà sơn leo núi

bà leo, trèo, bò
hô hấp hô hấp, hít thở

Zhuānmíng Tên riêng

Tây Sơn Công viên Công viên Tây Sơn

Kèwén Bài khóa


Shēngcí Từ mới

mang bận

thính thuyết nghe nói

xuất phát xuất phát

trảo tìm, kiếm

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

đại gia cả nhà, mọi người

lụy mệt

giác đắc cảm giác, cảm thấy

hưu tức nghỉ ngơi

nhất hạ một lát, một chút

tiểu nhỏ, bé

trà quán quán trà

trà trà, chè

hát uống

nhất điểm nhi một chút, một ít

Kèwén Bài khóa


Chú thích tổng hợp

1. 风景非常漂亮。

Khi tính từ trong tiếng Trung làm vị ngữ, giữa chủ ngữ và tính từ không cần dùng “是”, phía trước
tính từ thường thêm phó từ mức độ như “很”,“非常” . Ví dụ:

漂亮。
新鲜。
忙。

2. 这个星期天你忙不忙?

Câu hỏi chính phản (1): Adj 不 Adj

Câu hỏi chính phản (2): V 不 V


去 不 去?
喝 不 喝
看 不 看

去 不 去
想 不 想

3. 我们休息一下吧。

“一下”dùng sau động từ, biểu thị thời gian ngắn, cũng biểu thị ý làm một lần hoặc thử làm.
Ví dụ:

4. 我们去那儿喝一点儿茶,好不好?

“一点儿”(1) biểu thị số lượng rất ít, dùng trước danh từ làm định ngữ, trong khẩu ngữ “一”
thường được lược bỏ. Ví dụ:

Từ ngữ bổ sung

lạnh
nóng
đói
khát
đắt
rẻ
Hoạt động trên lớp

Luyện tập hỏi đáp theo nhóm


Luyện tập tổng hợp

Đọc và viết phiên âm cho các từ sau

Nói và viết theo tranh

Luyện nói

Một nơi bạn thích.


Bạn bây giờ thế nào?

Viết lại những câu dưới đây thành câu hỏi chính phản và trả lời

Dùng “V + 一下” hoàn thành câu


Đặt câu với “一点儿” và những từ ngữ cho sẵn

Sắp xếp những từ ngữ dưới đây thành câu


Trò chơi: Xem ai nói tốt hơn

具体要求: Yêu cầu cụ thể

Mời bạn A trả lời những câu hỏi dưới đây

Mời bạn B nhắc lại một lần lời bạn A

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN


Hãy viết những chữ Hán sau vào vở tập viết chữ Hán

Câu giao tiếp thường ngày 10-10

Phiền bạn gọi giúp tôi một chiếc taxi.

Ngày mai gặp lại! (không gặp không về)


TÔI ĂN CƠM Ở NHÀ ĂN CỦA TRƯỜNG

PHẦN I - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

đồng ốc bạn cùng phòng

tại ở, tại

gia lượng từ dành cho công ty

khí xa xe ô tô

công ty công ty

công tác làm việc

tòng.....đáo..... từ.....đến.....

tòng từ.....

đáo đến.....

thượng ban đi làm, vào ca

chu mạt cuối tuần

bình thời bình thường, thường nhật

học hiệu trường học

thực đường nhà ăn, căng tin

.....đích thời hậu lúc....., khi..... (làm gì đó)

thời hậu lúc, khi

tố phạn nấu cơm, nấu ăn

thái rau, món ăn, thức ăn

liêu thiên nhi nói chuyện phiếm, tán gẫu


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

vãn phạn bữa tối

thủ cơ điện thoại di động

hiệu mã số
bất dụng không cần

dụng cần (đa phần dùng ở


thể phủ định)
Kèwén Bài khóa
Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

cán làm
túc xá ký túc xá

họa vẽ

họa nhi bức tranh


hỷ hoan thích, yêu thích
Trung Quốc họa tranh Trung Quốc

nhất ban bình thường, thông thường


thính nghe

âm nhạc nhạc, âm nhạc

đông tây đồ, đồ vật

nhất khối nhi cùng nhau

thu thập dọn dẹp, thu dọn


phòng gian phòng, căn phòng

Kèwén Bài khóa


Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, QN
Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288

Chú thích tổng hợp

1. 他在一家汽车公司工作。

“在”, là giới từ, “在 + địa điểm”, đứng trước động từ làm trạng ngữ chỉ địa điểm. Ví dụ:

2. 从早上八点到下午五点都在公司上班。

Kết cấu “从.....到.....” biểu thị sự liên kết từ ngữ chỉ thời gian hay nơi chốn, đứng trước động
từ hoặc tính từ. Ví dụ:
从 到
从 到
从 到

3. 平时我在学校食堂吃饭。

Trong một câu khi đồng thời có trạng ngữ diễn tả thời gian và trạng ngữ chỉ địa điểm, thì trạng ngữ
chỉ thời gian đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm.

昨天上午

现在

Có lúc trạng ngữ chỉ thời gian đứng trước chủ ngữ.
今年
上午

4. 号码是:13261231948。

Trong tiếng Trung, khi đọc số điện thoại, số phòng... sẽ đọc thẳng từng số, số 1 khi đó thường
đọc là “yāo”.

Hỏi số điện thoại:

Hỏi số phòng:

5. 不用谢。

Đây là cách trả lời khi người khác cám ơn, cũng có thể nói “不客气” hoặc “不谢”.

Từ ngữ bổ sung

Bắc Kinh

Thượng Hải

Nam Kinh

điện thoại
Hoạt động trên lớp

Trò chơi lăn bóng tuyết

Hai người tạo thành một đội, thi xem câu của ai dài hơn.
- Luyện nói từ

Thi xem ai nói câu dài hơn

Luyện tập tổng hợp

nghe, đọc và phân biệt thanh điệu


Đọc và viết phiên âm cho các từ sau

Mô phỏng câu, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

平时 每天 没 一块儿 多少

有时候 在 一般 跟
Sử dụng từ cho sẵn kết hợp với cấu trúc “从......到......” để đặt câu

Sử dụng cụm từ “......的时候” hoàn thành câu


Luyện tập hỏi và trả lời

Đọc diễn cảm đoạn văn ngắn và viết một đoạn văn mẫu theo mẫu

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN


Câu giao tiếp thường ngày

Dạo này thế nào?

Bạn có việc gì không?


BẠN UỐNG TRÀ HAY CÀ PHÊ

PHẦN I - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

học kỳ học kỳ

môn môn

hứng thú hứng thú, thích thú

khóa môn học, buổi học, bài học


đối với, đối với
thư pháp thư pháp

thái cực quyền thái cực quyền

cảm hứng thú có hứng thú (với ai, cái gì)

khả thị nhưng mà

nhất dạng như nhau, giống nhau

tuyển chọn
hoàn thị hay là

hạ sau, tiếp theo

Zhuānmíng Tên riêng

Ngữ ngôn Học viện Học viện Ngôn ngữ


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

vận động môn thể thao, vận động, luyện tập

bào bộ chạy bộ

thân thể cơ thể, thân thể, sức khỏe

ái hiếu sở thích, yêu thích

thích kích, đá (bóng)

túc cầu bóng đá

đả đánh, chơi (bóng, trò chơi)

lam cầu bóng rổ

tối nhất

kỵ cưỡi, đi (đi xe máy, đạp xe đạp)

tự hành xa xe đạp

báo danh đăng ký, báo danh


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

ca phê cà phê

vị vị (chỉ người)
hồng trà hồng trà, trà đen

lục trà trà xanh

bôi cốc, chén, ly


một thác nhi chính xác, không sai
Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 我对书法,太极拳很感兴趣。

“对” là giới từ, dùng để dẫn ra đối tượng của động tác.
对太极拳
对看电视
对身体

2. 我选书法还是太极拳呢?

“呢” (2) dùng ở cuối câu hỏi như câu nghi vấn đặc biệt, câu hỏi lựa chọn, câu chính phản...
nhằm tăng ngữ khí nghi vấn trong câu.

呢?
呢?
呢?

3. 你要茶还是咖啡?

“还是” dùng trong câu nghi vấn, biểu thị lựa chọn.

还是
还是
还是

Từ ngữ bổ sung

bóng chuyền
tennis, quần vợt
bóng bàn
cầu lông
hát
nhảy, múa, khiêu vũ
Hoạt động trên lớp

Dùng “还是” luyện tập đặt câu và trả lời

Bạn có hứng thú với điều gì? Sở thích của bạn là gì? Hãy nói về sở thích của bạn.

Luyện tập tổng hợp

Nghe, đọc và phân biệt thanh điệu 12-8


Đọc và viết phiên âm cho các từ sau

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

最 对 可是 还是 再 爱好 什么 一样
Chọn lượng từ thích hợp điền vào chỗ trống

口 个 台 部 本 门 家 一下 一点儿 杯

Hỏi và trả lời dựa theo tình hình thực tế

Sở thích của họ là gì? Hãy tra từ điển và viết đáp án ra


Sở thích của bạn là gì? Hãy viết sở thích
của bạn

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN


Câu giao tiếp thường ngày

Tôi xin giới thiệu một chút, vị này là ông Trương Bằng.

Rất vui được làm quen với bạn.

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên dạy tiếng Trung từ cơ bản

đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi

HSK, dịch thuật Tiếng Trung...

Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh

Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288


TÔI ĐÃ CHUYỂN NHÀ RỒI

PHẦN I - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

tô thuê

sáo căn, bộ (lượng từ của nhà, đồ nội


thất, sách,... những vật theo bộ)

phòng tử nhà, căn nhà

thượng trên, trước

liễu rồi

na kia, đó, ấy

bàng biên bên cạnh

phương tiện thuận tiện

đại to, lớn

phòng tô tiền thuê nhà

quý đắt

mỗi mỗi, mọi

tối hậu cuối cùng, sau cùng

hựu lại (lặp lại đã xảy ra)

mãn ý hài lòng, vừa ý


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

ban gia chuyển nhà

dĩ kinh đã

bất thác rất tốt, không tồi


li cách

viễn xa

tẩu đi, đi bộ

lộ con đường

hành được, OK
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

một hữu chưa, không có

tạc thiên hôm qua


thỉnh khách mời khách, đãi khách

chẩm ma tại sao, thế nào

phụ mẫu bố mẹ

lai đến

ngoạn nhi chơi

Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 这个星期一他又去看房子了。

biểu thị lặp lại, thường dùng cho sự việc đã xảy ra. Ví dụ:
2. 我已经搬家了。

“了 (1) ” Trợ từ ngữ khí, đặt ở cuối câu, khẳng định sự việc đã xảy ra hoặc tình hình có sự thay
đổi, có tác dụng hoàn thiện câu. Chủ yếu dùng theo cấu trúc “Động từ + Tân ngữ + 了”. Trong câu
thường xuất hiện từ chỉ thời gian. Ví dụ:

Hình thức phủ định: trước động từ thêm “没” hoặc “没有”, cuối câu bỏ 了.

Hình thức câu hỏi chính phản: V + (O) + 了 + 没有?/ V + 没 + V + (O) ?

3. 这套房子怎么样?

Dùng để hỏi về tình hình của người hoặc của phương diện của sự việc.
4. 他昨天请客,你怎么没去?

“怎么” (1) dùng để hỏi nguyên nhân. Ví dụ:


怎么

怎么

怎么

Từ ngữ bổ sung

bị ốm, bệnh
cảm cúm
viết chữ Hán
đọc bài khóa
làm bài tập
đổi tiền

Hoạt động trên lớp

Dùng từ cho sẵn thay thế từ gạch chân


Mỗi người viết ra năm câu hỏi ra giấy và tiến hành hỏi đáp lẫn nhau

Luyện tập tổng hợp

Nghe, đọc và phân biệt thanh điệu 13-8

Đọc và viết ra phiên âm cho các từ sau

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

又 套 方便 满意 已经 离 每天 怎么样
Viết lại các câu sau thành câu nghi vấn và câu phủ định
Dùng những từ cho sẵn để hoàn thành hội thoại

Giáo viên và học sinh hỏi đáp lẫn nhau

Giáo viên hỏi: Học sinh hỏi (mỗi người hỏi hai câu):

Đọc diễn cảm và mô phỏng viết một đoạn văn theo mẫu
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN
Câu giao tiếp thường ngày 13-9

Xin hỏi, khách sạn Hữu Nghị ở đâu?

Xin hỏi, cái này tiếng Trung nói thế nào ạ?


TÔI ĐÃ MUA MỘT CHIẾC ÁO LEN

PHẦN I - BÀI KHÓA


Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

kim niên năm nay

đông thiên mùa đông

đặc biệt đặc biệt, rất

lãnh lạnh

cảm mạo cảm cúm


xuyên mặc (quần áo), đi (giày)
hậu dày
y phục quần áo, trang phục

thảng chuyến
thương trường trung tâm thương mại

lý bên trong

chân thật sự, thật là

kiện lượng từ của áo

mao y áo len

vũ nhung phục áo lông vũ

Zhuānmíng Tên riêng

Bắc Kinh Bắc Kinh


Kèwén Bài khóa

Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

y viện bệnh viện

khán bệnh khám bệnh


tựu liền, thì, đã, sẽ, ngay, chỉ
dược thuốc
tân mới

hảo khỏe, khỏi bệnh, hồi phục


giá ma ...vậy, ...thế

khoái nhanh
thán từ đặt cuối câu biểu
nha
thị sự ngạc nhiên
Kèwén Bài khóa

Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

thủy quả hoa quả

sinh bệnh ốm, bị ốm, bị bệnh

thiên khí thời tiết


hoàn vẫn, còn

bào chạy

đán thị nhưng, nhưng mà

hữu không nhi rảnh rỗi, rỗi rãi


không nhi thời gian rảnh

hành cừ, giỏi


Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 我买了一件毛衣。

Trợ từ động thái “了” (2) dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đã thực hiện.
Thường dùng trong cấu trúc “Động từ + 了 + Số lượng từ/ Tính từ/ Đại từ + Tân ngữ”. Ví dụ:
Trong trường hợp có phó từ đứng trước động từ hoặc có vế đằng sau, thì sau động từ cũng có
thể dùng “了” (2). Ví dụ:

Thể phủ định: 没 (有) + V + (+ O), Ví dụ:



2. 我想一下课就去。

Cấu trúc “一.....就.....” liên kết hai động từ, biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp nhau. Ví dụ:

一 就
一 就
一 就

3. 感冒昨天就好了。

“就” nhấn mạnh sự việc xảy ra sớm và nhanh. Ví dụ:




4. 这么快呀!

“这么” dùng để biểu thị mức độ cao, phía sau là tính từ hoặc động từ. Ví dụ:
这么
这么
这么

5. 你还每天跑步吗?

“还 (2) ” biểu thị hành động hoặc trạng thái diễn ra một cách liên tục. Ví dụ:


Từ ngữ bổ sung

ấm áp
mát mẻ

Hoạt động trên lớp

Luyện nói theo mẫu


Hãy hỏi bạn học của bạn, anh ấy/ cô ấy hôm qua đã làm gì?

Luyện tập tổng hợp

Nghe đọc và phân biệt thanh điệu 14-8


Đọc và viết phiên âm cho các từ sau

Dựa vào nội dung Bài khóa để điền vào chỗ trống

Viết lại các câu sau thành câu nghi vấn và câu phủ định
Dùng cấu trúc “一.....就....” để hoàn thành câu

Dùng từ cho sẵn hoàn thành hội thoại


Trả lời các câu hỏi sau
Đọc diễn cảm và mô phỏng viết một đoạn văn theo mẫu

PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN


Câu giao tiếp thường ngày 14-9

Chúng ta gặp nhau ở sân bay (Cáp Nhĩ Tân) nhé.

Chúng ta liên hệ qua điên thoại (email) nhé.


SINH VIÊN CÓ THỂ LÀM THÊM KHÔNG

PHẦN I - BÀI KHÓA

Bài khóa 1

Shēngcí Từ mới

đả công làm thêm, làm thuê

tránh tiền kiếm tiền


cáo tố bảo, nói cho biết

yếu muốn, cần

hội biết

đương làm (nghề nào đó)

hợp thích thích hợp, vừa vặn

khả dĩ có thể

phụ đạo phụ đạo, dạy kèm

hỗ tương lẫn nhau

Zhuānmíng Tên riêng

Hán tư Hans

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 2

Shēngcí Từ mới

năng có thể, có khả năng (làm gì)

đại học (trường) đại học

xan sảnh nhà ăn, nhà hàng

hoặc giả hoặc là

biện công thất văn phòng

bang mang giúp đỡ


phóng giá nghỉ lễ
lữ du du lịch

Kèwén Bài khóa


Bài khóa 3

Shēngcí Từ mới

hội biết, sẽ, có thể

giá kỳ kỳ nghỉ
hồi về, trở về
khai lái (xe)

xa xe

bồi cùng, và, với, dẫn, dắt


bang giúp

lượng chiếc (lượng từ của xe)

tỷ giảo tương đối, khá, so sánh


cảm tạ cảm tạ, cảm ơn nhiều

Zhuānmíng Tên riêng

Thái ngữ tiếng Thái Lan


Kèwén Bài khóa

Chú thích tổng hợp

1. 她的朋友汉思要找一个汉语老师。

“要” (1), trợ động từ, biểu thị dự định làm việc gì đó. Thường không dùng độc lập để trả lời câu
hỏi. Phủ định dùng “不想”. Ví dụ:


要 不想

2. 她可以辅导汉思学习汉语。

(1) “可以” (1) biểu thị có thể hoặc có khả năng. Có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi.

Thể phủ định nói “不能”, không nói “不可以”. Ví dụ:

不能

(2) “可以” (2) biểu thị sự được phép làm gì đó. Dùng nhiều ở thể nghi vấn và phủ định.

Khi biểu đạt ý nghĩa khẳng định, dùng “可以”, có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi. Ví dụ:

可以。

Khi biểu đạt ý nghĩa phủ định, dùng “不可以” hoặc “不能”. Ví dụ:
不能
可以
不可以。

3. 很多泰国人都能说一点儿英语。

“能”, trợ động từ, biểu thị có năng lực hoặc có điều kiện để làm việc gì đó, có thể dùng độc lập để
trả lời câu hỏi; thể phủ định sử dụng “不能”. Ví dụ:



Hình thức câu hỏi chính phản: “能不能 + V + O?”


能不能
能。

4. 你会不会开车。

“会”, trợ động từ, biểu thị biết cách làm hoặc có năng lực làm một việc nào đó, thường chỉ những
việc cần phải học. Có thể dùng để trả lời câu hỏi một cách độc lập. Thể phủ định là “不会”.

Hình thức câu hỏi chính phản: “会不会 + V + O?”


会不会
会。
会不会
不会。

Từ ngữ bổ sung

thử quần áo
chơi tennis

Hoạt động trên lớp

Luyện tập theo nhóm: Trước tiên trả lời các câu hỏi cho sẵn, sau đó dựa vào tình hình thực tế
tiến hành hỏi đáp theo nhóm.

qiú?
Luyện tập tổng hợp

Nghe, đọc và phân biệt thanh điệu 15-8

Đọc và viết phiên cho các từ dưới đây


Dựa vào nội dung bài khóa, điền từ thích hợp vào chỗ trống

Chọn trợ động từ thích hợp điền vào chỗ trống

要 会 能 可以 想
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

合适 或者 回 陪 帮 辆

比较 告诉 互相 放假
Nhìn tranh nói rồi viết câu

Nói và viết
PHẦN III - HỌC VIẾT CHỮ HÁN
Câu giao tiếp thường ngày

Chuyến bay đi Thái Lan vào thứ 2 tuần sau còn vé không?

Tôi muốn mua hai vé giường nằm cứng đi Thành Đô vào ngày 11.

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!

Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Chuyên: dạy tiếng Trung từ cơ bản

đến nâng cao, tiếng Trung trẻ em, tiếng Trung dành cho người đi làm, du học, ôn thi

HSK, dịch thuật Tiếng Trung...

Đ/c: Số 726 khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh

Liên hệ: 084 990 81 89 & 0896 126 288


TIÊU ĐIỂM NGỮ PHÁP (I)
Câu nghi vấn

Bổ sung phía sau: Câu nghi vấn với “吗”

Câu nghi vấn với các đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪儿、哪、怎么、怎么样、多少、几

Câu phản vấn dùng hình thức khẳng định kết hợp với phủ định (Câu hỏi chính phản)

Câu hỏi lựa chọn với “还是”

Câu hỏi tỉnh lược với “呢”

Câu hỏi nghi vấn với “对吗”

* Kết thúc học phần 1. Giáo viên cho làm bài thi cuối kỳ.
Những câu thành ngữ thường gặp
1.半途而废 Bàntú'érfèi Bỏ dở giữa chừng
2.井底之蛙 Jǐngdǐzhīwā Ếch ngồi đáy giếng
3.欲速不达 Yù sù bù dá Dục tốc bất đạt
4.守株待兔 Shǒuzhūdàitù Ôm cây đợi thỏ
5.半斤八两 Bànjīnbāliǎng Kẻ tám lạng người nửa cân
6.水落石出 Shuǐluòshíchū Cháy nhà mới ra mặt chuột
7.破财免灾 Pòcái miǎn zāi Của đi thay người
8.飞来横祸 Fēiláihènghuò Tai bay vạ gió
9.避坑落井 Bì kēng luòjǐng Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
10.班门弄斧 Bānménnòngfǔ Múa rìu qua mắt thợ
11.东施效颦 Dōngshīxiàopín Bắt chước bừa
12.临时抱佛脚 Línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
13.滥竽充数 Lànyúchōngshù Thật giả lẫn lộn
14.买椟还珠 Mǎi dú huán zhū Lấy gùi bỏ ngọc
15.无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng Không có lửa thì sao có khói
16.此一时,彼一时 Cǐ yìshí, bǐ yìshí Sông có khúc, người có lúc
17.万事开头难 Wànshì kāitóu nán Vạn sự khởi đầu nan
18.姜还是老的辣 Jiāng háishì lǎo de là Gừng càng già càng cay
19.铁杵磨成针 Tiě chǔ mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim
20.赔了夫人又折兵 Péile fūrén yòu zhé bīng Mất cả chì lẫn chài
21.知人知面不知心 Zhīrén zhī miàn bùzhī xīn Biết người biết mặt không biết lòng
22.路遥知马力日久见人 Lù yáo zhī mǎlì rì jiǔ jiàn Đường xa mới biết sức ngựa, ngày dài mới
心 rénxīn hiểu lòng người
23.良药苦口利于病,忠 Liángyào kǔkǒu lìyú bìng,
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
言逆耳利于行 zhōngyánnì’ěr lìyú xíng
24.在家靠父母,出门靠 Zàijiā kào fùmǔ, chūmén Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ vào
朋友 kào péngyou bạn bè
Yǒufú tóng xiǎng, yǒu nàn
25.有福同享,有难同当 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
tóng dāng
Jiāngshān yì gǎi běnxìng Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
26.江山易改本性难移
nán yí
Bìng cóng kǒu rù, huò Bệnh từ miệng vào, họa từ miệng mà ra
27.病从口入祸从口出
cóng kǒu chū
28.君子一言驷马难追 Jūnzǐ yì yán sìmǎ nán zhuī Quân tử nhất ngôn tứ mã nan truy

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!


Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Số 726, khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê, Đông
Tiều, Quảng Ninh. Hotline: 0849 908 189 & 0896 126 288

172
173
174
fēngjǐng

gǎnxìngqù

175
gōngzuò
gōnggòngqìchē
gōngjiāochē
gōngjiāokǎ

176
177
178
179
180
181
182
xuéshēngzhèng n.

183
yǔyán zhèngcháng
yùdào
yuán zhèngzài
zhèngqián

yùndòng
yùndòngchǎng

zàijiàn zhōngguóhuà
zhǒng
zhòngyào

zǎoshang

zěnmeyàng zhuānjiā
zhāng

184
zìjǐ
zìxíngchē
zǒngshì

Bādálǐng
Běijīng Shèngdàn
Chángchéng Shèngdàn jié
Tàiguó
Fǎguó Tàiyǔ
Wànlǐchángchéng
Gǎnēnjié
Guójì Dàshà Xīshāngōngyuán
Hánguó
Yīngwén
Hànyǔ Yīngyǔ

Yǒuyìbīnguǎn
Lǐ yīmín Zhāng
Zhōngguó
Mǎdīng Zhōngguó Yínháng
Měiguó
Píng'ān dàjiē Zhūyún

185
Những câu thành ngữ thường gặp
1.杀鸡取卵 Shājīqǔluǎn Mổ gà lấy trứng
2.口是心非 Kǒushìxīnfēi Nghĩ một đằng nói một nẻo
3.忍无可忍 Rěnwúkěrěn Con giun xéo mãi cũng quằn
4.对牛弹琴 Duìniútánqín Đàn gẩy tai trâu
5.调虎离山 Diàohǔlíshān Điệu hổ li sơn
6.朝三暮四 Zhāosānmùsì Thay đổi thất thường
7.吹毛求疵 Chuīmáoqiúcī Bới lông tìm vết
8.画蛇添足 Huàshétiānzú Vẽ rắn thêm chân
9.父母之心 Fùmǔ zhī xīn Tấm lòng cha mẹ
10.浑水摸鱼 Húnshuǐmōyú Đục nước béo cò
11.寒风刺骨 Hán fēng cìgǔ Lạnh thấu xương
12.急来抱佛脚 Jí lái bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
13.任劳任怨 Rènláorènyuàn Chịu thương chịu khó
14.树高影大 Shù gāo yǐng dà Cây cao bóng cả
15.礼尚往来 Lǐshàngwǎnglái Có qua có lại
16.画龙点睛 Huàlóngdiǎnjīng Vẽ rồng điểm mắt
17.敢作敢当 Gǎn zuò gǎndāng Dám làm dám chịu.
18.盲人摸象 Mángrénmōxiàng Thầy bói xem voi
19.疑心生暗鬼 Yíxīn shēng ànguǐ Nghi ngờ linh tinh
20.冷若冰霜 Lěngruòbīngshuāng Lạnh như bang
21.后浪推前浪 Hòulàng tuī qiánlàng Tre già măng mọc
22.乐极生悲 Lèjíshēngbēi Lạc cực sinh bi; vui quá hóa buồn
23.初生牛犊不怕虎 Chūshēng niúdú bùpà hǔ Điếc không sợ súng
24.纸抱不住针 Zhǐ bào bú zhù zhēn Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
Zhè shān wàngzhe nà
25.这山望着那山高 Đứng núi này trông núi nọ
shāngāo
26.树欲静而风不止 Shù yù jìng ér fēng bùzhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông
27.爱屋及乌 Àiwūjíwū
ti họ hàng
Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài
28.三天打鱼两天晒网 Bữa đực bữa cái
wǎng
Cóc ghẻ đòi ăn thịt thiên nga/Đũa mốc mà
29.瘌蛤蟆想吃天鹅肉 Là hámá xiǎng chī tiān’é ròu chòi mâm son
30.牛死留皮人死留名 Niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Hổ chết để da, người ta chết tiếng để đời

Tiếng Trung Thái Dương chúc bạn thành công!


Trung tâm Ngoại ngữ Tiếng Trung Thái Dương – Số 726, khu Vĩnh Hòa, Mạo Khê,
Đông Tiều, Quảng Ninh. Hotline: 0849 908 189 & 0896 126 288

186

You might also like