You are on page 1of 7

BÀI TẬP HÀNH VI CƠ NHIỆT Áp dụng các công thức sau với các số liệu đã cho và KI tính được

với các số liệu đã cho và KI tính được ở trên


(Phá hủy)   3 
1 − sin 2 sin 2 
Bài 1: 
 11   
  = KI cos  1 + sin  sin 3 
 22  2 r 2 2 2
Chi tiết phẳng, được xem là môi trường bán vô tận, từ vật liệu có hệ số Poisson 12   
n = 0, 3 và mô đun đàn hồi E = 20 ´10 4 Mpa Trên cạnh của chi tiết có vết nứt với độ 
 sin cos 3 
dài a = 10mm , vuông góc với hướng tác dụng của ứng suất (xem hình vẽ).  2 2 
3) Tính các thành phần chuyển vị: Áp dụng các công thức tính trường chuyển vị
cho phương thức phá hủy I (cho trạng thái USP):  = 45o , r = 10mm,  = 0.3,
E = 20 104 MPa và K I tính được trong câu (1).
KI r  K r 
ux = cos 3 − − (1 + ) cos   , u y = I sin 3 − − (1 + ) cos  
E 2 2 E 2 2
r M
4) Tính độ mở vết nứt tại khoảng cách bằng 0.5a: áp dụng công thức

COD :  ( x ) = 2u y ( x ) =
(1 +  )( + 1)  
2a ( a − x )
a
E
3 −
Cho trạng thái USP:  =
1 +
5) Tính ry:
Áp dụng công thức:
Yêu cầu: K I2  3 
ry = 1 + cos + sin2   ,  y = 450MPa
4 2y  2 
1) Xác định dạng thức phá huỷ của chi tiết và tính hệ số cường độ ứng suất
tương ứng, biết s ¥ = 100 Mpa ; a) Thay  = 30o vào công thức trên và tính ry
2) Trong lân cận điểm nứt, vật liệu chịu trạng thái ứng suất phẳng. Hãy xác định b) Thay  = 0o vào công thức trên và tính ry
các thành phần của trạng thái ứng suất tại điểm M (xem hình vẽ) với q = 45 o 6) Hệ số cường độ ứng suất hiệu chỉnh:
và r = 10 mm ; K I = 1.12   aeff = 1.12   ( a + ry )
3) Tính các thành phần chuyển vị có thể tại M; Bài 2:
4) Tính độ mở của vết nứt (COD) tại khoảng cách bằng 0.5 a.
Trong chi tiết phẳng, được xem là môi trường vô tận, có vết nứt sẵn với độ dài 10
5) Nếu vật liệu (có giới hạn đàn hồi s y = 450 MPa ) phá huỷ dẻo, hãy xác định mm (a=5mm). Chi tiết chịu tác dụng của ngoại lực ( s ¥ = 200MPa ) như mô tả trên
điểm vật liệu bắt đầu biến dạng dẻo: hình vẽ dưới.
a) nằm trên đường thẳng xuất phát từ điểm nứt, tạo thành một góc 30o với
vết nứt (xác đinh ry ) .
b) Nằm trên đường thẳng tạo thành một góc 0o với vết nứt (xác định ρ).
6) Xác định hệ số cường độ ứng suất hiệu chỉnh (trong trường hợp nứt dẻo).
Giải:
1) Dạng thức phá hủy I. Hệ số cường độ ứng suất (vết nứt cạnh, môi trường bán
vô tận): K I = 1.12   a = 1.12 100 106  N / m2    10 10−3
2) Tính các thành phần của trạng thái ứng suất (phẳng) tại M:

1 2
KI K II
Yêu cầu:  tt = f I tt ( ) + f II tt ( )
2 r 2 r
KI K II
1. Xác định ứng suất pháp và ứng suất tiếp tác dụng trên mặt phẳng nghiêng một góc  rt = f I rt ( ) + f II rt ( )
45o so với mặt phẳng vết nứt (có pháp tuyến ), tại điểm M nằm cách điểm nứt 2 r 2 r
10 mm. Với:
3  1 3 3  3 3
2. Phân tích dạng thức phá huỷ của vết nứt? Tính các hệ số cường độ ứng suất liên f I tt ( ) = cos + cos ; f II tt ( ) = − sin − sin
4 2 4 2 4 2 4 2
quan và xác định điều kiện rẽ nhánh của vết nứt. 1  1 3 1  3 3
Giải: f I rt ( ) = sin + sin ; f II rt ( ) = cos + cos
4 2 4 2 4 2 4 2
1) Tính ứng suất pháp và ứng suất tiếp tác dụng trên mặt phẳng nghiêng:
 200 0  2) Căn cứ vào các thành phần ứng suất  ij* xác định các dạng thức phá hủy và tính
- Xoay ten xơ ứng suất tác động  ij =   MPa về hệ trục tọa độ Ox1 x2 :
 0 0 hệ số cường độ ứng suất tương ứng.
cos 30o − sin 30o 
 được ten xơ  ij .
*
với ten xơ xoay aij =  o
cos 30o  Bài 3:
 sin 30
- Tính ứng suất tiếp và ứng suất pháp tại M:  ij* gây ra phá hủy theo phương
Môi trường bán vô tận . Vết nứt chịu tải theo phương thức I.
thức I và II
Tính các thành phần ứng suất tại M theo các phương thức I (  ijI ) và II (  ijII )
Ten xơ ứng suất tổng: Sij =  ijI +  ijII
Cách 1:
− cos 45o
Các thành phần vec tơ pháp tuyến trên mặt phẳng nghiêng n =
cos 45o r M
r = 10mm
Áp dụng công thức Nanson: a = 10mm
ti = Sij n j s ¥ = 200 Mpa
 n = ti ni a E = 200 ´ 103 Mpa

 = t −  n2
2

Cách 2:
Áp dụng chuyển sang hệ tọa độ trụ:
Yêu cầu:

s tt
1) Xác định các ứng suất chính tại điểm M, cách điểm nứt khoảng cách r , trên măt
s rt s rr phẳng nghiêng so với mặt phẳng nứt góc θ = 0°, 30°, 45°, 90°, trong hai trường
hợp trạng thái ứng suất phẳng và trạng thái biến dạng phẳng.
2) Nếu vật liệu có độ dai phá huỷ KIc = 44 Mpa m , hãy xác định tải tới hạn để vết
nứt không phát triển.
Giải:
1) Xác định các ứng suất chính tại điểm M:
Áp dụng các công thức:
q
3 4
KI   KI   Bài tập 6:
1 = cos  1 + sin  ; 2 = cos  1 − sin 
2 r 2 2 2 r 2 2 Một tấm thép có độ dai phá hủy là 82.4 MPa m chịu trạng thái biến dạng phẳng.
Cho trạng thái ứng suất phẳng:  3 = 0 Lực tác động lên tấm thép gây ra ứng suất kéo 345 MPa vuông góc với một vết nứt
cạnh . Xác định độ dài nhỏ nhất của vết nứt có thể dẫn đến phá hủy.
2 K I 
Cho trạng thái biến dạng phẳng:  3 = cos Giải:
2 r 2
Môi trường được xem là bán vô tận. Tấm thép chịu trạng thái biến dạng phẳng, do
K I = 1.12   a vậy K I không phụ thuộc vào độ dày của tấm.
Thay các giá trị của góc  và tính. Độ dài nhỏ nhất của vết nứt, có thể dẫn đến phá hủy của phiến thép dưới tải
(phương thức I)   = 345 MPa , phải gây ra được hệ số cường độ ứng suất bằng
2) Xác định tải tới hạn biệt độ dai phá hủy K Ic 44MPa m :
K Ic = 82.4 MPa m . Từ đó ta có:
KIc
KI =  22

a  KIc =  c  a   c =
a
2
 82.4  103  1
82.4 = 1.122  345  a → a = ac =   = 14.43 mm
Bài tập 4:  1.122  345  
 
Xác định độ bền phá hủy lý thuyết của vật liệu giòn, biết rằng vết nứt bắt đầu hình
Bài tập 7:
thành và phát triển từ mặt của vết khía dạng elip có độ dài a=0.5 mm và bán kính
cong (tại điểm nứt hình thành) 5 10−3 mm , mẫu chịu tải trọng kéo 103.5 MPa vuông Tấm phẳng “vô tận” từ hợp kim titan Ti-6Al-4V chịu tải như hình vẽ.
góc với vết nứt.
Giải:

 2a 
 a  0.5 
 max =  u , frac. = 1 + 2    = 1 + 2 103.5 = 2173.5 MPa
    5  10−3 
Bài tập 5:
Mẫu, được chế tạo từ thép 4340 có độ dai phá hủy là 54.8 MPa m , chịu tác động
của ứng suất 1030 MPa theo phương thức I. Mẫu có vết nứt cạnh độ dài 0.5 mm. Giá Yêu cầu:
trị của hàm hình dạng bằng 1.122. Hãy cho biết, với tải như trên mẫu có bị phá hủy a) Tính độ dài lớn nhất có thể của vết nứt, biết vật liệu có độ dai phá hủy là 80
không? MPa.m1/2, tải bằng 500 MPA.
Giải: b) Với độ dai phá hủy như trên, nếu vết nứt có độ dài 2a = 10 mm, hãy xác định
giá trị của ứng suất tới hạn (để vết nứt phát triển).
K Ic = 54.8 MPa m c) Tính hệ số cường độ ứng suất với độ dài vết nứt 2a = 6 mm, tải = 800 MPa.
  = 1030 MPa Nếu vật liệu có độ dai phá hủy là 45 MPam1/2, mẫu có bị phá hủy không?
a = 0.5 mm Giải:
 = 1.122 a) Độ dài lớn nhất có thể của vết nứt:
Tính giá trị của ứng suất tác động tới hạn  c :  K  1  80  103  1
2 2

K Ic =    a  a =  Ic  =  = 8.15 mm = ac
K Ic =  c  a → 54.8 = 1.122 c   0.5  10−3       500  
54.8 b) Xác định ứng suất tới hạn:
→  c = = 1232.6 MPa    = 1030 MPa  80  103 
1.122   0.5  10−3 K
K I =    a   c = Ic =   = 638.3MPa
Mẫu sẽ không bị phá hủy.  a   .5 
c) Tính hệ số cường độ ứng suất:
5 6
K I =    a = 800   0.003 = 77.6 MPa m K Ic (25o )    ac (25 o

K Ic =    ac  4 = =
)

K I = 77.6MPA m  K Ic = 45 MPa m  Vật liệu phá hủy. K Ic (50o )    ac (50 o


)

Bài tập 8: ac (25o )


4=  ac (25o ) = 16 ac (50o )
Độ dai phá hủy của vật liệu ceramic có thể xác định từ độ dài của vết nứt a, phát ac (50o )
triển từ đỉnh của dấu đo độ cứng HV theo biểu thức sau:
2/5
Độ dài tới hạn của vết nứt giảm đi 16 lần với cùng tải.
 E  F
K Ic = 0.022  
 HV  a 3/2 Bài tập 10:
Một chi tiết máy lớn được chế tạo từ thép có độ dai phá hủy bằng 50 MPam1/2 và giới
hạn chảy bằng 450 MPa, E = 230 103 MPa Xác định độ lớn của miền dẻo (theo
Dugbal và Irwin) tạo thành tại vùng đỉnh vết nứt a ( = 0) .
1. Trong trường hợp chi tiết chịu trạng thái biến dạng phẳng.
2. Trong trường hợp chi tiết chịu trạng thái ứng suất phẳng.
F Giải:
1) Trạng thái biến dạng phẳng :

a (tính tới hệ số giàng buộc dẻo)


Theo Dugbale:
2
  K Ic    50  103 
2

rp =   =   = 0.54mm
8  3 y  8  3  450 

Trong đó tải F = 150 N , a = 400 m , E = 120GPa , độ cứng = 700HV. Theo Irwin:
Tính độ dai phá hủy của ceramic. 2
1  50  103 
2
1  K Ic 
rp =   =   = 0.43mm
Giải:   3 y 
   3  450


a = 400 m = 0.4 mm
2) Trạng thái ứng suất phẳng :
Tính chuyển đổi đơn vị HV sang MPa (convert HV to MPa): 700HV=6865 MPa
(không tính tới hệ số giàng buộc dẻo)
2/5
 120 103 
2/5 3/2
 E  F 150 N
K Ic = 0.022     = 0.022   −3 3/2
= 1295508 3/2 Theo Dugbale:
:  HV  a  6865  (0.4 10 ) m
2
  K Ic    50  103 
2
N N .m1/2
= 1295508 2 −1/2 = 1295508  1.3MPa m rp =   =   = 4.85mm
mm mm 2 106 8   y  8  450 

Bài tập 9
Theo Irwin:
Khi nhiệt độ giảm từ 25oC xuống -50oC, đo dai phá hủy của vật liệu giảm đi 4 lần. 2
1  50  103 
2
Nếu với tải không đổi, độ dài tới hạn của vết nứt sẽ thay đổi thế nào? 1  K Ic 
rp =   =   = 3.9 mm
Giải:    y    450 

Bài 11:
Một tấm thép có kích thước như hình vẽ, chứa vết nứt có độ dài 2a = 6mm , được
350 100 
chất tải bởi ten xơ ứng suất   =   MPa xét trong hệ tọa độ xOy. Giả thiết
100 400
mẫu chịu trạng thái biến dạng phẳng.
7 8
 yy* = 301MPa → ( I )
 xx* = 449.1 MPa → (0)
 xy* = 71.6MPa → ( II )
y*
2b=40mm O
2) Xác định độ dài tới hạn của vết nứt với tải phương thức I:
y 2
 K  1
x 30o K I =  yy*  a  ac =  Ic* 
x*    
 yy 

Yêu cầu:  a  a   a


2 4 −1/2
  3 
2
 3     3
4 −1/2

 = 1 − 0,025   + 0,06    cos  = 1 − 0,025   + 0,06    cos 


1) Phân tích phương thức phá hủy của vết nứt:  b b  2b     20   20    40 
2) Biết vật liệu có độ dai phá hủy bằng 45MPa m , vết nứt sẵn có độ dài = 0.9995  1.0
2a = 6mm , hãy xác định độ dài tới hạn của vết nứt với tải phương thức I tính
2
được.  45  103  1
3) Tính hệ số cường độ ứng suất gây nên bởi phương thức tải I. Mẫu có bị phá ac =   = 7.11mm
 301  
hủy không?  
4) Giả thiết tồn tại miền dẻo nhỏ (SSY) và biết vật liệu có giới hạn chảy bằng 300 3) Tính K I :
MPa, hãy xác định độ lớn của miền dẻo tại đỉnh của vết nứt ( = 0) trong hai
trường hợp không có hiệu chỉnh và có hiệu chỉnh theo Irwin. K I =  yy
*
 a = 301   0.003 = 29.22MPa m
5) Tính hệ số cường độ ứng suất hiệu chỉnh do tồn tại miền dẻo (SSY) cho K I  KiC = 45MPa m  mẫu không phá hủy
trường hợp trạng thái biến dạng phẳng (theo Irwin) và ứng suất phẳng. 4) Tính độ lớn của miền dẻo tại đỉnh vết nứt theo phương thức I:
6) Xác định độ mở của đỉnh nứt (CTOD) (Với các giả thiết: trạng thái ứng suất a) Không hiệu chỉnh (theo Von-Mises):
phẳng và tồn tại SSY ).
2
1  29.22 103 
2
7) Giả thiết mẫu rộng “vô tận” , xác định các hệ số cường độ ứng suất K I , K II với 1  KI 
ry =   =   = 0.168mm Cho biến dạng phẳng
 250 0  18  
tải   =  y  18  300 
 (trong xOy) theo hai cách: tính trực tiếp và sau khi phân
 0 0 2
1  29.22 103 
2
1  KI 
tách phương thức phá hủy. So sánh kết quả. ry =   =   = 1.5 mm Cho ứng suất phẳng
2 y  2  300 

Giải: b) Hiệu chỉnh theo Irwin:


2
1  29.22 103 
2
1) Phân tích phương thức phá hủy dưới tác động của   : 1  KI 
rp =   =   = 0.336mm cho biến dạng phẳng
  3 y    3  300



Xoay ten xơ tác động về hệ tọa độ x*Oy*:
2
1  29.22 103 
2

c − s  cos 30o − sin 30o  0.866 −0.5  1  KI 


Xác định ten xơ xoay: T =  rp =
  =   = 3.0 mm Cho ứng suất phẳng
= =    3 y    300 

o
 s c   sin 30 cos 30o   0.5 0.866 
5) Tính hệ số cường độ ứng suất hiệu chỉnh:
Xác định ten xơ tác động trong hệ tọa độ x*Oy*: Cho trường hợp biến dạng phẳng
0.866 0.5  350 100  0.866 −0.5 
 * =   100 400   0.5 0.866  K I =  yy*  aeff =  yy*  ( a + rp ) = 1 301  ( 0.003 + 0.000336 ) = 30.8 MPa m
 −0.5
0.866   
Cho trường hợp trạng thái ứng suất phẳng:
 353.1 286.6  0.866 −0.5   449.1 71.6
=  =  K I =  yy*  aeff =  yy*  ( a + rp ) = 1 301  ( 0.003 + 0.003) = 41.3 MPa m
 −88.4 296.4   0.5 0.866   71.6 301 

6) Tính CTOD:
• Tính CTOD:
9 10
4 K I2 m
t = , K I = 41.3MPa m ,  y = 300MPa C = 0.110−11 , m* = 3.5
 E y ( MPa m )
m*

4 41.32 103
= = 0.0314mm Yêu cầu:
 230 103  300
1) Xác định tốc độ (tỷ suất) gia tăng độ dài vết nứt sau chu kỳ tải đầu tiên.
 250 0  2) Xác định tỷ suất gia tăng độ dài vết nứt tương ứng tại a = 5, 10, 15 mm. Tốc
7) Tính K I , K II với tải   =  
 0 0 suất gia tăng đôj dài vết nứt phụ thuộc thế nào vào a?
3) Giả thiết vết nứt ban đầu (2ao ) có sẵn trong chi tiết và mẫu bắt đầu phá hủy
• Tính trực tiếp: khi độ dài vết nứt bằng 20mm, m =2.5 . Hãy tính thời gian sống mỏi (số
lượng chu kỳ sống mỏi) của chi tiết.
K I =    a cos 2  → K I = 250  .0.003  cos 2 60o = 6.07 MPa m
Giải:
K II =    a cos  sin  → K II = 250  .0.003  cos60o  sin 60o = 10.5MPa m
 = 90o − 30o = 60o 1) Mức độ gia tăng vết nứt sau chu kỳ tải đầu tiên:

• Tính sau khi phân tách phương thức phá hủy: Xác định K :

Xoay ten xơ tác động về hệ tọa độ x*Oy*: K = K Im ax − K Im in =  ao ( max −  min ) =   1.0  10−3 (100 − 50 ) = 2.8MPa m
Chuyển đổi thứ nguyên của C:
0.866 0.5   250 0  0.866 −0.5 
 * =     103
 −0.5 0.866   0 0   0.5 0.866 
m mm
1 =
( ) ( ) ( )
m* m* m*
 216.5 0  0.866 −0.5   187.5 −108.2  MPa m 103 MPa mm
=  = 
 −125 0   0.5 0.866   −108.2 62.5  da
= C.K m =
 *
= 62.5MPa → ( I ) dN

) ( )
yy
103
(
3.5
mm
= 0.110−11  ( 2.8 ) .
3.5
 3.6 10 −8 mm
3.5
 *
= 187.5 MPa → (0) . MPa mm 103
( ) ( MPa )
xx 3.5 3.5
3
10 mm
 xy* = −108.2MPa → ( II )

K I = 62.5  .0.0003 = 6.07 MPa m


2) Tỷ suất gia tăng độ dài vết nứt tại a = 5, 10, 15 mm
K II = 108.2  .0.0003 = 10.5MPa m
K (a = 5) =   a =   5.0 10−3 (100 − 50 ) = 6.27 MPa m
Hai trường hợp tính cho kết quả như nhau. K (a = 10) =   a =   10.0  10−3 (100 − 50 ) = 8.86MPa m

Bài 12: K (a = 15) =   a =   15.0  10−3 (100 − 50 ) = 10.85MPa m

da
Phá hủy mỏi của thép có thể được biểu diễn bởi định luật Paris = C.K m* .
dN
Một chi tiết máy dạng tấm phẳng (“vô tận”) được chế tạo từ một loại thép kết
cấu, làm việc dưới ứng suất tải biến đổi theo chu kỳ điều hòa từ 50 MPa đến
100 Mpa, trong mẫu tồn tại một vết nứt có độ dài 2ao = 2.0mm nằm vuông
góc với tải. Kết quả thực nghiệm xác định được các thông số sau đối với thép
kết cấu:

11 12
da
(a = 5) = C.K m =  1−
3.5

1 −  0.01  
3.5
1− 2
2
dN 20
  20  
103
( ) ( )  
3.5
mm
= 0.110−11  ( 6.27 ) .
3.5
3.5
. MPa mm 103  61.7 10 −8 mm Nsm = N f = = 1792552
( ) ( ) ( )  3.5 
3.5 3.5 3.5
10 3
MPa mm 0.110−11  10 1 −   10
3

 2 
da
(a = 10) = C.K m =
dN
103
( ) ( )
3.5
mm
= 0.110−11  ( 8.86 ) .
3.5
 207 10 −8 mm
3.5
. MPa mm 103
( ) ( )
3.5 3.5
3
10 MPa mm

da
(a = 15) = C.DK m =
dN

= 0.1´ 10-11 ´ (10.85) .


103 mm
( ) ´( )
3.5 3.5
3.5
. MPa mm 103 » 420.7 ´ 10-8 mm
( 10 ) ( MPa mm )
3.5 3.5
3

Tốc độ gia tăng độ dài vết nứt tỷ lệ thuận với a.

3) Xác định thời gian (số lượng chu kỳ) sống mỏi N sm :

 1−
m

1 −  ao 
m

2
1 1−
Nsm = N f − No = af 2
  a  
( )  m
m
C    1 −    f  
 2
Vết nứt có sẵn : N o = 0 ;
Độ dài vết nứt bắt đầu phá hủy: a f = 20mm
 1−
3.5

1 −  0.01  
3.5
1− 2
2
20
  20  
Nsm = N f =   = 6413
( )
 3.5 
3.5
0.110−11
 50 1 −  10
3

 2 
 1−
3.5

 0.01  2 
3.5
1−
20 2 1 −  
  20  
Nsm = N f =   = 72557
( )
 3.5 
3.5
0.110−11
 25 1 −  10
3

 2 

13 14

You might also like