You are on page 1of 16

Các Nét bộ thủ trong tiếng Trung 

– 18.

ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí)
(刂)
214 Bộ thủ tiếng Trung
19. 力 LỰC lì sức mạnh
Bộ thủ 1 Nét
PHIÊN 20. 勹 BAO bā bao bọc
STT BỘ TÊN BỘ Ý NGHĨA
ÂM
21. 匕 CHỦY bǐ cái thìa (cái muỗng)
1. 一 NHẤT yi số một
22. 匚 PHƯƠNG fāng tủ đựng
2. 〡 CỔN kǔn nét sổ
23. 匸 HỆ xǐ che đậy, giấu giếm
3. 丶 CHỦ zhǔ điểm, chấm
24. 十 THẬP shí số mười
4. 丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái
25. 卜 BỐC bǔ xem bói
5. 乙 ẤT yī vị trí thứ 2 trong thiên can
26. 卩 TIẾT jié đốt tre
6. 亅 QUYẾT jué nét sổ có móc
27. 厂 HÁN hàn sườn núi, vách đá
Bộ thủ 2 Nét
28. 厶 KHƯ, TƯ sī riêng tư
7. 二 NHỊ èr số hai
29. 又 HỰU yòu lại nữa, một lần nữa
8. 亠 ĐẦU tóu (Không có nghĩa)
Bộ thủ 3 Nét
NHÂN
人( 30. 口 KHẨU kǒu cái miệng
9. (NHÂN rén người
亻)
ĐỨNG)
31. 囗 VI wéi vây quanh
10. 儿 NHI ér Trẻ con
32. 土 THỔ tǔ đất
11. 入 NHẬP rù vào
33. 士 SĨ shì kẻ sĩ
12. 八 BÁT bā số tám
34. 夂 TRĨ zhǐ đến ở phía sau
vùng biên giới xa; hoang
13. 冂 QUYNH jiǒng 35. 夊 TUY sūi đi chậm
địa
36. 夕 TỊCH xì đêm tối
14. 冖 MỊCH mì trùm khăn lên
37. 大 ĐẠI dà to lớn
15. 冫 BĂNG bīng nước đá
38. 女 NỮ nǚ nữ giới, con gái, đàn bà
16. 几 KỶ jī ghế dựa
39. 子 TỬ zǐ con
17. 凵 KHẢM kǎn há miệng
40. 宀 MIÊN mián mái nhà, mái che
41. 寸 THỐN cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 63. 戶 HỘ hù cửa một cánh

42. 小 TIỂU xiǎo nhỏ bé 64. 手 (扌) THỦ shǒu tay

43. 尢 UÔNG wāng yếu đuối 65. 支 CHI zhī cành nhánh

44. 尸 THI shī xác chết, thây ma 66. 攴 (攵) PHỘC pù đánh khẽ

45. 屮 TRIỆT chè mầm non, cỏ non mới mọc văn vẻ, văn chương, vẻ
67. 文 VĂN wén
sáng
46. 山 SƠN shān núi non
68. 斗 ĐẨU dōu cái đấu để đong
47. 巛 XUYÊN chuān sông ngòi
69. 斤 CẨN jīn cái búa, rìu
48. 工 CÔNG gōng người thợ, công việc
70. 方 PHƯƠNG fāng vuông
49. 己 KỶ jǐ bản thân mình
71. 无 VÔ wú không
50. 巾 CÂN jīn cái khăn
72. 日 NHẬT rì ngày, mặt trời
51. 干 CAN gān thiên can, can dự
73. 曰 VIẾT yuē nói rằng
52. 幺 YÊU yāo nhỏ nhắn
74. 月 NGUYỆT yuè tháng, mặt trăng
53. 广 NGHIỄM ān mái nhà
75. 木 MỘC mù gỗ, cây cối
54. 廴 DẪN yǐn bước dài
76. 欠 KHIẾM qiàn khiếm khuyết, thiếu vắng
55. 廾 CỦNG gǒng chắp tay
77. 止 CHỈ zhǐ dừng lại
56. 弋 DẶC yì bắn, chiếm lấy
78. 歹 ĐÃI dǎi xấu xa, tệ hại
57. 弓 CUNG gōng cái cung (để bắn tên)
79. 殳 THÙ shū binh khí dài, cái gậy
58. 彐 KỆ jì đầu con nhím
80. 毋 VÔ wú chớ, đừng
59. 彡 SAM shān lông,  tóc dài
81. 比 TỶ bǐ so sánh
60. 彳 XÍCH chì bước chân trái
82. 毛 MAO máo lông
Bộ thủ 4 NÉT
TÂM (TÂM 83. 氏 THỊ shì họ
61. 心 (忄) xīn quả tim, tâm trí, tấm lòng
ĐỨNG)
84. 气 KHÍ qì hơi nước
cây qua(một thứ binh khí
62. 戈 QUA gē 85. 水 (氵) THỦY shǔi nước
dài)
86. 火(灬) HỎA huǒ lửa 108. 皿 MÃNH mǐn bát dĩa

87. 爪 TRẢO zhǎo móng vuốt cầm thú 109. 目 MỤC mù mắt

88. 父 PHỤ fù cha 110. 矛 MÂU máo cây giáo để đâm

hào âm, hào dương (Kinh 111. 矢 THỈ shǐ cây tên, mũi tên
89. 爻 HÀO yáo
Dịch)
112. 石 THẠCH shí đá
90. 爿 (丬) TƯỜNG qiáng mảnh gỗ, cái giường
113. 示 (礻) THỊ (KỲ) shì chỉ thị; thần đất
91. 片 PHIẾN piàn mảnh, tấm, miếng
114. 禸 NHỰU róu vết chân, lốt chân
92. 牙 NHA yá răng
115. 禾 HÒA hé lúa
93. 牛( 牜) NGƯU níu trâu
116. 穴 HUYỆT xué hang lỗ
94. 犬 (犭) KHUYỂN quǎn con chó
117. 立 LẬP lì đứng, thành lập
Bộ thủ 5 NÉT
Bộ thủ 6 NÉT
95. 玄 HUYỀN xuán màu đen huyền, huyền bí
118. 竹 TRÚC zhú tre trúc
96. 玉 NGỌC yù đá quý, ngọc
119. 米 MỄ mǐ gạo
97. 瓜 QUA guā quả dưa
120. 糸 (糹-纟) MỊCH mì sợi tơ nhỏ
98. 瓦 NGÕA wǎ ngói
121. 缶 PHẪU fǒu đồ sành
99. 甘 CAM gān ngọt
122. 网 (罒- 罓) VÕNG wǎng cái lưới
100. 生 SINH shēng sinh đẻ, sinh sống
123. 羊 DƯƠNG yáng con dê
101. 用 DỤNG yòng dùng
124. 羽 (羽) VŨ yǔ lông vũ
102. 田 ĐIỀN tián ruộng
125. 老 LÃO lǎo già
đơn vị đo chiều dài, tấm
103. 疋(匹) THẤT pǐ 126. NHI ér mà, và
(vải) 而

104. 疒 NẠCH nǐ bệnh tật 127. 耒 LỖI lěi cái cày

105. 癶 BÁT bǒ gạt ngược lại, trở lại 128. 耳 NHĨ ěr tai (lỗ tai)

106. 白 BẠCH bái màu trắng 129. 聿 DUẬT yù cây bút

107. 皮 BÌ pí da 130. 肉 NHỤC ròu thịt


131. 臣 THẦN chén bầy tôi khe nước chảy giữa hai
150. 谷 CỐC gǔ
núi
132. 自 TỰ zì tự bản thân, kể từ
151. 豆 ĐẬU dòu hạt đậu, cây đậu
133. 至 CHÍ zhì đến
152. 豕 THỈ shǐ con heo, con lợn
134. 臼 CỬU jiù cái cối giã gạo
153. 豸 TRÃI zhì loài sâu không chân
135. 舌 THIỆT shé cái lưỡi
154. 貝 (贝) BỐI bèi vật báu
136. 舛 SUYỄN chuǎn sai suyễn, sai lầm
155. 赤 XÍCH chì màu đỏ
137. 舟 CHU zhōu cái thuyền
156. 走 TẨU zǒu đi, chạy
quẻ Cấn (Kinh Dịch);
138. 艮 CẤN gèn
dừng, bền cứng 157. 足 TÚC zú chân, đầy đủ

139. 色 SẮC sè màu, dáng vẻ, nữ sắc 158. 身 THÂN shēn thân thể, thân mình

140. 艸 (艹) THẢO cǎo cỏ 159. 車 (车) XA chē chiếc xe

141. 虍 HỔ Hū vằn vện của con hổ 160. 辛 TÂN xīn cay, vất vả

142. 虫 TRÙNG chóng sâu bọ nhật, nguyệt, tinh; thìn


161. 辰 THẦN chén
(12 chi)
143. 血 HUYẾT xuè máu
QUAI chợt bước đi chợt dừng
144. 行 HÀNH xíng đi, thi hành, làm được 162. 辵(辶 ) chuò
XƯỚC lại
145. 衣 (衤) Y yī áo vùng đất, đất phong cho
163. 邑 (阝) ẤP yì
quan
146. 襾 Á yà che đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ 164. 酉 DẬU yǒu một trong 12 địa chi
tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là
165. 釆 BIỆN biàn phân biệt
nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là
việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt 166. 里 LÝ lǐ dặm; làng xóm
thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là
nghỉ. Bộ thủ 8 Nét
Bộ thủ 7 Nét 167 金 KIM jīn kim loại; vàng
147. 見( 见) KIẾN jiàn trông thấy
168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG cháng dài; lớn (trưởng)
148. 角 GIÁC jué góc, sừng thú
169. 門 (门) MÔN mén cửa hai cánh
149. 言 (讠) NGÔN yán nói
170. 阜 (阝) PHỤ fù đống đất, gò đất
nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là
171. 隶 ĐÃI dài kịp, kịp đến
jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim
TRUY, – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ 铅 rồi ).
172. 隹 zhuī chim đuôi ngắn
CHUY Bộ thủ 10 NÉT
173. 雨 VŨ yǔ mưa 187. 馬( 马) MÃ mǎ con ngựa

174. 青 (靑) THANH qīng màu xanh 188. 骫 CỐT gǔ xương

175. 非 PHI fēi không 189. 高 CAO gāo cao

Bộ thủ 9 Nét 190. 髟 BƯU, TIÊU biāo


tóc dài; sam cỏ phủ mái
nhà
176. 面( 靣) DIỆN miàn mặt, bề mặt
191. 鬥 ĐẤU dòu chống nhau, chiến đấu
da thú; thay đổi, cải
177. 革 CÁCH gé
cách rượu nếp; bao đựng cây
192. 鬯 SƯỞNG chàng
cung
178. 韋 (韦) VI wéi da đã thuộc rồi
tên một con sông xưa, cái
179. 韭 PHỈ, CỬU jiǔ rau phỉ (hẹ) 193. 鬲 CÁCH gé lì
đỉnh
180. 音 ÂM yīn âm thanh, tiếng 194. 鬼 QUỶ gǔi con quỷ

181. 頁 (页) HIỆT yè đầu; trang giấy Bộ thủ 11 NÉT


182. 風 (凬-风) PHONG fēng gió 195. 魚( 鱼) NGƯ yú con cá

183. 飛 (飞) PHI fēi bay 196. 鳥 (鸟) ĐIỂU niǎo con chim

184. 食( 飠-饣) THỰC shí ăn 197. 鹵 LỖ lǔ đất mặn

185. 首 THỦ shǒu đầu 198. 鹿 LỘC lù con hươu

mùi hương,hương 199. 麥 (麦) MẠCH mò lúa mạch


186. 香 HƯƠNG xiāng
thơm
200. 麻 MA má cây gai
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một
cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa Bộ thủ 12 NÉT
của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến 201. 黃 HOÀNG huáng màu vàng
sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄)
liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người… 202. 黍 THỬ shǔ lúa nếp
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang
học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không 203. 黑 HẮC hēi màu đen
còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí
tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ 204. 黹 CHỈ zhǐ may áo, khâu vá
tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có Bộ thủ 13 NÉT
205. 黽 MÃNH mǐn
con ếch; cố gắng (mãnh Bộ thủ 15 NÉT
miễn)
211. 齒 (歯 -齿) XỈ chǐ răng
206. 鼎 ĐỈNH dǐng cái đỉnh
Bộ thủ 16 NÉT
207. 鼓 CỔ gǔ cái trống 212. 龍 (龙) LONG lóng con rồng
208. 鼠 THỬ shǔ con chuột 213. 龜 (亀-龟) QUY guī con rùa
Bộ thủ 14 NÉT Bộ thủ 17 NÉT
209. 鼻 TỴ bí cái mũi 214. 龠 DƯỢC yuè sáo 3 lỗ
ngang bằng, cùng
210. 齊 (斉-齐) TỀ qí
nhau
1-10 gồm các bộ thủ

木 – 水 – 金

火 – 土 – 月 – 日

川 – 山 – 阜

子 – 父 – 人 – 士

宀 – 厂

广 – 户 – 门 – 里

谷 – 穴

夕 – 辰 – 羊 – 虍

瓦 – 缶

田 – 邑 – 尤 – 老

1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng

2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời

3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi

4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan

5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non

6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (户) – cửa, cổng – MÔN (门), LÝ (里) – làng

7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang


8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm

9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung

10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尤), LÃO(老) – già

 11-20 gồm 31 bộ thủ

廴 – 辶

勹 – 比 – 廾

鸟 – 爪 – 飞

足 – 面 – 手 – 页

髟 – 而

牙 – 犬 – 牛 – 角

弋 – 己

瓜 – 韭 – 麻 – 竹

行 – 走 – 车

毛 – 肉 – 皮 – 骨

11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa

12. BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay

13. ĐIỂU 鸟 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飞 – bay

14. TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 页 – đầu


15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而 là râu

16. NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng

17. DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng

18. QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC 竹 – tre

19. HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 车 – xe

20. MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.

Câu 21-30 gồm 31 bộ:

口 – 齿

甘 – 卤 – 长 – 高

至 – 入

匕 – 臼 – 刀 – 皿

曰 – 立 – 言

龙 – 鱼 – 龟

耒 – 黹

玄 – 幺 – 糸 – 黄

斤 – 石 – 寸

二 – 八 – 方 – 十

21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齿) là răng


22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (卤), dài TRƯỜNG (长), kiêu CAO (高)

23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào

24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn

25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)

26. LONG (龙) rồng, NGƯ (鱼) cá, QUY (龟) con rùa rua`

27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa

28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黄) vàng

29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang

30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười

Câu 31-40 Gồm 24 bộ

女 – 儿

见 – 目 – 彳

癶 – 厶

气 – 风 – 雨 – 齐

鹿 – 马 – 豕

生 – 力 – 隶
网 – 舟

黑 – 白 – 赤

31. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người

32. KIẾN (见) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi

33. Tay cầm que gọi là CHI (支 )

34. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶)

35. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳)

36. KHÍ (气) không, PHONG (风) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齐) đều

37. LỘC (鹿) hươu, MÃ (马) ngựa, THỈ (豕) heo

38. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về

39. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè

40. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au

Câu 41-50 Gồm 30 bộ:

食 – 斗

矢 – 弓 – 矛 – 戈

歹 – 血 – 心歹 – 血 – 心

身 – 尸 – 鼎 – 鬲

欠 – 臣
毋 – 非 – 黾

禸 – 舌 – 革

麦 – 禾 – 黍

小 – 大

爿 – 舛 – 片 – 韦

41. Thực (食) đồ ăn, Đấu (斗) đánh nhau

42. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng

43. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng

44. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi

45. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi

46. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黾) thời ba ba

47. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da

48. Mạch (麦) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô

49. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to

50. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韦) vây

Câu 51-60 Gồm 22 bộ:

夂 – 夊

自 – 鼻 – 耳 – 首
青 – 艹 – 色

豸 – 彑

香 – 米 – 屮 – 用

干 – 工

玉 – 贝
Đọc là: Đốc La:

51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây

52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.

53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu

54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.

55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo

56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.

57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong

58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.

59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,


60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (贝) tiền ngày xưa.

Câu 61-70 Gồm 19 bộ:

鬯 – 酉

衣 – 巾

又 – 止

乙 – 虫

隹 – 羽

囗 – 凵

支 – 采

几 – 聿 – 辛

61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ

62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.

63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn

64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.

65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng

66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.


67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài

68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu

69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau

70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.

Câu 71-82 Gồm 25 bộ:

鬼 – 音

鼓 – 龠

卜 – 疒

彡 – 爻

襾 – 冖 -疋 – 亠

丨 – 丿 – 亅 – 丶

匸 – 匚 – 冫 – 卩

无 – 一

71. VĂN (文) là chữ viết, văn minh


72. CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.

73. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),

74. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.

75. THỊ (氏) là họ của con người,

76. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.

77. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)

78. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.

79. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,

80. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.

81. VÔ (无) là không, NHẤT (一) một thôi

82. Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên

You might also like